Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cắt lớp vi tính và kết quả điều trị bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não do hẹp, tắc động mạch cảnh trong đoạn ngoài sọ
lượt xem 2
download
Bài viết tập trung nghiên cứu đặc điểm lâm sàng hình ảnh cắt lớp vi tính và kết quả điều trị nhồi máu não do tắc động mạch cảnh trong đoạn ngoài sọ. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang 66 bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não do tắc động mạch cảnh trong đoạn ngoài sọ, tại Trung tâm Đột quỵ não - bệnh viện Trung ương Quân đội 108, từ tháng 7/2019 đến tháng 02/2020.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cắt lớp vi tính và kết quả điều trị bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não do hẹp, tắc động mạch cảnh trong đoạn ngoài sọ
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH CẮT LỚP VI TÍNH VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN ĐỘT QUỴ NHỒI MÁU NÃO DO HẸP, TẮC ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG ĐOẠN NGOÀI SỌ Nguyễn Văn Tuyến*, Nguyễn Hoàng Ngọc*, Nguyễn Thị Cúc* TÓM TẮT 5 Từ khóa: hẹp mạch cảnh trong đoạn ngoài sọ, Mục tiêu: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng đặt stent động mạch cảnh hình ảnh cắt lớp vi tính và kết quả điều trị nhồi máu não do tắc động mạch cảnh trong đoạn SUMMARY ngoài sọ. Đối tượng và phương pháp nghiên A STUDY ON CLINICAL FEATURES, cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang 66 bệnh nhân COMPUTED TOMOGRAPHY IMAGES đột quỵ nhồi máu não do tắc động mạch cảnh AND TREATMENT RESULTS FOR trong đoạn ngoài sọ, tại Trung tâm Đột quỵ não - PATIENT WITH STENOSIS, bệnh viện Trung ương Quân đội 108, từ tháng OCCLUSION OF EXTRACRANIAL 7/2019 đến tháng 02/2020. Kết quả: Giới nam INTERNAL CAROTID ARTERY chiếm 64,6%. Độ tuổi trong bình 69,16 ± 12,62. Objectives: A study on clinical features of Điểm NIHSS trung bình 12,93 ± 7,06, mức độ computed tomography images and treatment nặng chiếm 48,6%. Tổn thương não diện rộng results for carotid artery occlusion in the outer chiếm 40,9%. Có 7,8% số bệnh nhân tắc mạch segment of the skull. Subjects and Methods: the cảnh trong đoạn ngoài sọ có biểu hiện lâm sàng cross-sectioned 66 stroke patients with cerebral nhẹ: NIHSS < 4 điểm. Các bệnh nhân không có infarction due to occlusion of the carotid artery bệnh lý hẹp van tim rung nhĩ có tiên lượng tốt. in the outer segment of the skull, at Stroke Các bệnh nhân có điểm NIHSS vào nặng có tiên Center - 108 Military Central Hospital from July lượng kết cục ngắn hạn xấu. Kết quả điều trị sau 2019 to February 2020. Results: The proportion 1 tháng: mRS < 3: 50%; mRS 4-5: 34,8%; mRS of male patients was 64,6%; The median age was 6: 15,2%. Các bệnh nhân được đặt stent có điểm 69.16 ± 12.62. The average NIHSS score was mRS tốt chiếm tỷ lệ cao sau 01 tháng (70% có 12.93 ± 7.06, the severity was 48.6%. Patients mRS< 3). Kết luận: Nhồi máu não tắc động with large-area brain damage accounts for mạch cảnh trong là một thể bệnh nặng nề. Số 40.9%. 7,8% patients with occlusion of the bệnh nhân có di chứng nặng hoặc tử vong chiếm extracranial internal carotid artery had NIHSS < tỷ lệ cao. Các bệnh nhân có điểm NIHSS vào 4. Patient without atrial fibrillation have a good nặng có tiên lượng kết cục ngắn hạn xấu. prognosis. Outcome after 1 month: mRS < 3: 50%; mRS 4-5: 34,8%; mRS 6: 15,2%. Patients *Trung tâm Đột quỵ não - Bệnh viện Trung ương underwent intervention and stenting had good Quân đội 108; outcome (70% mRS< 3). Conclusion: The Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Văn Tuyến internal carotid artery occlusion is a serious Email: bstuyena21@gmail.com disease. The number of patients with severe Ngày nhận bài: 18.10.2020 sequela or death accounts for a high rate. Patients Ngày phản biện khoa học: 12.11.2020 Ngày duyệt bài: 27.11.2020 35
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC NGÀNH Y TẾ NGHỆ AN MỞ RỘNG NĂM 2020 with severe NIHSS entry scores have a poor tháng 6 năm 2020, có thời gian nhập viện short-term outcome prognosis. trong vòng 72 giờ kể từ lúc khởi phát đột Keywords: extracranial carotid stenosis, quỵ. carotid artery stenting Tiêu chuẩn loại trừ: Loại trừ các bệnh nhân có bằng chứng I. ĐẶT VẤN ĐỀ lâm sàng và/hoặc hình ảnh học của nhồi máu Nhồi máu não do hẹp, tắc động mạch não tuần hoàn sau, bệnh nhân có xuất huyết cảnh trong đoạn ngoài sọ: là một thể đặc biệt trong não hoặc xuất huyết khoang dưới nhện của đột quỵ nhồi máu não, chiếm tỷ lệ 8-9% tiên phát, bệnh nhân có rối loạn đông máu trong các nguyên nhân gây đột quỵ. Căn hoặc bệnh lý nội khoa giai đoạn cuối ảnh nguyên gây tắc động mạch cảnh trong có thể hưởng đến diễn tiến bệnh. là huyết khối trên nền xơ vữa, hoặc lấp mạch 2.2. Phương pháp nghiên cứu từ tim có hay không có mảng xơ. Tuy nhiên, 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: triệu chứng lâm sàng của hẹp, tắc động mạch Nghiên cứu hồi cứu, mô tả cắt ngang, theo cảnh trong đoạn ngoài sọ rất đa dạng từ các dõi dọc. mức độ nhẹ đến nặng. Độ nặng lâm sàng ban 2.2.2. Nội dung nghiên cứu: đầu này có liên quan thế nào đến kết cục 2.2.2.1.Các chỉ tiêu nghiên cứu ngắn hạn, và yếu tố nào sẽ giúp tiên đoán kết – Về lâm sàng: tuổi, giới, bệnh lý kết hợp cục ngắn hạn này. Trên cơ sở đó, chúng tôi • Đánh giá tri giác dựa vào thang điểm tiến hành nghiên cứu khảo sát lâm sàng các Glasgow, điểm NIHSS thời điểm nhập viện bệnh nhân hẹp và hoặc tắc động mạch cảnh và ra viện, điểm mRS thời điểm sau khởi trong nhằm các mục tiêu sau: phát 01 tháng. 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cắt – Cận lâm sàng: hình ảnh chụp cắt lớp vi lớp vi tính các bệnh nhân nhồi máu não hẹp, tính não, mạch não. tắc động mạch cảnh trong đoạn ngoài sọ. • Vị trí tổn thương trên phim chụp CT, 2. Kết quả điều trị các bệnh nhân đột quỵ đặc điểm tổn thương mạch cảnh: mức độ tổn thiếu máu não cấp do tắc động mạch cảnh thương chia làm 4 mức độ: nhẹ (hẹp dưới trong đoạn ngoài sọ. 50%), vừa (hẹp từ 50-70%), nặng (từ 70- 90%) và tắc hoàn toàn. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Điều trị: nội khoa đơn thuần, can 2.1. Đối tượng nghiên cứu thiệp tái thông mạch, can thiệp tái thông Tiêu chuẩn lựa chọn: mạch và đặt stent. Bệnh nhân được chẩn đoán hẹp và hoặc 2.3. Phương pháp xử lý số liệu tắc động mạch cảnh ngoài sọ điều trị tại Xử lý số liệu bằng phương pháp thống kê trung tâm đột quỵ não, bệnh viện Trung mô tả và bằng phần mềm SPSS 20.0 ương quân đội 108 từ tháng 7 năm 2019 đến 36
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cắt lớp vi tính nhóm bệnh nhân nghiên cứu Bảng 1. Đặc điểm giới tính, độ tuổi nhóm bệnh nhân nghiên cứu Giới tính Nam Nữ Tuổi Số lượng Tỷ lệ % Số lượng Tỷ lệ % < 20 0 0 0 0 20-40 0 0 1 4,2 41-60 8 19,05 5 20,8 61-80 26 61,9 13 54,2 >80 8 19,05 5 20,8 Tổng 42 100 24 100 X ± SD 68 ± 14,88 69,83 ± 11,26 (Min - Max) 69,16 ± 12,62 Nhận xét: Bệnh nhân nam chiếm đa số (64,6%). Tuổi trung bình của nhóm nghiên cứu là 69 tuổi. Độ tuổi 61-80 tuổi chiếm đa số. Biểu đồ 1: Chẩn đoán khi nhập viện Nhận xét: Các bệnh nhân nhập viện chủ yếu do xuất hiện triệu chứng nhồi máu não. Có 4 bệnh nhân chiếm 6,1% có triệu chứng cơn thiếu máu não thoáng qua. Bảng 2. Đặc điểm tiền sử bệnh nhóm bệnh nhân nghiên cứu Bệnh lý kết hợp Số lượng Tỷ lệ % Tăng huyết áp 37 56% Đái tháo đường 11 16,7 Đột quỵ não cũ 3 4,5 Rung nhĩ, bệnh lý van tim 14 21,2 Khác 7 10,6 Nhận xét: bệnh lý van tim và hoặc rung nhĩ chiếm 21,2 % số bệnh nhân. 37
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC NGÀNH Y TẾ NGHỆ AN MỞ RỘNG NĂM 2020 Bảng 3: Đặc điểm lâm sàng nhóm bệnh nhân nghiên cứu Đặc điểm lâm sàng Số lượng Tỷ lệ % X ± SD 25 3 4,5 Tổng 66 100% 14 26 39,4 Tổng 66 100% Nhận xét: Các bệnh nhân nhập viện với tình trạng lâm sàng nặng (với NIHSS từ 15 đến 25 điểm) chiếm chủ yếu 48,6%. Bảng 4: Mối liên quan giữa điểm NIHSS thời điểm nhập viện và một số yếu tố Điểm NIHSS 25 Tổng Bệnh lý Có 1 (7,1%) 1 (7,1%) 11(78,7%) 1 (7,1%) 14 (100%) van tim Không 8(15,4%) 21(40,4%) 21(40,4%) 2(3,8%) 52 (100%) Mức độ Vừa- 5(33,3%) 9 (60%) 1(6,67%) 0 (0%) 15 (100%) hẹp Nặng mạch Tắc 4 (7,8%) 13 (25,5%) 31(60,8%) 3 (4,5%) 51 (100%) Nhận xét: Các bệnh nhân có bệnh lý van tim và hoặc rung nhĩ có lâm sàng mức độ nặng chiếm tỷ lệ cao. Có 7,8% số bệnh nhân tắc mạch cảnh trong đoạn ngoài sọ có biểu hiện lâm sàng nhẹ: NIHSS < 4 điểm. Bảng 5: Vị trí tổn thương não trên phim chụp cắt lớp vi tính Vị trí tổn thương Số lượng Tỷ lệ % Ổ khuyết 4 6,1 Nhồi máu 1 phần vùng cấp máu 28 42,4 Diện rộng 27 40,9 Không có tổn thương 7 10,6 Tổng 66 100 Nhận xét: tổn thương não diện rộng chiếm 40,9%. Không phát hiện tổn thương trên nhu mô não chiếm 10,6%. 38
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 Bảng 6: Đặc điểm tổn tương mạch cảnh Đặc điểm tổn tương mạch cảnh Số lượng Tỷ lệ % Nhẹ 2 3 Vừa 6 9,1 Mức độ hẹp Nặng 7 10,6 Tắc 51 77,3 Tổng 66 100% Trái 25 37,9 Bên tổn thương Phải 36 54,5 mạch cảnh Cả 2 bên 5 7,6 Tổng 66 100% Nhận xét: Bên phải chiếm tỷ lệ cao 54,5%. 3.2. Kết quả điều trị các bệnh nhân đột quỵ thiếu máu não cấp do tắc động mạch cảnh trong đoạn ngoài sọ. Bảng 7: Mối liên quan giữa điểm mRS thời điểm 01 tháng và một số yếu tố mRS
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC NGÀNH Y TẾ NGHỆ AN MỞ RỘNG NĂM 2020 nhỏ nhất là 36 tuổi và lớn nhất là 90 tuổi. 14); 48,6% bệnh nhân ở mức nặng (NIHSS Tuổi trung bình trong nghiên cứu của chúng 15-25); và 4,5% bệnh nhân ở mức rất nặng tôi cao hơn hầu hết các nghiên cứu khác (NIHSS >25). Biểu hiện lâm sàng ở mức độ trong y văn trên bệnh nhân tắc động mạch nặng tương tự cũng được ghi nhận ở các cảnh trong, trong đó ghi nhận tuổi trung bình nghiên cứu của các tác giả khác; như nghiên ở khoảng từ 60 đến 65 tuổi, thấp hơn nghiên cứu của Weimar C – 2006 có NIHSS trung cứu của Kao và cộng sự ở 30 bệnh nhân ghi bình lúc nhập viện 12, thấp hơn nghiên cứu nhận tuổi trung bình lớn hơn, ở mức 72,1 của Paciaroni M – 2012 có NIHSS trung tuổi. bình là 14,7. Điều này khẳng định thực sự Nam là giới chiếm ưu thế (64,6%) cũng nhồi máu não tắc động mạch cảnh trong là như trong hầu hết mọi nghiên cứu được công một bệnh cảnh nặng nề, do động mạch cảnh bố trong y văn trên bệnh nhân đột quỵ tắc trong là một trong những động mạch chính động mạch cảnh trong, với mức phổ biến là cấp máu cho não. nam chiếm từ 60% đến 75%. Tắc động Tuy nhiên, số 7,8% số bệnh nhân tắc mạch cảnh trong xảy ra ưu thế ở nam giới, mạch cảnh trong đoạn ngoài sọ có biểu hiện điều này một phần có thể hiểu được vì giới lâm sàng nhẹ: NIHSS < 4 điểm. Đây là điểm nam là một yếu tố nguy cơ của xơ vữa động đặc biệt trong bệnh lý tắc mạch cảnh ngoài mạch và đột quỵ. sọ, có thể lý giải tuần hoàn bàng hệ của Các yếu tố nguy cơ cho bệnh lý mạch nhóm bệnh nhân này hoạt động rất hiệu quả, máu não được ghi nhận như sau: tăng huyết nên tắc mạch cảnh không gây tổn thương áp hiện diện ở 56% bệnh nhân trong mẫu lớn. nghiên cứu, đái tháo đường được ghi nhận Các bệnh nhân trong nghiên cứu của hiện diện ở 16,7% bệnh nhân. Về bệnh lý tim chúng tôi đều có tổn thương trên nhu mô mạch, ghi nhận 21,2% bệnh nhân có rung nhĩ não, trong đó 40,9% bệnh nhân bị nhồi máu và hoặc bệnh van tim. Có 4 bệnh nhân diện rộng. 7% số bệnh nhân không phát hiện (6,1%) nhập viện vì cơn thoáng thiếu máu tổn thương trên phim CT sọ não. Kết quả này não. Rung nhĩ cũng là một yếu tố nguy cơ cũng phù hợp với nghiên cứu của Hiroshi được ghi nhận trong các nghiên cứu trước Yamauchi và cộng sự (9% số bệnh nhân đây, 17% trong nghiên cứu của Flaherty và không có nhồi máu). 77,3% bệnh nhân có tắc cộng sự, 18,1% trong nghiên cứu của mạch cảnh ngoài sọ. Bên phải chiếm tỷ lệ Paciaroni và cộng sự. Các bệnh nhân có bệnh cao 54,5%. lý van tim và hoặc rung nhĩ có lâm sàng mức 4.2. Về kết quả điều trị bệnh nhân hẹp độ nặng chiếm tỷ lệ cao hơn nhóm không tắc động mạch cảnh ngoài sọ mắc bệnh. Kết quả điều trị sau 1 tháng: mRS < 3: Điểm NIHSS lúc nhập viện: trung bình 50%; mRS 4-5: 34,8%; tử vong: 15,2%. Các 12,93 ± 7,06; trong đó có 13,6% bệnh nhân bệnh nhân không có bệnh lý hẹp van tim có biểu hiện lâm sàng nhẹ (điểm NIHSS 0- rung nhĩ và mức độ tổn thương mạch cảnh 4); 33,3% ở mức trung bình (NIHSS từ 5- nhẹ có tiên lượng tốt hơn. Các bệnh nhân có 40
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 điểm NIHSS vào nặng có tiên lượng kết cục tương xứng giữa lâm sàng và hình ảnh, lâm ngắn hạn xấu, sự khác biệt có ý nghĩa thống sàng nhẹ nhưng hình ảnh đã hẹp hoặc tắc kê. Điểm NIHSS có liên quan chặt chẽ với động mạch mạch cảnh. kết cục chức năng. Các bệnh nhân được đặt Những đối tượng có nguy cơ đột quỵ cao stent có điểm mRS tốt sau 01 tháng (70% có cần được khảo sát mạch cảnh ngoài sọ có thể mRS< 3). Không ghi nhận biến chứng do đặt bằng siêu âm Dopler hoặc chụp chụp cắt lớp stent trong quá trình nằm viện. vi tính mạch máu não để can thiệp chủ động, dự phòng được đột quỵ nặng có thể xảy ra. V. KẾT LUẬN Nhồi máu não tắc động mạch cảnh trong TÀI LIỆU THAM KHẢO là một thể bệnh nặng nề, xảy ra ưu thế ở nam 1. Paciaroni M, Balucani C, Agnelli G, et al, giới, bệnh nhân thường có nhiều bệnh lý kết (2012). Systemic Thrombolysis in Patients hợp: tăng huyết áp, bệnh lý tim mạch. Có With Acute Ischemic Stroke and Internal 7,8% số bệnh nhân tắc mạch cảnh trong đoạn Carotid ARtery Occlusion. The ICARO Study. Stroke;43:125-130 ngoài sọ có biểu hiện lâm sàng nhẹ: NIHSS 2. Powers WJ, Clarke WR, Grubb RL, < 4 điểm. Kết quả điều trị sau 1 tháng: mRS Videen TO, Adams HP, Derdeyn CP, for < 3: 50%; mRS 4-5: 34,8%; tử vong 15,2%. the COSS Investigators, (2011). Các bệnh nhân không có bệnh lý hẹp van tim Extracranial-Intracranial Bypass Surgery for rung nhĩ và mức độ tổn thương mạch cảnh Stroke Prevention in Hemodynamic Cerebral nhẹ có tiên lượng tốt hơn. Các bệnh nhân có Ischemia: The Carotid Occlusion Surgery điểm NIHSS vào nặng có tiên lượng kết cục Study: A Randomized Trial. JAMA; 306(18): ngắn hạn xấu. Can thiệp mạch, đặt stent cho 1983–1992. thấy kết quả tốt (70% có mRS< 3). 3. Weimar C., Goertler M., Harms L., Diener H.C., for the German Stroke Study VI. KIẾN NGHỊ: Collaboration, (2006). Distribution and Tất cả các BN đột quỵ thiếu máu não nên Outcome of Symptomatic Stenoses and được khảo sát mạch cảnh ngoài sọ. Có tỷ lệ Occlusions in Patients With Acute Cerebral nhất định đột quỵ nhồi máu não cấp không Ischemia. Arch Neurol;63:1287-1291. 41
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cắt lớp điện toán và kết quả điều trị phẫu thuật nhồi máu ruột do tắc mạch mạc treo - PGS.TS. Nguyễn Tấn Cường
138 p | 171 | 25
-
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh tả ở Bến Tre 2010
5 p | 126 | 6
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân COPD có di chứng lao phổi - Ths.Bs. Chu Thị Cúc Hương
31 p | 56 | 5
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học và kết cục chức năng của bệnh nhân nhồi máu não tuần hoàn sau tại Bệnh viện Đà Nẵng
7 p | 20 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng, kết quả điều trị bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên tại Bệnh viện Đa khoa Thái Bình
5 p | 95 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tác nhân vi sinh gây tiêu chảy cấp có mất nước ở trẻ từ 2 tháng đến 5 tuổi tại Bệnh viện Nhi đồng Cần Thơ
7 p | 10 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và vi khuẩn ái khí của viêm amiđan cấp tại bệnh viện trung ương Huế và bệnh viện trường Đại học y dược Huế
8 p | 119 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng trên bệnh nhân nang ống mật chủ
4 p | 28 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cắt lớp vi tính và kết quả phẫu thuật bệnh nhân có túi hơi cuốn giữa
8 p | 104 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị bệnh viêm túi lệ mạn tính bằng phẫu thuật Dupuy-Dutemps
6 p | 4 | 2
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và tổn thương tim mạch trong bệnh Kawasaki - ThS. BS. Nguyễn Duy Nam Anh
16 p | 56 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, đánh giá kết quả phẫu thuật của ung thư biểu mô vẩy môi
5 p | 2 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân ung thư thanh quản
5 p | 2 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng đục thể thủy tinh sau chấn thương và một số yếu tố tiên lượng thị lực sau phẫu thuật điều trị
5 p | 1 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số dấu ấn ung thư ở đối tượng có nguy cơ ung thư phổi
5 p | 4 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nguyên nhân gây bệnh ở bệnh nhân suy gan cấp được điều trị hỗ trợ thay huyết tương thể tích cao
7 p | 6 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả phẫu thuật u lành tính dây thanh bằng nội soi treo
8 p | 6 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng rối loạn trầm cảm ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2
4 p | 3 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn