Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá chất lượng cuộc sống của bệnh nhân u nguyên bào men xương hàm dưới phẫu thuật
lượt xem 3
download
U nguyên bào men xương hàm là loại u có nguồn gốc từ cơ quan tạo răng, lành tính và chiếm tỷ lệ 10% trong các loại u vùng hàm mặt. Bài viết tập trung nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá chất lượng cuộc sống của bệnh nhân u nguyên bào men xương hàm dưới phẫu thuật.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá chất lượng cuộc sống của bệnh nhân u nguyên bào men xương hàm dưới phẫu thuật
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 528 - th¸ng 7 - sè 1 - 2023 knowledge among antibiotic retailers in Nairobi, Community-Based Pharmacy Practice Innovation Kenya". J Glob Health, 9(2). Pp. 1-10. and the Role of the Community-Based Pharmacist 8. Jean-Venable Goode, James Owen, Alexis Practitioner in the United States, p.2. Page and Sharon Gatewood (2019), NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG CỦA BỆNH NHÂN U NGUYÊN BÀO MEN XƯƠNG HÀM DƯỚI PHẪU THUẬT Lê Nguyên Lâm1, Trần Quốc Huy1 TÓM TẮT 53 SUMMARY Đặt vấn đề: U nguyên bào men xương hàm là STUDY THE CLINICAL AND PARACLINICAL loại u có nguồn gốc từ cơ quan tạo răng, lành tính CHARACTERISTICS AND ASSESS THE và chiếm tỷ lệ 10% trong các loại u vùng hàm mặt. Sự phát triển, xâm lấn của u thường âm thầm, liên tục, QUALITY OF LIFE OF PATIENTS WITH gây biến dạng mặt trầm trọng nếu kích thước u lớn. MANDIBULAR OSTEOBLASTOMA SURGERY Phương pháp phẫu thuật triệt để được chấp nhận rộng Background: Osteoblastoma is a type of tumor rãi và được xem như là phương pháp điều trị an toàn originating from the tooth-forming organ, benign and Tuy nhiên, hậu quả của các phương pháp phẫu thuật accounts for 10% of all tumors in the maxillofacial này đều có những tác động sâu sắc và lâu dài đến region. The growth and invasion of the tumor is often chất lượng cuộc sống của bệnh nhân. Muc tiêu: silent, continuous, causing severe facial deformity if Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh the tumor size is large. Radical surgery is widely giá chất lượng cuộc sống của bệnh nhân u nguyên bào accepted and considered a safe treatment. However, men xương hàm dưới phẫu thuật. Đối tượng, thời the consequences of these surgical methods have gian và địa điểm nghiên cứu: Mẫu nghiên cứu bao profound and lasting effects on the quality of life of gồm những bệnh nhân được chẩn đoán xác định u patients. patient. Objective: To study the clinical and nguyên bào men xương hàm dưới dựa trên lâm sàng, paraclinical characteristics and assess the quality of life phim X quang và giải phẫu bệnh tại Bệnh viện Răng of patients with mandibular osteoblastoma surgery. Hàm Mặt Thành Phố Hồ Chí Minh. -Địa điểm nghiên Subjects, time and place of the study: The study cứu: Khoa Phẫu Thuật Hàm Mặt Bệnh Viện Răng Hàm sample includes patients with confirmed diagnosis of Mặt Thành Phố Hồ Chí Minh. -Thời gian nghiên cứu: từ mandibular osteoblastoma based on clinical, tháng 3/2021 đến