Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, một số yếu tố nguy cơ và tổn thương động mạch chi dưới ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có bệnh động mạch chi dưới mạn tính
lượt xem 3
download
Đái tháo đường là bệnh rối loạn chuyển hoá hydratcarbon mạn tính do hậu quả của tình trạng thiếu hụt insulin tuyệt đối hoặc tương đối. Bài viết nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, một số yếu tố nguy cơ thường gặp và tổn thương động mạch chi dưới ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có bệnh động mạch chi dưới mạn tính.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, một số yếu tố nguy cơ và tổn thương động mạch chi dưới ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có bệnh động mạch chi dưới mạn tính
- TẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Tập 17 - Số 2/2022 DOI:… Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, một số yếu tố nguy cơ và tổn thương động mạch chi dưới ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có bệnh động mạch chi dưới mạn tính Clinical characteristics, risk factors and damage peripheral artery in type 2 diabetic patients with chronic peripheral arterial disease Lê Ngọc Long*, Phạm Nguyên Sơn**, *Trung tâm Y tế huyện Dầu Tiếng, Võ Thành Nhân***, Nguyễn Hồng Tốt**, **Bệnh viện Trung ương Quân đội 108, ***Bệnh viện Chợ Rẫy Tóm tắt Mục tiêu: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, một số yếu tố nguy cơ thường gặp và tổn thương động mạch chi dưới ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có bệnh động mạch chi dưới mạn tính (BĐMCDMT). Đối tượng và phương pháp: 180 bệnh nhân được chẩn đoán xác định bệnh động mạch chi dưới mạn tính bằng chụp động mạch cản quang qua da (gồm 90 bệnh nhân đái tháo đường týp 2 (nhóm nghiên cứu) và 90 bệnh nhân không bị đái tháo đường (nhóm chứng)), điều trị nội trú tại Khoa Phẫu thuật mạch máu, Bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng 10/2015 đến tháng 10/2018. Kết quả: Tuổi trung bình của bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có bệnh động mạch chi dưới mạn tính là 70,8 ± 10,6 tuổi, thấp hơn nhóm chứng (74,2 ± 11,8 tuổi), với p
- JOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.17 - No2/2022 DOI: …. surgery department, Cho Ray Hospital from October 2015 to October 2018. Result: The mean age of diabetic patients with chronic peripheral arterial disease was 70.8 ± 10.6 years old, lower than the control group (74.2 ± 11.8 years old), with p 2 tuần, biểu hiện bệnh động mạch chi dưới mạn tính. lâm sàng từ không triệu chứng đến có triệu chứng, giai đoạn sớm như đau cách hồi, 2. Đối tượng và phương pháp đau khi nghỉ, giai đoạn muộn thường có 2.1. Đối tượng loét hoặc hoại tử và đôi khi phải cắt cụt Gồm 180 bệnh nhân được chẩn đoán chi. Theo nghiên cứu UKPDS, bệnh động xác định bệnh động mạch chi dưới mạn mạch chi dưới mạn tính chỉ gặp ở 1,2% tính bằng chụp động mạch cản quang qua bệnh nhân đái tháo đường mới phát hiện da (gồm 90 bệnh nhân đái tháo đường týp nhưng đã tăng lên 12,5% sau 18 năm bị 2 (nhóm nghiên cứu) và 90 bệnh nhân bệnh đồng thời việc phòng ngừa và phát không bị đái tháo đường (nhóm chứng)), hiện sớm có thể cải thiện tiên lượng bệnh điều trị nội trú tại Khoa Phẫu thuật mạch [1]. Nghiên cứu trên 2174 người trên 40 máu, Bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng 10/2015 tuổi tại Mỹ thấy rằng, tỷ lệ bệnh động đến tháng 10/2018. mạch chi dưới tăng từ 4,3% ở người trên 40 tuổi lên 14,5% ở người trên 70 tuổi và đái Tiêu chuẩn lựa chọn tháo đường là yếu tố nguy cơ cao (OR = 2
- TẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Tập 17 - Số 2/2022 DOI:… Nhóm nghiên cứu: Tiến hành hỏi bệnh, khai thác bệnh sử, Bệnh nhân được chẩn đoán BĐMCDMT yếu tố nguy cơ thường gặp, khám lâm theo tiêu chuẩn của TASC 2007 [3]: sàng, xét nghiệm mỡ máu, đường máu, Có các triệu chứng lâm sàng gợi ý: Cơn HbA1C. đau cách hồi chi dưới, đau khi nghỉ, loét, Chụp động mạch chi dưới có tiêm thuốc hoại tử chi dưới, khám thấy mạch chi dưới cản quang bằng máy chụp mạch Ziehm yếu hoặc mất. Vision R của Cộng hòa liên bang Đức. Thời gian bị bệnh trên 2 tuần. Các chỉ tiêu nghiên cứu Chụp động mạch chi dưới cản quang có hẹp trên 50% đường kính lòng động mạch. Một số đặc điểm lâm sàng: Tuổi, giới, triệu chứng lâm sàng lúc nhập viện, phân Chẩn đoán đái tháo đường theo khuyến loại giai đoạn bệnh theo Rutheford (1997) cáo của Hiệp hội Đái tháo đường Hoa Kỳ [5]. [4]: Yếu tố nguy cơ thường gặp bệnh động Nồng độ glucose máu lúc đói (ít nhất mạch chi dưới mạn tính: Hút thuốc lá, tăng sau 8 giờ không ăn) ≥ 126mg/dl, hoặc: huyết áp, rối loạn chuyển hóa lipid máu, Nồng độ glucose máu bất kỳ ≥ thừa cân, béo phì: 200mg/dl kèm triệu chứng tăng đường Tăng huyết áp được xác định khi huyết áp huyết: Uống nhiều, tiểu nhiều, sút cân tâm thu ≥ 140mmHg và/hoặc huyết áp tâm không rõ nguyên nhân, hoặc: trương ≥ 90mmHg. Nồng độ glucose máu sau 2 giờ làm Rối loạn chuyển hóa lipid máu khi có rối nghiệm pháp dung nạp glucose ≥ loạn một trong những thành phần lipid cơ 200mg/dl hoặc: bản sau: Cholesterol toàn phần ≥ HbA1c ≥ 6,5%. 5,2mmol/L, HDL-C ≤ 0,9mmol/L, LDL-C ≥ Nhóm chứng: Bệnh nhân được chẩn 3,1mmol/L, triglycerid ≥ 2,3mmol/L. đoán BĐMCDMT theo tiêu chuẩn của TASC Thừa cân khi BMI > 23kg/m2, Béo phì nhưng không có bệnh đái tháo đường týp 2 khi BMI > 30kg/m2. đồng ý tham gia nghiên cứu. Đánh giá tổn thương động mạch chi Tiêu chuẩn loại trừ dưới khi chụp động mạch cản quang qua Tắc động mạch chi dưới cấp tính. da: Các bệnh lý động mạch chi dưới có kèm Vị trí giải phẫu động mạch bị tổn theo tổn thương của động mạch chủ. thương: tầng chậu gồm động mạch chậu Bệnh nhân có chống chỉ định chụp chung, chậu trong, chậu ngoài, tầng đùi động mạch cản quang. khoeo gồm động mạch đùi chung, đùi nông, đùi sâu khoeo, tầng dưới gối gồm Bệnh nhân không đồng ý tham gia vào động mạch chày trước, chày sau, mác. nghiên cứu. Mức độ hẹp: (%) = D1 - D2/ D1 x 100%. 2.2. Phương pháp Trong đó: D1 là đường kính động mạch Nghiên cứu mô tả, theo dõi dọc, có đối bình thường ngay trước chỗ hẹp, D2 là chứng. đường kính động mạch chỗ hẹp nhất. Trong nghiên cứu này, chúng tôi chỉ Tiến hành nghiên cứu lựa chọn những bệnh nhân có tắc hoàn Bệnh nhân đủ tiêu chuẩn được lựa chọn toàn động mạch và nhóm hẹp động mạch vào nghiên cứu 3
- JOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.17 - No2/2022 DOI: …. với mức độ hẹp trên 50% và thống kê dạng trung bình ± độ lệch chuẩn ( ± SD) thành 2 nhóm là tắc và hẹp. và tỷ lệ phần trăm (%). So sánh các giá trị Số lượng động mạch tổn thương được trung bình bằng test t-student, so sánh các tính bằng tổng số động mạch bị hẹp hoặc giá trị phần trăm bằng test 2. Sự khác biệt tắc của các tầng khi chụp động mạch cản giữa các giá trị có ý nghĩa thống kê khi quang. p
- TẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Tập 17 - Số 2/2022 DOI:… Giai đoạn 3 (n, %) 19 (21,1) 9 (10) 0,05 Tầng đùi (23,3) (34,4) kheo ĐM đùi sâu (n, %) 2 (2,2) 4 (4,4) 2 (2,2) 0 (0,0) 15 18 ĐM khoeo (n, %) 14 (15,6) 20 (22,2) >0,05 (16,7) (20,0) ĐM chày trước (n, 45 7 (7,8) 29 (32,2) 8 (8,9)
- JOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.17 - No2/2022 DOI: …. ≥ 3 động mạch (n, %) 40 (44,4) 61 (67,8)
- TẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Tập 17 - Số 2/2022 DOI:… Rutheford giai đoạn 6 (tổn thương thường loét hoặc hoại tử bàn chân. Hơn nữa, quá gặp là tắc mạch nên triệu chứng lúc vào trình tầm soát và phát hiện bệnh ở giai viện thường là loét, hoại tử bàn chân) gặp đoạn sớm còn chưa được quan tâm nhiều. nhiều hơn ở nhóm đái tháo đường trong khi Mặt khác bản thân bệnh nhân cũng chưa Rutheford giai đoạn 3, 4 (tổn thương chủ chú ý về bệnh lý này. Bên cạnh đó, ở bệnh yếu là hẹp động mạch gây ra triệu chứng nhân đái tháo đường, tình trạng tổn thương lâm sàng là đau cách hồi hoặc đau khi mạch máu diễn tiến nhanh hơn, nặng nề nghỉ) lại gặp nhiều hơn ở nhóm không bị hơn kèm theo đó là tổn thương thần kinh, đái tháo đường, sự khác biệt có ý nghĩa chính vì vậy bệnh nhân đến với tuyến thống kê với p
- JOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.17 - No2/2022 DOI: …. trước, chày sau, mác lần lượt là 50%, điều trị can thiệp nội mạch ở bệnh động 47,8%, 20%), cao hơn nhóm chứng có mạch chi dưới mạn tính. Luận án Tiến sĩ y nghĩa thống kê. học, Học viện Quân y. 7. Jude EB, Oyibo SO, Chalmers N et al Tài liệu tham khảo (2001) Peripheral arterial disease in 1. Adler AI, Stevens RJ, Neil A et al (2002) diabetic and nondiabetic patients: A UKPDS 59: hyperglycemia and other comparison of severity and outcome. potentially modifiable risk factors for Diabetes care 24(8): 1433-1437. peripheral vascular disease in type 2 8. Mueller T, Hinterreiter F, Poelz W et al diabetes. Diabetes Care 25(5I): 894-899. (2016) Mortality rates at 10 years are 2. Selvin E, Erlinger TP (2004) Prevalence of higher in diabetic than in non-diabetic and risk factors for peripheral arterial patients with chronic lower extremity disease in the United States: results from peripheral arterial disease. Vasc Med the National Health and Nutrition 21(5): 445-452. Examination Survey, 1999-2000. 9. Liistro F, Porto I, Angioli P et al (2013) Circulation 110(6): 738-743. Drug-eluting balloon in peripheral 3. Norgren L, Hiatt WR, Dormandy JA et al intervention for below the knee (2007) In ter-Society Consensus for the angioplasty evaluation (DEBATE-BTK): A management of peripheral arterial randomized trial in diabetic patients with disease (Tasc II). Eur J Vasc Endovasc critical limb ischemia. Circulation 128(6): Surg 33(1): 1-40. 615-621. 4. American Diabetes Association (2018) 10. Lê Kim Cao (2018) Đánh giá kết quả Standards of medical care in diabetes. sớm can thiệp nội mạch điều trị tắc hẹp Diabetes care 41(1): 13- 15. ĐM chi dưới mạn tính kèm đái tháo 5. Rutherford RB, Baker JD, Ernst C, Johnston đường. Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí KW, Porter JM, Ahn S, Jones DN (1997) Minh. Recommended standards for reports 11. DeRubertis BG, Pierce M, Ryer EJ et al dealing with lower extremity ischemia: (2008) Reduced primary patency srate in Revised version. J Vasc Surg 26(3): 517- diabetic patients after percutaneous 538. intervention results from more frequent 6. Trần Đức Hùng (2016) Nghiên cứu đặc presentation with limb-threatening điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả ischemia. Journal of vascular surgery 47(1): 101-108. 8
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cắt lớp điện toán và kết quả điều trị phẫu thuật nhồi máu ruột do tắc mạch mạc treo - PGS.TS. Nguyễn Tấn Cường
138 p | 171 | 25
-
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh tả ở Bến Tre 2010
5 p | 126 | 6
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân COPD có di chứng lao phổi - Ths.Bs. Chu Thị Cúc Hương
31 p | 56 | 5
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học và kết cục chức năng của bệnh nhân nhồi máu não tuần hoàn sau tại Bệnh viện Đà Nẵng
7 p | 20 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng, kết quả điều trị bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên tại Bệnh viện Đa khoa Thái Bình
5 p | 95 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tác nhân vi sinh gây tiêu chảy cấp có mất nước ở trẻ từ 2 tháng đến 5 tuổi tại Bệnh viện Nhi đồng Cần Thơ
7 p | 10 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và vi khuẩn ái khí của viêm amiđan cấp tại bệnh viện trung ương Huế và bệnh viện trường Đại học y dược Huế
8 p | 119 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng trên bệnh nhân nang ống mật chủ
4 p | 28 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cắt lớp vi tính và kết quả phẫu thuật bệnh nhân có túi hơi cuốn giữa
8 p | 104 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị bệnh viêm túi lệ mạn tính bằng phẫu thuật Dupuy-Dutemps
6 p | 4 | 2
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và tổn thương tim mạch trong bệnh Kawasaki - ThS. BS. Nguyễn Duy Nam Anh
16 p | 56 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, đánh giá kết quả phẫu thuật của ung thư biểu mô vẩy môi
5 p | 2 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân ung thư thanh quản
5 p | 2 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng đục thể thủy tinh sau chấn thương và một số yếu tố tiên lượng thị lực sau phẫu thuật điều trị
5 p | 1 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số dấu ấn ung thư ở đối tượng có nguy cơ ung thư phổi
5 p | 4 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nguyên nhân gây bệnh ở bệnh nhân suy gan cấp được điều trị hỗ trợ thay huyết tương thể tích cao
7 p | 6 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả phẫu thuật u lành tính dây thanh bằng nội soi treo
8 p | 6 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng rối loạn trầm cảm ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2
4 p | 3 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn