intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị ung thư biểu mô tế bào gan bằng phương pháp đốt nhiệt sóng cao tần tại Bệnh viện Ung bướu Thành phố Cần Thơ năm 2021-2023

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày ung thư biểu mô tế bào gan là bệnh lý ác tính thường gặp. Đốt nhiệt sóng cao tần là một trong những phương pháp điều trị triệt căn đối với ung thư biểu mô tế bào gan giai đoạn sớm. Tại Bệnh viện Ung bướu TP Cần Thơ, đốt nhiệt sóng cao tần đã triển khai từ năm 2016, tuy nhiên chưa có nhiều nghiên cứu đánh giá kết quả điều trị một cách đầy đủ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị ung thư biểu mô tế bào gan bằng phương pháp đốt nhiệt sóng cao tần tại Bệnh viện Ung bướu Thành phố Cần Thơ năm 2021-2023

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐỐT NHIỆT SÓNG CAO TẦN TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU THÀNH PHỐ CẦN THƠ NĂM 2021-2023 Đặng Quang Tùng1 , Nguyễn Thị Nam Phương2 , Trầm Quang Huy1 , Trần Xuân Thới1 TÓM TẮT 17 u: 21,4 ± 12,3 phút. Tỉ lệ biến chứng chung là Đặt vấn đề: Ung thư biểu mô tế bào gan là 9,6%. Tỉ lệ khối u hoại tử hoàn toàn sau 1 tháng bệnh lý ác tính thường gặp. Đốt nhiệt sóng cao là 87,8%. Đáp ứng hoàn toàn sau đốt tại thời tần là một trong những phương pháp điều trị triệt điểm 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng và 12 tháng lần căn đối với ung thư biểu mô tế bào gan giai đoạn lượt là 83,3%, 80,5%, 80,6% và 72%. sớm. Tại Bệnh viện Ung bướu TP Cần Thơ, đốt Kết luận: Đốt nhiệt sóng cao tần trong điều nhiệt sóng cao tần đã triển khai từ năm 2016, tuy trị ung thư biểu mô tế bào gan là an toàn và hiệu nhiên chưa có nhiều nghiên cứu đánh giá kết quả quả. điều trị một cách đầy đủ. Từ khóa: ung thư biểu mô tế bào gan, đốt Mục tiêu nghiên cứu: 1) Khảo sát đặc điểm nhiệt sóng cao tần. lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh lý ung thư biểu mô tế bào gan; 2) Đánh giá kết quả điều trị SUMMARY ung thư biểu mô tế bào gan bằng đốt nhiệt sóng RADIOFREQUENCY ABLATION OF cao tần tại bệnh viện Ung bướu Thành phố Cần HEPATOCELLULAR CARCINOMA AT Thơ. CAN THO ONCOLOGY HOSPITAL IN Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 2021-2023 Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang trên 52 Background: Hepatocellular carcinoma is a bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan được điều common malignancy. Radiofrequency ablation is trị bằng đốt nhiệt sóng cao tần. one of the radical treatment for early-stage Kết quả: Tuổi trung bình là 60,0 ± 13,0 tuổi. hepatocellular carcinoma. At Can Tho oncology Tỉ lệ nam/nữ là 1,6/1. Nồng độ AFP trung bình: Hospital, radiofrequency ablation has been 177,0 ± 446,8 ng/ml. Kích thước u trung bình: implemented in 2016, however, there are not 2,85 ± 0,96 cm. Số lần đốt trung bình mỗi khối u: many studies that fully evaluate the treatment 1,7 ± 1,3 lần. Thời gian đốt trung bình mỗi khối results. Objectives: 1) To determine clinical and 1 Bệnh viện Ung bướu thành phố Cần Thơ subclinical features of hepatocellular carcinoma; 2 Bệnh viện Đa Khoa Trung Ương Cần Thơ 2) To evaluate the treatment results for Chịu trách nhiệm chính: Đặng Quang Tùng hepatocellular carcinoma by radiofrequency Email: quangtung0912@gmail.com ablation at Can Tho Central General Hospital, Ngày nhận bài: 22/7/2024 Can Tho Oncology Hospital and Can Tho Ngày phản biện: 25/7/2024 University of Medicine and Pharmacy Hospital. Ngày chấp nhận đăng: 29/7/2024 131
  2. HỘI THẢO KHOA HỌC UNG BƯỚU CẦN THƠ LẦN THỨ XIII – BỆNH VIỆN UNG BƯỚU THÀNH PHỐ CẦN THƠ Materials and methods: This was a bệnh viện Bạch Mai, bệnh viện Trung ương prospective, cross-sectional study on 52 patients Quân đội 108 cho thấy đây là phương pháp with hepatocellular carcinoma who were treated điều trị có nhiều ưu điểm như ít xâm lấn, tỉ lệ with radiofrequency ablation. tai biến thấp, phục hồi bệnh nhanh, giá thành Results: The mean age of the patients was hợp lý [4]. Tại Cần Thơ, ĐNSCT đã triển 60.0 ± 13.0 years old. Male/female was 1,6/1. khai tại một số bệnh viện. Tuy nhiên chưa có Mean AFP was 177.0 ± 446.8 ng/ml. The mean nhiều nghiên cứu đánh giá kết quả điều trị tumor size: 2.85 ± 0.96 cm. Mean number of một cách đầy đủ. Xuất phát từ những vấn đề ablations for each tumor: 1.7 ± 1.3 times. Mean trên, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài: time of ablation for each tumor: 21.4 ± 15.3 minutes. Overall complication was 9.6%. The “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm rate of complete necrosis of the tumor after 1 sàng và đánh giá kết quả điều trị ung thư month was 87.8%. The complete response after biểu mô tế bào gan bằng phương pháp đốt ablation at 1 month, 3 months, 6 months and 12 nhiệt sóng cao tần tại bệnh viện Đa khoa months was 83.3%, 80.5%, 80.6% and 72%,. Trung ương Cần Thơ, bệnh viện Ung bướu Conclusion: Radiofrequency ablation of Thành phố Cần Thơ và bệnh viện Trường hepatocellular carcinoma is safe and effective. Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2021-2023”. Keywords: hepatocellular carcinoma, radiofrequency ablation. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng nghiên cứu I. ĐẶT VẤN ĐỀ - Những BN được chẩn đoán là Ung thư gan nguyên phát là bệnh lý ác UTBMTBG, được điều trị bằng phương pháp tính thường gặp, ước tính đến năm 2025, thế ĐNSCT tại Bệnh viện Ung bướu Thành phố giới sẽ có hơn 1 triệu trường hợp. Trong đó, Cần Thơ từ 01/2021 đến 10/2023. ung thư biểu mô tế bào gan (UTBMTBG) là - Tiêu chuẩn chọn mẫu: BN được chẩn dạng phổ biến nhất chiếm khoảng 90% [7]. đoán UTBMTBG (theo hướng dẫn của Bộ Y Bệnh diễn tiến nhanh và có tiên lượng xấu tế Việt Nam năm 2020) [1]; giai đoạn BCLC nếu không được phát hiện và điều trị sớm. 0,A,B (u đơn độc kích thước ≤ 5 cm hoặc tối Hiện nay có nhiều phương pháp điều trị đa 3 u với kích thước mỗi u ≤ 3 cm; xơ gan