tháng 9/2022. Nghiên cứu được radiographic and pathological examination at Ho Chi thiết kế theo phương pháp mô tả cắt ngang.Cỡ mẫu Minh City Odonto-Stomatology Hospital. -Research 30 đối tượng.Chọn mẫu thuận tiện. Kết quả: Triệu chứng thường gặp nhất là gồ xương đơn thuần tại chỗ location: Department of Oral and Maxillofacial Surgery, (56,7%) và mật độ u thường cứng (63,3%). Kích Ho Chi Minh City Hospital of Odonto-Stomatology. - thước u nguyên bào men được đo trên phim X quang Research period: from March 2021 to September từ 3-10 cm chiếm 70%. U nguyên bào men xương 2022. The study was designed by cross-sectional hàm dưới thường xuất hiện liên quan đến vùng cành descriptive method. Sample size 30 subjects. icon. ngang (50%) và có dạng đa hốc (63,3%). Sau phẫu Choose a convenient template. Results: The most thuật u nguyên bào men 7 ngày, yếu tố ảnh hưởng common symptom was local simple hump (56.7%) nhiều đến chất lượng cuộc sống của bệnh nhân là and the density of the tumor was often hard (63.3%). nhai, nuốt, phát âm có sự khác biệt mang ý nghĩa The size of osteoblastoma measured on radiographs is thống kê so với trước khi phẫu thuật (p
- vietnam medical journal n01 - JULY - 2023 I. ĐẶT VẤN ĐỀ Tiêu chuẩn chọn mẫu. Bệnh nhân được U nguyên bào men xương hàm là loại u có chọn vào nghiên cứu khi có các tiêu chuẩn nguồn gốc từ cơ quan tạo răng, lành tính sau:Được chẩn đoán u nguyên baò men xương và chiếm tỷ lệ 10% trong các loại u vùng hàm hàm bằng giải phẫu bệnh.Có chỉ định và được mặt. Trong đó, 80% u nguyên bào men xuất điều trị phẫu thuật.Bệnh nhân được chẩn đoán hiện ở xương hàm dưới và 20% ở xương hàm và được can thiệp lần đầu. Bệnh nhân đồng ý trên [3]. Sự phát triển, xâm lấn của u thường tham gia nghiên cứu. âm thầm, liên tục, gây biến dạng mặt trầm trọng Tiêu chuẩn loại trừ nếu kích thước u lớn. Theo y văn, bệnh có tỷ lệ - Bệnh nhân quá mệt mỏi suy kiệt, không đủ tái phát sau điều trị bảo tồn (28,1%) cao hơn so khả năng hiểu và tự trả lời các câu hỏi trong bộ với can thiệp triệt để (4,7%) [5]. Do đó hiện nay, câu hỏi. phương pháp phẫu thuật triệt để được chấp - Bệnh nhân có u nguyên bào men thể ác nhận rộng rãi và được xem như là phương pháp tính, di căn theo phân loại của WHO (2017). điều trị an toàn [4], [5]. Tuy nhiên, hậu quả của - Bệnh nhân đã được điều trị u nguyên bào các phương pháp phẫu thuật này đều có những men xương hàm dưới, nhưng có tái phát. tác động sâu sắc và lâu dài đến chất lượng cuộc - Bệnh nhân có những tổn thương phối hợp sống của bệnh nhân. Những ảnh hưởng thường khác tại mô mềm hay xương như u máu, u bạch gặp nhất xuất hiện ngay tức thì sau điều trị bao mạch, u hay nang mô mềm. gồm sức khỏe tổng thể, ngoại hình, giọng nói, Thời gian và địa điểm nghiên cứu chức năng ăn, nhai, nuốt của bệnh nhân, nhất là - Địa điểm nghiên cứu: Khoa Phẫu Thuật đối với người trẻ tuổi [6]. Nghiên cứu về chất Hàm Mặt Bệnh Viện Răng Hàm Mặt Thành Phố lượng cuộc sống nhằm cung cấp cho bệnh nhân Hồ Chí Minh.Thời gian nghiên cứu: từ tháng thông tin diễn tiến của bệnh, cũng như