intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị viêm tụy cấp tại Bệnh viện Đa khoa Trung tâm Tiền Giang

Chia sẻ: ViHades2711 ViHades2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

97
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Viêm tụy cấp là một quá trình tổn thương cấp tính của tụy, bệnh thường xảy ra đột ngột với những triệu chứng lâm sàng đa dạng, phức tạp. Ở Việt Nam, qua một số nghiên cứu và thống kê cho thấy viêm tụy cấp ngày càng gia tăng. Hiện nay đã có rất nhiều nghiên cứu cũng như phác đồ điều trị viêm tụy cấp nhưng tỉ lệ biến chứng và tử vong do viêm tụy cấp nặng còn cao là từ 20 - 50%.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị viêm tụy cấp tại Bệnh viện Đa khoa Trung tâm Tiền Giang

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 5 * 2018 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> <br /> NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG<br /> VÀ ĐIỀU TRỊ VIÊM TỤY CẤP TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA<br /> TRUNG TÂM TIỀN GIANG<br /> Lê Phúc Trường Thịnh*, Tạ Văn Trầm*<br /> TÓMTẮT<br /> Đặt vấn đề và mục tiêu: Viêm tụy cấp là một quá trình tổn thương cấp tính của tụy, bệnh thường xảy<br /> ra đột ngột với những triệu chứng lâm sàng đa dạng, phức tạp. Ở Việt Nam, qua một số nghiên cứu và<br /> thống kê cho thấy viêm tụy cấp ngày càng gia tăng. Hiện nay đã có rất nhiều nghiên cứu cũng như phác đồ<br /> điều trị viêm tụy cấp nhưng tỉ lệ biến chứng và tử vong do viêm tụy cấp nặng còn cao là từ 20 - 50%. Vì<br /> thế, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài này nhằm đánh giá tình hình bệnh cũng như kết quả điều trị bệnh<br /> tại đơn vị.<br /> Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang, chọn bệnh nhân viêm tụy cấp theo tiêu<br /> chuẩn Atlanta 2007.<br /> Kết quả: Có 97 trường hợp được chọn. Nam 77%, nữ 23%. Tuổi trung bình: 40 ± 9,89 tuổi, 31-50 tuổi<br /> chiếm đa số (67%). Tiền sử liên quan đến rượu 77%, đái tháo đường 8%, rối loạn lipid 27%, viêm tụy cấp<br /> 6%. Triệu chứng cơ năng: đau bụng 100%, buồn nôn và nôn 31%, bí trung đại tiện 22%, tiêu lỏng 7%.<br /> Triệu chứng thực thể: chướng bụng 41%, đau điểm sườn lưng 22%. Có 65/97 (67%) bệnh nhân được đo áp<br /> lực ổ bụng, áp lực ổ bụng trung bình là 14,3 ± 4,6 cmH2O, có 19% trường hợp tăng áp lực ổ bụng, trong đó<br /> 17% độ I và 2% độ II, không có độ III, IV. Amylase máu trung bình là 530,4 ± 28,3 U/L. 42/97 (43%) bệnh<br /> nhân được làm xét nghiệm lipid máu, trong đó 57% có rối loạn lipid máu và 14% có tăng triglycerid. 34%<br /> trường hợp có hình ảnh viêm tụy cấp trên siêu âm. Tỉ lệ khỏi bệnh 94%, có 1 trường hợp viêm tụy cấp nặng,<br /> biến chứng suy đa tạng và tử vong.<br /> Kết luận: Viêm tụy cấp gặp chủ yếu ở nam giới (77%), lứa tuổi 31 - 50 (67%), có tiền sử liên quan đến<br /> bia rượu (77%). Triêu chứng điển hình là đau bụng (100%), bụng chướng (41%). Bệnh nhân được do áp<br /> lực ổ bụng chiếm 67%, áp lực ổ bụng tăng chiếm tỉ lệ 12% (11% độ I, 1% độ II). Bệnh nhân viêm tụy cấp<br /> được xét nghiệm lipid máu chiếm 43%, trong đó rối loạn lipid và tăng triglicerid chiếm tỉ lệ cao (57% và<br /> 14%). Hình ảnh siêu âm có viêm tụy cấp chiếm tỉ lệ 34%. Tỉ lệ khỏi bệnh là 94%, tử vong 1%.<br /> Từ khóa: Viêm tụy cấp, Atlanta 2007, áp lực ổ bụng.<br /> ABSTRACT<br /> SURVEY OF CLINICAL, PARACLINICAL FEATURES AND TREATMENT OF ACUTE<br /> PANCREATITIS AT TIEN GIANG CENTRAL GENERAL HOSPITAL<br /> Le Phuc Truong Thinh, Ta Van Tram<br /> * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Supplement of Vol. 22 - No 5- 2018: 33 – 38<br /> Background and Objectives: Acute pancreatitis is an acute damning process of pancreas, which<br /> usually occurs suddenly with complex clinical features. In Vietnam, a number of studies and statistics show<br /> that acute pancreatitis is increasing. Currently there are many studies and treatment regimens for acute<br /> pancreatitis but the rate of complications and death from severe pancreatitis is still high is from 20 to 50%.<br /> Therefore, we conduct research on this topic to assess the disease status as well as the outcome of treatment at<br /> <br /> * Bệnh viện Đa khoa Trung tâm Tiền Giang,<br /> Tác giả liên lạc: BS Lê Phúc Trường Thịnh, ĐT: 01686267201, Email: lptthinhy35@gmail.com<br /> Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học 33<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 5 * 2018<br /> <br /> the unit.<br /> Methods: Across – sectional study. Collected samples were patients with acute pancreatitis according<br /> to Atlanta 2007.<br /> Results: 97 patients were selected. Male 77%, female 23%. Average age: 40 ± 9.89 years old, 67%<br /> patient is between 31-50 years old. Amanesis: 77% drinking alcohol, 8% diabetes, 27% dyslipidemia, 6%<br /> acute pancreatitis. Functional symptoms: 100% abdominal pain, 41% nausea and vomiting. Physical<br /> symptoms: 41% abdominal distention. Average abdominal pressure: 14.3 ± 4.6 cmH2O. 19% patients have<br /> abdominal pressure increasing (17% level I, 2% level II). Average blood amylase was 530.4 ± 28.3 U/L. 57%<br /> patients have hyperlipidemia and 14% ones have hypertriglyceridemia. 34% patients have ultrasound<br /> picture of acute pancreatitis. The rate of cure is 94% and mortality rate is 1%.<br /> Conclusions: Acute pancreatitis is prevalent in men (77%), between 31 - 50 years old (67%), with<br /> amanesis of drinking alcohol (77%). Typical symptoms include: abdominal pain (100%), abdominal<br /> distension (41%), abdominal pressure increasing (19%). The rate of cure is 94% and mortality rate is 1%.<br /> Key words: Acute pancreatitis, Atlanta 2007, intra abdominal pressure.<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ Tiêu chuẩn chọn mẫu<br /> Viêm tụy cấp là một quá trình tổn thương Tất cả bệnh nhân viêm tụy cấp tại khoa<br /> cấp tính của tụy, bệnh thường xảy ra đột ngột Hồi sức tích cực – chống độc, bệnh viện Đa<br /> với những triệu chứng lâm sàng đa dạng, khoa Trung tâm Tiền Giang từ tháng 01 đến<br /> phức tạp. Ở Mỹ hàng năm có khoảng 250.000 tháng 09/2017.<br /> trường hợp viêm tụy cấp. Ở Việt Nam, qua Tiêu chuẩn chẩn đoán viêm tụy cấp được:<br /> một số thống kê cho thấy viêm tụy cấp ngày tiêu chuẩn Atlanta 2007(1).<br /> càng gia tăng. Hiện nay đã có rất nhiều nghiên Tiêu chuẩn loại trừ<br /> cứu cũng như phác đồ điều trị viêm tụy cấp<br /> Bệnh nhân xin về.<br /> nhưng tỉ lệ biến chứng và tử vong do viêm tụy<br /> cấp nặng còn cao là từ 20 - 50%(5). Thiết kế nghiên cứu<br /> Vì thế, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề Nghiên cứu mô tả cắt ngang.<br /> tài này nhằm đánh giá tình hình bệnh cũng Cỡ mẫu<br /> như kết quả điều trị viêm tụy cấp tại đơn vị Tất cả bệnh nhân đủ tiêu chuẩn chọn và<br /> với các mục tiêu sau: không thuộc tiêu chuẩn loại trừ. Thực tế chọn<br /> Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng được 97 mẫu.<br /> viêm tụy cấp. Nội dung nghiên cứu<br /> Đánh giá kết quả điều trị viêm tụy cấp tại Đặc điểm dân số, tỉ lệ sống, tỉ lệ tử vong,<br /> khoa Hồi sức tích cực – chống độc, bệnh viện triệu chứng lâm sàng, kết quả cận lâm sàng.<br /> Đa khoa Trung tâm Tiền Giang từ tháng Xử lí và phân tích số liệu<br /> 01/2017 đến tháng 09/2017.<br /> Bằng phần mềm SPSS 16.0.<br /> PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU<br /> KẾTQUẢ<br /> Đối tượng nghiên cứu<br /> KẾT QUẢ<br /> Phương pháp chọn mẫu<br /> Từ tháng 01 đến tháng 09/2017, chúng tôi ghi<br /> Chọn mẫu thuận tiện, thu thập số liệu từ<br /> nhận được 97 trường hợp viêm tụy cấp phù hợp<br /> bệnh án và các xét nghiệm trong bệnh án theo<br /> tiêu chuẩn chọn.<br /> phiếu thu thập số liệu.<br /> <br /> <br /> 34 Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 5 * 2018 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Đặc điểm chung nhóm bệnh nhân nghiên cứu 31 - 50 (67%). Tuổi trung bình là 40 ± 9,89 tuổi,<br /> Đặc điểm giới tính nhỏ nhất là 21 tuổi, lớn nhất là 62 tuổi (Biểu đồ 2).<br /> Nam giới chiếm tỉ lệ 77%, cao hơn tỉ lệ nữ giới Đặc điểm tiền sử<br /> (Biểu đồ 1). Đa số bệnh nhân viêm tụy cấp đều có tiền<br /> Phân bố theo tuổi sử uống nhiều rượu và có 27% bệnh nhân có<br /> Bệnh nhân viêm tụy cấp chủ yếu ở lứa tuổi rối loạn lipid (Biểu đồ 3).<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Biểu đồ 1: Đặc điểm giới tính<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Biểu đồ 2: Phân bố theo tuổi Biểu đồ 3: Đặc điểm tiền sử<br /> Đặc điểm lâm sàng nhóm bệnh nhân nghiên cứu Bảng 3: Áp lực ổ bụng<br /> Bảng 1: Triệu chứng cơ năng Áp lực ổ bụng n Tỷ lệ %<br /> Các dấu hiệu n Tỷ lệ % Không tăng (34cmH2O) 0 0<br /> 100% bệnh nhân nhập viện vì đau bụng. Tổng 65<br /> Bảng 2:Triệu chứng thực thể Có 65 bệnh nhân được đo áp lực ổ bụng. Áp<br /> Các dấu hiệu n Tỷ lệ %<br /> lực ổ bụng trung bình: 14,3 ± 4,6 cmH2O. Bệnh<br /> Bụng chướng 41 42<br /> nhân không tăng áp lực ổ bụng chiếm tỉ lệ cao<br /> Đau điểm sườn lưng 22 23<br /> nhất 81%. Có 19% trường hợp tăng áp lực ổ<br /> Tràn dịch màng phổi 1 1<br /> bụng, trong đó 17% độ I và 2% độ II, không có<br /> Triệu chứng chướng bụng chiếm tỉ lệ cao<br /> độ III, IV.<br /> nhất 42%.<br /> Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học 35<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 5 * 2018<br /> <br /> Bảng 4: Triệu chứng toàn thân Trong nghiên cứu của chúng tôi chỉ có 42/97<br /> >90 25% bệnh nhân được làm xét nghiệm lipid máu,<br /> Mạch (lần/phút)<br /> Trung bình 97 ± 5,9 trong đó 57% có rối loạn lipid máu và 14% có<br /> >38 18%<br /> o<br /> Nhiệt độ ( C) tăng triglycerid.<br /> Trung bình 37,8 ± 7,3<br /> Huyết áp tâm thu
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0