UTBMTBG. Chỉ định phương pháp phụ Child-Pugh A hoặc B; chỉ số toàn trạng: PS thuộc vào giai đoạn bệnh. Đốt nhiệt sóng cao 0) [8] hoặc điều trị bằng phương pháp khác tần (ĐNSCT) được coi là một trong những (nút mạch, phẫu thuật, tiêm cồn) nhưng phương pháp điều trị triệt căn được nhiều không đáp ứng mà vẫn thuộc giai đoạn điều trung tâm trên thế giới áp dụng. Nhiều trị; BN và gia đình đồng ý tham gia nghiên nghiên cứu đã chứng minh hiệu quả của cứu. ĐNSCT ở nhóm bệnh nhân (BN) giai đoạn - Tiêu chuẩn loại trừ: huyết khối tĩnh sớm tương đương như phẫu thuật về thời mạch cửa, di căn hạch hoặc di căn đến cơ gian sống thêm và chất lượng cuộc sống [9]. quan khác; BN có rối loạn đông máu nặng; Tại Việt Nam, ĐNSCT được áp dụng lần phụ nữ có thai; BN đặt máy tạo nhịp hoặc đầu từ năm 2002. Các kết quả nghiên cứu tại 132
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 mắc các bệnh lý nội khoa nặng; vị trí khối u - Phương pháp thu thập số liệu: xây dựng khó quan sát, khó chọn đường chọc kim. bảng thu thập số liệu, nghiên cứu hồ sơ bệnh 2.2. Phương pháp nghiên cứu án, thăm khám và theo dõi. - Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu tiến - Phương pháp phân tích và xử lý số liệu: cứu, mô tả cắt ngang. sử dụng phần mềm SPSS 22.0 và test thống - Cỡ mẫu: trong thời gian nghiên cứu, kê y học. chúng tôi thu thập được 52 trường hợp. - Phương pháp chọn mẫu: tất cả các BN III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU thỏa tiêu chuẩn chọn mẫu, được thực hiện tại 3.1. Đặc điểm chung, lâm sàng và cận địa điểm và trong thời gian nghiên cứu. lâm sàng - Nội dung nghiên cứu: đặc điểm chung Đặc điểm về tuổi: tuổi trung bình là 60,0 của BN (tuổi, giới tính), đặc điểm lâm sàng ± 13,0 (26-82) tuổi, độ tuổi > 50 chiếm và cận lâm sàng (yếu tố nguy cơ; triệu chứng 82,6% trong đó nhóm tuổi 51-60 chiếm tỉ lệ cơ năng, thực thể; giá trị AFP; chẩn đoán cao nhất với 28,8%. hình ảnh: siêu âm, cắt lớp vi tính (CLVT) có Đặc điểm về giới: nam giới chiếm tỉ lệ là cản quang hoặc cộng hưởng từ), đánh giá 61,5%. Tỉ lệ nam/nữ là 1,6/1. chức năng gan, chẩn đoán và phân giai đoạn Mức độ xơ gan: xơ gan Child pugh A tại ung thư, đánh giá kết quả sau can thiệp (sốt thời điểm phát hiện bệnh chiếm tỉ lệ 88,5% lần đốt; thời gian đốt; tai biến, biến chứng và 11,5% Child-Pugh B. sớm), theo dõi kết quả điều trị (biến chứng Tiền sử điều trị: có 6 BN có tiền sử đã muộn, tỉ lệ khối u hoại tử, mức độ đáp ứng điều trị UTBMTBG, trong đó 1 BN điều trị điều trị, sự tiến triển bệnh trong quá trình nút mạch (1,9%), 1 BN phẫu thuật cắt gan theo dõi). (1,9%) và 4 BN đã ĐNSCT lần 1 (7,7%). Bảng 1. Giá trị AFP trước điều trị Phân nhóm AFP trước điều trị (ng/ml) Số BN (n=52) Tỉ lệ (%) < 20 26 50 20 - < 200 13 25 200 - < 400 3 5,8  400 10 19,2 Nồng độ AFP trung bình: 177,0 ± 446,8 ng/ml Nhận xét: Trong nghiên cứu, 39 BN có nồng độ AFP trước điều trị < 200 ng/ml chiếm tỉ lệ là 75% với nhóm có nồng độ AFP < 20 ng/ml chiếm tỉ lệ cao nhất là 50%, có 10 BN có nồng độ AFP  400 ng/ml chiếm tỉ lệ là 19,2%. Nồng độ AFP trung bình là 177,0 ± 446,8 ng/ml. 133
  4. HỘI THẢO KHOA HỌC UNG BƯỚU CẦN THƠ LẦN THỨ XIII – BỆNH VIỆN UNG BƯỚU THÀNH PHỐ CẦN THƠ Biểu đồ 1. Phân bố khối u theo hạ phân thùy (HPT) và phân nhóm kích thước u Nhận xét: Trong số 47 khối u được quan 23 khối u (48,9%) có kích thước 2 – 3 cm. sát có 43 khối u nằm ở thùy phải chiếm tỉ lệ Kích thước u trung bình là 2,75 ± 0,96 cm. là 91,5%, hạ phân thùy 7 có 17 khối u chiếm 3.2. Đánh giá kết quả sớm sau điều trị tỉ lệ cao nhất 36,2%. Không ghi nhận u tại hạ Tổng số lần ĐNSCT đã thực hiện là 99 phân thùy 1. Về kích thước, có 30/47 khối u lần cho 74 khối u. Trong đó, số khối u đốt 1 kích thước < 3 cm chiếm tỉ lệ là 63,8% với lần chiếm tỉ lệ cao nhất là 68,9%, số khối u đốt > 3 lần chỉ chiếm tỉ lệ là 2,7%. Bảng 2. Số lần đốt trung bình và thời gian đốt trung bình cho mỗi khối u theo kích thước Kích thước u (cm) Số lần đốt trung bình theo kích thước (lần) p 3-5 2,4 ± 1,7 Số lần đốt trung bình: 1,7 ± 1,3 lần Kích thước u (cm) Thời gian đốt trung bình theo kích thước (phút) p 3-5 33,4 ± 18,0 Thời gian đốt trung bình: 21,4 ± 12,3 phút Nhận xét: Số lần đốt trung bình là 1,7 ± Trong số 52 BN được ĐNSCT ghi nhận 1,3 lần và thời gian đốt trung bình là 21,4 ± tỉ lệ tai biến, biến chứng chung là 9,6% tai 12,3 phút. Các khối u thuộc nhóm kích thước biến thường gặp là tụ máu dưới bao gan. khác nhau có số lần đốt trung bình và thời 3.3. Đánh giá kết quả muộn sau điều gian đốt trung bình khác nhau, sự khác biệt trị có ý nghĩa thống kê (p < 0,05). 134
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Bảng 3. Tỉ lệ hoại tử hoàn toàn theo kích thước u sau 1 tháng ĐNSCT Kích thước u Số khối hoại tử Tỉ lệ hoại tử p (cm) Hoàn toàn Không hoàn toàn hoàn toàn (%) 3-5 14 8 63,6 Tổng 64 10 87,8 Nhận xét: Trong số 74 khối u được ĐNSCT, sau 1 tháng có 64 khối u (87,8%) hoại tử hoàn toàn, trong đó 16 khối u < 2 cm hoại tử hoàn toàn 100%, các khối u có kích thước >3 – 5 cm có tỉ lệ hoại tử hoàn toàn thấp nhất 63,6% và sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,05). Biểu đồ 2. Mức độ đáp ứng điều trị (phân loại mRECIST) theo thời gian Nhận xét: Sau 1 tháng, có 92,8% BN đáp thời điểm 3 tháng, 6 tháng và 12 tháng, tỉ lệ ứng điều trị, trong đó đáp ứng hoàn toàn đáp ứng điều trị lần lượt là 87,8%, 83,8% và chiếm 83,3%, đáp ứng một phần chiếm 72,7% trong đó đáp ứng hoàn toàn lần lượt là 9,5%, có 4,8% BN ở giai đoạn tiến triển. Tại 80,5%, 80,6% và 72%. 135
  6. HỘI THẢO KHOA HỌC UNG BƯỚU CẦN THƠ LẦN THỨ XIII – BỆNH VIỆN UNG BƯỚU THÀNH PHỐ CẦN THƠ IV. BÀN LUẬN Hằng (2016) với nhóm nồng độ < 20 ng/ml 4.1. Đặc điểm chung, lâm sàng và cận chiếm tỉ lệ là 50,8% [4]. Về nồng độ AFP lâm sàng trung bình thì thấp hơn đáng kể so với nghiên Trong nghiên cứu của chúng tôi, BN có cứu của Võ Hội Trung Trực (2013) và Hoàng độ tuổi trung bình là 60 ± 13 tuổi, nhỏ nhất là Ngọc Tấn (2022) với kết quả lần lượt là 26 tuổi, lớn nhất là 82 tuổi, độ tuổi 51-70 404,3 ± 1199,7 ng/ml [6] và 705,2 ± 1347,5 chiếm tỉ lệ là 55,7%. Nam giới nhiều hơn nữ ng/ml [5]. Kết quả nghiên cứu cho thấy đa số giới với tỉ lệ là 61,5%. Kết quả của chúng tôi BN có nồng độ AFP thấp < 20 ng/ml tại thời tương tự các nghiên cứu của Võ Hội Trung điểm phát hiện bệnh. Có thể kết luận rằng Trực (2013) với độ tuổi trung bình là 62,5 ± AFP có độ nhạy và giá trị tiên đoán dương 9,9 tuổi và 80% là nam [6], Nguyễn Cao thấp trong chẩn đoán UTBMTBG. Cương (2018) với độ tuổi trung bình là 62,7 Về đặc điểm khối u, trong nghiên cứu ± 9,8 tuổi và 78,7% là nam [2], Lee (2021) của chúng tôi có 57/69 khối u có vị trí nằm ở với độ tuổi trung bình là 62 ± 9 tuổi và thùy phải chiếm tỉ lệ là 82,6%. Các nghiên 75,7% là nam. Như vậy, UTBMTBG là một cứu của Võ Hội Trung Trực (2013) và Lee bệnh lý ác tính thường gặp ở nam giới lớn (2021) cũng cho kết quả tương tự với tỉ lệ lần luổi, đặc biệt là trên 50 tuổi. lượt là 86,7% và 91,4% [6], [12]. Về kích Trong 52 BN tham gia nghiên cứu có thước, đa số các khối u có kích thước < 3 cm 88,5% BN có chỉ số Child pugh A. Kết quả với kích thước khối u trung bình là 2,85 ± tương tự nghiên cứu của các tác giả Nguyễn 0,96 cm. Kết quả tương đương các nghiên Cao Cương (2018), Bale (2019) với tỉ lệ xơ cứu của Võ Hội Trung Trực (2013) với kích gan lần lượt là 97,8%, 97,9% [2], [10] và thước u trung bình là 2,49 ± 0,88 cm [6], thấp hơn kết quả nghiên cứu của Võ Hội Hoàng Ngọc Tấn (2022) với kích thước u Trung Trực (2013), Hoàng Ngọc Tấn (2022) trung bình là 2,63 ± 0,98 cm [5], Phạm Xuân và Takayama (2022) với tỉ lệ xơ gan là 100% Đông (2022) với kích thước u trung bình là [5], [6]. Tại thời điểm phát hiện bệnh, đa số 2,5 ± 0,9 cm [3]. Từ những kết quả, chúng BN đều có tình trạng xơ gan hoặc đang điều tôi nhận thấy các khối u có xu hướng phát trị xơ gan, điều này chứng tỏ hầu hết triển ở thùy phải với kích thước u trung bình UTBMTBG tiến triển trên nền gan xơ. < 3 cm. Một nghiên cứu tại Hàn Quốc cập Trong nghiên cứu của chúng tôi có 6 BN nhập kết quả 10 năm điều trị UTBMTBG có tiền sử điều trị UTBMTBG: 1 BN điều trị bằng ĐNSCT công bố năm 2020 đưa ra kết nút mạch, 1 BN phẫu thuật cắt gan và 4 BN luận ĐNSCT nên được lựa chọn là phương đã ĐNSCT lần 1. Tất cả BN này trong quá pháp điều trị đầu tay đối với các khối u < 3 trình theo dõi sau điều trị lần đầu, phát hiện cm [10]. tái phát tại chổ nhưng vẫn thuộc giai đoạn 4.2. Đánh giá kết quả điều trị BCLC A và đủ tiêu chuẩn ĐNSCT. Trong nghiên cứu, tổng số lần ĐNSCT Đối với giá trị AFP trước điều trị, nhóm đã thực hiện là 99 lần cho 74 khối u với số có nồng độ < 20 ng/ml chiếm tỉ lệ cao nhất là khối u đốt 1 lần chiếm tỉ lệ cao nhất là 50% với nồng độ AFP trung bình là 177,0 ± 68,9%, số lần đốt trung bình là 1,7 ± 1,3 lần, 446,8 ng/ml. Nghiên cứu của chúng tôi có thời gian đốt trung bình là 21,4 ± 12,3 phút. kết quả tương tự nghiên cứu của Đào Việt Nghiên cứu của một số tác giả trong nước 136
  7. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 cũng ghi nhận số lần đốt trung bình như sau: Nghiên cứu của các tác giả Đào Việt Hằng Võ Hội Trung Trực (2013) là 1,2 ± 0,7 lần (2016) và Phạm Xuân Đông (2022) cũng cho [6] và Hoàng Ngọc Tấn (2022) là 1,37 lần kết quả tương tự với tỉ lệ khối u hoại tử hoàn [5]. Như vậy, kết quả nghiên cứu của chúng toàn sau 1 tháng lần lượt là 79,3% và 89,7% tôi có số lần đốt trung bình cao hơn so với [3], [4]. Khi tiến hành so sánh mức độ hoại nghiên cứu của các tác giả trong nước. Khi tử sau ĐNSCT ở những nhóm kích thước u nghiên cứu so sánh số lần đốt trung bình và khác nhau, chúng tôi nhận thấy rằng BN có thời gian đốt trung bình ở những nhóm kích kích thước u càng nhỏ thì tỉ lệ hoại tử hoàn thước u khác nhau, chúng tôi nhận thấy rằng toàn sau đốt càng cao. Như vậy, ĐNSCT là BN có khối u thuộc nhóm kích thước càng phương pháp điều trị hiệu quả, gây hoại tử lớn thì có số lần đốt càng nhiều và thời gian hoàn toàn khối u với tỉ lệ tương đối cao, đặc đốt càng dài. biệt đối với những khối u có kích thước nhỏ. Trong số 52 BN được can thiệp ĐNSCT, Hiện nay, Hiệp hội gan mật Châu Âu chúng tôi ghi nhận tai biến, biến chứng trên 5 (EASL) đã đưa ra tiêu chuẩn mRECIST BN chiếm tỉ lệ là 9,6%, tai biến thường gặp (Modified Response Evaluation Criteria in là tụ máu dưới bao gan. Cả 5 trường hợp đều Solid Tumors) để xác định mức độ đáp ứng điều trị nội khoa. Tất cả đều ổn định trong sau điều trị. Trong nghiên cứu của chúng tôi, quá trình theo dõi từ khi kết thúc can thiệp sau 1 tháng có 92,8% BN đáp ứng điều trị, đến khi xuất viện. Kết quả tương tự như trong đó đáp ứng hoàn toàn (CR) chiếm tỉ lệ nghiên cứu của các tác giả Võ Hội Trung là 83,3%. Tỉ lệ đáp ứng hoàn toàn thấp hơn tỉ Trực (2013) và Hoàng Ngọc Tấn (2022) với lệ khối u hoại tử hoàn toàn (85,1%) do CR tỉ lệ tai biến, biến chứng trong và sau can được định nghĩa là tất cả các khối u trên BN thiệp lần lượt là 6,7% và 3,5% [5], [6] tuy đều phải hoại tử, không còn tổ chức ngấm nhiên cao hơn kết quả nghiên cứu của một số thuốc. Nghiên cứu của Kim (2019) sử dụng tác giả nước ngoài như Lee (2020) và tiêu chuẩn mRECIST đánh giá BN Takayama (2022) với tỉ lệ lần lượt là 0,6% UTBMTBG sau ĐNSCT, ghi nhận tại thời và 0% [13]. Từ những số liệu thu được, điểm 1 tháng tỉ lệ đáp ứng hoàn toàn đạt 96% chúng tôi nhận thấy ĐNSCT là thủ thuật cao hơn nghiên cứu của chúng tôi. Tuy nhiên tương đối an toàn, có tỉ lệ tai biến biến chứng tại thời điểm 6 tháng và 12 tháng, tỉ lệ đáp thấp, các tai biến biến chứng xảy ra thường ứng hoàn toàn ghi nhận lần lượt là 81% và nhẹ và có thể xử trí bằng các phương pháp 66% tương tự như nghiên cứu của chúng tôi nội khoa. Đa số BN phục hồi sức khỏe nhanh (80,6% và 68,2%). Tỉ lệ đáp ứng hoàn toàn sau khi thực hiện thủ thuật với thời gian nằm qua các nghiên cứu cho kết quả khá cao tuy viện trung bình sau can thiệp là 1,5 ± 0,9 nhiên có xu hướng giảm theo thời gian tại ngày. các thời điểm tái khám, cũng có nghĩa là tỉ lệ Trong nghiên cứu, chúng tôi tiến hành khối u tiến triển có xu hướng tăng. Trong chụp CLVT có tiêm thuốc cản quang tại các nghiên cứu của chúng tôi, tùy vào giai đoạn thời điểm theo dõi để đánh giá mức độ hoại tiến triển tại các thời điểm tái khám, BN sẽ tử của khối u. Tại thời điểm 1 tháng sau được chỉ định ĐNSCT lần 2 hoặc chuyển ĐNSCT, chúng tôi ghi nhận có 65/74 khối u sang phương pháp điều trị khác phù hợp. hoại tử hoàn toàn chiếm tỉ lệ là 87,8%. 137
  8. HỘI THẢO KHOA HỌC UNG BƯỚU CẦN THƠ LẦN THỨ XIII – BỆNH VIỆN UNG BƯỚU THÀNH PHỐ CẦN THƠ V. KẾT LUẬN chọn theo kích thước khối u, Luận văn Tiến Đốt nhiệt sóng cao tần trong điều trị sĩ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội, Hà Nội. UTBMTBG là phương pháp an toàn và hiệu 5. Hoàng Ngọc Tấn, Vũ Hồng Thăng (2022), quả. Tỉ lệ tai biến biến chứng thấp. Kết quả "Kết quả sớm điều trị ung thư biểu mô tế bào điều trị thu được khá tốt với tỉ lệ hoại tử khối gan bằng đốt nhiệt sóng cao tần", Tạp chí Y u, tỉ lệ đáp ứng điều trị cao trong quá trình học Việt Nam, 515, 53-58. 6. Võ Hội Trung Trực, Nguyễn Đình Song theo dõi, tỉ lệ tiến triển bệnh chấp nhận được. Huy (2013), "Nghiên cứu phương pháp phá Tuy nhiên, đây là kết quả điều trị bước đầu, hủy bằng sóng radio ung thư biểu mô tế bào cần nghiên cứu trên một số lượng BN đủ lớn gan có kích thước không quá 5cm", Tạp chí và thời gian đủ dài để khẳng định vai trò của Y Học Thành phố Hồ Chí Minh, 17, 358- ĐNSCT trong điều trị UTBMTBG. 362. 7. Llovet J. M., et al. (2021), "Hepatocellular TÀI LIỆU THAM KHẢO carcinoma", Nat Rev Dis Primers, 7(1), 6. 1. Bộ Y tế (2020), "Hướng dẫn chẩn đoán và 8. Sangiovanni A., Colombo M. (2016), điều trị ung thư biểu mô tế bào gan". "Treatment of hepatocellular carcinoma: 2. Nguyễn Cao Cương, Trần Vĩnh Hưng beyond international guidelines", Liver Int, (2018), "Nghiên cứu kết quả sớm điều trị ung 36 Suppl 1, 124-9. thư biểu mô tế bào gan bằng sóng cao tần", 9. Xu X. L., et al. (2018), "Radiofrequency Hội Gan Mật Việt Nam. Ablation versus Hepatic Resection for Small 3. Phạm Xuân Đông, Phan Hải Thanh Hepatocellular Carcinoma: Systematic (2022), "Đánh giá kết quả điều trị ung thư Review of Randomized Controlled Trials biểu mô tế bào gan không có khả năng cắt bỏ with Meta-Analysis and Trial Sequential bằng đốt sóng cao tần có gây mê dưới hướng Analysis", Radiology, 287(2), 461-472. dẫn của siêu âm", Tạp chí Y Dược lâm sàng 10. Bale Reto, et al. (2019), "Stereotactic 108, 198-207. radiofrequency ablation of hepatocellular 4. Đào Việt Hằng (2016), Đánh giá kết quả carcinoma: a histopathological study in điều trị ung thư biểu mô tế bào gan bằng đốt explanted livers", Hepatology, 70(3), 840- nhiệt sóng cao tần với các loại kim được lựa 850. 138
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2