intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có gan nhiễm mỡ tại Bệnh viện Quân y 103

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

7
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày khảo sát một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân đái tháo đường (ĐTĐ) týp 2 có gan nhiễm mỡ (GNM). Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 362 bệnh nhân ĐTĐ týp 2 điều trị tại Bệnh viện Quân y 103 trong đó có 241 bệnh nhân có gan nhiễm mỡ, 121 bệnh nhân không có gan nhiễm mỡ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có gan nhiễm mỡ tại Bệnh viện Quân y 103

  1. vietnam medical journal n01&2 - JULY - 2019 37,5 và 40,8 kg); Chiều cao TB của học sinh nam Adolescents in southern Iran. Archives of Iranian là 136,89,3 cm và nữ là 136,88,1 cm; theo lớp Medicine, 2014. 17 (10): p. 661-669. 4. Xiong KY, Yi-Ming Zhang and Guo-Xin Ni. tuổi tương ứng nam là (128,8; 132,6; 139,3 và Analyses of body composition charts among 145,7 cm) và nữ (130,5; 136,0; 140,8 và 144,2 younger and older chinese children and cm); Chiều cao học sinh với 86,1% là dân tộc adolescents aged 5 to 18 years. BMC Public Health H’mông thấp là vấn đề dinh dưỡng quan trọng 2012. 12: p: 835. 5. Nguyễn Song Tú, Phạm Vĩnh An, Lê Danh cần quan tâm. FM ở học sinh nữ là (7,9 3,3 kg) Tuyên và CS. Đặc điểm cấu trúc cơ thể của trẻ vị và nam (4,32,1 kg); tương ứng PMM nữ là thành niên 11-14 tuổi tại trường phổ thông dân tộc (24,8% 3,6) và nam (26,9%4,7); FFM nữ là bán trú huyện Văn Chấn, Tỉnh Yên Bái, năm 2017. (26,2 3,9 kg) và nam (28,35,0 kg); thay đổi Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm, tập 14, số 2, liên quan đến tuổi và giới tính. tháng 5/2018, tr 56-64. 6. Nguyễn Song Tú, Hoàng Văn Phương, TÀI LIỆU THAM KHẢO Nguyễn Hồng Trường. Đặc điểm cấu trúc cơ thể của học sinh 11-14 tuổi tại trường phổ thông dân 1. Bray GA, Harsha DW, Volaufova J, Champagne tộc bán trú huyện Văn Yên, Tỉnh Yên Bái, năm CM. Body composition of African American and white 2017. Tạp chí Y học Dự phòng, tập 28, số 4 - children: a 2-year follow-up of the BAROC study. 2018, tr 117-124. Obes Res, 2001. 9(10): p. 605-21. 7. Lưu Phương Dung và CS, Tình trạng dinh 2. Guo SS, Roche AF, Siervogel RM. Age- and dưỡng của học sinh trung học cơ sở tại thành phố maturity-related changes in body composition during Hà Nội, năm 2016. Tạp chí Y học dự phòng, 2017. adolescence into adulthood: The Fels Longitudinal Tập 27, số 8: tr. 586-596. Study. Int J Obes, 1997. 21: p. 1167-1175. 8. Viện Dinh dưỡng, Tổng điều tra Dinh dưỡng 3. Jeddi M, Omrani GR, Taghi SM. Body Composition 2009 - 2010. Nhà xuất bản Y học, 2010. Reference Percentiles of Healthy Iranian Children and NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2 CÓ GAN NHIỄM MỠ TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 103 Nguyễn Hồng Phong*, Nguyễn Văn Điều**, Nguyễn Thị Phi Nga** TÓM TẮT gan không nhiễm mỡ. Từ khóa: Đái tháo đường týp 2, gan nhiễm mỡ. 27 Mục tiêu: Khảo sát một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân đái tháo đường (ĐTĐ) týp SUMMARY 2 có gan nhiễm mỡ (GNM). Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 362 bệnh CLINICAL AND CLINICAL CHARACTERISTICS nhân ĐTĐ týp 2 điều trị tại Bệnh viện Quân y 103 RESEARCH IN PATIENTS WITH TYPE 2 trong đó có 241 bệnh nhân có gan nhiễm mỡ, 121 DIABETES MELLITUS AND FATTY LIVER bệnh nhân không có gan nhiễm mỡ. Kết quả và bàn IN 103 MINITARY HOSPITAL luận: Tuổi trung bình của nhóm bệnh nhân ĐTĐ týp 2 Objectives: Surveying some clinical and có GNM là 64,36±9,76. Số lượng bệnh nhân ĐTĐ týp subclinical characteristics in patients with type 2 2 có GNM là 241 bệnh nhân (66,6%), trong đó: 138 diabetes and fatty liver. Subjects and methods: nam (57,3%), 103 nữ (42,7%). Tỷ lệ bệnh nhân bị Cross-sectional descriptive study on 362 patients with GNM độ I chiếm tỷ lệ cao nhất: 123 bệnh nhân type 2 diabetic mellitus treated at Military Hospital 103 (51,04%); độ II 83 bệnh nhân (34,44%); độ III 35 including 241 patients with fatty liver, 121 patients bệnh nhân (14,52%). Các chỉ số BMI, HbA1C, GOT, without fatty liver. Results and discussion: The GPT, TG, Cholesterol, LDL-C ở nhóm ĐTĐ týp 2 có median age of type 2 diabetic mellitus patients with GNM cao hơn ở nhóm gan không nhiễm mỡ (GKNM). fatty liver is 64.36 ± 9.76. The number of type 2 Có tương quan thuận mức độ vừa giữa Cholesterol, diabetic patients with fatty liver is 241 patients Triglycerid và mức độ GNM ở nhóm bệnh nhân ĐTĐ (66.6%), of which 138 are male (57.3%), 103 are týp 2 có GNM. Kết luận: Các chỉ số gián tiếp đánh giá female (42.7%). The rate of patients with fatty liver chức năng gan, gan nhiễm mỡ ở bệnh nhân đái tháo degree I was the highest: 123 patients (51.04%); đường týp 2 gan nhiễm mỡ tương ứng cao hơn nhóm level II: 83 patients (34.44%); level III: 35 patients (14.52%). Median indicators of BMI, HbA1C, GOT, *Sư đoàn 371, Quân chủng Phòng không-Không quân GPT, TG, Cholesterol, LDL-C in type 2 diabetic mellitus **Học viện Quân y patients are higher than in without fatty liver patients. Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Hồng Phong There is a moderate positive correlation between Email: hongphong2601@gmail.com. cholesterol, triglyceride and fatty liver level in type 2 Ngày nhận bài: 8.4.2019 diabetic patients with fatty liver. Conclusion: Indirect Ngày phản biện khoa học: 10.6.2019 indexes assess fatty liver and liver function in patients with type 2 diabetes with fatty liver respectively higher Ngày duyệt bài: 17.6.2019 108
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 480 - THÁNG 7 - SỐ 1&2 - 2019 than non-fatty liver group. hóa và khoa huyết học Bệnh viện Quân y 103. Keywwords: Type 2 diabetes, fatty liver. - Siêu âm gan được làm tại khoa chẩn đoán hình I. ĐẶT VẤN ĐỀ ảnh viện Quân y 103, tiêu chẩn chẩn đoán gan Hiện nay, đái tháo đường đang là một trong nhiễm mỡ qua siêu âm theo Hagen – Ansert [6]. những bệnh lý phổ biến trên thế giới cũng như ở - Tiêu chuẩn chẩn đoán ĐTĐ dựa theo tiêu Việt Nam chủ yếu là đái tháo đường týp 2 chiếm chuẩn chẩn đoán của WHO (1985) có vận dụng khoảng 90% [1]. Đây đang là một mặt bệnh phù hợp với điều kiện Việt Nam. mang tính xã hội cao bởi tốc độ phát triển nhanh - Tiêu chuẩn đánh giá mục tiêu kiểm soát chóng cũng như mức độ nguy hại đến sức khỏe glucose máu theo“Hướng dẫn chẩn đoán và điều người bệnh, ảnh hưởng tới cộng đồng. Đái tháo trị đái tháo đường týp 2”của Bộ y tế 2007 như sau: đường là một bệnh do rối loạn chuyển hóa và Đạt mục Không đạt Chỉ tiêu nội tiết, gây nhiều biến chứng toàn thân [4]. Bên tiêu mục tiêu cạnh biến chứng tim mạch đang được quan tâm Glucose máu lúc 4,4-7,2 >7,2 hàng đầu thì các tổn thương gan lại ít được quan đói (mmol/l) tâm hơn. Các tổn thương gan thường tiến triển HbA1c (%) 0,05 số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh Nữ (42,7%) (40,5%) nhân đái tháo đường típ 2 có gan nhiễm mỡ. 64,36 ± 62,50 ± P Trung bình II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Tuổi 9,76 9,44 >0,05 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Gồm 362 bệnh Trung bình 63,74 ± 9,68 nhân từ 34 tuổi trở lên được chẩn đoán xác định Trong nghiên cứu của chúng tôi, tỷ lệ nam/nữ bị bệnh đái tháo đường týp 2 vào khám và điều ở nhóm ĐTĐ týp 2 có gan nhiễm mỡ là 138/103 trị tại bệnh viện quân y 103 từ tháng 11 năm tương đương với tỷ lệ nam/nữ ở nhóm ĐTĐ týp 2 2018 đến tháng 6 năm 2019, chia làm 2 nhóm: không có gan nhiễm mỡ 72/49. Kết quả nghiên - Nhóm bệnh gồm 241 bệnh nhân có gan cứu chúng tôi tương đồng với kết quả nghiên cứu nhiễm mỡ. của Nguyễn Thị Duyên [5] nhưng không tương - Nhóm chứng gồm 121 bệnh nhân không có đồng với nghiên cứu ở bệnh viện nội tiết trung gan nhiễm mỡ. ương của Trần Thị Thanh Hóa [8], Tạ Văn Bình Tiêu chuẩn lựa chọn: Tất cả các bệnh [2]. Có thể ngoài lý do liên quan tới yếu tố nguy nhân đến khám và điều trị tại bệnh viện quân y cơ thường có tỷ lệ cao và sớm ở đối tượng nam 103 từ tháng 11 năm 2018 đến tháng 6 năm giới, còn do đặc điểm về thu dung của bệnh viện 2019 và được chẩn đoán Đái tháo đường týp 2. quân đội nên có thể bệnh nhân nam nhiều hơn nữ. Tiêu chuẩn loại trừ: Các bệnh nhân nghiện Tuổi được xếp vào vị trí hàng đầu trong các yếu rượu, đang dùng các loại thuốc: Amiodarone, tố nguy cơ của ĐTĐ. Tuổi trung bình của nhóm có corticoids, tamoxifen, methotrexat, estrogen liều gan nhiễm mỡ là 64,36 ± 9,76, tuổi trung bình của cao, phụ nữ có thai. nhóm không có gan nhiễm mỡ là 62,50 ± 9,44. Kết 2.2. Phương pháp nghiên cứu quả nghiên cứu của chúng tôi cao hơn so với Thiết kế nghiên cứu: Tiến cứu, mô tả cắt ngang. nghiên cứu của Trần Thị Thanh Hóa [8] với kết quả - Các bệnh nhân được thăm khám lâm sàng tương ứng là 56,27 ± 10,6, 54,43 ± 10,92. Lý giải tại Khoa khám bệnh và khoa Nội tiết Bệnh viện điều này có thể do đối tượng nghiên cứu của Trần Quân y 103. Thị Thanh Hóa là những bệnh nhân đái tháo - Các xét nghiệm sinh hóa máu, sinh hóa nước đường phát hiện lần đầu còn của chúng tôi bao tiểu, công thức máu được tiến hành tại khoa sinh gồm cả những bệnh nhân mới phát hiện và đang 109
  3. vietnam medical journal n01&2 - JULY - 2019 điều trị đái tháo đường. 1 cao nhất chiếm 51,04%, độ 2 chiếm 34,44%, 3.2. Các chỉ số cận lâm sàng độ 3 chiếm 14,52%. Tỷ lệ này có khác chút ít so Bảng 2: Phân bố mức độ gan nhiễm mỡ với kết quả một số nghiên cứu khác: Nghiên cứu Độ GNM Số bệnh nhân Tỷ lệ % của Trần thị Thanh Hóa [8] tỷ lệ gan nhiễm mỡ Độ I 123 51,04 độ I chiếm 44,7%, độ II chiếm 35,1%, độ III Độ II 83 34,44 chiếm 20,2%. Nghiên cứu của Hoàng Trọng Độ III 35 14,52 Thảng [3] ở bệnh nhân không đái tháo đường thì Tổng 241 100% độ I chiếm 56,66 %, độ II chiếm 37,77%, độ III Trong nghiên cứu này, tỷ lệ gan nhiễm mỡ độ chiếm 5,55%. Bảng 3: So sánh nồng độ Glucose máu lúc đói và HbA1c ở 2 nhóm nghiên cứu ĐTĐ týp 2 GNM ĐTĐ týp 2 GKNM Chỉ tiêu P (n= 241) (n= 121) Glucose máu Đạt mục tiêu 94 (39,0%) 64 (52,9%) p0,05 Đạt mục tiêu 135 (56%) 86 (71,1%) p
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 480 - THÁNG 7 - SỐ 1&2 - 2019 1,13 ± 0,27mmol/l, sự khác biệt có ý nghĩa 11,34 UI/l, 25,53 ± 22,33, sự khác biệt có ý thống kê với p < 0,05. nghĩa thống kê với p < 0,05. Nguy cơ có tăng Nồng độ GOT, GPT ở nhóm ĐTĐ týp 2 GNM men GOT >40 UI/L ở nhóm GNM cao gấp 5,82 lần lượt là 30,47 ± 21,73 UI/L, 33,42 ± 26,04 lần nhóm KGNM, nguy cơ có tăng men GPT >40 UI/L, nhóm ĐTĐtýp2 GKNM lần lượt là 24,37 ± UI/L ở nhóm GNM cao gấp 3,32 lần nhóm KGNM. Bảng 5: So sánh nồng độ cholesterol, triglicerid trung bình theo mức độ GNM ở nhóm ĐTĐ týp 2 GNM Mức độ GNM Cholesterol Triglycerid N P P trên siêu âm (mmol/l) (mmol/l) Độ I(a*) 123 4,99 ± 1,76 Pab*>0,05 2,72 ± 2,15 Pab*>0,05 Độ II(b*) 83 5,27 ± 0,99 Pac*0,05 3,88±1,16 Pac*0,05 3,43±0,89 Pabc*>0,05 Kết quả nghiên cứu của chúng tôi khi so sánh nồng độ HDL-C, LDL-C trung bình theo mức độ GNM của nhóm ĐTĐ týp 2 GNM không có sự khác biệt có ý nghĩa thông kê với p>0,05 tuy rằng nồng độ LDL-c trung bình có tăng theo mức độ gan nhiễm mỡ. Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cũng tương tự như kết quả nghiên cứu của Bùi Thị Thu Hoa [7], Trần Thị Thanh Hóa [8]. Bảng 7: Tương quan giữa Cholesterol, Triglycerid, LDL-C, HDL-C và mức độ GNM ở nhóm bệnh nhân ĐTĐ týp 2 có GNM. Tương quan Cholesterol/ GNM Triglycerid/ GNM LDL-C/GNM HDL-C/GNM R 0,34 0,35 0,27 - 0,041 Đánh giá mức độ tương quan giữa Cholesterol, 103 nữ chiếm 42,7%. Tỷ lệ gan nhiễm mỡ độ 1 Triglycerid, LDL-C, HDL-C với GNM thấy có sự chiếm tỷ lệ cao nhất 51,04%. Các chỉ số gián tương quan thuận mức độ vừa giữa nồng độ tiếp đánh giá chức năng gan, gan nhiễm mỡ ở Cholesterol, Triglycerid máu và mức độ gan nhiễm bệnh nhân đái tháo đường týp 2 gan nhiễm mỡ mỡ (r = 0,34; p < 0,01, r = 0,35; p < 0,01). Có sự tương ứng cao hơn nhóm gan không nhiễm mỡ. tương quan thuận mức độ ít giữa nồng độ LDL-C So sánh HbA1C, GOT, GPT, TG, Cholesterol, LDL- và mức độ gan nhiễm mỡ (r=0,27; p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0