Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả phẫu thuật của viêm mũi xoang do nấm tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định
lượt xem 4
download
Bài viết Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả phẫu thuật của viêm mũi xoang do nấm tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả phẫu thuật của người bệnh viêm mũi xoang do nấm tại khoa Tai Mũi Họng, bệnh viện Nhân dân Gia Định trong khoảng thời gian 01/2021 – 12/2022.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả phẫu thuật của viêm mũi xoang do nấm tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 528 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT CỦA VIÊM MŨI XOANG DO NẤM TẠI BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH Huỳnh Tấn Lộc1, Trần Đình Khả1, Nguyễn Phương Anh1, Trần Doãn Dũng1, Nguyễn Phương Linh1 TÓM TẮT 21 Hình ảnh CT- Scanner với hình ảnh vôi hóa và Đặt vấn đề: Viêm mũi xoang do nấm là bệnh dày polyp niêm mạc lòng xoang liên quan chiếm lý ngày càng được ghi nhận và báo cáo nhiều hơn tỷ lệ cao nhất (lần lượt là 50% và 73,53%). Nấm trong chuyên khoa Tai Mũi Họng. Chẩn đoán Aspergillus chiếm đa số trong tất cả trường hợp đúng và phẫu thuật loại bỏ hoàn toàn tổn thương (91,18%). Tỉ lệ xuất hiện biến chứng do bệnh là là ưu tiên hàng đầu đối với bệnh nhân. 2,94% (01 ca với triệu chứng song thị). Mục đích: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận Kết luận: Khám lâm sàng kết hợp với các lâm sàng và kết quả phẫu thuật của người bệnh phương tiện chẩn đoán hình ảnh giúp chẩn đoán viêm mũi xoang do nấm tại khoa Tai Mũi Họng, bệnh lý viêm mũi xoang do nấm. Phẫu thuật nội bệnh viện Nhân dân Gia Định trong khoảng thời soi lấy nấm là chỉ định cần thiết cho điều trị viêm gian 01/2021 – 12/2022 mũi xoang do nấm. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu Từ khóa: viêm mũi xoang do nấm, kết quả hồi cứu, mô tả hàng loạt ca, với kết quả có 34 phẫu thuật, lâm sàng. trường hợp viêm mũi xoang do nấm được điều trị tại khoa Tai Mũi Họng, bệnh viện Nhân dân Gia SUMMARY Định trong 02 năm. CLINICAL PRESENTATIONS AND Kết quả: Tỷ lệ xuất hiện mô nấm trong SURGICAL TREATMENT OUTCOMES OF xoang hàm chiếm cao nhất với 79,41% (27 ca), NON-INVASIVE FUNGAL SINUSITIS IN 8,82% xoang sàng trước (03 ca), 2,94% xoang NHAN DAN GIA DINH HOSPITAL sàng sau (01 ca), 17,65% xoang bướm (06 ca). Chảy mũi hôi là triệu chứng thường gặp nhất (22 Introductions: Fungal rhinosinusitis (FRS) trường hợp, chiếm 64,71%). Hình ảnh dịch nhầy incidence is increased recently. Accurate đục khe giữa trên nội soi mũi xoang xuất hiện diagnosis and complete debridement surgery are trên đa số các trường hợp, chiếm 70,59% (24 ca). essentials for the patients. Aims: To determine the incidence, clinical manifestations, radiologic findings and outcomes 1 Khoa Tai Mũi Họng, Bệnh viện Nhân dân after surgery of patients with FRS from 01/2021 Gia Định to 12/2022. Chịu trách nhiệm chính: BS.Nguyễn Phương Methods: Retrospective, case series study in Anh patients with FRS diagnosis and underwent Email: paanh2408@gmail.com endoscopic sinus surgery in ENT department of Ngày nhận bài: 31/3/2023 Gia Dinh People’s Hospital Ngày phản biện khoa học: 31/5/2023 Ngày duyệt bài: 7/7/2023 179
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT NĂM 2023 - BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH Results: In total, 34 patients were enrolled to mũi xoang mạn tính, không phá hủy niêm this study. Maxillary sinus was the most common mạc và dưới niêm mạc. Chỉ định phẫu thuật sinus involved (79.41%), followed by sphenoid đúng là vấn đề mấu chốt để giải quyết bệnh sinus (17.65%), anterior ethmoid sinus (8.82%) tích và chữa khỏi bệnh sau mổ. Câu hỏi được and posterior ethmoid sinus (2.94%). The major đặt ra là làm sao để lấy sạch tổ chức nấm và clinical manifestations were post nasal drip with giải quyết những nguyên nhân gây bít tắc các foul smelling odor (64.71%). Mucopurulent lỗ thông xoang. Điều đó đòi hỏi phẫu thuật discharge in middle meatus was a predominant viên cần nắm vững những đặc điểm về bệnh finding during diagnostic nasal endoscopy học và sự tỉ mỉ trong phương pháp phẫu thuật (70.59%). Paranasal sinus CT scan demonstrated để bảo đảm không bỏ sót tổn thương vì cấu two predominant features: soft tissue trúc xoang mũi vô cùng phức tạp. Chính vì opacification and mucosal thickening, noted in thế, nghiên cứu được đặt ra với mục tiêu nêu 50% and 73.53% of cases, respectively. Fungus lên các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng were positive in 91.18% of cases and all of cũng như vị trí xoang tổn thương thường fungal identifications was Aspergillus sp. The gặp, từ đó cho bác sỹ Tai Mũi Họng có một complication rate of disease was 2.94% (1 case cách nhìn tổng quát về bệnh lý viêm mũi with diplopia). xoang do nấm. Conclusions: Physical examination associated with radiologic findings were helpful II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU for the diagnosis of FRS. Endoscopic sinus was Đối tượng nghiên cứu: essentials for FRS. Người bệnh đến khám tại phòng khám Keywords: fungal rhinosinusitis, clinical Tai Mũi Họng, bệnh viện nhân dân Gia Định findings, surgery outcomes. được chẩn đoán viêm mũi xoang nghi do nấm, có chỉ định và được phẫu thuật tại bệnh I. ĐẶT VẤN ĐỀ viện Nhân dân Gia Định bắt đầu từ tháng Viêm mũi xoang do nấm có xu hướng gia 01/2021 đến tháng 12/2022. tăng trong những năm gần đây. Cùng với Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu hồi tính chất khí hậu nóng ẩm, ô nhiễm môi cứu, mô tả hàng loạt ca trường và sự gia tăng tình trạng suy giảm Phương pháp lấy mẫu: lấy mẫu thuận miễn dịch như đái tháo đường, sử dụng thuốc tiện hóa chất hay ức chế miễn dịch là những yếu Các bước tiến hành: tố thúc đẩy khiến tần suất mắc bệnh tăng cao Chúng tôi tiến hành tìm các hồ sơ bệnh cũng như đa dạng hóa dấu hiệu lâm sàng của án với chẩn đoán ban đầu là theo dõi viêm bệnh. Viêm mũi xoang do nấm có 02 dạng: mũi xoang do nấm, có chỉ định và được phẫu viêm mũi xoang do nấm không xâm lấn và thuật tại bệnh viện Nhân dân Gia Định bắt viêm mũi xoang do nấm xâm lấn. Thể xâm đầu từ tháng 01/2021 đến tháng 12/2022. lấn có tổn thương xương hoặc xâm lấn phá Chúng tôi thu nhập số liệu vào mẫu bệnh án hủy lớp dưới niêm mạc, đồng thời có thể thu thập số liệu soạn sẵn. xâm lấn đến các cơ quan lân cận. Ngược lại Trường hợp người bệnh thỏa tiêu chí tổn thương nấm thể không xâm lấn chỉ tồn nhận vào sẽ được thu nhận vào nghiên cứu. tại trên bề mặt niêm mạc gây tình trạng viêm Các trường hợp bệnh sẽ được ghi nhận các 180
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 528 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 đặc điểm chung về dịch tể, tiền căn bệnh lý, Sau mổ, hố mổ xoang được cầm máu có hay không triệu chứng viêm mũi xoang bẳng merocel hay meche và sẽ rút sau 48 – mạn tính tái phát nhiều lần dù đã điều trị nội 72h. Kháng sinh phổ rộng được sử dụng sau khoa trước đó hay đã từng phẫu thuật mũi mổ và kéo dài 07 – 10 ngày.Sau khi phẫu xoang. Kết quả nội soi mũi xoang được ghi thuật 07 ngày, người bệnh được vệ sinh hố nhận có hay không hình ảnh dịch màu trắng mổ bằng cách sử dụng bộ dụng cụ bình rửa hay vàng chảy từ khe mũi xuống sàn mũi mũi để lấy hết vảy cũng như máu đông ra hoặc xuống họng. Kết quả cũng như hình ảnh ngoài. Nội soi mũi xoang ghi nhận hình ảnh CT- Scanner được thu thập, bao gồm các hố mổ được chỉ đinh sau 14 ngày. hình ảnh mờ xoang đơn thuần hay phối hợp Xử lý thống kê nhiều xoang, kèm hay không kèm hình ảnh Số liệu được thu thập theo mẫu bệnh án vôi hóa trong lòng xoang nhiễm, có thể kèm và được nhập, lưu trữ bằng phần mềm theo bóng khí, có hình ảnh hủy xương các Microsoft Excel 2021 MSO sử dụng theo thành xoang hay các vách xương dày lên đúng luật sở hữu trí tuệ năm 2005. Xử lý số Ngày phẫu thuật, tất cả người bệnh liệu và trình bày kết quả vào trong các bảng được ký cam kết chấp nhận phẫu thuật và số liệu. Các biến số định tính được mô tả giải thích các bước tiến hành. Tất cả các bằng tần số, và tỷ lệ %. Các biến số định trường hợp bệnh được tiến hành phẫu thuật lượng được mô tả bằng giá trị trung bình; và nội soi mở rộng phức hợp lỗ thông khe lấy độ lệch chuẩn nếu phân phối chuẩn. Các biến sạch tổ chức nấm trong xoang, kèm bơm rửa sạch liên tục bằng nước muối sinh lý. Đối định lượng không có phân phối chuẩn được với những ca viêm mũi xoang do nấm tái trình bày dưới dạng trung vị và khoảng tứ phát và quan sát được mô nấm qua qua nội phân vị. soi nhưng lỗ thông không đủ rộng để lấy nấm ra thì phải mở rộng lại khe mũi và dùng đầu III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ống hút hay curret móc lấy hết mô nấm ra. Trong vòng 02 năm, khoa Tai Mũi họng Bệnh phẩm được lấy trong quá trình phẫu đã phẫu thuật cho 34 ca viêm mũi xoang mạn thuật sẽ được cố định trong dung dịch tính do nấm. Formol 10% , sau đó soi và định danh tại Đặc điểm chung khoa Giải Phẫu Bệnh. Bảng 1: Phân bố tuổi và giới tính Đặc điểm chung Tần số (số ca) Tỷ lệ (%) 16 – 39 tuổi 05 14,71 Tuổi 40 – 59 tuổi 23 67,64 >= 60 tuổi 06 17,65 Nam 05 14,71 Giới tính Nữ 29 85,29 Nhận xét: Phần lớn người bệnh ở nhóm tuổi từ 40- 59 tuổi, trung bình là 51.82±11.31. Nữ chiếm tỷ lệ cao hơn. 181
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT NĂM 2023 - BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH Bảng 2: Tiền sử bản thân Tiền sử Tần số (số ca) Tỷ lệ (%) Viêm mũi dị ứng 09 26,47 Dị ứng thuốc/thức ăn 01 2,94 Đái tháo đường type 2 16 47,06 Sử dụng corticoid toàn thân 07 20,59 Tăng huyết áp 09 26,47 Viêm răng 05 14,71 Không bệnh lý 07 20,59 Nhận xét: Trong nghiên cứu của chúng tôi ghi nhận nhóm bệnh nhân không có tiền căn bệnh lý chiếm 20,59%. Trong nhóm còn lại, bệnh lý đái tháo đường type 2 chiếm tỷ lệ cao nhất 47,06%, tăng huyết áp chiếm tỷ lệ 26,47%, viêm răng chiếm 14,71%. Đặc điểm lâm sàng trước phẫu thuật Bảng 3: Triệu chứng cơ năng Đặc điểm Tần số (số ca) Tỷ lệ (%) Má 07 20,59 Đau nặng mặt Trán 10 29,41 Đỉnh chẩm 07 20,59 Chảy mũi hôi 22 64,71 Nuốt vướng 05 14,71 Nghẹt mũi 01 bên 11 32,25 Nghẹt mũi 02 bên 06 17,65 Giảm khứu giác 11 32,25 Song thị 01 2,94 Khạc ra mô nấm 03 8,82 Ù tai 01 bên 02 5,88 Nhận xét: Trong nhóm nghiên cứu của chứng đau căng nặng mặt nói chung chiếm tỷ chúng tôi, những bệnh nhân có triệu chứng lệ cao (70,59%), trong đó đau căng vùng chảy mũi hôi chiếm tỷ lệ cao nhất 64,71%, trán chiếm tỷ lệ cao nhất với 29,41%. tiếp đến là nghẹt mũi 01 bên và giảm khứu Đặc điểm cận lâm sàng trước phẫu giác chiếm tỷ lệ bằng nhau (32,25%). Triệu thuật Bảng 4: Hình ảnh nội soi mũi xoang Đặc điểm Tần số (số ca) Tỷ lệ (%) Dịch nhầy đục khe giữa 24 70,59 Dịch nhầy đục khe trên 06 17,65 Hình ảnh mô nấm trong hốc mũi 05 14,71 Polyp mũi 06 17,65 Vẹo vách ngăn 12 35,29 Niêm mạc vòm đọng dịch nhầy đục 09 26,47 182
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 528 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 Nhận xét: Hình ảnh dịch nhầy đục khe giữa chiếm tỷ lệ cao nhất 70,59%, nhầy đục khe trên chiếm tỷ lệ 17,65%, Hình ảnh vẹo vách ngăn chiếm tỷ lệ cao, với 35,29% Bảng 5: Hình ảnh trên chụp cắt lớp vi tính Đặc điểm Tần số (số ca) Tỷ lệ (%) Hình ảnh vôi hóa trong xoang 17 50 Dày niêm mạc dạng polyp trong lòng xoang liên quan 26 76,47 Tăng đậm độ lòng xoang 08 23,53 Nhận xét: Hình ảnh dày niêm mạc dạng polyp trong lòng xoang liên quan chiếm tỷ lệ cao nhất 76,47%, hình ảnh đám vôi hóa trong lòng xoang chiếm tỷ lệ 50%. Hình 1: Hình ảnh CT- Scanner với đặc điểm vôi hóa kèm dày niêm mạc polyp lòng xoang liên quan trên 02 bệnh nhân được chản đoán viêm mũi xoang do nấm Bảng 6: Hình ảnh các tổn thương đi kèm cùng bên với xoang nghi viêm do nấm Đặc điểm Tần số (số ca) Tỷ lệ (%) Vẹo vách ngăn 13 38,24 Cocha bullosa cuốn giữa 14 41,18 Dày niêm mạc các xoang kế cận 16 47,06 Nhận xét: Hình ảnh dày niêm mạc các xoang kế cận chiếm tỷ lệ cao nhất 47,06%, conchabullosa cuốn mũi giữa chiếm 41,18%. Kết quả phẫu thuật Bảng 7: Phân bố các xoang có tổn thương mô nấm hiện diện Đặc điểm Tần số Tỷ lệ (%) 01 bên 25 73,52 Xoang hàm 02 bên 02 5,88 Xoang bướm 06 17,65 Xoang sàng trước 03 8,82 Xoang sàng sau 01 2,94 183
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT NĂM 2023 - BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH Nhận xét: Xoang hàm chiếm tỷ lệ cao nhất 79,41%, trong đó xoang hàm 01 bên chiếm đa số các trường hợp, xoang bướm chiếm tỷ lệ 17,65%. Biểu hiện lâm sàng nấm trong xoang là mẫu bệnh phẩm có màu nâu đen hay xanh rêu, cứng hay đặc sệt như bùn. Hình 2: Bệnh nhân N.Đ.T., nhập viện với triệu chứng giảm khứu 01 bên mũi (T). Bệnh nhân được tiến hành phẫu thuật mở lỗ thông xoang hàm (T) lấy nấm, mẫu mô bệnh phẩm được xét nghiệm mô học cho kết quả phù hợp với mô nấm Aspergillus Bảng 8: Kết quả định danh vi nấm trên GPBL Đặc điểm Tần số Tỷ lệ (%) Aspergillus sp 31 91,18% Không hiện diện 03 8,82% Nhận xét: Kết quả GPB bệnh phẩm tổ chức nghi nấm cho thấy sự hiện diện của vi nấm Aspergllus sp chiếm ưu thế với tỉ lệ gần bằng 100%, còn lại 03 trường hợp có kết quả âm tính với vi nấm (8,82%). Bảng 9: Mối liên quan giữa đặc điểm chảy mũi hôi và kết quả giải phẫu bệnh Kết quả giải phẫu bệnh Triệu chứng lâm sàng Tổng Nấm Aspergillus (+) Không hiện diện mô nấm 20 02 22 Chảy mũi hôi 90,91% 9,09% 100% 11 01 12 Triệu chứng khác 91,67% 8,33% 100% 31 03 34 Tổng 91,18% 8,82% 100% Nhận xét: Trong tổng số 22 trường hợp Aspergillus trong tổn thương bệnh. Như vậy, người bệnh có triệu chứng chảy mũi hôi, có dựa vào phép kiểm thống kê, không có mối 20/22 trường hợp (chiếm tỳ lệ 90,91%) có tương quan giữa đặc điểm chảy mũi hôi và kết quả GPB hiện diện mô nấm Aspergillus. kết quả giải phẫu bệnh ra mô nấm mang ý Trong 12 trường hợp còn lại, có 11/12 nghĩa thống kê. trường hợp, chiếm tỷ lệ 91,67% có mô 184
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 528 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 Bảng 10: Mối liên quan giữa hình ảnh nốt vôi hóa trên Chụp cắt lớp vi tính và kết quả giải phẫu bệnh Kết quả giải phẫu bệnh Hình ảnh MSCT Tổng Nấm Aspergillus (+) Không hiện diện mô nấm Hình ảnh vôi hóa trong 16 1 17 xoang 94,12% 5,88% 100% 15 2 17 Hình ảnh khác 88,24% 11,76% 100% 31 03 34 Tổng 91,18% 8,82% 100% Nhận xét: Trong tổng số 17 trường hợp Về giới: Nữ chiếm tỷ lệ cao hơn, 85,29%, người bệnh có hình ảnh vôi hóa trong xoang tương tự nghiên cứu của Sandeep Shetty trên hình chụp cắt lớp vi tính, có 16/17 (2019), tỷ lệ nữ chiếm 58%(4). Trong nghiên trường hợp (chiếm tỳ lệ 94,12%) có kết quả cứu chúng tôi, người bệnh có bệnh lý đái GPB hiện diện mô nấm Aspergillus. Trong tháo đường type 2 đi kèm chiếm tỷ lệ cao 17 trường hợp còn lại, có 15/17 trường hợp, nhất, với 47,06%, tăng huyết áp là 26,47%. chiếm tỷ lệ 88,24% có mô Aspergillus trong Đây là nhóm cá thể dễ bị tổn thương và miễn tổn thương bệnh. Như vậy, dựa vào phép dịch cơ thể suy yếu, tạo điều kiện cho nấm kiểm thống kê, không có mối tương quan phát triển. Nhóm không bệnh lý đi kèm giữa đặc điểm hình ảnh vôi hóa trong xoang chiếm tỷ lệ 20,59%. trên hình chụp cắt lớp vi tính và kết quả giải Đặc điểm lâm sàng trước phẫu thuật phẫu bệnh ra mô nấm Aspergillus mang ý của mẫu nghiên cứu nghĩa thống kê. Theo nghiên cứu của chúng tôi có 4 triệu chứng chính nổi bật, chảy mũi chiếm tỷ lệ IV. BÀN LUẬN cao nhất, với 64,71%. dịch mũi thường là Đặc điểm chung của mẫu nghiên cứu dịch mủ đục, có mùi hôi tanh, khịt khạc Về tuổi: Trong nghiên cứu của chúng tôi, xuống họng dẫn đến những triệu chứng phụ tất cả các người bệnh đều trên 16 tuổi. Nhóm khác như nuốt vướng chiếm 14,71%, ù tai tuổi từ 40-59 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất với chiếm 5,88%. Đau căng nặng mặt chiếm tỷ lệ 67,64%. Đây là nguồn lao động chủ yếu, tiếp cao, trong đó đau căng mặt vùng trán chiếm xúc thời gian dài với nhiều yếu tố nguy cơ và tỷ lệ cao nhất với 29,41%. Kết quả này tương điều kiện thuận lợi cho nhiễm nấm cũng như tự với nghiên cứu của Trần Minh Trường phát triển của nấm. Kết quả nghiên cứu này (2009) các trường hợp đều có đau đầu(3), Ở cũng phù hợp với nghiên cứu của Saing Pisy nghiên cứu của Saing Pisy, triệu chứng đau ở bệnh viện TMH trung ương, tỷ lệ bị viêm đầu gặp 94,3% các trường hợp(5). Nghẹt mũi xoang do nấm gặp ở lứa tuổi lao động chiếm 01 bên và giảm khứu chiếm tỷ lệ bằng nhau, 74,3%, tuổi trung bình mắc bệnh là 45,86 ± với 32,35%. 11(5), cũng như trong nghiên cứu của Mai Đặc điểm cận lâm sàng trước phẫu Quang Hoàn (2018), đa phần ở độ tuổi trung thuật của mẫu nghiên cứu niên từ 36-55 tuổi, tuổi trung bình 52,16 ± Hình ảnh nội soi mũi xoang: 14,32(1) 185
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT NĂM 2023 - BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH Theo nghiên cứu của chúng tôi, người chúng tôi có ghi nhận 01 trường hợp mô nấm bệnh có hình ảnh nhầy mủ đục khe giữa hiện diện trong lòng một tế bào sàng sau, và chiếm tỷ lệ cao nhất 70,59%. Kết quả này bệnh nhân đến khám với triệu chứng song thị tương tư trong nghiên cứu của Saing Pisy với cùng bên. mủ khe giữa một bên chiếm 94,3%(5). Hình Kết quả Xét nghiệm tìm vi nấm bằng ảnh dịch nhầy đục khe trên chiếm 17,65% giải phẫu bệnh gặp trong những trường hợp viêm xoang Trong nghiên cứu này, chúng tôi chỉ xét bướm do nấm. Nghiên cứu cũng ghi nhận 6 đến xét nghiệm vi nấm bằng mô bệnh học, trường hợp có polyp mũi, chiếm tỷ lệ với kết quả nấm Aspergillus chiếm tỷ lệ cao 17,65%, với vẹo vách ngăn là 35,29%. Hình nhất với 91,18%. Kết quả náy tương tự với ảnh Khối nấm ở khe giữa gặp ở 5/34 trường các tác giả Lê Minh Tâm (2008), Mai Quang hợp chiếm tỷ lệ 14,71%, khối nấm thường Hoàn (2018)(2),(1). Ngoài ra, nghiên cứu màu nâu bẩn như bã đậu kèm theo tính chất cho thấy trong tổng số 22 trường hợp có triệu mủn, xốp. Trong nghiên cứu của Saing Pisy tỷ lệ thấy khối nấm ở khe giữa là 42,86%, chứng chảy mũi hôi trên lâm sàng, có 20/22 khối nấm màu nâu đen kèm theo tính chất trường hợp, chiếm 90,91% có sự hiện diện xốp sùi, mủn hoặc khối nấm trắng đục, mịn mô nấm Aspergillus.Trong nghiên cứu của mượt(5). tác giả Trần Minh Trường (2009) chỉ ra rằng Hình ảnh cắt lớp vi tính: các triệu chứng viêm mũi xoang do nấm Trong nghiên cứu chúng tôi, hình ảnh cũng tương tự như viêm mũi xoang mạn. Thể dày niêm mạc polyp lòng xoang liên quan viêm mũi xoang dị ứng nấm là thể bệnh kết hợp với hình ảnh vôi hóa chiếm tỷ lệ cao thường gặp nhất trong viêm mũi xoang do nhất, lần lượt là 76,47% và 50%. Kết quả này nấm không xâm lấn. Các chất màu nâu hay tương tự với nghiên cứu của Lê Minh Tâm xanh đen giống như bùn được lấy ra từ xoang (2008) là 80% (2). 16/34 trường hợp bệnh có khi phẫu thuật. Các chất này được gọi là chất hình ảnh dày niêm mạc các xoang kế cận, nhầy dị ứng (allergic mucin), chứa những chiếm tỷ lệ 47,06% và 8/34 trường hợp bệnh tích tụ dạng phiến của tế bào ái toan nguyên có hình ảnh tăng đậm độ trong lòng niêm vẹn hay thoái hóa, tinh thể charcot-layden, mạc xoang, chiếm tỷ lệ 23,53%. mảnh vụn tế bào, sợi tơ nấm rải rác chỉ thấy Kết quả phẫu thuật: Nghiên cứu cho thấy tần suất xuất hiện được khi nhuộm. Ngoài ra, trong 17 trường mô nấm ở xoang hàm chiếm cao nhất, với hợp có hình ảnh vôi hóa trên trên phim 27/24 trường hợp bệnh, chiếm tỷ lệ 79,41%, MSCT xoang mặt IV(-), có 16/17 trường hợp với đại đa số nằm ở xoang hàm 01 bên (chiếm tỷ lệ 94,12%) có sự hiện diện mô (73,5%). Kết quả này cũng tương đồng với nấm Aspergillus trên giải phẫu bệnh. Kết quả nghiên cứu của Mai Quang Hoàn (2018) là này tương ứng với nghiên cứu của tác giả nấm xoang hàm chiếm tỷ lệ caonhất 50% (1). Trần Minh Trường (2009) và Nguyễn Kết quả này phù hợp với y văn, vì trong viêm Phương Vy (2022)(6), với 35/57 và 37/48 xoang hàm do nấm thể u nấm thường gặp trường hợp cho hình ảnh kinh điển này ( lần một bên. Viêm xoang bướm do nấm chiếm tỷ lượt chiếm 60,14% và 77,1%). lệ 17,65% (06/34 trường hợp). Nghiên cứu 186
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 528 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 V. KẾT LUẬN tháng 5/2018”, Luận văn thạc sĩ y học, Đại Qua 34 trường hợp viêm mũi xoang do học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh. nấm tại Bệnh viện nhân dân Gia Định trong 2. Lê Minh Tâm, Phạm Kiên Hữu, Nguyễn 02 năm, chúng tôi có một số kết luận sau: Thị Ngọc Dung (2008), “Mối liên quan giữa Nhóm tuổi từ 40-59 tuổi có tỷ lệ mắc bệnh lâm sàng, CT scan, giải phẫu bệnh, PCR trong viêm xoang do nấm”, Tạp chí Y học cao nhất, chiếm 67,64% với nữ nhiều hơn TPHCM, số 13(1), tr.181-184. nam. Đái tháo đường type 2 là bệnh lý đi 3. Trần Minh Trường (2009), “Nghiên cứu kèm thường gặp trong bệnh cảnh viêm mũi tần suất, các biểu hiện lâm sàng và kết quả xoang do nấm. Triệu chứng lâm sàng nổi bật điều trị viêm mũi xoang do nấm trong thời nhất là chảy mũi hôi với 64,71%, đau căng gian từ 2003 – 2008 tại Khoa Tai Mũi Họng nặng mặt chung chiếm 70.59%, trong đó đau Bệnh viện Chợ Rẫy”,Tạp chí Y học TPHCM, căng mặt vùng trán chiếm tỷ lệ cao nhất. số 13, tr.5 – 8. Hình ảnh nội soi thường gặp là dịch mủ đục 4. Sandeep Shetty, Shilpa Chandrashekar, khe giữa với 70,59%, trong đó vẹo vách ngăn Nitish Aggarwal (2019), “Study on the là hình ảnh tổn thương đi kèm thường gặp. Prevalence and Clinical Features of fungal Hình ảnh dày niêm mạc polyp lòng xoang sinusitis in chronic rhinosinusitis”, India J liên quan kết hợp với hình ảnh vôi hóa chiếm Otolaryngol Head Neck Surg, 72(1), pp.117 tỷ lệ cao nhất trên CT-Scanner. Kết quả phẫu – 122. thuật cho thấy tổn thương nấm ở xoang hàm 5. Saing Pisy (2006), “Nghiên cứu hình thái 01 bên chiếm ưu thế (73,5%), với sự hiện lâm sàng và các xét nghiệm của viêm xoang diện nấm Aspergillus trên kết quả giải phẫu do nấm tại bệnh viện TMH TW từ tháng 01- 07 năm 2006”, Luận văn thạc sỹ y học , Đại bệnh học chiếm tỷ lệ cao nhất. học Y Hà Nội, Tr. 1-30, 54-65. TÀI LIỆU THAM KHẢO 6. Nguyễn Phương Vy, Nguyễn Triều Việt, 1. Mai Quang Hoàn, Lê Nguyễn Uyên Chi Lâm Chánh Thi (2022), “Nghiên cứu đặc (2018), “Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận điểm lâm sàng, cận lâm sàng trên bệnh nhân lâm sàng và điều trị viêm mũi xoang do nấm viêm mũi xoang mạn tính do nấm tại thành tại bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng 7/2017 đến phố Cần Thơ năm 2020- 2022”, Tạp chí Y dược học Cần Thơ – số 51/2022, tr.75-82. 187
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cắt lớp điện toán và kết quả điều trị phẫu thuật nhồi máu ruột do tắc mạch mạc treo - PGS.TS. Nguyễn Tấn Cường
138 p | 172 | 25
-
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh tả ở Bến Tre 2010
5 p | 128 | 6
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân COPD có di chứng lao phổi - Ths.Bs. Chu Thị Cúc Hương
31 p | 56 | 5
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tác nhân vi sinh gây tiêu chảy cấp có mất nước ở trẻ từ 2 tháng đến 5 tuổi tại Bệnh viện Nhi đồng Cần Thơ
7 p | 11 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học và kết cục chức năng của bệnh nhân nhồi máu não tuần hoàn sau tại Bệnh viện Đà Nẵng
7 p | 20 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng trên bệnh nhân nang ống mật chủ
4 p | 28 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng, kết quả điều trị bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên tại Bệnh viện Đa khoa Thái Bình
5 p | 95 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và vi khuẩn ái khí của viêm amiđan cấp tại bệnh viện trung ương Huế và bệnh viện trường Đại học y dược Huế
8 p | 119 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị bệnh viêm túi lệ mạn tính bằng phẫu thuật Dupuy-Dutemps
6 p | 5 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, đánh giá kết quả phẫu thuật của ung thư biểu mô vẩy môi
5 p | 3 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cắt lớp vi tính và kết quả phẫu thuật bệnh nhân có túi hơi cuốn giữa
8 p | 105 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số dấu ấn ung thư ở đối tượng có nguy cơ ung thư phổi
5 p | 5 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng đục thể thủy tinh sau chấn thương và một số yếu tố tiên lượng thị lực sau phẫu thuật điều trị
5 p | 3 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân ung thư thanh quản
5 p | 3 | 2
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và tổn thương tim mạch trong bệnh Kawasaki - ThS. BS. Nguyễn Duy Nam Anh
16 p | 56 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng rối loạn trầm cảm ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2
4 p | 5 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nguyên nhân gây bệnh ở bệnh nhân suy gan cấp được điều trị hỗ trợ thay huyết tương thể tích cao
7 p | 6 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả phẫu thuật u lành tính dây thanh bằng nội soi treo
8 p | 6 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn