Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đặc điểm di truyền của bệnh nhân vô sinh nam mắc hội chứng OAT
lượt xem 2
download
Đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đặc điểm di truyền của bệnh nhân vô sinh nam mắc hội chứng OAT” nhằm mục tiêu: Mô tả các đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của những bệnh nhân vô sinh nam mắc hội chứng OAT và xác định các bất thường di truyền liên quan đến hội chứng OAT.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đặc điểm di truyền của bệnh nhân vô sinh nam mắc hội chứng OAT
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 527 - th¸ng 6 - sè 2 - 2023 Nguyễn Thị Thu Hương, và cs (2022), "Tình 5. Sabaté Eduardo (2003), "Adherence to long- hình tuân thủ điều trị ở bệnh nhân ngoại trú hen term therapies: evidence for action", World Health phế quản tại Bệnh viện Bà Rịa năm 2021-2022", Organization, pp. 207. Tạp chí Y Dược học Cần Thơ, 47, tr. 106-114. 6. Zhang Hai-Qin, Lin Jia-Yuan, Guo Yi, et al 4. Nguyễn Đình Phương (2021), "Tuân thủ điều (2020), "Medication adherence among patients trị thuốc hít và thực hành sử dụng dụng cụ ở with chronic obstructive pulmonary disease bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại Bệnh treated in a primary general hospital during the viện Phạm Ngọc Thạch, TP. Hồ Chí Minh", Tạp chí COVID-19 pandemic", Annals of Translational Y học Thành phố Hồ Chí Minh, 25(2), tr. 15-21. Medicine, 8(18), pp. 1-10. NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ ĐẶC ĐIỂM DI TRUYỀN CỦA BỆNH NHÂN VÔ SINH NAM MẮC HỘI CHỨNG OAT Đinh Hữu Việt1, Trần Văn Kiên2 TÓM TẮT which, AZFc and the extended SY1291 had the highest rate with 72.17%, followed by missing AZFc + d 34 Để nhận biết các đặc điểm lâm sàng, cận lâm (22.2%) and losing pure AZFd (5.56%). Our research sàng và xác định các bất thường di truyền liên quan shows that mumps orchitis, varicocele veins, and AZFc đến tình trạng OAT, chúng tôi tiến hành nghiên cứu expansive mutation SY1291 are common causes in trên 253 bệnh nhân nam vô sinh mắc hội chứng OAT. male infertility patients with OAT syndrome. Kết quả cho thấy tuổi trung bình của các bệnh nhân Keywords: Infertility, OAT, Chromosome, AZF trong nghiên cứu là 29,3 ± 6,04 tuổi. Tiền sử viêm tinh hoàn do quai bị, giãn tĩnh mạch tinh chiếm tỉ lệ I. ĐẶT VẤN ĐỀ khá cao, lần lượt là 12,65% và 23,32%. Nồng độ hormon FSH, LH, Testosterone huyết thanh trung bình Vô sinh là tình trạng một cặp vợ chồng trong lần lượt là 8.58 ± 7.31mIU/ml, 6.49 ± 4.11mIU/ml, độ tuổi sinh đẻ, chung sống với nhau trên một 16.27 ± 7.06 nmol/l. Đột biến mất đoạn nhỏ AZF năm, có quan hệ tình dục đều đặn, không sử chiếm tỉ lệ 21,1%, trong đó AZFc và vùng mở rộng dụng bất kỳ biện pháp tránh thai nào, mà không SY1291 có tỉ lệ cao nhất với 72,17%, tiếp sau là mất thể có con. Theo thống kê của các nghiên cứu đoạn AZFc+d (22,2%) và mất đoạn AZFd đơn thuần (5,56%). Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy viêm tinh trên thế giới, tỷ lệ vô sinh chiếm khoảng 15% hoàn do quai bị, giãn tĩnh mạch tinh và đột biến mất các cặp vợ chồng. Những nguyên nhân gây vô đoạn AZFc vùng mở rộng SY1291 là những nguyên sinh có thể từ phía người nam giới, phía người nhân thường gặp ở bệnh nhân vô sinh nam mắc hội nữ giới, hoặc từ cả hai phía. Các nghiên cứu dịch chứng OAT. Từ khóa: Vô sinh, OAT, NST, AZF. tễ học cho thấy, nguyên nhân vô sinh từ phía SUMMARY người nam giới chiếm 30 - 40% các trường hợp STUDY ON CLINICAL, SUBCLINICAL, AND vô sinh nói chung [1]. GENETIC CHARACTERISTICS OF MALE Có rất nhiều nguyên nhân dẫn tới vô sinh INFERTILITY WITH OAT SYNDROME nam, trong đó hội chứng OAT là nguyên nhân We examined 253 men with infertility with OAT thường gặp ở nam giới vô sinh. Hội chứng OAT syndrome to evaluate clinical, subclinical, and genetic (Oligo-Astheno-Teratozoospermia) là tình trạng characteristics. The results show that the average age tinh trùng trong tinh dịch có mật độ ít, độ di of patients in the study was 29.3 ± 6.04 years. động yếu và dị dạng [2]. Hội chứng OAT chiếm Primary infertility accounts for the majority, with a rate of 80,47%. History of mumps orchitis, varicose veins 12,5% nam giới có tinh dịch đồ bất thường và có accounted for quite a high rate, respectively 12.65% ảnh hưởng tới 30% nam giới vô sinh [3, 4]. and 23.32%. The average level of FSH, LH, Trên thế giới đã có rất nhiều nghiên cứu về Testosterone were 8.58 ± 7.31mIU/ml, 6.49 ± vô sinh liên quan đến hội chứng OAT đã được 4.11mIU/ml, 16.27 ± 7.06nmol/l, respectively. The công bố trong y văn, các tác giả đã nêu các prevalence of chromosomal abnormalities was 4.62%. The incidence of AZF microdeletion was 21.1%. in nguyên nhân và kinh nghiệm xử trí các trường hợp vô sinh mắc hội chứng OAT [4]. Tại Việt Nam, nhiều năm trước, do áp lực 1Bệnh viện Nam học và Hiếm muộn Hà Nội giảm tốc độ gia tăng dân số nên vấn đề vô sinh 2Bệnh viện Đại học Y Hà Nội còn chưa được chú trọng. Trong những năm gần Chịu trách nhiệm chính: Đinh Hữu Việt đây, khi nền kinh tế nước ta phát triển, nhu cầu Email: viet3999@gmail.com Ngày nhận bài: 13.3.2023 cuộc sống ngày càng tăng, vô sinh trở thành một Ngày phản biện khoa học: 21.4.2023 vấn đề sức khỏe sinh sản được xã hội và ngành Ngày duyệt bài: 16.5.2023 y tế quan tâm nhiều hơn. Có nhiều đề tài nghiên 141
- vietnam medical journal n02 - JUNE - 2023 cứu liên quan tới vấn đề vô sinh nhưng chưa có đầy đủ, tự nguyện tham gia nghiên cứu và có đề tài nào nghiên cứu về các đặc điểm lâm sàng quyền rút lui khỏi nghiên cứu khi không muốn và cận lâm sàng của bệnh nhân vô sinh nam mắc tham gia nghiên cứu. Các thông tin liên quan hội chứng OAT [5]. Vì vậy, chúng tôi thực hiện đến bệnh nhân được đảm bảo bí mật đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đặc điểm di truyền của bệnh nhân vô III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU sinh nam mắc hội chứng OAT” nhằm mục tiêu: 3.1. Đặc điểm lâm sàng của nhóm Mô tả các đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng nghiên cứu của những bệnh nhân vô sinh nam mắc hội Bảng 1: Đặc điểm chung của nhóm chứng OAT và xác định các bất thường di truyền nghiên cứu liên quan đến hội chứng OAT. Mean Min- Đặc điểm N % Median ± SD Max II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 29.3± Tuổi (năm) 253 29 16-50 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Nghiên cứu 6.04 được thực hiện trên 253 bệnh nhân nam vô sinh Chiều cao 168.6± 145- 253 169 đến khám tại Khoa Nam học và Y học Giới tính (cm) 5.53 180 tại bệnh viện đại học Y Hà Nội từ tháng 1/2014 Cân nặng 64.6± 43- đến tháng 12/2019. 253 63 (kg) 10.7 99.8 2.2. Phương pháp nghiên cứu BMI 22.67± 16.52- Thiết kế nghiên cứu: Hồi cứu mô tả cắt ngang. 253 22.3 (kg/m2) 3.18 32.92 Địa điểm nghiên cứu: Bệnh viện Đại học Y 23 99 39.13 mẫu thuận tiện. Hút thuốc lá Tiêu chuẩn lựa chọn: Có 44 17.39 - Nam giới trong độ tuổi sinh sản từ 16-50 tuổi. Không 209 82.61 - Được khám lâm sàng và làm các xét Tiền sử viêm tinh hoàn nghiệm cận lâm sàng đầy đủ tại Bệnh viện Đại do quai bị học Y Hà Nội. Có 32 12.65 - Bệnh nhân đã thực hiện 2 mẫu tinh dịch Không 221 87.35 đồ đều cho thấy hội chứng OAT. Hội chứng OAT Giãn tĩnh được định nghĩa là mẫu tinh dịch đồ có mật độ 253 mạch tinh tinh trùng
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 527 - th¸ng 6 - sè 2 - 2023 8.58 ± 0.1 – có ái tính cao với nhu mô tinh hoàn, dẫn tới hiện FSH (mIU/ml) 252 6.15 7.31 52.93 tượng phù nề nhu mô kèm theo sung huyết ống 12.4 46 18.25 trình hyalin hóa ống sinh tinh và xơ teo tinh hoàn Testosterone 16.27 1.55 - [6]. Tiền sử giãn tĩnh mạch tinh trong nghiên 253 14.9 (nmol/l) ± 7.06 52 cứu của chúng tôi chiếm tỉ lệ 23,32%, tỉ lệ này =12 186 73.52 nam giới vô sinh [8]. Giãn tĩnh mạch tinh ảnh Thể tích tinh 11.27 1.28 – hưởng rất nhiều đến chất lượng tinh trùng tuy 248 11 hoàn phải (ml) ± 4.08 35.83 nhiên đây lại được xem là một trong những
- vietnam medical journal n02 - JUNE - 2023 vẫn có thể tìm thấy tinh trùng trong tinh dịch, European association of urology guidelines 2018 tuy nhiên mật độ thấp và chất lượng tinh trùng kém. Edition. Arnhem (The Netherlands): European Association of Urology Guidelines Office, 2018. Đối với mất đoạn AZFc và vùng mở rộng SY 2. Organisation, W.H., WHO laboratory manual for 1291 chiếm tỷ lệ cao nhất (72,17%), tiếp sau là the examination of human semen and sperm- mất đoạn AZFc+d (22,2%) và mất đoạn AZFd cervical mucus interaction. 1999: Cambridge đơn thuần (5,56%). Tương đồng với các nghiên university press. 3. Ku, P.S., Aritifical Insemination of Oligo-astheno- cứu khác [5, 9], mất đoạn nhỏ trên NST Y nằm ở teratozoospermia. Journal of Korean Andrological đoạn AZFc chiếm tỷ lệ cao nhất, trong đó mất Society, 1988. 6(1): p. 85-102. đoạn vùng mở rộng SY 1291 có 10/13 trường 4. Cavallini, G., Male idiopathic hợp, chiếm tỉ lệ 77%. Các nghiên cứu khác cũng oligoasthenoteratozoospermia. Asian journal of andrology, 2006. 8(2): p. 143-157. chỉ ra rằng vùng mở rộng SY1291 vắng mắt khá 5. Nhự, N.Đ., Nghiên cứu bất thường nhiễm sắc thể phổ biến trong các mẫu bệnh nhân nam bị OAT. vàphát hiện mất đoạn AZFabcd ở những nam giới Điều đó cho thấy mất đoạn AZFc vùng mở rộng vô tinh và thiểu tinh nặng. Luận án Tiến sĩ. 1291 là nguyên nhân di truyền rất phổ biến của Trường đại học y Hà Nội, 2015. 6. Olesen, I.A., et al., Clinical, genetic, hội chứng OAT. biochemical, and testicular biopsy findings among V. KẾT LUẬN 1,213 men evaluated for infertility. Fertility and sterility, 2017. 107(1): p. 74-82. e7. Ở bệnh nhân vô sinh nam mắc hội chứng 7. Bắc, N.H., P.M. Quân, and N.C. Thắng, Đặc OAT có tiền sử viêm tinh hoàn, giãn tĩnh mạch điểm lâm sàng và cận lâm sàng của những bệnh tinh chiếm tỉ lệ cao, tương ứng 12,65% và nhân nam vô sinh không có tinh trùng. . Nghiên 23,32% và được xem là những nguyên nhân cứu y học, 2019. 123(7). 8. Punab, M., et al., Causes of male infertility: a 9- chính dẫn tới tình trạng OAT. Ngoài ra, nguyên year prospective monocentre study on 1737 nhân do bất thường di truyền cũng có tỷ lệ khá patients with reduced total sperm counts. Human cao, trong đó đột biến mất đoạn AZFc vùng mở reproduction, 2017. 32(1): p. 18-31. rộng SY1291 là nguyên nhân phổ biến nhất. 9. Kleiman, S.E., et al., Screening for partial AZFa microdeletions in the Y chromosome of infertile TÀI LIỆU THAM KHẢO men: is it of clinical relevance? Fertility and 1. Babjuk, M., M. Burger, and E. Compérat, sterility, 2012. 98(1): p. 43-47. e2. MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN THỰC HÀNH VỀ PHÒNG NGỪA NHIỄM KHUẨN VẾT MỔ CỦA ĐIỀU DƯỠNG VIÊN TẠI CÁC KHOA NGOẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH NAM ĐỊNH Vũ Ngọc Anh1, Bùi Thị Hải Anh1 TÓM TẮT dưỡng viên có trình độ chuyên môn cao đẳng/đại học có thực hành đạt gấp 2,9 lần so với điều dưỡng viên 35 Mục tiêu: Mô tả một số yếu tố liên quan tới thực có trình độ chuyên môn trung cấp, những điều dưỡng hành về phòng ngừa nhiễm khuẩn vết mổ của điều viên có thâm niên công tác trên 5 năm có thực hành dưỡng viên tại các khoa Ngoại Bệnh viện đa khoa tỉnh tốt hơn điều dưỡng viên có thâm niên dưới 5 năm Nam Định. Đối tượng và phương pháp nghiên khoảng 4,5 lần và điều dưỡng viên được đào tạo/tập cứu: Nghiên cứu mô tả trên 52 điều dưỡng viên tại 4 huấn về phòng ngừa nhiễm khuẩn vết mổ có thực khoa ngoại của bệnh viện đa khoa tỉnh Nam Định, hành đạt cao gấp 9,3 lần điều dưỡng viên không được quan sát thực hành dựa vào bảng kiểm. Kết quả đào tạo/tập huấn. Kết luận: Mặc dù là các kỹ thuật nghiên cứu: Tỷ lệ điều dưỡng viên có thực hành đạt thường quy, nhưng tỷ lệ điều dưỡng viên có thực về phòng ngừa nhiễm khuẩn vết mổ là 65,5%. Điều hành không đạt về phòng ngừa nhiễm khuẩn vết mổ dưỡng viên trên 30 tuổi có thực hành tốt hơn điều là khá cao, chiếm đến 34,5%. Một số yếu tố liên quan dưỡng viên dưới 30 tuổi khoảng 4,8 lần, nam giới có tới thực hành là: tuổi, giới, trình độ chuyên môn, thâm thực hành đạt cao gấp 4,7 lần so với nữ giới, điều niên công tác và đào tạo/tập huấn. Từ khóa: Thực hành, nhiễm khuẩn vết mổ, điều dưỡng 1Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định Chịu trách nhiệm chính: Vũ Ngọc Anh SUMMARY Email: vungocanhnd1981@gmail.com FACTORS RELATED TO PREVENTION OF Ngày nhận bài: 8.3.2023 SURGICAL SITE INFECTIONS AMONG Ngày phản biện khoa học: 17.4.2023 NURSES AT THE SURGICAL DEPARTMENTS, Ngày duyệt bài: 18.5.2023 NAM DINH GENERAL HOSPITAL 144
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cắt lớp điện toán và kết quả điều trị phẫu thuật nhồi máu ruột do tắc mạch mạc treo - PGS.TS. Nguyễn Tấn Cường
138 p | 172 | 25
-
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh tả ở Bến Tre 2010
5 p | 126 | 6
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân COPD có di chứng lao phổi - Ths.Bs. Chu Thị Cúc Hương
31 p | 56 | 5
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tác nhân vi sinh gây tiêu chảy cấp có mất nước ở trẻ từ 2 tháng đến 5 tuổi tại Bệnh viện Nhi đồng Cần Thơ
7 p | 10 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học và kết cục chức năng của bệnh nhân nhồi máu não tuần hoàn sau tại Bệnh viện Đà Nẵng
7 p | 20 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng trên bệnh nhân nang ống mật chủ
4 p | 28 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng, kết quả điều trị bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên tại Bệnh viện Đa khoa Thái Bình
5 p | 95 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và vi khuẩn ái khí của viêm amiđan cấp tại bệnh viện trung ương Huế và bệnh viện trường Đại học y dược Huế
8 p | 119 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cắt lớp vi tính và kết quả phẫu thuật bệnh nhân có túi hơi cuốn giữa
8 p | 104 | 3
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và tổn thương tim mạch trong bệnh Kawasaki - ThS. BS. Nguyễn Duy Nam Anh
16 p | 56 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, đánh giá kết quả phẫu thuật của ung thư biểu mô vẩy môi
5 p | 2 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số dấu ấn ung thư ở đối tượng có nguy cơ ung thư phổi
5 p | 5 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị bệnh viêm túi lệ mạn tính bằng phẫu thuật Dupuy-Dutemps
6 p | 4 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng rối loạn trầm cảm ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2
4 p | 4 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân ung thư thanh quản
5 p | 2 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng đục thể thủy tinh sau chấn thương và một số yếu tố tiên lượng thị lực sau phẫu thuật điều trị
5 p | 1 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nguyên nhân gây bệnh ở bệnh nhân suy gan cấp được điều trị hỗ trợ thay huyết tương thể tích cao
7 p | 6 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả phẫu thuật u lành tính dây thanh bằng nội soi treo
8 p | 6 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn