Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị u đường tiêu hóa tại bệnh viện ĐKKV tỉnh An Giang
lượt xem 2
download
Bài viết trình bày việc nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng u đường tiêu hóa; Nhận xét kết quả điều trị u đường tiêu hóa; Khảo sát một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả điều trị u đường tiêu hóa.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị u đường tiêu hóa tại bệnh viện ĐKKV tỉnh An Giang
- Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ 2016 NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ U ĐƢỜNG TIÊU HÓA TẠI BỆNH VIỆN ĐKKV TỈNH AN GIANG BSCKII. Trần Phước Hồng, ThS.Bs Nguyễn Hùng Tâm, CV. La Văn Hoàng, ĐD. Trẩn Thị Bích Tuyền. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Theo thống kê của Tổ chức nghiên cứu ung thƣ toàn cầu (Gobocan 2012). trên thế giới, mỗi năm ƣớc tính có 2.767.980 bệnh nhân mới mắc và có 1.817.175 bệnh nhân tử vong vì ung thƣ thực quản, dạ dày và đại tràng trực tràng. Tỉ lệ tử vong chiếm 22.2% trong tổng số bệnh nhân tử vong do ung thƣ hàng năm[2]. Ở Việt Nam mỗi năm ƣớc tính có 27.734 bệnh nhân mới mắc và có 21.484 bệnh nhân tử vong ví ung thƣ thực quản, dạ dày và đại tràng trực tràng. Tỉ lệ tử vong chiếm 22.6% trong tổng số bệnh nhân tử vong do ung thƣ hàng năm[2]. Chẩn đoán ung thƣ đƣờng tiêu hóa, hiện nay có nhiều tiến bộ đáng kể. Sự phát triển nhanh chóng của cá kỹ thuật hiện đại nhƣ nội soi bằng ống nội soi mềm, chụp cắt lớp vi tính, chụp cộng hƣởng từ và các xét nghiệm sinh học … đã làm cho việc chẩn đoán giai đoạn và các yếu tố tiên lƣợng đƣợc chình xác hơn.[8] Điều trị ung thƣ đƣờng tiêu hóa phẫu thuật vẫn là phƣơng pháp chình để lấy bỏ khối u nguyên phát và vét hạch vùng. Tuy nhiên phẫu thuật là điều trị tại chổ tại vùng, để ngăn ngừa sự tái phát, di căn xa cần phải điều trị toàn thân[1]. Theo thống kê của phòng Kế hoạch tổng hợp bệnh viện đa khoa khu vực tỉnh mỗi năm số bệnh nhân nhập viện điều trị ung thƣ các loại trên 200, trong đó có ung thƣ ống tiêu hóa đã đƣợc phẫu thuật và có kết quả cũng đáng quan tâm. Chúng tôi tiến hành nghiên cứu với mục tiêu tổng quát là: Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị u đƣờng tiêu hóa tại bệnh viện đa khoa khu vực tỉnh An Giang. Mục tiêu chuyên biệt: Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng u đƣờng tiêu hóa. Nhận xét kết quả điều trị u đƣờng tiêu hóa. Khảo sát một số yếu tố ảnh hƣởng đến kết quả điều trị u đƣờng tiêu hóa II. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 Đối tƣợng nghiên cứu: Tất cả bệnh nhân chẩn đoán sau u đƣờng tiêu hóa phẫu thuật tại bệnh viện đa khoa khu vực tỉnh An Giang từ năm 2013- năm 2016. Tiêu chuẩn chọn bệnh: - Những bệnh nhân phẫu thuật u đƣờng tiêu hóa trong thời gian nghiên cứu. Tiêu chuẩn loại trừ: - Bệnh nhân hoặc thân nhân không không hợp tác cung cấp thông tin. Hồ sơ bệnh án thiếu thông tin cần nghiên cứu 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu: - Phƣơng pháp nghiên cứu là nghiên cứu hồi cứu mô tả cắt ngang. - Phƣơng pháp tiến hành: hồi cứu hồ sơ bệnh án phẫu thuật u đƣờng tiêu hóa trong thời gian nghiên cứu, ghi nhận nhập liệu vào phiếu thu thập số liệu đã thiết kế. Bệnh Viện Đa Khoa Khu Vực Tỉnh An Giang 149
- Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ 2016 - Phân tích kết quả trên phần mềm thống kê SPSS 16.0. III. KẾT QUẢ Từ năm 2013- năm 2016, bệnh viện đã phẫu thuật 39 trƣờng hợp chẩn đoán u đƣờng tiêu hóa, tuổi trung bình 53.92 ± 16.702 ( 23- 82) 3.1 Đặc điểm chung: Bảng 3.1: Đặc điểm bệnh nhân: Đặc điểm Tần suất Tỉ lệ Nam 27 69.2 Giới tính Nữ 12 30.8 Tp Châu Đốc 2 5.1 Địa chỉ Nơi khác 37 94.9 Làm ruộng 11 28.2 Buôn bán 9 23.1 Nghề nghiệp CNV 1 2.6 Nghề khác 17 43.6 Kinh 27 69.2 Dân tộc Khơ me 12 30.8 Nhận xét: - Tỉ lệ bệnh nhân nam cao hơn bệnh nhân nữ (27/12), đa số bệnh nhân địa chỉ ngoài thành phố Châu Đốc. - Nghề nghiệp đa số là nghề khác hoặc mất sức lao động và dân tộc Khơ me (Capuchia) chiếm tỉ lệ đáng kể. 3.2. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng : Thời gian ủ bệnh trung bình 25.05 ± 33.209 (3- 150), dung tích hồng cầu (Hct) trung bình 32,0262± 2.9879 (16,2- 54,0) và nồng độ Hemoglobin(Hgb) trung bình 10.310± 2.618 (6.3- 15.0). Bảng 3.2: Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng Đặc điểm Kết quả Tần suất Tỉ lệ Có 13 33.3 Có chẩn đoán trƣớc nhập viện không 26 66.7 Có 21 53.8 Dấu hiệu tắc ống tiêu hóa không 18 46.2 Dấu hiệu viêm phúc mạc Có 10 25.6 Bệnh Viện Đa Khoa Khu Vực Tỉnh An Giang 150
- Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ 2016 không 29 74.4 Có thiếu 19 48.7 Dấu hiệu thiếu máu máu Không 20 51.3 Có tổn 11 28.2 Siêu âm thƣơng Không 28 71.8 Có tổn 9 60.0 Nội soi TH (n=15) thƣơng Không 6 40.0 Có tổn 2 40.0 CTScaner (n=5) thƣơng Không 3 60.0 Dạ dày 9 23.1 Đại tràng 21 53.8 Vị trí tổn thƣơng Thực quản 2 5.1 Trực tràng 5 12.8 Ruột non 2 5.1 Kết quả Ung thƣ 23 59.0 GPBL (n=26) U lành tính 2 5.1 Nhận xét: - Bệnh nhân có chẩn đoán trƣớc khi nhập viện phẫu thuật chiếm tỉ lệ khá cao 33.3% và tỉ lệ bệnh nhân nhập viện có triệu chứng muộn tắc nghẽn ống tiêu hóa chiếm 53.8%. - Tỉ lệ tổn thƣơng đa số ở vị trì đại tràng 53.8% và kết quả GPBL u ác tính 59% (23/26). 3.3 Kết quả điều trị: 3.3.1 Kết quả phẫu thuật: Thời gian nằm viện trung bình 17.49 ± 5.902 ( 3- 29) Bảng 3.3: Kết quả điều trị: Kết quả Tần suất Tỉ lệ Tình trạng Sống 34 87.2 ra viện Tử vong 5 12.8 Biến chứng sau Không 31 79.5 Bệnh Viện Đa Khoa Khu Vực Tỉnh An Giang 151
- Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ 2016 mỗ Có (nhiểm trùng VM) 8 20.5 Phƣơng pháp Không cắt đƣợc u 22 56.4 Phẫu thuật Cắt khối u 17 43.6 Nhân xét: Kết quả điều trị có 5 ca tử vong chiếm 12.5%, nhiễm trùng vết mồ 8 ca chiếm 20.5% và mỗ cắt đƣợc khối u 17 ca chiếm 43.6% 3.3.2, Khảo sát một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị Bảng 3.4: Liên quan kết quả điều trị và bệnh nhân bị viêm phúc mạc: Viêm phúc mạc Kết quả điều trị Tổng Có Không 2 3 5 Tử vong 20.0% 10.3% 12.8% 8 26 34 Xuất viện 80.0% 89.7% 87.2% 10 29 39 Tổng 100.0% 100.0% 100.0% 2 (χ = 0,620; P = 0,587; OR= 2,167; KTC: 0,306 – 15,333) Nhận xét: Bệnh nhân đến muộn bị viêm phúc mạc có nguy cơ tử vong cao gấp 2,1 lần bệnh nhân khác. Bảng 3.5: Liên quan kết quả điều trị và phương pháp phẫu thuật: Phƣơng pháp mổ Kết quả điều trị Tổng Không cắt u Cắt u 4 1 5 Tử vong 18.2% 5.9% 12.8% 18 16 34 Xuất viện 81.8% 94.1% 87.2% 22 17 39 Tổng 100.0% 100.0% 100.0% 2 (χ = 1,298; P = 0,255; OR= 3,556; KTC: 0,359 – 35,197) Nhận xét: Bệnh nhân không cắt đƣợc u có nguy cơ tử vong cao gấp 3,5 lần bệnh nhân cắt đƣợc u. Bệnh Viện Đa Khoa Khu Vực Tỉnh An Giang 152
- Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ 2016 Bảng 3.6: Liên quan kết quả điều trị và loại u : Loại u Kết quả điều trị Tổng U đại tràng U khác 3 2 5 Tử vong 11.5% 15.4% 12.8% 23 11 34 Xuất viện 88.5% 84.6% 87.2% 26 13 39 Tổng 100.0% 100.0% 100.0% (χ2 = 0,115; P = 0,735; OR= 0,717; KTC: 0,104 – 4,933) Nhận xét: Tỉ lệ u đại tràng tử vong thấp hơn các loại u khác Bảng 3.7: Liên quan kết quả điều trị và thời gian nằm viện Thời gian nằm viện Kết quả điều trị P trung bình Tử vong (n = 5) 10,2 6,6 P = 0,002 Xuất viện (n = 34) 18,5 5,1 (t= 3,325) Nhận xét: Bệnh nhân tử vong có thời gian nằm viện trung bình ngắn hơn bệnh nhân xuất viện. IV. BÀN LUẬN Qua nghiên cứu 39 trƣờng hợp phẫu thuật ung thƣ ống tiêu hóa từ năm 2013 đến năm 2106 tại bênh viện đa khoa khu vực tỉnh An Giang. Chúng tôi thấy: Bệnh lý ung thƣ đƣờng tiêu hóa có tần suất thƣờng gặp nam nhiều hơn nữ tỉ lệ 2.25/1, kết quả này khác hơn thống kê của viên nghiên cứu ung thƣ toàn cầu [2] tỉ lệ nam nữ 1.39/1. Tuổi trung bình 53.92 ± 16.702 và địa chỉ ngoài thành phố Châu Đốc chiếm đa số 94.9%, dân tộc Khơ me (Campuchia) cũng chiếm tỉ lệ cao 30.8%. Về triệu chứng lâm sàng có 21/39(53.8%) có triệu chứng tắc nghẽn ống tiêu hóa và 19/39 (48,7%) có triệu chứng thiếu máu mức độ từ nhẹ đến trung bính. Điều này có thể thấy rằng bệnh nhân đến nhập viện chúng tôi trong giai đoạn muộn có biến chứng. Trong bối cảnh bệnh nhân đến nhập viện giai đoạn muộn nên các kỹ thuật nội soi tiêu hóa và CTScaner thực hiện rất hạn chế lần lƣợt là 15/39 và 5/39. Trong nghiên cứu này, giải phẫu bệnh lý đƣợc thực hiện ít, chiếm tỉ lệ 64,1% (25/39 cas) vì một số trƣờng hợp bệnh nhân sợ tốn kém nên không chấp nhận thực hiện. Kết quả giải phẫu bệnh lý carcinoma chiếm tỉ lệ 35%, Có 2 trƣờng hợp xác định u đệm đƣờng tiêu hóa. Theo tác giả Đoàn Hữu Nghị tại viện K Hà Nội, dạng adenocarcinoma chiếm tỉ lệ 88% {5} trong đó carcinoma tuyến nhầy là 7,9%, tác giả Võ Tấn Long (1998) tại bệnh viện Chợ Bệnh Viện Đa Khoa Khu Vực Tỉnh An Giang 153
- Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ 2016 Rẫy là 92,1% trong đó carcinoma tuyến nhầy là 7,4% {4}. Tác giả Hoàng Văn Kỳ (1999) tỉ lệ Adenocarcinoma là 96,9% {3}. Theo Krebs (2006) nghiên cứu trên 247 trƣờng hợp, tỉ lệ adenocarcinoma chiếm 89% [6]. Theo Morino (2003) trên 100 trƣờng hợp UTTT là 87% {7}. Đặc điểm tổn thƣơng khối u đại tràng chiếm đa số 21/39 (53.8%) và phƣơng pháp phẫu thuật cắt đƣợc khối u 17/39 trƣờng hợp, chiếm 43.6%. Thời gian nằm viện trung bình 17.49 ± 5.902. Kết quả phẫu thuật ổn xuất viện 34/39 trƣờng hợp chiếm 87.2% và tử vong 5 trƣờng hợp chiếm 12.8%. Chúng tôi nhận thấy rằng bệnh nhân không cắt đƣợc u có nguy cơ tử vong cao gấp 3,5 lần bệnh nhân cắt đƣợc u, nhƣng do cỡ mẫu nhỏ nên mối liên quan nảy không có ý nghĩa thống kê (P = 0,255). Bệnh nhân nhập viện muộn khi có dấu hiệu viêm phúc mạc cho tỉ lệ tử vong cao. Tỉ lệ u đại tràng tử vong thấp hơn các loại u khác (P = 0,735), nhƣng không có ý nghĩa thống kê. Bệnh nhân tử vong có thời gian nằm viện trung bình ngắn hơn bệnh nhân xuất viện (P = 0,002) điều này cũng phù hợp thực tế lâm sàng. V. KẾT LUẬN Qua nghiên cứu 39 trƣờng hợp phẫu thuật ung thƣ ống tiêu hóa, chúng tôi có những kết luận sau: Bệnh nhân khối ung thƣ đƣờng thƣờng nhập viện trong giai đoạn muộn, đã có biến chứng nên không đủ thời gian thực hiện các kỹ thuật nội soi tiêu hóa hoặc chụp cắt lớp vi tính và còn gặp rất nhiều khó khăn trong chẩn đoán chình xác vị trí khối u cùng nhu mức độ di căn. Phẫu thuật không cắt đƣợc khối u chiếm tỉ lệ cao và tỉ lệ tử vong sau mổ còn chiếm tỉ lệ cao. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bệnh học ngoai khoa tiêu hoá (2007), Đại học y dƣợc Tp Hồ Chí Minh, NXB Y học. 2. GLOBOCAN (2012), Section of Cancer Surveillance (19/11/2016) 3. Hoaøng Vaên Kyø, Leâ Ñình Roanh, Ngoâ Thu Thoa (1999), “Nghieân cöùu ñaëc ñieåm hính thaùi hoïc cuûa ung thö ñaïi tröïc traøng”, Y hoïc TP. Hoà Chí Minh taäp 4, tr. 210-212 4. Voõ Taán Long (1998), UTTT: ñaëc ñieåm beänh lyù – ñieàu trò phaãu thuaät, Luaän aùn Tieán só y hoïc, Ñaïi hoïc Y Döôïc thaønh phoá Hoà Chí Minh. 5. Ñoaøn Höõu Nghò (1986), “UTTT trong 10 naêm 1975-1984 taïi beänh vieän K Haø Noäi”, Taïp Chí Y hoïc thöïc haønh soá 5 : tr 15-18 6. Krebs Bojan (2006), "Prognostic value of additional pathological variables for long-term survival after curative resection of rectal cancer", World J Gastroenterol, 12(28), pp 4565 – 4568 7. Morino Mario (2003), "Laparoscopic total mesorectal excision - A consecutive series of 100 patients", Annal of Surgery, 3(237), pp 335-342 8. Steven K. et al (2015), Cancer Principles aad practic of oncology 10th edition. Bệnh Viện Đa Khoa Khu Vực Tỉnh An Giang 154
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cắt lớp điện toán và kết quả điều trị phẫu thuật nhồi máu ruột do tắc mạch mạc treo - PGS.TS. Nguyễn Tấn Cường
138 p | 172 | 25
-
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh tả ở Bến Tre 2010
5 p | 126 | 6
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân COPD có di chứng lao phổi - Ths.Bs. Chu Thị Cúc Hương
31 p | 56 | 5
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tác nhân vi sinh gây tiêu chảy cấp có mất nước ở trẻ từ 2 tháng đến 5 tuổi tại Bệnh viện Nhi đồng Cần Thơ
7 p | 10 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học và kết cục chức năng của bệnh nhân nhồi máu não tuần hoàn sau tại Bệnh viện Đà Nẵng
7 p | 20 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng trên bệnh nhân nang ống mật chủ
4 p | 28 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng, kết quả điều trị bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên tại Bệnh viện Đa khoa Thái Bình
5 p | 95 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và vi khuẩn ái khí của viêm amiđan cấp tại bệnh viện trung ương Huế và bệnh viện trường Đại học y dược Huế
8 p | 119 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cắt lớp vi tính và kết quả phẫu thuật bệnh nhân có túi hơi cuốn giữa
8 p | 104 | 3
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và tổn thương tim mạch trong bệnh Kawasaki - ThS. BS. Nguyễn Duy Nam Anh
16 p | 56 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, đánh giá kết quả phẫu thuật của ung thư biểu mô vẩy môi
5 p | 2 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số dấu ấn ung thư ở đối tượng có nguy cơ ung thư phổi
5 p | 5 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị bệnh viêm túi lệ mạn tính bằng phẫu thuật Dupuy-Dutemps
6 p | 4 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng rối loạn trầm cảm ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2
4 p | 4 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân ung thư thanh quản
5 p | 2 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng đục thể thủy tinh sau chấn thương và một số yếu tố tiên lượng thị lực sau phẫu thuật điều trị
5 p | 1 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nguyên nhân gây bệnh ở bệnh nhân suy gan cấp được điều trị hỗ trợ thay huyết tương thể tích cao
7 p | 6 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả phẫu thuật u lành tính dây thanh bằng nội soi treo
8 p | 6 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn