Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, X quang và điều trị bệnh viêm nha chu tấn công khu trú tại Bệnh viện Đại học Y Hải Phòng năm 2020-2021
lượt xem 3
download
Bài viết Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, X quang và điều trị bệnh viêm nha chu tấn công khu trú tại Bệnh viện Đại học Y Hải Phòng năm 2020-2021 được nghiên cứu nhằm mô tả đặc điểm lâm sàng, X quang và nhận xét kết quả điều trị của những bệnh nhân viêm nha chu tấn công khu trú đến khám và điều trị tại bệnh viện Đại học Y Hải Phòng 2020-2021.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, X quang và điều trị bệnh viêm nha chu tấn công khu trú tại Bệnh viện Đại học Y Hải Phòng năm 2020-2021
- C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, X QUANG VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH VIÊM NHA CHU TẤN CÔNG KHU TRÚ TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HẢI PHÒNG NĂM 2020-2021 Phạm Văn Liệu*, Bùi Minh Khuê*, Phạm Thị Thanh Dung*. TÓM TẮT 20 OF INTENSE EACH REGION Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm mô tả đặc điểm PERIODONTITIS lâm sàng, X quang và nhận xét kết quả điều trị AT HAI PHONG MEDICAL của những bệnh nhân viêm nha chu tấn công khu UNIVERSITY HOSPITAL IN 2020 – 2021 trú đến khám và điều trị tại bệnh viện Đại học Y Objective: The study aimed to describe Hải Phòng 2020-2021. Phương pháp nghiên clinical, radiological characteristics and comment cứu: mô tả loạt ca, cách chọn mẫu thuận tiện, lựa on treatment results of patients with Intense each chọn bệnh nhân được chẩn đoán là bệnh viêm region periodontitis who came for examination nha chu tấn công khu trú. Điều trị bằng cách làm and treatment at Hai Phong Medical University sạch ổ viêm, ghép xương ổ răng bằng xương Hospital 2020-2021. Research methods: case nhân tạo, cố định răng 3 tháng. Kết quả: Trong series description, convenient sampling method, 14 trường hợp viêm nha chu tấn công khu trú có selection of patients diagnosed with Intense each các triệu chứng điển hình như Viêm lợi, túi lợi region periodontitis. Treatment is by cleaning the sâu, tiêu xương ổ răng tại vùng răng hàm lớn thứ inflammation, grafting the alveolar bone with nhất (răng 6), mà nhiều nhất là 2 răng 6 hàm trên. artificial bone, fixing the tooth for 3 months. Các triệu chứng này cũng sảy ra ở vùng răng cửa Results: In 14 cases of Intense each region nhưng mức độ tiêu xương nhẹ hơn. Đặc biệt là periodontitis, there were typical symptoms such bệnh tiến triển rất nhanh và diễn ra ở người trẻ as gingivitis, deep gingival pockets, alveolar tuổi dẫn đến người bệnh bị lung lay răng, miệng bone loss in the first molar tooth area (sixth hôi và mất răng sớm. Kết quả điều trị có 8 trường tooth), but at most 2 upper first molar teeth. hợp đạt kết quả tốt, 4 trường hợp đạt trung bình These symptoms also occur in the incisors but và 2 trường hợp cho kết quả kém. the degree of bone loss is milder. Especially, the Từ khóa: Bệnh nha chu, tấn công, khu trú. disease progresses very quickly and occurs in young people, leading to patients with loose SUMMARY teeth, bad mouth and early tooth loss. Treatment RESEARCH CHARACTERISTICS OF results have 8 cases with good results, 4 cases CLINICAL, X- RAY, AND TREATMENT with average results and 2 cases with poor results. Keywords: periodontitis, Intense, each region. *Trường Đại học Y Dược Hải Phòng Chịu trách nhiệm chính: Phạm Văn Liệu I. ĐẶT VẤN ĐỀ Email: lieudr@gmail.com Bệnh viêm nha chu tấn công khu trú là Ngày nhận bài: 11.01.2022 Ngày phản biện khoa học: 19.3.2022 bệnh viêm tổ chức quanh răng thường xảy ra Ngày duyệt bài: 25.5.2022 ở người trẻ tuổi, khu trú ở một số răng, tốc 140
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 515 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT - PHẦN II - 2022 độ tiêu xương nhanh gấp 3-4 lần so với viêm với 3 răng khác ngoài răng hàm lớn thứ nhất nha chu mạn, răng lung lay và mất răng sớm, và các răng cửa. ảnh hưởng đến sức nhai [1] đến thẩm mỹ và Trong thực tế khám chữa bệnh tại bệnh ảnh hưởng đến sức khỏe toàn thân. Trên thế viện, những bệnh nhân mắc bệnh viêm quanh giới, Hiệp hội nha chu Thế Giới dùng thuật răng khá phổ biến, nhất là viêm nha chu mạn ngữ viêm nha chu thanh thiếu niên khu trú để tính, tiếp đó là bệnh viêm nha chu tấn công mô tả tình trạng bệnh lý đặc trưng bởi hiện khu trú điển hình như trong mô tả phân loại tượng tiêu xương ổ nhanh chóng của răng của Thế giới và Việt Nam. Vì vậy, đề tài vĩnh viễn (1999), và gần đây thuật ngữ này “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, X quang và được đổi tên thành Viêm nha chu tấn công điều trị bệnh viêm nha chu tấn công khu trú khu trú [6]. Tại Việt nam, trong một điều tra tại bệnh viện Đại học Y Hải Phòng 2020- răng miệng ở các tỉnh phía bắc năm 1991 cho 2021” được nghiên cứu với mục tiêu sau: thấy tỉ lệ người bị viêm quanh răng lứa tuổi 1. Mô tả lâm sàng, X quang của bệnh 35-45 là 22,33%. Gần đây nhất theo số liệu viêm nha chu tấn công khu trú ở bệnh nhân điều tra sức khỏe răng miệng toàn quốc năm đến khám bệnh và điều trị tại bệnh viện Đại 2001 của GS Trần Văn Trường và cộng sự học Y Hải Phòng 2020 - 2021. (2002), tỉ lệ người bị viêm lợi là 74,6%, 2. Nhận xét kết quả điều trị của những riêng lứa tuổi 35-44, tỉ lệ Viêm quanh răng là bệnh nhân được nghiên cứu trên. 29,7% [4]. Nguyễn Bích Vân, Nguyễn Thị Bảo Đan (2015) [5], cho thấy các đặc điểm II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU của viêm nha chu tấn công khu trú thường Đối tượng nghiên cứu: Bệnh nhân đến gặp là: tiêu xương và mất bám dính diễn ra khám và điều trị tại bệnh viện Đại học Y Hải nhanh mà không có sự hiện diện của nhiều Phòng, được chẩn đoán là viêm nha chu tấn mảng bám và vôi răng. Viêm nha chu tấn công khu trú. công thường xảy ra ở người trẻ từ 10-30 tuổi, Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu loạt thường là ở tuổi dậy thì, có liên quan với di ca, cách chọn mẫu thuận tiện, bệnh nhân truyền. Các vi khuẩn thường gặp gồm có được khám lâm sàng, X quang chẩn đoán. Aggregatibacteria actinomycetemcom- itans Sau đó được điều trị theo phương pháp bảo (trước đây là Actinobacillus actinomycetem- tồn, lấy sạch tổ chức viêm và ghép xương ổ comitans). Những người mắc bệnh này có răng bằng xương nhân tạo, cố định răng được các tế bào viêm hoạt động quá mức, sản xuất ghép xương với răng kế bên với thời gian 3 ra một lượng lớn các cytokine và các enzyme tháng. Nhận xét kết quả điều trị. gây phá hủy mô nha chu nhanh chóng. Dạng Các triệu chứng lâm sàng và X quang của khu trú thường gặp ở răng cối lớn thứ nhất và bệnh nhân được khám và thu thập vào hồ sơ các răng cửa. Dạng toàn thể thường liên quan nghiên cứu. 141
- C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG Bảng 1: Bảng đánh giá kết quả điều trị theo các tiêu chí sau: Tình trạng Tình trạng Tình trạng Tình trạng Hình ảnh X Mức/TC lợi răng ăn nhai hơi thở quang Hết viêm, Không hôi Xương OR Tốt Túi lợi 1-2 Chắc Bình thường (Halimeter tái tạo bình mm ppb < 40) thường Còn viêm ít ở Trung Hôi ít Tái tạo được lợi viền, Lung lay độ 1 Tạm được bình (ppb:40 -69) ≥ 60% Túi 3-5 mm Lợi còn Lung lay độ 2 Rất hôi Tái tạo được Kém viêm, nề. Khó khăn trở lên (ppb ≥ 70) < 60% Túi ≥5 mm (Halimeter: máy đo hôi miệng) III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 1. Lâm sàng và X quang: Kết quả thu được trong 14 trường hợp được chẩn đoán là viêm nha chu tấn công khu trú, có những đặc điểm về tuổi và giới như sau: Bảng 2: Bảng phân bố các ca bệnh theo tuổi và giới Tuổi / Giới Nam Nữ Cộng 0-10 0 0 0 11-20 2 0 2 21-30 1 0 1 31-40 6 1 7 41-50 2 2 4 CỘNG 11 3 14 Nhận xét: trong 14 trường hợp được chẩn đoán là viêm nha chu tấn công khu trú theo phân loại Quốc tế, có 7 trường hợp trong lứa tuổi 31- 40, nhiều nhất trong nhóm được nghiên cứu. Bảng 3: Bảng phân bố các triệu chứng lâm sàng nổi bật tại các vùng răng: R cửa R cửa TC/vùng R16 R26 R36 R46 R7 R5 trên dưới Viêm lợi 12 11 6 6 9 6 9 1 Lợi nề, dễ rỉ máu 9 9 5 5 7 5 6 1 Túi lợi ≥ 5 mm 12 11 6 6 9 6 9 1 Áp xe-rò mủ 3 3 2 1 2 2 2 0 Răng lung lay 2 2 1 1 4 3 2 0 độ 1 142
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 515 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT - PHẦN II - 2022 Độ 2 2 3 2 2 2 1 5 1 Độ 3 3 1 1 0 1 1 2 0 Độ 4 5 5 2 3 2 1 0 0 Hôi miệng 12 11 6 6 9 6 9 1 Nhận xét: trong 14 trường hợp, có tới 11-12 trường hợp bị viêm vùng răng 6 hàm trên. Tất cả các trường hợp đều viêm lợi, túi lợi sâu, răng lung lay theo các độ và hôi miệng. Tiếp sau là triệu chứng lợi nề đỏ dễ chảy máu, một số trường hợp có áp xe-rò mủ lợi. Bảng 4: Bảng liệt kê mức độ tiêu xương tại các vùng răng trên phim X quang: Cửa Cửa FILM/vùng R16 R26 R36 R46 R7 R5 trên dưới 4012 95% 95% 50% 4013 95% 95% 95% 95% 50% 70% 50% 4017 95% 95% 95% 95% 70% 95% 50% 4018 95% 95% 95% 70% 4024 95% 95% 95% 4029 50% 50% 70% 95% 25% 25% 70% 4031 70% 50% 4032 50% M M 50% 4033 70% 70% 50% 50% 35% 25% 35% 4034 25% 25% 50% 4035 35% 35% 25% 4036 70% 50% 50% 4038 50% M 50% 50% 35% 35% 4039 35% 35% 25% 50% (M: mất răng) Nhận xét: trong 14 Film được đọc của 14 bệnh nhân, tất cả các vùng viêm được mô tả theo phân loại đều có sự tiêu xương từ mức độ 25% - 95%. Riêng vùng răng 6 hàm trên bị tiêu xương nhiều nhất. Hình 1: Tiêu xương quanh răng 26 Hình 2: Sau điều trị răng 26 143
- C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG 2. Nhận xét kết quả điều trị của những bệnh nhân được nghiên cứu: Tất cả 14 trường hợp đều được điều trị theo phương pháp phẫu thuật nha chu, mở bộc lộ vùng viêm, lấy hết tổ chức viêm và tổ chức cao răng, làm sạch và ghép xương nhân tạo, cố định răng vùng viêm với răng lành. Hướng dẫn bệnh nhân tự chăm sóc, theo dõi 3 tháng, kiểm tra mỗi tháng 1 lần. Bảng 5: Kết quả điều trị Các tiêu chí về lâm Tiêu chí về xương Mức/TC Cộng sàng theo X quang Tốt 8 8 8 Trung bình 4 4 4 Kém 2 2 2 Cộng 14 14 14 Nhận xét: trong 14 trường hợp được nghiên cứu, trường hợp nào sau ghép xương 3 tháng mà có sự tái tạo xương tốt thì khỏi bệnh, có 2 trường hợp không tái tạo được xương nên các bệnh cảnh lâm sàng vẫn rõ. IV. BÀN LUẬN chứng này rất phù hợp với bệnh cảnh của Theo phân loại Quốc tế 1999, bệnh viêm viêm nha chu tấn công, phù hợp với nhận xét nha chu tấn công là một trong 8 loại viêm của Nguyễn Bích Vân, Nguyễn Thị Bảo Đan nha chu. Bệnh có thể ở dạng khu trú hoặc [5]. toàn thể. Dạng khu trú thường gặp ở răng Trong 14 Film được đọc của 14 bệnh hàm lớn thứ nhất và các răng cửa. Dạng toàn nhân, tất cả các vùng viêm được mô tả theo thể thường liên quan với 3 răng khác ngoài phân loại đều có sự tiêu xương từ mức độ răng cối lớn thứ nhất và các răng cửa. Bệnh 25%-95%. Riêng vùng răng 6 hàm trên bị thường xảy ra ở người trẻ từ 10-30 tuổi [6]. tiêu xương nhiều nhất, một số trường hợp sự Trong nghiên cứu này, có sự phù hợp về tiêu xương lan sang cả răng 7 kế bên, cá biệt vùng tổn thương. Nhưng khi bệnh nhân đến có 1 trường hợp có sự tiêu xương lan sang khám thì bệnh đã nặng hơn và có sự lan sang răng 5 kế bên. Có lẽ vì bệnh nhân đến khám răng 7 kế bên và lứa tuổi có lui về lứa tuổi khi bệnh đã nặng, cho nên cần phải có sự 31-40. tuyên truyền và phát hiện sơm về bệnh để Trong 14 trường hợp, có tới 11-12 trường điều trị kịp thời. hợp bị viêm vùng răng 6 hàm trên. Tất cả các Về kết quả điều trị, đề tài được áp dụng trường hợp đều viêm lợi, túi lợi sâu, răng phương pháp điều trị làm sạch ổ viêm và lung lay theo các độ và hôi miệng. Tiếp sau ghép xương ổ răng bằng xương nhân tạo, cố là triệu chứng lợi nề đỏ dễ chảy máu, một số định răng được ghép xương với các răng kế trường hợp có áp xe-rò mủ lợi. Các triệu bên [2]. kết quả điều trị của 14 trường hợp, 144
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 515 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT - PHẦN II - 2022 có 8 trường hợp đạt kết quả tốt, 4 trường hợp hợp cho kết quả kém. Những trường hợp có đạt trung bình vì sự tái tạo xương ổ răng chỉ kết quả tốt là những trường hợp được chẩn ở mức 70%, và 2 trường hợp cho kết quả đoán sớm, mức độ tiêu xương còn ít và điều kém vì không thấy tái tạo xương, răng lung trị kịp thời. Vậy rất cần thiết phải đi khám lay và rụng. Một số tác giả nghiên cứu trước răng định kỳ để phát hiện bệnh và điều trị đây cũng có nhận xét về tỷ lệ thành công sớm. trong điều trị bệnh viêm nha chu tấn công TÀI LIỆU THAM KHẢO với kết quả tương tự [3]. Tuy nhiên, cũng cần phải lưu ý đến tình trạng vệ sinh răng miệng 1. Hoàng Tử Hùng và cộng sự (2003). Giải của bệnh nhân và năng lực điều trị đối với 2 phẫu răng. NXB Y học chi nhánh TP. Hồ Chí trường hợp thất bại này. Minh. 2. Lê Đức Lánh (2014) “Vật liệu cấy ghép” V. KẾT LUẬN Cấy ghép nha khoa. NXB Y học chi nhánh 1. Nghiên cứu bệnh viêm nha chu tấn TP. Hồ Chí Minh 2014. Tr. 29-48. 3. Đỗ Quang Trung (2000), “Bệnh học quanh công khu trú đối với 14 trường hợp cho thấy răng”, Bài giảng răng hàm mặt, Đại học Y Hà các triệu chứng điển hình như Viêm lợi, túi Nội, Nhà xuất bản Y học 2000, tr. 27- 32. lợi sâu, tiêu xương ổ răng tại vùng răng hàm 4. Trần Văn Trường và cộng sự (2002). Điều lớn thứ nhất, mà nhiều nhất là 2 răng hàm tra sức khỏe răng miệng toàn quốc. NXB Y lớn thứ nhất hàm trên. Các triệu chứng này học. cũng sảy ra ở vùng răng cửa nhưng mức độ 5. Nguyễn Bích Vân, Nguyễn Thị Bảo Đan tiêu xương nhẹ hơn. Đặc biệt là bệnh tiến (2015). “Phân loại bệnh nha chu”, “Giải phẫu triển rất nhanh và diễn ra ở người trẻ tuổi dẫn học nha chu”, Nha chu học tập 1, NXB Y học chi nhánh TP. Hồ Chí Minh. Tr.1-44. Tr.127- đến người bệnh bị lung lay răng, miệng hôi 140. và mất răng sớm. 6. N. Geurs, V. Lacono (2014), “American 2. Phương pháp điều trị làm sạch ổ viêm Academy of Periodontology Task Force và ghép xương nhân tạo, kết quả điều trị của Report on the Update to the 1999 14 trường hợp, có 8 trường hợp đạt kết quả Classification of Periodontal Diseases and tốt, 4 trường hợp đạt trung bình và 2 trường Conditions”. Journal of periodontology. 145
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cắt lớp điện toán và kết quả điều trị phẫu thuật nhồi máu ruột do tắc mạch mạc treo - PGS.TS. Nguyễn Tấn Cường
138 p | 172 | 25
-
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh tả ở Bến Tre 2010
5 p | 126 | 6
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân COPD có di chứng lao phổi - Ths.Bs. Chu Thị Cúc Hương
31 p | 56 | 5
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tác nhân vi sinh gây tiêu chảy cấp có mất nước ở trẻ từ 2 tháng đến 5 tuổi tại Bệnh viện Nhi đồng Cần Thơ
7 p | 10 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học và kết cục chức năng của bệnh nhân nhồi máu não tuần hoàn sau tại Bệnh viện Đà Nẵng
7 p | 20 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng trên bệnh nhân nang ống mật chủ
4 p | 28 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng, kết quả điều trị bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên tại Bệnh viện Đa khoa Thái Bình
5 p | 95 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và vi khuẩn ái khí của viêm amiđan cấp tại bệnh viện trung ương Huế và bệnh viện trường Đại học y dược Huế
8 p | 119 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cắt lớp vi tính và kết quả phẫu thuật bệnh nhân có túi hơi cuốn giữa
8 p | 104 | 3
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và tổn thương tim mạch trong bệnh Kawasaki - ThS. BS. Nguyễn Duy Nam Anh
16 p | 56 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, đánh giá kết quả phẫu thuật của ung thư biểu mô vẩy môi
5 p | 2 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số dấu ấn ung thư ở đối tượng có nguy cơ ung thư phổi
5 p | 5 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị bệnh viêm túi lệ mạn tính bằng phẫu thuật Dupuy-Dutemps
6 p | 4 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng rối loạn trầm cảm ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2
4 p | 4 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân ung thư thanh quản
5 p | 2 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng đục thể thủy tinh sau chấn thương và một số yếu tố tiên lượng thị lực sau phẫu thuật điều trị
5 p | 1 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nguyên nhân gây bệnh ở bệnh nhân suy gan cấp được điều trị hỗ trợ thay huyết tương thể tích cao
7 p | 6 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả phẫu thuật u lành tính dây thanh bằng nội soi treo
8 p | 6 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn