Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và nguyên nhân viêm kết mạc cấp ở trẻ em dưới 6 tuổi tại Bệnh viện Nhi Thanh Hóa
lượt xem 2
download
Viêm kết mạc cấp chiếm 2-3% tổng số ca bệnh, được định nghĩa là viêm kết mạc dưới 3-4 tuần, phần lớn số ca viêm kết mạc cấp do nhiễm khuẩn. Nghiên cứu này nhận xét đặc điểm lâm sàng của bệnh viêm kết mạc cấp ở trẻ em và tìm hiểu một số nguyên nhân gây bệnh viêm kết mạc cấp.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và nguyên nhân viêm kết mạc cấp ở trẻ em dưới 6 tuổi tại Bệnh viện Nhi Thanh Hóa
- Journal of Pediatric Research and Practice, Vol. 4, No. 4 (2020) 44-50 Research Paper Clinical Characteristics and Etiologies of Acute Conjunctivitis in Children Under 6 Years at Thanh Hoa Hospital of Pediatric Hoang Hoa Quynh* Thanh Hoa Hospital of Pediatric, Quang Trung 3, Dong Ve, Thanh Hoa, Vietnam Received 19 December 2019 Revised 18 March 2020; Accepted 20 April 2020 Abstract Backgrounds/Purpose: Acute conjunctivitis accounted 2-3% of total cases, and is defined as conjunctivitis with symptoms of less than 3-4 weeks duration, the majority of cases are caused by infections. This study is to describe clinical characteristics of acute conjunctivitis in children and study some causes of acute conjunctivitis. Methods: Descriptive cross-sectional study of identify etiologies 238 children ≤ 6 years of age with acute conjunctivitis and tested hormonal conjunctiva microbiology for treatment in Ophthalmology Department of Thanh Hoa Hospital of Pediatrics from January to July 2016. Results:Clinical characteristics of 77,31% had infection in both eyes, 59.24% examed after conjunctivitis 3-7 days and 31.94% after 7 presented days; 100% redness and sticky rheum; 91.71% had swollen eyelashes, 92.18% had pseudomembrane. 75.63% of the cases were severe. Causes of acute conjunctivitis: 68.49% bacteria, of which 35.29% Gram (+) and 32.2% Gram (-); 30.67% sample were isolated with bacteria. 65.55% positive PCR tests for adenovirus, 21.85% bacterial infection and positive PCR test for adenovirus. Conclusion: Most children with acute conjunctivitis have eye redness and sticky rheum, swollen eyelashes and pseudomembrane and majority of cases are caused by bacteria. Keywords: Acute conjunctivitis. * _______ * Corresponding author. E-mail address: quynhhh@gmail.com https://doi.org/10.25073/jprp.v4i4.221 44
- H.H. Quynh / Journal of Pediatric Research and Practice, Vol. 4, No. 4 (2020) 44-50 45 Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và nguyên nhân viêm kết mạc cấp ở trẻ em dưới 6 tuổi tại Bệnh viện Nhi Thanh Hóa Hoàng Hoa Quỳnh* n n n Quang Trung 3 - P ường Đông V - P n V t m Nhận ngày 19 tháng 12 năm 2019 Chỉnh sửa ngày 18 tháng 3 năm 2020; Chấp nhận đăng ngày 20 tháng 4 năm 2020 Tóm tắt Đặt vấn đề/ Mục tiêu: Viêm kết mạc cấp chiếm 2-3% tổng số ca bệnh, được định nghĩa là viêm kết mạc dưới 3-4 tuần, phần lớn số ca viêm kết mạc cấp do nhiễm khuẩn. Nghiên cứu này nhận xét đặc điểm lâm sàng của bệnh viêm kết mạc cấp ở trẻ em và tìm hiểu một số nguyên nhân gây bệnh viêm kết mạc cấp. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 238 trẻ ≤ 6 tuổi bị viêm kết mạc cấp và được làm xét nghiệm vi sinh vật tiết tố kết mạc điều trị tại khoa Mắt, Bệnh viện Nhi Thanh Hóa từ tháng 1 đến tháng 7 năm 2016. Kết quả: Đặc điểm lâm sàng: Bệnh cả 2 mắt 77,31%. 59,24% số bệnh nhân đến khám sau viêm kết mạc từ 3-7 ngày và 31,94% sau 7 ngày. 100% có biểu hiện đỏ mắt và dử mắt, 91,71 % sưng nề mi, 92,18% có giả mạc. 75,63% bệnh ở mức độ nặng. Nguyên nhân:68,49% có vi khuẩn, trong đó 35,29% Gram (+), 32,2 Gram (-), 30,67% nuôi cấy phân lập được vi khuẩn, 65,55% xét nghiệm PCR adenovirus dương tính, 21,85% bệnh nhân vừa nuôi cấy có vi khuẩn vừa PCR adenovirus dương tính. Kết luận: Hầu hết trẻ mắc viêm kết mạc cấp có biểu hiện đỏ mắt và dử mắt, sưng nề mi, có giả mạc và nguyên nhân chủ yếu do vi khuẩn. ừk : Viêm kết mạc cấp. 1. Đặt vấn đề* mức độ. Biểu hiện thường gặp là cộm, đỏ, xuất tiết, sưng nề mi, có thể có giả mạc và Viêm kết mạc là một trong những bệnh trong một số trường hợp có biến chứng rất lý thường gặp nhất của bề mặt nhãn cầu, nặng liên quan đến giác mạc. chiếm 70% các trường hợp tới khám mắt Ở trẻ em, viêm kết mạc do vi khuẩn [1]. Bệnh có thể gặp ở mọi lứa tuổi, đặc biệt chiếm 78% trong đó Haemophilus ở nhóm trẻ sơ sinh, trẻ mới biết đi và trẻ em influenzae 82%, Steptococcuspneumoniae trong độ tuổi mẫu giáo. 16%, Staphylococcus aureus 2% [2]. Viêm Bệnh cảnh lâm sàng thường gặp ở hai kết mạc do vi rút thường ít gặp hơn. Theo mắt, dễ lây lan, diễn biến cấp tính với nhiều nghiên cứu của Gigliotti (1981) tác nhân do _______ vi rút là 20% [3]. Bệnh thường phát triển * Tác giả liên hệ. thành dịch với các triệu chứng chủ yếu đỏ Đị c ỉ em l: quynhhh@gmail.com mắt, chảy nước mắt gặp nhiều hơn là tiết https://doi.org/10.25073/jprp.v4i4.221 tố nhày.
- 46 H.H. Quynh / Journal of Pediatric Research and Practice, Vol. 4, No. 4 (2020) 44-50 Việc điều trị viêm kết mạc sẽ rất đơn rực, có thể xuất huyết dưới kết mạc. Kết giản nếu được phát hiện và điều trị sớm. mạc mi phản ứng viêm, biểu hiện hoại tử Tuy nhiên, viêm kết mạc có thể để lại nhiều biểu mô, nhú mi trên làm xóa bỏ các chi tiết biến chứng khi bệnh ở thể nặng hoặc điều phía dưới trị không đúng cách. Trên thế giới và Việt 2.6. Phương pháp xử lý số liệu: Số liệu Nam cũng đã có một số nghiên cứu về viêm được xử lý bằng phần mềm SPSS. kết mạc trẻ em nhưng tại Thanh Hóa chưa có nghiên cứu nào về vấn đề này, nghiên cứu này nhằm hai mục tiêu : 3. Kết quả nghiên cứu - Nhận xét đặc đ ểm lâm sàng của viêm Bảng 1. Đặc điểm bệnh nhân kết mạc cấp ở trẻ em. - Tìm hiểu một số nguyên nhân gây b nh Đặc điểm Số lượng Tỷ lệ % viêm kết mạc. Nam 152 63,87 Giới Nữ 86 36,13 2. Đối tượng và phương pháp 19 -72 tháng 152 63,87 Tuổi >72 tháng 86 36,13 2.1. Đốitượng nghiêncứu:238 bệnh nhân Từng Từng viêm 71 29,83 ≤ 6 tuổi được chẩn đoán lâm sàng là viêm viêm kết mạc cấp và xét nghiệm vi sinh vật tiết tố kết kết mạc mạc Chưng từng 167 70,17 2.2. Địa điểm nghiên cứu: Khoa Mắt, Tiếp Từng tiếp xúc 154 64,71 Bệnh viện Nhi Thanh Hoá xúc 2.3. Thời gian nghiên cứu: Từ tháng nguồn 01đến tháng 07 năm 2016. lây Chưa từng 84 35,29 2.4. Phương pháp nghiên cứu:Nghiên BN từ 7 ngày 76 31,94 + Nhẹ: tiết tố lượng nhỏ mủ nhầy cùng Mắt 2 mắt 184 77,31 đồ dưới, không dính mi khi mở mắt. Kết bị mạc nhãn cầu cương tụ tỏa lan mức độ nhẹ, viêm 1 mắt 54 22,69 không xuất huyết dưới kết mạc. Tổng 238 100 + Vừa: tiết tố lượng trung bình mủ nhầy cùng đồ dưới, dính mi khi mở mắt. Kết mạc Tỷ lệ mắc viêm kết mạc cao nhất gặp ở nhãn cầu cương tụ rõ có thể nhìn thấy từ xa, nhóm 19 tháng đến ≤ 72 tháng chiếm 63,87%, có thể xuất huyết dưới kết mạc dạng đốm nhỏ nhất là 8 ngày tuổi và cao nhất là 71 tháng. rải rác. Kết mạc mi phản ứng hột/ nhú tỏa Tỷ lệ nam là 63,87%, nữ 36,13%. lan, cương tụ rõ, nhú mi trên che mờ các chi Tỷ lệ từng viêm kết mạc là 29,83%, có tiết phía dưới. tiếp xúc nguồn lây 64,71%, từ khi có biểu + Nặng: tiết tố lượng lớn mủ nhầy ở hiện đến khi đến khám trên 7 ngày chiếm cùng đồ dưới, dính chặt mi khi mở. Mắt đỏ 31,94%, tỷ lệ viêm 2 mắt 77,31%.
- H.H. Quynh / Journal of Pediatric Research and Practice, Vol. 4, No. 4 (2020) 44-50 47 Bảng 2.Triệu chứng cơ năng Triệu chứng Số mắt (n=422) Tỷ lệ (%) Mắt đỏ 422 100 Dử mắt 422 100 Dính mi vào buổi sáng 286 67,77 Cảm giác cộm rát mắt 96 22,75 Ngứa mắt 87 20,62 Chảy nước mắt 302 71,56 Triệu chứng cơ năng cao nhất là mắt đỏ, dử mắt chiếm 100% số mắt bị, thấp nhất là ngứa mắt 20,62%. Bảng 3. Dấu hiệu thực thể Triệu chứng Số mắt (422) Tỷ lệ (%) Tiết tố mủ 298 70,62 Tiết tố nhầy 124 29,38 Sưng nề mi, tím mi 367 91,71 Cương tụ kết mạc 422 100 Xuất huyết dưới kết 134 54,92 mạc Phù kết mạc 158 37,44 Giả mạc 389 92,18 Dấu hiệu thực thể cao nhất là cương tụ kết mạc 100% số mắt, thấp nhất là dấu hiệu tiết tố nhầy với 29,38%. Biểu đồ 1. Mức độ lâm sàng.
- 48 H.H. Quynh / Journal of Pediatric Research and Practice, Vol. 4, No. 4 (2020) 44-50 Mức độ lâm sàng: Có 53 trường hợp bệnh ở mức độ vừa chiếm tỷ lệ 22.27% và 75.63% mức độ nặng. Biến chứng: Viêm, trợt giác mạc là 11.37% Nguyên nhân gây bệnh Biểu đồ 2. Tác nhân gây bệnh. Tác nhân vi khuẩn 68.49,Kết quả xét nghiệm PCR do adenovirus chiếm 65.55%. Có 52 bệnh nhân (21.85%) vừa nuôi cấy được vi khuẩn vừa xét nghiệm PCR dương tính. 4. Kết quả và bàn luận Adenovirus, nguồn lây là do tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với bệnh nhân bị viêm 4.1. Đặc đ ểm lâm sàng kết mạc. Trong nghiên cứu của chúng tôi trên 238 Thời gian mắc bệnh được tính từ khi trẻ bệnh nhân, tỷ lệ mắc viêm kết mạc cao nhất có triệu chứng đầu tiên (đỏ, dử mắt) đến khi gặp ở nhóm 19 tháng đến ≤ 72 tháng chiếm được khám. Trong nghiên cứu có 59.24% 63,87%, nhỏ nhất là 8 ngày tuổi và cao nhất số bệnh nhân đến khám sau viêm kết mạc từ là 71 tháng. Tỷ lệ nam là 63,87%, nữ 3 - 7 ngày, thậm chí 31.94% sau 7 ngày. 36,13%. Tỷ lệ này phù hợp với các nghiên Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thành cứu trong và ngoài nước. Trung 51,3% bệnh nhân đến khám muộn Tỷ lệ trẻ đã từng bị bệnh viêm kết mạc sau 5 ngày. Như vậy, thời gian đến khám (29.83%) thấp hơn trẻ bị bệnh lần đầu bệnh viêm kết mạc thường muộn do trẻ nhỏ (70.17%). Điều này cũng phù hợp với y văn nên triệu chứng đầu tiên dễ bị bỏ sót, đến Trong 238 bệnh nhân của chúng tôi, 154 khi bệnh diễn biến nặng gia đình mới đưa bệnh nhân có tiếp xúc với nguồn lây nhiễm trẻ tới cơ sở y tế để khám. (64.71%) và 84 bệnh nhân không có sự tiếp Tỷ lệ viêm kết mạc cấp ở cả hai mắt là xúc với nguồn lây nhiễm (35.29%). Kết quả 77.31% (184 BN), cao hơn mắc bệnh chỉ ở này là phù hợp với kết quả nghiên cứu của một mắt 22.69% (54 BN). Kết quả này chúng tôi về nguyên nhân gây bệnh là do tương đương với nghiên cứu của tác giả
- H.H. Quynh / Journal of Pediatric Research and Practice, Vol. 4, No. 4 (2020) 44-50 49 Patel, viêm kết mạc trẻ em tỷ lệ hai mắt nề và tím mi luôn có. Phù kết mạc chiếm chiếm 70% [2], Nguyễn Thành Trung 37.44% (158 BN), triệu chứng này hay gặp (81,3%) [5], và Lê Văn Ba (64%) [6]. ở những trẻ bị VKM nặng, trong những Viêm kết mạc cấp là bệnh dễ lây, ở trẻ ngày đầu và thường kèm theo có giả mạc. em do chưa có ý thức vệ sinh, hay dụi mắt, Biến chứng: Viêm, trợt giác mạc là nên khi một mắt đã bị viêm thì dễ dàng lây 11.37% (, vị trí trợt thường ở trung tâm sang mắt bên kia. Chính vì vậy bệnh nhân hoặc phía dưới, nhuộm fluorescein (+). Khi bị bệnh ở cả hai mắt có tỷ lệ cao hơn là có bệnh nhân có viêm, trợt giác mạc thường bệnh ở một mắt. có biểu hiện co quắp mi, chói, chảy nước Triệu chứng cơ năng: mắt nhiều. Viêm, trợt giác mạc thường xảy Triệu chứng đỏ mắt và dử mắt chiếm ra ở những bệnh nhân viêm kết mạc kéo 100% các trường hợp viêm kết mạc cấp. dài, có thể kèm theo có giả mạc. Tuy nhiên Kết quả nghiên cứu của chúng tôi phù hợp viêm, trợt giác mạc hồi phục nhanh sau điều với tác giả Patel 99% và 85% và Lê Văn trị vài ngày. Ba.Dấu hiệu dính mi vào buổi sáng khi ngủ Mức độ lâm sàng: Có 53 trường hợp dậy chiếm tỷ lệ 67.77%, tương đồng với bệnh ở mức độ vừa chiếm tỷ lệ 22.27% và Patel (68%). Triệu chứng chảy nước mắt 75.63% mức độ nặng, tỷ lệ này của Lê Văn chiếm tỷ lệ 71.56%, cao hơn so với nghiên Ba là 57.3% và 6.7%. Sự khác biệt này có cứu của Patel (11%), thấp hơn Nguyễn Thành thể là do đối tượng nghiên cứu của chúng Trung (96%). Sự khác biệt này có thể do khác tôi là những bệnh nhân điều trị nội trú. Còn nhau về mức độ bệnh, đối tượng nghiên cứu, trong nghiên cứu của Lê Văn Ba là các bệnh tác nhân gây bệnh. Cảm giác cộm rát mắt và nhân đến khám tại khoa khám bệnh và bệnh ngứa mắt chiếm tỷ lệ lần lượt là 22.75% và nhân điều trị ngoại trú. 20.62%. Theo Lê Văn Ba tỷ lệ này là 23,5% và 13%. Theo Patel tỷ lệ này là 6% và 63%. 4.2. Nguyên n ân gây b n Điều này có thể do trong nghiên cứu của Kết quả soi nhuộm bệnh phẩm: Tác chúng tôi các đối tượng ít tuổi nên chưa khai nhân gây bệnh chính là vi khuẩn chiếm thác hết được các triệu chứng trên. 68.49%. Nghiên cứu của chúng tôi phù hợp Dấu hiệu thực thể: kết quả nghiên cứu của Patel (78%), Trong nghiên cứu của chúng tôi dấu Nguyễn Thành Trung (82,4%). hiệu thực thể rất điển hình như cương tụ kết Đặc điểm về kết quả nuôi cấy: Trong mạc xuất hiện ở 100% ở tất cả các bệnh nghiên cứu của chúng tôi kết quả nuôi cấy nhân và đây là triệu chứng được phát hiện đạt tỷ lệ (30.67%), tỷ lệ này cao hơn sớm nhất và được coi là mắt đỏ. Tiết tố Nguyễn Thành Trung (20,9%) và Lê Văn dạng mủ chiếm hầu hết các trường hợp Ba (16,54%). Tuy nhiên, kết quả của chúng viêm kết mạc cấp (70.62%), mủ thường tôi có sự khác biệt so với một số nghiên cứu màu vàng, tập trung chủ yếu ở cùng đồ mi trước đây. dưới và tái tạo sau khi lau sạch. Kết quả Đặc điểm xét nghiệm PCR:Kết quả xét nghiên cứu của chúng tôi phù hợp với kết nghiệm PCR là chính xác nhất chẩn đoán quả nghiên cứu của Gigliotti (80%), Patel nguyên nhân gây bệnh là do virus. Viêm kết (85%). Dấu hiệu sưng nề mi, giả mạc lần mạc ở trẻ em nguyên nhân do adenovirus lượt chiếm tỷ lệ là 91.71% và 92.18%. Điều chiếm 65.55%, kết quả này cao hơn so với này là phù hợp vì trong trường hợp trẻ bị các nghiên cứu của các tác giả khác.Trong viêm kết mạc có giả mạc thì dấu hiệu sưng nghiên cứu của chúng tôi có 52 bệnh nhân
- 50 H.H. Quynh / Journal of Pediatric Research and Practice, Vol. 4, No. 4 (2020) 44-50 (21.85%) vừa nuôi cấy được vi khuẩn vừa ở trẻ em không đơn độc là do virus hay do xét nghiệm PCR dương tính. Viêm kết mạc vi khuẩn. Bảng 4. Đặc điểm vi sinh vật gây bệnh Tác giả Patel L.V.Ba H.H.Quỳnh Tên VK H.Influenzae 82% 0% 13.72% S.aureus 2% 28% 8.22% S.Pneumoniae 16% 12% 16.44% S.mitis 0% 0% 16.44% K.pneumoniae 0% 0% 41.1% r 5 . Kết luận Academic emergency Medicine 2007;14(1):1-5. https://doi.org/10.1197/j.aem Đặc điểm lâm bệnh viêm kết mạc cấp ở .2006.08.006 trẻ em: Đỏ và dử mắt gặp trong tất cả các [3] Gigliotti F, Williams WT, Hayden FG et al. trường hợp, sưng nề mi, tím mi 91.71%, giả Etiology of acute conjunctivitis in children. mạc chiếm 92.18%, biến chứng: 11.37% có J Pediatr1981;98(4):531-536. https://doi. tổn thương giác mạc. org/10.1016/S0022-3476(81)80754-8 Nguyên nhân gây bệnh viêm kết mạc [4] Vietnam Ophthalmological Society. Path- cấp ở trẻ em: Tác nhân gây bệnh do vi ology of the eyelids, conjunctiva and cornea. khuẩn chiếm 68.49%, nuôi cấy có 30.67% Translator Nguyen Duc Anh. Documents có vi khuẩn, trong đó chủ yếu là Klebsiella translated from textbooks of basic science pneumoniae chiếm 41.1%, định lượng and clinical science, volume 8. Medical Adenovirus bằng phương pháp PCR dương Publishing House; 1995, p. 67-70. (in tính 65.55%, 21.85% bệnh nhân vừa nuôi Vietnamese). cấy có vi khuẩn vừa PCR dương tính. [5] Trung NT. Study clinical features, causes and treatment outcomes for acute conjunctivitis. Graduate thesis of Specialist Level II, Hanoi Medical University; 2009, p. 1-68. (in Viet- Tài liệu tham khảo namese). [1] Military Medical University. Ophthalmology. [6] Ba LV. Evaluation of clinical features of People's Army Publishing House; 2007:103- acute conjunctivitis in children under 6 years 105. (in Vietnamese). of age. Graduation Thesis of Master of [2] Patel PB, Diaz MC, Mennett JE et al. Clinical Medicine, Hanoi Medical University; 2014, features of bacteris conjunctivitis in children. p. 1-70. (in Vietnamese). U o
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cắt lớp điện toán và kết quả điều trị phẫu thuật nhồi máu ruột do tắc mạch mạc treo - PGS.TS. Nguyễn Tấn Cường
138 p | 171 | 25
-
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh tả ở Bến Tre 2010
5 p | 126 | 6
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân COPD có di chứng lao phổi - Ths.Bs. Chu Thị Cúc Hương
31 p | 55 | 5
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học và kết cục chức năng của bệnh nhân nhồi máu não tuần hoàn sau tại Bệnh viện Đà Nẵng
7 p | 20 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng, kết quả điều trị bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên tại Bệnh viện Đa khoa Thái Bình
5 p | 95 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tác nhân vi sinh gây tiêu chảy cấp có mất nước ở trẻ từ 2 tháng đến 5 tuổi tại Bệnh viện Nhi đồng Cần Thơ
7 p | 10 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và vi khuẩn ái khí của viêm amiđan cấp tại bệnh viện trung ương Huế và bệnh viện trường Đại học y dược Huế
8 p | 119 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng trên bệnh nhân nang ống mật chủ
4 p | 26 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cắt lớp vi tính và kết quả phẫu thuật bệnh nhân có túi hơi cuốn giữa
8 p | 103 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị bệnh viêm túi lệ mạn tính bằng phẫu thuật Dupuy-Dutemps
6 p | 4 | 2
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và tổn thương tim mạch trong bệnh Kawasaki - ThS. BS. Nguyễn Duy Nam Anh
16 p | 56 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, đánh giá kết quả phẫu thuật của ung thư biểu mô vẩy môi
5 p | 2 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân ung thư thanh quản
5 p | 2 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng đục thể thủy tinh sau chấn thương và một số yếu tố tiên lượng thị lực sau phẫu thuật điều trị
5 p | 1 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số dấu ấn ung thư ở đối tượng có nguy cơ ung thư phổi
5 p | 4 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nguyên nhân gây bệnh ở bệnh nhân suy gan cấp được điều trị hỗ trợ thay huyết tương thể tích cao
7 p | 6 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả phẫu thuật u lành tính dây thanh bằng nội soi treo
8 p | 6 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng rối loạn trầm cảm ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2
4 p | 3 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn