intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân có hình ảnh thực bào tế bào máu trong tủy xương tại Bệnh viện Trung ương Huế

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

12
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân có hình ảnh thực bào tế bào máu trong tủy xương tại Bệnh viện Trung ương Huế trình bày mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân có hình ảnh thực bào tế bào máu trên tiêu bản tủy xương vào điều trị tại Bệnh viện Trung ương Huế; Khảo sát một số nguyên nhân và đánh giá kết quả điều trị bệnh nhân có hình ảnh thực bào tế bào máu trên tiêu bản tủy xương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân có hình ảnh thực bào tế bào máu trong tủy xương tại Bệnh viện Trung ương Huế

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN CÓ HÌNH ẢNH THỰC BÀO TẾ BÀO MÁU TRONG TỦY XƯƠNG TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ Nguyễn Văn Anh1, Phạm Thị Ngọc Phương1, Võ Thế Hiếu1, Tôn Thất Minh Trí1, Nguyễn Thanh Sơn1, Lê Phan Minh Triết2 TÓM TẮT 37 tuổi trung bình là 51,41 tuổi. Các biểu hiện lâm Đặt vấn đề: Hội chứng thực bào máu (HLH: sàng thường gặp là sốt kéo dài 70,5%, xanh xao hemophagocytic lymphohistiocytosis) là một rối 88,6%, lách to 36,4%, đau khớp 38,6%, xuất loạn điều hòa miễn dịch hiếm gặp, hậu quả của huyết niêm mạc 31,8%, vàng da 29,5%. Biểu cơn bão cytokine do tế bào lympho T hỗ trợ hoạt hiện cận lâm sàng: 45,5% có giảm hóa quá mức hoạt động của đại thực bào, gây ra neutrophil
  2. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC – TRUYỀN MÁU - GHÉP TẾ BÀO GỐC TẠO MÁU SUMMARY levels higher than SGPT (52.3%). Malignancies STUDY ON CLINICAL, SUBCLINICAL were identified in 29.5% of cases, with non- CHARACTERISTICS AND Hodgkin's lymphoma (11.4%) being the most TREATMENT RESULTS IN PATIENTS common, followed by chronic myeloid leukemia WITH HEMOPHAGOCYTOSIS IN (6.8%) and myelodysplastic disorders (4.5%). BONE MARROW AT HUE CENTRAL Autoimmune diseases accounted for 9.1% of HOSPITAL cases, while associated infections were observed Background: Hemophagocytic lymphohis- in 15.9%. The overall mortality rate among tiocytosis (HLH) is a rare immunoregulatory patients with hemophagocytosis in the bone disorder characterized by a cytokine storm marrow was 31.8%, with a mortality rate of resulting from the hyperactivation of 63.6% in the group meeting the diagnostic macrophages by helper T-lymphocytes, leading criteria for hemophagocytic syndrome. to phagocytosis in various organs including the Conclusion: Common manifestations of patients liver, spleen, lymph nodes, and bone marrow. with hemophagocytosis in the bone marrow Most hospital admissions for HLH occur in include prolonged fever, fatigue, pale skin, severe conditions with multi-organ damage and splenomegaly, anemia, thrombocytopenia, rapid progression, often