tình 3/2021 đến tháng 9/2022. trạng sức khỏe sau điều trị. Qua đó giúp cho 2.2. Phương pháp nghiên cứu bệnh nhân cùng cân nhắc lựa chọn đồng thuận Thiết kế nghiên cứu với phẫu thuật viên về phương pháp điều trị, Nghiên cứu được thiết kế theo phương pháp đồng thời cũng giúp nhân viên y tế tư vấn tâm lý mô tả cắt ngang. và phục hồi chức năng cho bệnh nhân [5], [8]. Cỡ mẫu Điều này góp phần giúp bệnh nhân cải thiện khả năng thích nghi và hòa nhập với cuộc sống sau phẫu thuật. Đặc biệt tại Việt Nam, chưa có khảo sát về chất lượng cuộc sống của nhóm bệnh Trong đó: n: Cỡ mẫu tối thiểu cho nghiên nhân này sau phẫu thuật. Vì vậy, chúng tôi thực cứu, α: Sai lầm loại 1 (α= 0,01), β: sai lầm loại 2 hiện đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận (β=0,05) lâm sàng và đánh giá chất lượng cuộc sống của bệnh nhân u nguyên bào men xương hàm dưới phẫu thuật tại Bệnh viện Răng Hàm Mặt Thành : trị số từ phân phối chuẩn phố Hồ Chí Minh năm 2021-2022” với hai mục tiêu sau: = 2,58. = 1,64 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân u nguyên bào men xương hàm : trung bình khác biệt về kết cuộc dưới điều trị tại Bệnh viện Răng Hàm Mặt Thành giữa 2 nhóm kỳ vọng Phố Hồ Chí Minh năm 2021-2022. 2. Đánh giá chất lượng cuộc sống của bệnh : độ lệch chuẩn khác biệt về kết nhân điều trị u nguyên bào men xương hàm dưới cuộc giữa 2 nhóm kỳ vọng. sau phẫu thuật 7 ngày và 3 tháng. Chọn = 3,15 và = II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2,06 theo nghiên cứu của Hammed Sikiru Lawal 2.1. Đối tượng, thời gian và địa điểm (2016), giá trị trung bình và độ lệch chuẩn khác nghiên cứu. Mẫu nghiên cứu bao gồm những biệt về điểm chất lượng cuộc sống chung của bệnh nhân được chẩn đoán xác định u nguyên bệnh nhân trước và sau điều trị phẫu thuật u bào men xương hàm dưới dựa trên lâm sàng, nguyên bào men 7 ngày là 3,15±2,06 [6]. Thay phim X quang và giải phẫu bệnh tại Bệnh viện vào công thức, số mẫu tối thiểu tính được là n ≥ Răng Hàm Mặt Thành Phố Hồ Chí Minh. 222
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 528 - th¸ng 7 - sè 1 - 2023 18,56. Trên thực tế chúng tôi nghiên cứu trên 30 Gồ tại chỗ 17 56,7 đối tượng. Gồ, khó chịu tại chỗ 2 6,6 Phương pháp chọn mẫu. Chọn mẫu thuận Gồ kèm đau tại chỗ 6 20,0 tiện. Chọn những bệnh nhân đến khám tại khoa Không dấu gồ tại chỗ 5 16,7 Phẫu Thuật Hàm Mặt, Bệnh viện Răng Hàm Mặt Mật độ u Thành phố Hồ Chí Minh thỏa tiêu chuẩn chọn Cứng 19 63,3 mẫu từ tháng 3/2021 đến tháng 9/2022. Mềm 11 37,7 Nội dung nghiên cứu. Đặc điểm lâm sàng, Tổng 30 100 cận lâm sàng Nhận xét: triệu chứng thường gặp nhất là Các đặc điểm lâm sàng, bao gồm: Dấu hiệu gồ xương đơn thuần tại chỗ, chiếm tỉ lệ 56,7%. biến dạng mặt: Được xem là biến dạng mặt khi Mật độ u thường cứng chiếm tỉ lệ 63,3%. bệnh nhân nhìn ở tư thế thẳng, có bất cân xứng Bảng 2. Kích thước u và tính thâm qua đường giữa. Đặc điểm này có các mức độ nhiễm mô mềm như sau: Không thay đổi. Biến dạng nhẹ. Biến Số BN Tỉ lệ (%) dạng nhiều. Đau: có hoặc không. Triệu chứng cơ Kích thước u năng tại chỗ: có hoặc không. Triệu chứng gồ 10 cm 3 10,0 độ u dưới thao tác sờ nắn: mềm, cứng. Sự thâm Thâm nhiễm mô mềm nhiễm của u ra mô mềm: có hoặc không. Các Có 3 10 đặc điểm cận lâm sàng, bao gồm: Kích thước u: Không 27 90 Vị trí u: Đặc điểm tổn thương: Đặc điểm Xquang: Tổng 30 100 bệnh nhân u nguyên bào men xương hàm dưới Nhận xét: phần lớn kích thước u nguyên được chụp X quang toàn cảnh: (1) Vị trí, kích bào men được đo trên phim X quang từ 5-10 cm thước u, hình dạng khối u; (2) Đặc điểm tổn (70%), với kích thước trung bình 5,4±3,9 cm. thương (một buồng, nhiều buồng); Phương pháp Bảng 3. Sự phân bố vị trí u trên xương phẫu thuật:Điều trị bảo tồn: Cắt u: Mở thông u hàm dưới vào hốc miệng Điều trị triệt để cắt đoạn xương Vị trí Số BN (n) Tỉ lệ (%) hàm và nẹp: Cằm 2 6,7 Đánh giá chất lượng cuộc sống của bệnh Cành ngang 15 50,0 nhân u nguyên bào men. Bảng câu hỏi đánh giá Cành ngang-góc hàm 9 30,0 chất lượng cuộc sống của Đại học Washington Cành ngang-góc hàm- (UW-QoL) phiên bản 4.1 được dịch sang tiếng 4 13,3 cành cao Việt, bảng câu hỏi này gồm 12 yếu tố như sau: Tổng 30 100 đau, ngoại hình, hoạt động, giải trí, nuốt, nhai, Nhận xét: u nguyên bào men xương hàm phát âm, vai, vị giác, nước bọt, tâm trạng, lo dưới thường xuất hiện vùng cành ngang (50%), lắng [7]. Đối tượng nghiên cứu được yêu cầu trả và vùng cành ngang-góc hàm (30%). lời đầy đủ bảng câu hỏi ở ba thời điểm: trước khi Bảng 4. Hình ảnh tổn thương trên phim điều trị phẫu thuật, sau khi điều trị phẫu thuật 7 X quang ngày và 3 tháng. Hình ảnh X quang Số BN (%) Tỉ lệ (%) III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Đơn hốc 11 36,7 3.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng u Đa hốc 19 63,3 nguyên bào men Tổng 40 100 Bảng 1. Dấu hiệu gồ tại chỗ, mật độ u Nhận xét: phần lớn u nguyên bào men xuất Triệu chứng Số BN Tỉ lệ (%) hiện dạng đa hốc (63,3%) Triệu chứng gồ 3.2. Đánh giá chất lượng cuộc sống của bệnh nhân sau phẫu thuật 7 ngày, 3 tháng Bảng 5. So sánh điểm trung bình các yếu tố đánh giá chất lượng cuộc sống trước - sau phẫu thuật 7 ngày, 3 tháng theo bảng UW-QOL Trước phẫu thuật Sau PT 7 ngày Sau PT 3 tháng Yếu tố P1 P2 TB ± ĐLC TB ± ĐLC TB ± ĐLC Đau 83,3 ± 20,1 89,2 ± 12,6 100,0 ± 0 0,183 0,001 223
- vietnam medical journal n01 - JULY - 2023 Ngoại hình 79,2 ± 18,7 77,5 ± 22,1 91,7 ± 21,1 0,617 0,003 Hoạt động 93,3 ± 13,0 92,5 ± 13,4 97,5 ± 7,6 0,655 0,096 Giải trí 95,0 ± 12,1 96,7 ± 8,6 98,3 ± 6,3 0,157 0,102 Nuốt 89,8 ± 13,7 78,3 ± 19,4 84,0 ± 20,4 0,002 0,031 Nhai 75,0 ± 25,4 57,3 ± 25,5 66,7 ± 27,3 0,003 0,132 Phát âm 96,5 ± 9,1 82,3 ± 20,5 88,0 ± 14,9
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 528 - th¸ng 7 - sè 1 - 2023 xơ đặc biệt rất dễ nhầm lẫn trên phim X quang sống bệnh nhân như đã được báo cáo trong các với những tổn thương dạng xơ xương. Kết quả nghiên cứu khác. Sau phẫu thuật u nguyên bào nghiên cứu của chúng tôi cho thấy u nguyên bào men 7 ngày, chất lượng cuộc sống chung của men xương hàm dưới thường xuất hiện vùng bệnh nhân (84,4±11,2) giảm so với trước phẫu cành ngang chiếm tỉ lệ 50% (bảng 3.3). Tỉ lệ này thuật (87,3±9,00) khác biệt có ý nghĩa thống kê cũng phù hợp với nghiên cứu của Juangfang Zhu (p
- vietnam medical journal n01 - JULY - 2023 phẫu thuật 3 tháng. Chất lượng cuộc sống chung reconstruction with plates”, J Oral Maxillofac của bệnh nhân sau phẫu thuật 3 tháng cải thiện Surg, 69(5), pp. 2253-2259. 5. Andrii Hresko, Olga Burtyn (2021), so với trước phẫu thuật và sau phẫu thuật 7 “Controversies in ameloblastoma management: ngày và sự khác biệt có ý nghĩa thống kê evaluation of decision making, based on a (p
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cắt lớp điện toán và kết quả điều trị phẫu thuật nhồi máu ruột do tắc mạch mạc treo - PGS.TS. Nguyễn Tấn Cường
138 p | 172 | 25
-
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh tả ở Bến Tre 2010
5 p | 128 | 6
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân COPD có di chứng lao phổi - Ths.Bs. Chu Thị Cúc Hương
31 p | 56 | 5
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tác nhân vi sinh gây tiêu chảy cấp có mất nước ở trẻ từ 2 tháng đến 5 tuổi tại Bệnh viện Nhi đồng Cần Thơ
7 p | 11 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học và kết cục chức năng của bệnh nhân nhồi máu não tuần hoàn sau tại Bệnh viện Đà Nẵng
7 p | 20 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng trên bệnh nhân nang ống mật chủ
4 p | 28 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng, kết quả điều trị bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên tại Bệnh viện Đa khoa Thái Bình
5 p | 95 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và vi khuẩn ái khí của viêm amiđan cấp tại bệnh viện trung ương Huế và bệnh viện trường Đại học y dược Huế
8 p | 119 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị bệnh viêm túi lệ mạn tính bằng phẫu thuật Dupuy-Dutemps
6 p | 5 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, đánh giá kết quả phẫu thuật của ung thư biểu mô vẩy môi
5 p | 3 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cắt lớp vi tính và kết quả phẫu thuật bệnh nhân có túi hơi cuốn giữa
8 p | 105 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số dấu ấn ung thư ở đối tượng có nguy cơ ung thư phổi
5 p | 5 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng đục thể thủy tinh sau chấn thương và một số yếu tố tiên lượng thị lực sau phẫu thuật điều trị
5 p | 3 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân ung thư thanh quản
5 p | 3 | 2
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và tổn thương tim mạch trong bệnh Kawasaki - ThS. BS. Nguyễn Duy Nam Anh
16 p | 56 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng rối loạn trầm cảm ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2
4 p | 5 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nguyên nhân gây bệnh ở bệnh nhân suy gan cấp được điều trị hỗ trợ thay huyết tương thể tích cao
7 p | 6 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả phẫu thuật u lành tính dây thanh bằng nội soi treo
8 p | 6 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn