intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, xét nghiệm của bệnh nhân u lympho tế bào B lớn lan tỏa tái phát tại Viện Huyết học -Truyền máu TW giai đoạn 2016 – 2019

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết mô tả đặc điểm lâm sàng, xét nghiệm tế bào máu ngoại vi, tổ chức học tủy xương, mô bệnh học khối u, sinh hóa máu, dấu ấn dịch bằng xét nghiệm FISH, của bệnh nhân u lympho tế bào B lớn lan tỏa tái phát tại Viện Huyết học- Truyền máu TW.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, xét nghiệm của bệnh nhân u lympho tế bào B lớn lan tỏa tái phát tại Viện Huyết học -Truyền máu TW giai đoạn 2016 – 2019

  1. Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, XÉT NGHIỆM CỦA BỆNH NHÂN U LYMPHO TẾ BÀO B LỚN LAN TỎA TÁI PHÁT TẠI VIỆN HUYẾT HỌC- TRUYỀN MÁU TW GIAI ĐOẠN 2016 – 2019 Nguyễn Lan Phương, Vũ Đức Bình, Nguyễn Hà Thanh, Hoàng Thị Nhung, Lê Quang Chiêm, Vũ Đình Hùng(*) TÓM TẮT 4 SUMMARY Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, xét Objectives: Describe clinical features, nghiệm tế bào máu ngoại vi, tổ chức học tủy peripheral blood cell tests, bone marrow xương, mô bệnh học khối u, sinh hóa máu, dấu organization, tumor histopathology, blood ấn dịch bằng xét nghiệm FISH, của bệnh nhân u biochemistry, fluid markers by FISH assay, of lympho tế bào B lớn lan toả tái phát tại Viện patients with relapse diffuse large B cell lymphoma at the National Institute of Huyết học- Truyền máu TW. Đối tượng và Hematology and Blood Transfusion. Patients phương pháp: 38 bệnh nhân được chẩn đoán là and methods: 38 patients diagnosed with relapse ULAKH tế bào B lớn tái phát điều trị tại Viện diffuse large B-cell lymphoma from National Huyết học -Truyền máu TW từ tháng 1/2016 đến Institute of Hematology and Blood Transfusion tháng 5/2019. Nghiên cứu mô tả cắt ngang có hồi from January 2016 to May 2019. Cross-sectional cứu và tiến cứu. Kết quả và kết luận: bệnh gặp descriptive studies are retrospective and ở cả 2 giới (nam: nữ là 2,16:1), tuổi trung bình là prospective. Results and Conclusions: The 53. Triệu chứng thường gặp là hạch to, hội chứng disease was seen in both sexes (male: female was B, thiếu máu lần lượt là 84,2%, 63,2%, 42,1%. 2.16: 1), average age was 53 years. Common Vị trí tổn thương đa dạng, gặp nhiều nhất là symptoms were lymphadenopathy, B syndrome, nhóm hạch ổ bụng (71,1%), tiếp đến là nhóm anemia respectively 84.2 %, 63.2%, 42.1%. hạch đầu, cổ và hạch trung thất (65,8%). Tôn Lesions location varied, the most common group thương trên 2 vị trí chiếm đa số (89,5%), chủ yếu was the abdominal ganglia (71.1%), followed by là giai đoạn III, IV (89,4%). Theo phân loại Hans the head, neck and mediastinal lymph nodes (65.8%). Respect in more than 2 positions nhóm non GCB chiếm 86,8%. Tái phát sớm dưới accounts for the majority (89.5%), mainly in 12 tháng chiếm tỷ lệ cao (73,7%) trong đó gặp stages III and IV (89.4%). According to Hans chủ yếu giai đoạn muộn III, IV là (71,1%). algorithm, non GCB group accounts for 86.8%. Từ khóa: u lympho tế bào B lớn lan toả tái Relapse early under 12 months accounts for a phát, u lympho không Hodgkin high rate (73.7%), mainly in the late stage III and IV (71.1%). Key words: relapse diffuse large B-cell lymphoma, non-Hodgkin lymphoma (*)Viện Huyết học – Truyền máu TW Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Lan Phương I. ĐẶT VẤN ĐỀ Email: nguyenlanphuong791977@gmail.com U lympho ác tính không Hodgkin Ngày nhận bài: 30/9/2020 (ULAKH) là nhóm bệnh lý tăng sinh ác tính Ngày phản biện khoa học: 01/10/2020 dòng lympho. Bệnh khởi phát và tiến triển Ngày duyệt bài: 12/10/2020 255
  2. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU chủ yếu ở hệ thống hạch bạch huyết, ngoài ra II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU còn khởi phát ở ngoài hệ thống hạch bạch 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Gồm 38 huyết [1], [2]. Đây là nhóm bệnh lý thường bệnh nhân được chẩn đoán là ULAKH tế bào gặp trong chuyên khoa Huyết học, theo B lớn tái phát lần 1 điều trị tại Viện Huyết GLOBOCAN năm 2008 ở Việt Nam tỷ lệ học -Truyền máu TW từ T1/2016 - T5/2019. mắc ULAKH là 1,7/100.000 dân, đứng hàng Tiêu chuẩn chẩn đoán DLBCL: theo thứ 14 trong các loại ung thư [1], [2]. phân loại của WHO 2008 [4]. DLBCL chiếm khoảng (30%) trong nhóm u Tiêu chuẩn tái phát: theo tiêu chuẩn đáp lympho thể diễn tiến nhanh. Đa số tái phát ứng của International Working Group đối xảy ra trong 2 năm đầu sau khi kết thúc điều với ULAKH năm 2006 [5]. trị [3]. Chẩn đoán xác định bệnh nhân tái 2.2. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt phát cần phải khám lâm sàng, sinh thiết hạch ngang có hồi cứu và tiến cứu. Lấy mẫu thuận hoặc khối u, chẩn đoán hình ảnh như siêu tiện. âm, chụp cắt PET/CT, hoặc CT scan, và sinh Các phương pháp chẩn đoán được thực thiết tủy xương [3], Nhóm BN này có đặc hiện: Tuổi, giới, khám lâm sàng toàn thân, điểm là khó điều trị, tỷ lệ tử vong cao, thời hạch (vị trí, số lượng, kích thước, thâm gian sống thêm ngắn. Do đó, việc phát hiện nhiễm), thiếu máu, xuất huyết; Phân tích đặc sớm các triệu chứng tái phát, tiên lượng điểm tế bào máu ngoại vi, tủy đồ, sinh thiết nhóm nguy cơ cao mang yếu tố quyết định tủy xương, nhuộm mô bệnh học và hóa mô tới việc lựa chọn phác đồ cũng như hiệu quả miễn dịch sinh thiết tổ chức hạch (hoặc khối điều trị. Ở Việt Nam chưa có nhiều nghiên u), β2- micoglobulin, LDH, kết quả chụp CT cứu về u lympho không Hodgkin tái phát đặc scanner hoặc PET/CT. biệt là nhóm tế bào B lớn lan tỏa nên chúng Chẩn đoán giai đoạn bệnh theo Ann tôi tiến hành nghiên cứu đề tài này nhằm Arbor. Phân nhóm tiên lượng (IPI: mục tiêu: “Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận International Prognostic Index). Phân loại lâm sàng của bệnh nhân u lympho tế bào B tâm mầm và không tâm mầm của DLBCL lớn lan toả tái phát từ T1/2016 - T5/2019 và theo sơ đồ Hans [4]. tìm hiểu mối liên quan giữa một số chỉ số Các dữ liệu thu thập được xử lý theo lâm sàng, cận lâm sàng với thời gian tái phương pháp thống kê y học với phần mềm phát” SPSS 16.0. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm chung của nhóm bệnh nhân nghiên cứu Bảng 3.1: Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi Tuổi BN Tỷ lệ % ≤ 60 28 73,7 >60 10 26,3 Tổng số 38 100% Tuổi trung bình là 53,29 (± 11,07), cao nhất là 68, thấp nhất là 22. Nhóm tuổi ≤ 60 chiếm tỷ lệ cao (73,7%). Bệnh gặp ở cả 2 giới với tỷ lệ nam / nữ: 2,16/1. 256
  3. Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 3.2. Đặc điểm lâm sàng. Biểu đồ 3.1: Triệu chứng lâm sàng Triệu chứng lâm sàng thường gặp là hạch to 32/38 BN (84,2%), tổn thương ngoài hạch đơn thuần 6/38 BN (15,8%), triệu chứng hội chứng B (63.2%), thiếu máu 42,1%. Biểu đồ 3.2: Các vị trí tổn thương tại hạch Gặp nhiều nhất là nhóm hạch ổ bụng (71,1%). Tiếp đến là nhóm hạch đầu, cổ và nhóm hạch trung thất 68,5%. Ít gặp hơn là nhóm hạch nách, hạch bẹn. Bảng 3.2: Các vị trí tổn thương ngoài hạch Tổn thương ngoài hạch đơn thuần hoặc kèm hạch to Tỷ lệ (%) Gan 6/18 (33,3) Lách 5/18 (27,7) Dạ dày 3/18 (16,7) Phổi 1/18(5,6) Tủy xương 2/18 (11,1) Hốc mắt 1/18 (5,6) Tổng (n= 18) 100% Tổn thương ngoài hạch hay gặp là tổn thương đường tiêu hóa (77,7%). Ít gặp hơn là tủy xương, phổi, hốc mắt 257
  4. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Biểu đồ 3.3: Phân bố bệnh nhân theo giai đoạn bệnh Gặp chủ yếu BN ở GĐ III, IV (89,4%). 3.3. Đặc điểm cận lâm sàng Bảng 3.3: Đặc điểm về tế bào máu ngoại vi Đặc điểm n=38 Tỷ lệ (100%) Hemoglobin Bình thường (120- 140 g/l) 22 57,9 Giảm (< 120 g/l) 16 42,1 Bạch cầu Bình thường (>4G/L) 33 86,8 Giảm (< 4 G/L) 5 13,2 Tiểu cầu Bình thường (150-450 G/L) 30 78,9 Giảm (< 150 G/L) 8 21,1 Tỷ lệ BN có thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu tại thời điểm tái phát tương ứng là 42,1%, 13,2%, 21,1%. Biểu đồ 3.4: Tình trạng xâm lấn tuỷ xương Tình trạng xâm lấn tủy xương chiếm 28,9%. 258
  5. Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 Biểu đồ 3.5: Phân bố các dưới nhóm mô bệnh học theo phân loại Hans Nhóm non GCB chiếm tỷ lệ cao 86,8%. Bảng 3.4: Đặc điểm các chỉ số sinh hóa Chỉ số Bình thường Tăng Tổng β2 microglobulin 18 (47,4%) 20 (52,6%) 38 (100%) LDH 15 (39,5%) 23 (60,5%) 38 (100%) Chỉ số β2 microglobulin, LDH tăng lần lượt chiếm tỷ lệ là 52,6%; 60,5%. Hình ảnh 3.1: Tổn thương cMyC dương tính trên FISH (BN Đinh Thị P, 49 tuổi). Có 9 bệnh nhân nhuộm mô bệnh học có biểu hiện dương tính với các dấu ấn BCL2, MYC, BCL6, nhưng chỉ có 22,2% BN có dương tính với cMYC bằng xét nghiệm FISH Bảng 3.5: Phân nhóm nguy cơ theo IPI Nhóm nguy cơ theo (IPI) n Tỷ lệ (%) Nguy cơ thấp (0-1 điểm) 2 5,3 Nguy cơ trung bình thấp (2 điểm) 11 28,9 Nguy cơ trung bình cao (3 điểm) 18 47,7 Nguy cơ cao (>3 điểm) 7 18,4 Tổng số 38 100% Chủ yếu BN ở nhóm nguy cao và trung bình cao với tỷ lệ 76,6%. 3.4. Đặc điểm mối liên quan giữa một số chỉ số lâm sàng, cận lâm sàng và thời gian tái phát. 259
  6. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Bảng 3.6: Biểu hiện hội chứng B theo giai đoạn bệnh A B Tổng Tỷ lệ % Giai đoạn n Tỷ lệ % n Tỷ lệ % II 1 2,6 3 7,9 4 10,5% III 4 10,5 10 26,3 14 36,8% IV 9 23,7 11 28,9 20 52,6% Tổng số 14 15,9 24 84,1 38 100% Hội chứng B gặp chủ yếu ở giai đoạn III, IV (55,2%) Bảng 3.7: Liên quan giữa hội chứng B với dưới nhóm mô bệnh học GCB non GCB Đặc điểm p n % n % Có 0 0 14 36,8% Hội chứng B
  7. Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 chữa bệnh tốt hơn thì số bệnh nhân cao tuổi gian sống thêm ngắn hơn. Nghiên cứu của có thể trạng chung tốt hơn có cơ hội được nhóm Mey và cộng sự (giai đoạn III, IV là điều trị hóa trị liều cao tại bệnh viện cũng 73%), Zang (giai đoạn III, IV là 71,4%), tăng lên. Theo thống kê của tổ chức ung thư trong khi đó nghiên cứu của chúng tôi cho toàn cầu GLOBOCAL tại Việt Nam thì thấy tỷ lệ bệnh ở giai đoạn III và IV chiếm ULAKH gặp cả 2 giới với tỷ lệ mắc ở nam đến 89,4% [11]. Điều này được giải thích là cao hơn nữ, kết quả nghiên cứu của chúng số lượng bệnh nhân được theo dõi khi kết tôi nam/nữ (2,16:1), tương tự như các nghiên thúc điều trị chưa tích cực, mặt khác do các cứu của các tác giả trên. xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh hiện đại hỗ 4.2. Đặc điểm lâm sàng thời điểm tái trợ chẩn đoán như CT scan, MRI, PET/CT, phát: giá thành còn cao và bảo hiểm y tế chưa Vị trí tổn thương: Vị trí tổn thương rất thanh toán nên chỉ khi khám lâm sàng kết khác nhau, đa số xuất hiện tổn thương ở vị trí hợp với siêu âm chẩn đoán có nghi ngờ thì khác so với thời điểm ban đầu. Theo nghiên bệnh nhân của chúng tôi mới được làm thêm cứu của chúng tôi, hạch ngoại vi to chiếm tỷ các xét nghiệm hỗ trợ thêm chẩn đoán. lệ cao hơn nghiên cứu của Mercada và cộng Triệu chứng toàn thân (hội chứng B): sự năm 2012 (84,2% so với 75%). Nhưng vị Trong u lympho, khi có biểu hiện hội chứng trí tổn thương tương tự như nghiên cứu của B chứng tỏ sự phát triển của bệnh đã gây ra Shika hay gặp nhất là nhóm hạch ổ bụng các ảnh hưởng toàn thân và tiên lượng của (71,1%), sau là nhóm hạch vùng đầu, cổ và bệnh cũng trở nên xấu hơn [10]. Kết quả hạch trung thất (65,8%) [8], [9]. Tổn thương nghiên của chúng tôi với tác giả Vose thì tỷ ngoài hạch có hoặc không có tổn thương tại lệ giữa các BN thuộc giai đoạn khu trú với hạch là 43,7% BN, trong đó 15,8% BN có giai đoạn lan tràn của bệnh cũng như thời tổn thương nguyên phát ngoài hạch, thấp hơn gian tái phát ở nhóm dưới 12 tháng và nhóm so với nghiên cứu của Mercada, Zhang [8], trên 12 tháng với hội chứng B không có sự [10]. Trong các tổn thương ngoài hạch được khác biệt [9]. Nghiên cứu của chúng tôi tỷ lệ ghi nhận, gặp nhiều nhất là các tổn thương bệnh nhân có hội chứng B (63,2%), cao hơn đường tiêu hóa. Đây là những tổn thương sâu so với kết quả của tác giả Zhang (34,7%) khó hát hiện sớm bằng phương pháp khám [10]. Điều này cũng có thể giải thích là việc lâm sàng đơn thuần mà cần được kết hợp với bệnh nhân theo dõi sau khi kết thúc điều trị chẩn đoán hình ảnh. chưa được sát sao. Giai đoạn bệnh: Nhiều nghiên cứu đã 4.3. Đặc điểm cận lâm sàng thời điểm được tiến hành đều khẳng định giai đoạn tái phát: bệnh có liên quan chặt chẽ với đáp ứng điều Đặc điểm mô bệnh học trị, thời gian sống thêm không bệnh và thời Phân loại dưới nhóm mô bệnh học theo gian sống còn toàn bộ của bệnh nhân. Giai Hans trong nghiên cứu của chúng tôi cho đoạn bệnh càng cao, bệnh càng lan rộng thì thấy dưới nhóm không tâm mầm chiếm ưu mức độ đáp ứng điều trị càng giảm và thời thế (86,8%) cao hơn so với nghiên cứu của 261
  8. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Muris (72%), Zan ( 76,8%). Nhiều nghiên 42.1%, giảm bạch cầu và tiểu cầu ít gặp hơn. cứu cho thấy nhóm tâm mầm ít gặp hội Tình trạng giảm các dòng tế bào máu ngoại chứng B hơn so với nhóm không tâm mầm, vi thường do bệnh nhân có tình trạng thâm nghiên cứu của chúng tôi cũng cho kết quả nhiễm tủy xương. DLBCL thuộc nhóm u tương tự [13]. Ở những bệnh nhân được chẩn lympho tiến triển, khả năng thâm nhiễm tủy đoán mới thì nhóm non GCB sẽ có tiên xương cao. Theo tác giả Wang và cộng sự lượng xấu hơn nhóm GCB, tuy nhiên tác (2018). Xét nghiệm tủy xương để đánh giá động của phân nhóm bệnh trên bệnh nhân tái giai đoạn bệnh, đây là một yếu tố tiên lượng phát vẫn còn nhiều tranh luận nên cần được xấu [15]. Tỷ lệ biểu hiện xâm lấn tủy xương nghiên cứu thêm. trong nghiên cứu của chúng tôi là 28,9%. Nhiều nghiên cứu khảo sát giá trị tiên Tấp hơn so với Zhang (33,7%) [10]. lượng độc lập của cMYC đã được thực hiện, Lactate dehydrogenase (LDH) là một cả các nghiên cứu hệ thống phân tích meta enzyme có mặt ở hầu hết các mô trong cơ để làm rõ ý nghĩa lâm sàng của sự biểu hiện thể, nồng độ LDH trong máu bình thường quá mức cMYC đều cho thấy cMYC (+) là thấp. Khi các mô bị hủy hoại như trong bệnh một yếu tố tiên lượng xấu, dự báo khả năng gan, nhiễm trùng, nhồi máu cơ tim, ung thư đáp ứng kém với điều trị. Tỷ lệ bệnh nhân đặc biệt là u lympho…, LDH được giải dương tính với các dấu ấn cMYC, BCL2, phóng, khuếch tán vào máu làm nồng độ BCL6 trong nghiên cứu của chúng tôi lần LDH trong máu tăng lên. Nồng độ LDH lượt là 23,7%, 36,8% và 68,4%. Có 9 bệnh trong huyết thanh được xác định như một nhân trong nghiên cứu có biểu hiện đột biến yếu tố tiên lượng độc lập có ý nghĩa quan kép dương tính với cMYC và BCL2 có hoặc trọng trong ULAKH. Ngoài ra LDH còn có ý không kèm đột biến BCL6. Tuy nhiên, khi nghĩa trong việc theo dõi tiến triển bệnh và kiểm tra lại bằng kỹ thuật FISH chỉ có 2 khả năng tái phát [12]. Trong nghiên cứu của bệnh nhân dương tính với cMYC và cả 2 chúng tôi, tại thời điểm chẩn đoán 60,5% BN bệnh nhân này đều không đáp ứng với điều có tăng LDH, tương tự kết quả nghiên cứu trị và tử vong vì bệnh tiến triển. Kết quả này của Zhang (68,4%) [10]. Tuy vậy, kết quả thấp hơn so với tác giả Thieblemont [13]. Do nghiên cứu của chúng tôi nhận thấy không có đây là kỹ thuật mới triển khai tại viện, nên mối liên quan giữa nồng độ LDH với thời kết quả còn hạn chế. gian tái phát sớm hay muộn. Một số đặc điểm về huyết học và sinh Giá trị tiên lượng của huyết thanh β2 - hóa: Microglobulin, được xác định vào đầu những Thiếu máu là triệu chứng thường thấy ở năm 1970, đã được nghiên cứu trong bệnh đa bệnh nhân U lympho tại thời điểm chẩn u tủy và u lympho. Đây là một yếu tố phản đoán. Thiếu máu có thể do bản thân bệnh ánh sự tăng sinh ác tính của khối u, β2- ung thư, do dinh dưỡng, do tình trạng xâm Microglobulin tăng có giá trị tiên lượng, liên lấn tủy xương. Trong nghiên cứu của chúng quan đến hiệu quả điều trị và kết quả sống tôi, tỷ lệ thiếu máu ở thời điểm chẩn đoán là sót [16]. So với Zhang (24,4%) thì kết quả 262
  9. Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 của chúng tôi chỉ số β2-Microglobulin tăng TÀI LIỆU THAM KHẢO (52,6%) là cao hơn. 1. Phạm Xuân Dũng (last) (2012), Đánh giá Thời gian tái phát: Thời gian tái phát kết quả điều trị Lympho không Hodgkin ở càng sớm chứng tỏ bệnh tiến triển nhanh, người lớn, Luận văn tiến sỹ y học, Đại học Y tiên lượng bệnh xấu, khả năng điều trị sẽ khó dược TP Hồ Chí Minh. 2. de Martel C., Ferlay J., Franceschi S. và khăn hơn. Trong nghiên cứu của chúng tôi, cộng sự. (2012). Global burden of cancers tỷ lệ bệnh nhân có thời gian tái phát dưới 12 attributable to infections in 2008: a review tháng chiếm tỷ lệ cao (73,7%). Trong đó and synthetic analysis. Lancet Oncol, 13(6), bệnh nhân nhân tái phát sớm nhất là 3 tháng, 607–615. muộn nhất là 36 tháng. Kết quả này cũng 3. Cheson B.D., Fisher R.I., Barrington S.F. tương tự với nghiên cứu của Zhang 2017 và cộng sự. (2014). Recommendations for [10]. Kết quả của chúng tôi cũng cho thấy có Initial Evaluation, Staging, and Response mối liên quan giữa thời gian chẩn đoán bệnh Assessment of Hodgkin and Non-Hodgkin tái phát với giai đoạn bệnh. Theo đó, các BN Lymphoma: The Lugano Classification. J được chẩn đoán tái phát dưới 12 tháng gặp Clin Oncol, 32(27), 3059–3067. chủ yếu ở giai đoạn muộn (71,1%) với p < 4. WHO Classification of Tumours of 0,05.. Haematopoietic and Lymphoid Tissues, Fourth Edition - WHO - OMS -. V. KẾT LUẬN , accessed: 02/07/2018. học – Truyền máu Trung Ương 2016-2019, 5. Cheson B.D., Pfistner B., Juweid M.E. và tuổi trung bình là 53,29 (± 11,07). cộng sự. (2007). Revised response criteria for malignant lymphoma. J Clin Oncol, 25(5), - Số bệnh nhân có hạch to và triệu chứng 579–586. B chiếm tỷ lệ cao. 6. K. Lisenko Minimal renal toxicity after - Tổn thương ở nhiều vị trị khác nhau, Rituximab DHAP with a modified cisplatin nhóm hạch ổ bụng chiếm tỷ lệ cao, tiếp theo application scheme in patients with relapsed là hạch vùng đầu cổ và hạch trung thất. or refractory diffuse large B-cell lymphoma. - Giai đoạn muộn chiếm đa số với tỷ lệ 7. Alden A. Moccia, Felicitas Hitz, Paul là 89,5%, chủ yếu ở nhóm bệnh nhân tái phát Hoskins, Richard Klasa, Maryse M., Power, dưới 12 tháng. Kerry J. Savage, Tamara Shenkier, John D. - Nhóm nguy trung bình cao và nhóm Shepherd, Graham W., Slack, Kevin W. nguy cơ cao gặp nhiều ở bệnh nhân tái phát Song, Randy D. Gascoyne, Joseph M. dưới 12 tháng Connors & Laurie H. và cộng sự. - Mô bệnh học nhóm non GCB chiếm tỷ Gemcitabine, dexamethasone, and cisplatin lệ cao 86,8%. (GDP) is an effective and well-tolerated - Hội chứng B không gặp ở nhóm GCB. salvage therapy for relapsed/refractory diffuse large B-cell lymphoma and Hodgkin lymphoma. 263
  10. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU 8. S.Mercadal (2013). Clinical Characteristics 13. Thieblemont C., Briere J., Mounier N. và and Risk of Relaspe for patients with Stage I- cộng sự. (2011). The Germinal II Diffuse Large B-cell Lymphoma Treated in Center/Activated B-Cell Subclassification First line with Immunochemotherapy. Has a Prognostic Impact for Response to 9. Vose và Armitage J.O. Late relapse in Salvage Therapy in Relapsed/Refractory patients with diffuse large B‐cell lymphoma. Diffuse Large B-Cell Lymphoma: A Bio- 10. Zhang MC Efficacy and prognostic analysis CORAL Study. J Clin Oncol, 29(31), 4079– of 98 cases of relapsed/refractory diffuse 4087. large B-cell lymphoma treated with second- 14. Arnold S Freedman, MD Treatment of line regimens. relapsed or refractory diffuse large B cell 11. Mey D.U.J.M., Olivieri A., Orlopp K.S. và lymphoma. . cộng sự. (2006). DHAP in combination with 15. Wang D., Liu P., Zhang Y. và cộng sự. rituximab vs DHAP alone as salvage (2018). Bone Marrow Molecular Markers treatment for patients with relapsed or Associated with Relapsed/Refractory refractory diffuse large B-cell lymphoma: a Activated B-Cell-Like Diffuse Large B-Cell matched-pair analysis. Leuk Lymphoma, Lymphoma. BioMed Res Int, 2018, 1–7. 47(12), 2558–2566. 16. Jihoon Kang Relevance of prognostic index 12. J.-Y. Blay The International Prognostic Index with β2-microglobulin for patients with Correlates to Survival in Patients With diffuse large B-cell lymphoma in the Aggressive Lymphoma in Relapse: Analysis rituximab era. of the PARMA Trial. 264
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2