resulting in death if not increased ferritin levels, and elevated liver promptly treated. Therefore, early diagnosis, enzymes. Malignancies, particularly non- identification of the underlying cause, and Hodgkin's lymphoma, were frequently associated appropriate treatment selection are crucial in with HLH. The overall mortality rate among suspected cases of hemophagocytic syndrome, patients with hemophagocytosis in the bone prior to the manifestation of multi-organ failure. marrow was 31.8%. Materials and method: This cross-sectional Keywords: hemophagocytic lymphohistio- descriptive study involved patients treated at Hue cytosis, hemophagocytosis in bone marrow. Central Hospital between March 2021 and June 2023, who exhibited hemophagocytosis in their I. ĐẶT VẤN ĐỀ bone marrow. Results: During the study period, Hội chứng thực bào máu (HCTBM) là 44 patients met the inclusion criteria. The male- một rối loạn chức năng của tế bào lympho T to-female ratio was 1/1.1; with a mean age of 51.41 years. Common clinical manifestations và đại thực bào trong đáp ứng miễn dịch dẫn included persistent fever (70.5%), pallor đến phóng thích một lượng lớn các cytokine (88.6%), splenomegaly (36.4%), joint pain gây ra các bất thường sinh học và triệu chứng (38.6%), mucosal bleeding (31.8%), and jaundice lâm sàng ở nhiều cơ quan. Những năm gần (29.5%). Subclinical manifestations included đây, tại Bệnh viện Trung ương Huế, bệnh lý decreased neutrophil count (
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 Do đó vấn đề đặt ra là làm thế nào để chẩn Chỉ tìm thấy đại thực bào thực bào tế bào đoán sớm, tìm nguyên nhân và lựa chọn hồng cầu trên tiêu bản tủy xương. phương pháp điều trị phù hợp cho những Bệnh nhân từ chối tham gia nghiên cứu bệnh nhân nghi ngờ có hội chứng thực bào 2.2. Phương pháp nghiên cứu máu trước khi biểu hiện suy đa cơ quan xảy 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ra. Trong các tiêu chuẩn chẩn đoán hội Sử dụng phương pháp mô tả cắt ngang chứng thực bào máu thì tiêu chuẩn có hình với phương pháp chọn mẫu thuận tiện. ảnh thực bào tế bào máu trên tiêu bản tủy 2.2.2. Phương pháp thu thập dữ liệu xương được xem là một trong những tiêu Thiết lập phiếu điều tra theo mẫu phù chuẩn đặc trưng nhất. Do đó chúng tôi tiến hợp với các mục tiêu nghiên cứu. hành nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu đặc Nguồn thu thập thông tin: Phỏng vấn điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều bệnh nhân, người nhà, thăm khám lâm sàng, trị ở bệnh nhân có hình ảnh thực bào tế bào xét nghiệm cận lâm sàng, kết quả điều trị. máu tại tủy xương” nhằm hai mục tiêu: 2.2.3. Xử lý số liệu 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm Theo phương pháp thống kê y học, số sàng ở bệnh nhân có hình ảnh thực bào tế liệu thu được sẽ xử lý bằng phần mềm SPSS bào máu trên tiêu bản tủy xương vào điều trị 20.0. tại Bệnh viện Trung ương Huế. Sử dụng kiểm định t (t test) để so sánh 2 2. Khảo sát một số nguyên nhân và đánh trung bình cho biến số định lượng có phân giá kết quả điều trị bệnh nhân có hình ảnh phối chuẩn. Sử dụng phép kiểm Mann- thực bào tế bào máu trên tiêu bản tủy xương. Whitney cho biến số có phân phối không chuẩn. Sử dụng phép kiểm chi bình phương II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU để so sánh 2 tỷ lệ, có hiệu chỉnh chính xác 2.1. Đối tượng nghiên cứu Fisher khi tần số nhỏ hơn 5. Bệnh nhân điều trị tại Bệnh viện Trung ương Huế từ tháng 03/2021 đến 06/2023 có III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU chỉ định thăm dò tủy xương và kết quả tủy đồ Trong thời gian từ tháng 03/2021 đến có hình ảnh đại thực bào thực bào tế bào máu tháng 06/2023 có 44 bệnh nhân được làm trên tiêu bản tủy. huyết đồ, tủy đồ có hình ảnh thực bào máu 2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh trên lam tủy thỏa mãn những tiêu chí chọn Bệnh nhân được làm xét nghiệm huyết vào nghiên cứu. Trong đó có 11 bệnh nhân đồ - tủy đồ có hình đại thực bào đang thực đủ tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng thực bào bào hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu tại Bệnh máu và 33 bệnh nhân chưa đủ tiêu chuẩn viện Trung ương Huế. chẩn đoán hội chứng thực bào máu. 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 3.1. Đặc điểm chung 321
  4. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC – TRUYỀN MÁU - GHÉP TẾ BÀO GỐC TẠO MÁU Bảng 1. Đặc điểm chung Hội chứng thực Chưa đủ tiêu chuẩn Nhóm chung Đặc điểm bào máu chẩn đoán HCTBM p n n N Nam 21 7 14 0,223 Nữ 23 4 19 Tuổi trung bình (X̅ ± SD) 51,41 ± 19,33 45,45 ± 16,88 53,39 ± 19,91 0,372 Tuổi trung bình của bệnh nhân lúc nhập viện là 51,41 ± 19,33 tuổi. Bệnh nhân nhỏ nhất là 16 tuổi và bệnh nhân lớn nhất là 85 tuổi. Tỷ lệ nam/nữ = 1/1,1. 3.2. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng Bảng 2. Đặc điểm lâm sàng Hội chứng thực Chưa đủ tiêu chuẩn Nhóm chung Triệu chứng lâm sàng bào máu chẩn đoán HCTBM p n Tỷ lệ n Tỷ lệ N Tỷ lệ Có 31 70,5% 11 100,0% 20 60,6% Sốt kéo dài 0,019 Không 13 29,5% 0 0,0% 13 39,4% Có 13 29,5% 5 45,5% 8 24,2% Xuất huyết da 0,256 Không 31 70,5% 6 54,5% 25 75,8% Xuất huyết Có 14 31,8% 3 27,3% 11 33,3% 1,000 niêm mạc Không 30 68,2% 8 72,7% 22 66,7% Có 39 88,6% 10 90,9% 29 87,9% Xanh xao 1,000 Không 5 11,4% 1 9,1% 4 12,1% Có 13 29,5% 8 72,7% 5 15,2% Vàng da 0,001 Không 31 70,5% 3 27,3% 28 84,8% Có 17 38,6% 7 63,6% 10 30,3% Đau sưng khớp 0,075 Không 27 61,4% 4 36,4% 23 69,7% Có 12 27,3% 5 45,5% 7 21,2% Gan to 0,139 Không 32 72,7% 6 54,5% 26 78,8% Có 16 36,4% 8 72,7% 8 24,2% Lách to 0,009 Không 28 63,6% 3 27,3% 25 75,8% Có 5 11,4% 3 27,3% 2 6,1% Hạch to 0,091 Không 39 88,6% 8 72,7% 31 93,9% Các biểu hiện lâm sàng thường gặp là sốt kéo dài 70,5%, xanh xao 88,6%, lách to 36,4%, đau khớp 38,6%, xuất huyết niêm mạc 31,8%, vàng da 29,5%. Trong đó các triệu chứng sốt kéo dài, vàng da, lách to ở nhóm đủ tiêu chuẩn HCTBM có tỷ lệ cao hơn so với nhóm chưa đủ tiêu chuẩn HCTBM có ý nghĩa thống kê. 322
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 Bảng 3. Đặc điểm cận lâm sàng Hội chứng thực Chưa đủ tiêu chuẩn Nhóm chung Đặc điểm bào máu chẩn đoán HCTBM p n Tỷ lệ n Tỷ lệ n Tỷ lệ Có 26 59,1% 7 63,6% 19 57,6% Hb42giây) Không 32 86,5% 9 90% 23 85,2% Tỷ Prothrombin Có 13 33,3% 3 30% 10 34,5% 1,000 (40U/L) Không 21 47,7% 2 18,2% 19 57,6% Có 32 84,2% 11 100% 21 77,8% CRP tăng (>5mg/L) 0,154 Không 6 15,8% 0 0% 6 22,2% Bilirubin TP tăng Có 14 35,9% 5 50% 9 31,0% 0,446 (>21µmol/L) Không 25 64,1% 5 50% 20 69,0% Tăng Creatinin Có 3 6,8% 1 9,1% 2 6,1% 1,000 (>110 µmol/L) Không 41 93,2% 10 90,9% 31 93,9% Biểu hiện cận lâm sàng: 45,5% có giảm chiếm tỷ lệ 56,8% tăng SGPT chiếm tỷ lệ neutrophil
  6. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC – TRUYỀN MÁU - GHÉP TẾ BÀO GỐC TẠO MÁU Bảng 4. Một số nguyên nhân gây thực bào máu của nhóm đủ tiêu chuẩn và chưa đủ tiêu chuẩn chẩn đoán HCTBM Hội chứng thực Chưa đủ tiêu chuẩn Yếu tố liên quan thực Nhóm chung p bào máu chẩn đoán HCTBM bào máu n Tỷ lệ n Tỷ lệ n Tỷ lệ Nhiễm trùng 7 15,9% 3 27,3% 4 12,1% 0,341 Bệnh lý ác tính 13 29,5% 4 36,4% 9 27,3% 0,706 Bệnh lý tự miễn 4 9,1% 2 18,2% 2 6,1% 0,256 Chưa rõ nguyên nhân 20 45,5% 2 18,2% 18 54,5% 0,082 Tổng 44 100% 11 100% 33 100% Kết quả nghiên cứu cho thấy yếu tố xương (2,3%), bạch cầu cấp dòng tuỷ nhiễm trùng liên quan thực bào máu có 7/44 (2,3%), ung thư tuỵ (2,3%). bệnh nhân, chiếm tỷ lệ 15,9%, các nguyên Kết quả nghiên cứu cho thấy yếu tố bệnh nhân như: HBV (4,5%), lao (2,3%), nhiễm lý tự miễn liên quan thực bào máu có 4/44 CMV (4,5%), Tác nhân khác/vi khuẩn đa bệnh nhân, chiếm tỷ lệ 9,1%. Bao gồm các kháng (4,5%). bệnh sau: Lupus ban đỏ hệ thống, viêm khớp Kết quả nghiên cứu cho thấy yếu tố bệnh dạng thấp, basedow, Crohn. lý ác tính liên quan thực bào máu có 13/44 So sánh các yếu tố liên quan thực bào bệnh nhân, chiếm tỷ lệ 29,5%, trong đó tỷ lệ máu giữa 2 nhóm đủ tiêu chuẩn và chưa đủ cao nhất là u lympho không Hodgkin tiêu chuẩn chẩn đoán HCTBM không có sự (11,4%), tiếp theo là bạch cầu kinh dòng tuỷ khác biệt có ý nghĩ thống kê với p > 0,05. (6,8%), rối loạn sinh tuỷ (4,5%), đa u tuỷ 3.4. Kết quả điều trị Bảng 5. So sánh kết quả điều trị giữa 2 nhóm Hội chứng thực Chưa đủ tiêu chuẩn Nhóm chung p Kết quả điều trị bào máu chẩn đoán HCTBM n Tỷ lệ n Tỷ lệ n Tỷ lệ Mất theo dõi 5 11,4% 1 9,1% 4 12,1% Thuyên giảm 14 31,8% 3 27,3% 11 33,3% Đang tiến triển 11 25% 0 0% 11 33,3% 0,037 Tử vong 14 31,8% 7 63,6% 7 21,2% Tổng 44 100% 11 100% 33 100% Tỷ lệ tử vong chung đối với bệnh nhân Tỷ lệ nam/nữ ở nghiên cứu là 1/1,1 có hình ảnh thực bào máu tại tuỷ xương là không có sự chênh lệch nhiều, tương tự 31,8%, tỷ lệ tử vong đối với nhóm bệnh nhân nghiên cứu của tác giả Phan Hoàng Duy, tác đủ tiêu chuẩn chẩn đoán HCTBM là 63,6%. giả Trần Trung, và tác giả Yong-Hai Zhou [1], [2], [3]. Tuổi trung bình của mẫu nghiên IV. BÀN LUẬN cứu là 51,41 ± 19,33 tuổi. Lứa tuổi từ 16 đến 4.1. Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng và cận 60 tuổi chiếm 63,6%. Bệnh nhân nhỏ nhất là lâm sàng 16 tuổi và bệnh nhân lớn nhất là 85 tuổi. Độ 324
  7. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 tuổi trung bình trong nghiên cứu của chúng 4.3. Kết quả điều trị tôi tương tự nghiên cứu của Casals M.R Trong nghiên cứu của chúng tôi, hầu hết (2014) và nghiên cứu của tác giả Gevorg các bệnh nhân được điều trị hỗ trợ, sử dụng Tamamyan (2016) [4], [5]. kháng sinh, corticoid và cyclosporin A, Các biểu hiện lâm sàng sốt kéo dài, gan không có bệnh nhân nào điều trị bằng phác lách to ở nhóm chung trong nghiên cứu của đồ HLH -2004. Theo một đánh giá có hệ chúng tôi có tỷ lệ thấp hơn so với nghiên cứu thống của tác giả Anna Hayden tổng hợp từ của tác giả Phan Hoàng Duy, nghiên cứu của 82 bài báo nghiên cứu về HCTBM (1975- tác giả Yong-Hai Zhou và tác giả Casals M.R 2015), tỷ lệ tử vong của các bệnh nhân [1], [3], [4]. Tỷ lệ giảm bạch cầu, hemoglobin, tiểu HCTBM dao động từ 20 đến 88% [8]. Trong cầu trong nghiên cứu của chúng tôi tương tự nghiên cứu của chúng tôi, tỷ lệ tử vong nghiên cứu của tác giả Lê Bửu Châu lúc mới chung đối với bệnh nhân có hình ảnh thực chẩn đoán và nghiên cứu của tác giả và tác bào máu tại tuỷ xương là 31,8%. Đối với giả Casals M.R [4], [6]. Tăng ferritin thường nhóm bệnh nhân đủ tiêu chuẩn chẩn đoán gặp hơn chiếm 76,2%, và ở tất cả bệnh nhân HCTBM, tỷ lệ tử vong là 63,6% tương tự đủ tiêu chuẩn chẩn đoán HCTBM, tương tự nghiên cứu của các tác giả Sameer A Parikh nghiên cứu của tác giả Lê Bửu Châu [6]. là 66% với thời gian sống còn toàn bộ (OS) Tăng triglyceride chiếm tỷ lệ thấp ở nhóm là 2,1 tháng [7]. chung (25,6%), nhưng gặp nhiều ở nhóm bệnh nhân đủ tiêu chuẩn chẩn đoán HCTBM V. KẾT LUẬN (90%). Giảm fibrinogen máu chiếm tỷ lệ Các biểu hiện thường gặp của bệnh nhân 10,3%, thấp hơn so với các nghiên cứu của có hình ảnh thực bào máu tại tuỷ xương là các tác giả Trần Trung, tác giả Lê Bửu Châu sốt kéo dài, da xanh, lách to, thiếu máu, giảm và tác giả Casals M.R. [2], [4], [6]. tiểu cầu, tăng ferritin và tăng men gan. Một 4.2. Khảo sát một số nguyên nhân dẫn đến thực bào máu số nguyên nhân dẫn đến thực bào máu là do Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cho nhiễm trùng, bệnh lý ác tính và bệnh lý tự thấy yếu tố nhiễm trùng liên quan thực bào miễn. Bệnh thường diễn tiến nhanh, ngày máu có 7/44 bệnh nhân, chiếm tỷ lệ 15,9%, càng trầm trọng, có tỷ lệ tử vong cao. Trong tỷ lệ này thấp hơn so với nghiên cứu của tác đó tỷ lệ tử vong ở nhóm bệnh nhân đủ tiêu giả Trần Trung và nghiên cứu của tác giả chuẩn chẩn đoán HCTBM cao gấp đôi so với Sameer A Parikh do một số xét nghiệm tìm nhóm bệnh nhân chưa đủ tiêu chuẩn. Tỷ lệ nguyên nhân về nhiễm trùng còn hạn chế [7]. thuyên giảm là 31,8% sau khi điều trị nguyên Liên quan đến bệnh lý ác tính chiếm tỷ lệ nhân nhiễm trùng, dùng thuốc ức chế miễn 29,5%, thấp hơn so với nghiên cứu của tác dịch và hoá trị. Cần có nghiên cứu sâu rộng giả Sameer A Parikh là 52% [7]. Liên quan hơn về bệnh, nhất là nghiên cứu về việc bổ đến bệnh lý tự miễn chiếm tỷ lệ 9,1%, tượng sung thêm các tiêu chuẩn để chẩn đoán sớm tự kết quả nghiên cứu của các tác giả Trần cho bệnh nhân và các lựa chọn phương pháp Trung và tác giả Sameer A Parikh [2], [7]. điều trị phù hợp với từng bệnh nhân. 325
  8. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC – TRUYỀN MÁU - GHÉP TẾ BÀO GỐC TẠO MÁU TÀI LIỆU THAM KHẢO Kantarjian, Jing Ning, Preetesh Jain, Koji 1. Phan Hoàng Duy. Nghiên cứu đặc điểm lâm Sasaki, Kenneth L. McClain, et al (2016). sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân có hình Malignancy-associated hemophagocytic ảnh thực bào tế bào máu trên tiêu bản tủy lymphohistiocytosis in adults: Relation to xương. Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Y hemophagocytosis, characteristics, and Dược Huế; 2014. outcomes. Cancer 2016 Sep 15; 122(18): 2. Trần Trung, Nguyễn Hoàng Minh, Trần 2857–2866. Vũ Trường Giang, Vũ Đỗ Uyên Vy, 6. Lê Bửu Châu. Hội chứng thực bào máu liên Nguyễn Hoàng Mai Anh. Đặc điểm hội quan đến nhiễm trùng ở bệnh nhân người lớn chứng thực bào máu tại Bệnh viện Nhi đồng tại bệnh viện nhiệt đới. Luận án tiến sĩ, Thành phố Hồ Chí Minh. Tạp chí Nhi khoa Trường Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí 2022(15), 110-116.3. Minh; 2019. 3. Yong-Hai Zhou, Xin-Ru Han, Fang-Qing 7. Sameer A Parikh, Prashant Kapoor, Louis Xia, Neha-Devi Poonit, Li Liu. Clinical Letendre, Shaji Kumar, Alexandra P Features and Prognostic Factors of Early Wolanskyj. Prognostic factors and outcomes Outcome in Pediatric Hemophagocytic of adults with hemophagocytic Lymphohistiocytosis: A Retrospective lymphohistiocytosis. Mayo Clinic Analysis of 227 Cases. Journal of Pediatric Proceedings 2014 Apr, 89(4): 484-492. Hematology/Oncology 2022 Jan 1; 8. Anna Hayden, Sujin Park, Dean Giustini, 44(1):217-222. Agnes Y Y Lee, Luke Y C Chen. 4. Ramos-Casals, Manuel; Brito-Zerón, Hemophagocytic syndromes (HPSs) Pilar; López-Guillermo, Armando; including hemophagocytic lymphohistio- Khamashta, Munther A; Bosch, Xavier. cytosis (HLH) in adults: A systematic Adult haemophagocytic syndrome. The scoping review. Blood Reviews 2016 Nov; Lancet 2014 Apr 26; 383(9927):1503-1516. 30(6):411-420. 5. Gevorg N. Tamamyan, Hagop M. 326
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2