Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 5 * 2018 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
<br />
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG<br />
VÀ ĐIỀU TRỊ VIÊM TỤY CẤP TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA<br />
TRUNG TÂM TIỀN GIANG<br />
Lê Phúc Trường Thịnh*, Tạ Văn Trầm*<br />
TÓMTẮT<br />
Đặt vấn đề và mục tiêu: Viêm tụy cấp là một quá trình tổn thương cấp tính của tụy, bệnh thường xảy<br />
ra đột ngột với những triệu chứng lâm sàng đa dạng, phức tạp. Ở Việt Nam, qua một số nghiên cứu và<br />
thống kê cho thấy viêm tụy cấp ngày càng gia tăng. Hiện nay đã có rất nhiều nghiên cứu cũng như phác đồ<br />
điều trị viêm tụy cấp nhưng tỉ lệ biến chứng và tử vong do viêm tụy cấp nặng còn cao là từ 20 - 50%. Vì<br />
thế, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài này nhằm đánh giá tình hình bệnh cũng như kết quả điều trị bệnh<br />
tại đơn vị.<br />
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang, chọn bệnh nhân viêm tụy cấp theo tiêu<br />
chuẩn Atlanta 2007.<br />
Kết quả: Có 97 trường hợp được chọn. Nam 77%, nữ 23%. Tuổi trung bình: 40 ± 9,89 tuổi, 31-50 tuổi<br />
chiếm đa số (67%). Tiền sử liên quan đến rượu 77%, đái tháo đường 8%, rối loạn lipid 27%, viêm tụy cấp<br />
6%. Triệu chứng cơ năng: đau bụng 100%, buồn nôn và nôn 31%, bí trung đại tiện 22%, tiêu lỏng 7%.<br />
Triệu chứng thực thể: chướng bụng 41%, đau điểm sườn lưng 22%. Có 65/97 (67%) bệnh nhân được đo áp<br />
lực ổ bụng, áp lực ổ bụng trung bình là 14,3 ± 4,6 cmH2O, có 19% trường hợp tăng áp lực ổ bụng, trong đó<br />
17% độ I và 2% độ II, không có độ III, IV. Amylase máu trung bình là 530,4 ± 28,3 U/L. 42/97 (43%) bệnh<br />
nhân được làm xét nghiệm lipid máu, trong đó 57% có rối loạn lipid máu và 14% có tăng triglycerid. 34%<br />
trường hợp có hình ảnh viêm tụy cấp trên siêu âm. Tỉ lệ khỏi bệnh 94%, có 1 trường hợp viêm tụy cấp nặng,<br />
biến chứng suy đa tạng và tử vong.<br />
Kết luận: Viêm tụy cấp gặp chủ yếu ở nam giới (77%), lứa tuổi 31 - 50 (67%), có tiền sử liên quan đến<br />
bia rượu (77%). Triêu chứng điển hình là đau bụng (100%), bụng chướng (41%). Bệnh nhân được do áp<br />
lực ổ bụng chiếm 67%, áp lực ổ bụng tăng chiếm tỉ lệ 12% (11% độ I, 1% độ II). Bệnh nhân viêm tụy cấp<br />
được xét nghiệm lipid máu chiếm 43%, trong đó rối loạn lipid và tăng triglicerid chiếm tỉ lệ cao (57% và<br />
14%). Hình ảnh siêu âm có viêm tụy cấp chiếm tỉ lệ 34%. Tỉ lệ khỏi bệnh là 94%, tử vong 1%.<br />
Từ khóa: Viêm tụy cấp, Atlanta 2007, áp lực ổ bụng.<br />
ABSTRACT<br />
SURVEY OF CLINICAL, PARACLINICAL FEATURES AND TREATMENT OF ACUTE<br />
PANCREATITIS AT TIEN GIANG CENTRAL GENERAL HOSPITAL<br />
Le Phuc Truong Thinh, Ta Van Tram<br />
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Supplement of Vol. 22 - No 5- 2018: 33 – 38<br />
Background and Objectives: Acute pancreatitis is an acute damning process of pancreas, which<br />
usually occurs suddenly with complex clinical features. In Vietnam, a number of studies and statistics show<br />
that acute pancreatitis is increasing. Currently there are many studies and treatment regimens for acute<br />
pancreatitis but the rate of complications and death from severe pancreatitis is still high is from 20 to 50%.<br />
Therefore, we conduct research on this topic to assess the disease status as well as the outcome of treatment at<br />
<br />
* Bệnh viện Đa khoa Trung tâm Tiền Giang,<br />
Tác giả liên lạc: BS Lê Phúc Trường Thịnh, ĐT: 01686267201, Email: lptthinhy35@gmail.com<br />
Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học 33<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 5 * 2018<br />
<br />
the unit.<br />
Methods: Across – sectional study. Collected samples were patients with acute pancreatitis according<br />
to Atlanta 2007.<br />
Results: 97 patients were selected. Male 77%, female 23%. Average age: 40 ± 9.89 years old, 67%<br />
patient is between 31-50 years old. Amanesis: 77% drinking alcohol, 8% diabetes, 27% dyslipidemia, 6%<br />
acute pancreatitis. Functional symptoms: 100% abdominal pain, 41% nausea and vomiting. Physical<br />
symptoms: 41% abdominal distention. Average abdominal pressure: 14.3 ± 4.6 cmH2O. 19% patients have<br />
abdominal pressure increasing (17% level I, 2% level II). Average blood amylase was 530.4 ± 28.3 U/L. 57%<br />
patients have hyperlipidemia and 14% ones have hypertriglyceridemia. 34% patients have ultrasound<br />
picture of acute pancreatitis. The rate of cure is 94% and mortality rate is 1%.<br />
Conclusions: Acute pancreatitis is prevalent in men (77%), between 31 - 50 years old (67%), with<br />
amanesis of drinking alcohol (77%). Typical symptoms include: abdominal pain (100%), abdominal<br />
distension (41%), abdominal pressure increasing (19%). The rate of cure is 94% and mortality rate is 1%.<br />
Key words: Acute pancreatitis, Atlanta 2007, intra abdominal pressure.<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ Tiêu chuẩn chọn mẫu<br />
Viêm tụy cấp là một quá trình tổn thương Tất cả bệnh nhân viêm tụy cấp tại khoa<br />
cấp tính của tụy, bệnh thường xảy ra đột ngột Hồi sức tích cực – chống độc, bệnh viện Đa<br />
với những triệu chứng lâm sàng đa dạng, khoa Trung tâm Tiền Giang từ tháng 01 đến<br />
phức tạp. Ở Mỹ hàng năm có khoảng 250.000 tháng 09/2017.<br />
trường hợp viêm tụy cấp. Ở Việt Nam, qua Tiêu chuẩn chẩn đoán viêm tụy cấp được:<br />
một số thống kê cho thấy viêm tụy cấp ngày tiêu chuẩn Atlanta 2007(1).<br />
càng gia tăng. Hiện nay đã có rất nhiều nghiên Tiêu chuẩn loại trừ<br />
cứu cũng như phác đồ điều trị viêm tụy cấp<br />
Bệnh nhân xin về.<br />
nhưng tỉ lệ biến chứng và tử vong do viêm tụy<br />
cấp nặng còn cao là từ 20 - 50%(5). Thiết kế nghiên cứu<br />
Vì thế, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề Nghiên cứu mô tả cắt ngang.<br />
tài này nhằm đánh giá tình hình bệnh cũng Cỡ mẫu<br />
như kết quả điều trị viêm tụy cấp tại đơn vị Tất cả bệnh nhân đủ tiêu chuẩn chọn và<br />
với các mục tiêu sau: không thuộc tiêu chuẩn loại trừ. Thực tế chọn<br />
Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng được 97 mẫu.<br />
viêm tụy cấp. Nội dung nghiên cứu<br />
Đánh giá kết quả điều trị viêm tụy cấp tại Đặc điểm dân số, tỉ lệ sống, tỉ lệ tử vong,<br />
khoa Hồi sức tích cực – chống độc, bệnh viện triệu chứng lâm sàng, kết quả cận lâm sàng.<br />
Đa khoa Trung tâm Tiền Giang từ tháng Xử lí và phân tích số liệu<br />
01/2017 đến tháng 09/2017.<br />
Bằng phần mềm SPSS 16.0.<br />
PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU<br />
KẾTQUẢ<br />
Đối tượng nghiên cứu<br />
KẾT QUẢ<br />
Phương pháp chọn mẫu<br />
Từ tháng 01 đến tháng 09/2017, chúng tôi ghi<br />
Chọn mẫu thuận tiện, thu thập số liệu từ<br />
nhận được 97 trường hợp viêm tụy cấp phù hợp<br />
bệnh án và các xét nghiệm trong bệnh án theo<br />
tiêu chuẩn chọn.<br />
phiếu thu thập số liệu.<br />
<br />
<br />
34 Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 5 * 2018 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Đặc điểm chung nhóm bệnh nhân nghiên cứu 31 - 50 (67%). Tuổi trung bình là 40 ± 9,89 tuổi,<br />
Đặc điểm giới tính nhỏ nhất là 21 tuổi, lớn nhất là 62 tuổi (Biểu đồ 2).<br />
Nam giới chiếm tỉ lệ 77%, cao hơn tỉ lệ nữ giới Đặc điểm tiền sử<br />
(Biểu đồ 1). Đa số bệnh nhân viêm tụy cấp đều có tiền<br />
Phân bố theo tuổi sử uống nhiều rượu và có 27% bệnh nhân có<br />
Bệnh nhân viêm tụy cấp chủ yếu ở lứa tuổi rối loạn lipid (Biểu đồ 3).<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Biểu đồ 1: Đặc điểm giới tính<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Biểu đồ 2: Phân bố theo tuổi Biểu đồ 3: Đặc điểm tiền sử<br />
Đặc điểm lâm sàng nhóm bệnh nhân nghiên cứu Bảng 3: Áp lực ổ bụng<br />
Bảng 1: Triệu chứng cơ năng Áp lực ổ bụng n Tỷ lệ %<br />
Các dấu hiệu n Tỷ lệ % Không tăng (34cmH2O) 0 0<br />
100% bệnh nhân nhập viện vì đau bụng. Tổng 65<br />
Bảng 2:Triệu chứng thực thể Có 65 bệnh nhân được đo áp lực ổ bụng. Áp<br />
Các dấu hiệu n Tỷ lệ %<br />
lực ổ bụng trung bình: 14,3 ± 4,6 cmH2O. Bệnh<br />
Bụng chướng 41 42<br />
nhân không tăng áp lực ổ bụng chiếm tỉ lệ cao<br />
Đau điểm sườn lưng 22 23<br />
nhất 81%. Có 19% trường hợp tăng áp lực ổ<br />
Tràn dịch màng phổi 1 1<br />
bụng, trong đó 17% độ I và 2% độ II, không có<br />
Triệu chứng chướng bụng chiếm tỉ lệ cao<br />
độ III, IV.<br />
nhất 42%.<br />
Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học 35<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 5 * 2018<br />
<br />
Bảng 4: Triệu chứng toàn thân Trong nghiên cứu của chúng tôi chỉ có 42/97<br />
>90 25% bệnh nhân được làm xét nghiệm lipid máu,<br />
Mạch (lần/phút)<br />
Trung bình 97 ± 5,9 trong đó 57% có rối loạn lipid máu và 14% có<br />
>38 18%<br />
o<br />
Nhiệt độ ( C) tăng triglycerid.<br />
Trung bình 37,8 ± 7,3<br />
Huyết áp tâm thu