ðẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

VIỆN ðẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC

PHẠM THỊ THUẬN

NGHIÊN CỨU ðỀ XUẤT BỘ TIÊU CHUẨN ðỂ TỰ ðÁNH GIÁ

CHƯƠNG TRÌNH ðÀO TẠO BẬC ðẠI HỌC CỦA NHÓM NGÀNH

KHOA HỌC TỰ NHIÊN TẠI TRƯỜNG ðẠI HỌC KHOA HỌC

TỰ NHIÊN, ðẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Thành phố Hồ Chí Minh – 2010

ðẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

VIỆN ðẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC

PHẠM THỊ THUẬN

NGHIÊN CỨU ðỀ XUẤT BỘ TIÊU CHUẨN ðỂ TỰ ðÁNH GIÁ

CHƯƠNG TRÌNH ðÀO TẠO BẬC ðẠI HỌC CỦA NHÓM NGÀNH

KHOA HỌC TỰ NHIÊN TẠI TRƯỜNG ðẠI HỌC KHOA HỌC

TỰ NHIÊN, ðẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục (Chuyên ngành ñào tạo thí ñiểm) LUẬN VĂN THẠC SĨ

Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ VĂN HẢO

Thành phố Hồ Chí Minh – 2010

LỜI CẢM ƠN (cid:1)(cid:1)(cid:1)(cid:1)(cid:2)(cid:2)(cid:2)(cid:2)(cid:3)(cid:3)(cid:3)(cid:3)

Trước tiên, xin gửi lời tri ân sâu sắc ñến Thầy Lê Văn Hảo. Thầy ñã

truyền ñạt những kiến thức sâu rộng, tận tình hướng dẫn và giúp ñỡ tác giả

trong suốt quá trình thực hiện luận văn.

Xin chân thành cảm ơn Quý Thầy (Cô) của Trung tâm ðảm bảo chất

lượng ñào tạo và Nghiên cứu phát trển giáo dục trực thuộc ðại học Quốc Gia

Hà Nội ñã tham gia giảng dạy lớp Cao học khóa 2008. Thầy (Cô) ñã nhiệt

tình truyền ñạt kiến thức thuộc chuyên ngành ðo lường - ðánh giá trong

giáo dục cho các học viên, ñó chính là nền tảng kiến thức ñể giúp tác giả có

thể hoàn thành tốt luận văn.

Xin chân thành cảm ơn Thầy (Cô) lãnh ñạo, các anh (chị) phòng ðào

tạo trường ðại học Khoa học Tự nhiên TP.HCM và gia ñình thân yêu của tác

giả ñã ñộng viên và giúp ñỡ tác giả vừa hoàn thành công tác tại ñơn vị, vừa

hoàn thành khóa học này.

Sau cùng, rất mong nhận ñược sự góp ý quý báu của Quý Thầy (Cô)

ñể tác giả khắc phục những hạn chế của luận văn.

Trân trọng

Tác giả

LỜI CAM ðOAN

Tôi tên: Phạm Thị Thuận, là học viên cao học chuyên ngành ðo lường

và ðánh giá trong Giáo dục, khóa 2008, tại Thành phố Hồ Chí Minh.

Tôi xin cam ñoan:

- Công trình nghiên cứu này do chính tôi thực hiện.

- Các số liệu trong luận văn là trung thực và chưa ñược công bố trên

bất kỳ phương tiện truyền thông nào.

Tôi xin chịu trách nhiệm về kết quả nghiên cứu của mình.

Học viên

Phạm Thị Thuận

MỤC LỤC

MỞ ðẦU ....................................................................................................... 1

1. Lý do chọn ñề tài..................................................................................... 1 2. Mục ñích nghiên cứu của ñề tài............................................................... 3 3. Khung/cơ sở lý thuyết ............................................................................. 4 4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................... 5 4.1. Câu hỏi nghiên cứu........................................................................... 5 4.2. Giả ñịnh của nghiên cứu ................................................................... 5 4.3. Khách thể và ñối tượng nghiên cứu................................................... 5 4.4. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu ..................................................... 5 4.5. Dạng thiết kế nghiên cứu .................................................................. 5 4.7. Công cụ thu thập dữ liệu, các tư liệu................................................. 6 4.8. Qui trình thu thập dữ liệu và xử lý số liệu ......................................... 6 5. Giới hạn nghiên cứu của ñề tài................................................................ 7

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU VÀ CÁC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ðẾN ðỀ TÀI ................................................................ 8

1.1. Tổng quan vấn ñề nghiên cứu............................................................... 8 1.1.1. Các hoạt ñộng ñánh giá CTðT .......................................................... 8 1.1.2. Các tài liệu sử dụng cho nghiên cứu................................................ 10 1.2. Các khái niệm liên quan ñến ñề tài..................................................... 13 1.3. Mục ñích của việc tự ñánh giá CTðT................................................. 16

CHƯƠNG 2. CÁC CƠ SỞ KHOA HỌC LIÊN QUAN ðẾN VIỆC XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN/TIÊU CHÍ ðÁNH GIÁ CTðT ................................ 17

2.1. Tìm hiểu một số mô hình về ñánh giá CTðT trên thế giới.................. 17 2.1.1. Mô hình Saylor, Alexander và Lewis........................................... 17 2.1.2. Mô hình CIPP của Ủy ban Nghiên cứu Quốc Gia về ñánh giá Phi Delta Kappa........................................................................................... 18 2.1.3. Mô hình Kirkpatrick của Donald L. Kirkpatrick .......................... 22 2.2. Một số vấn ñề liên quan ñến việc xây dựng tiêu chuẩn/tiêu chí dùng ñể tự ñánh giá CTðT ..................................................................................... 23 2.2.1. Trọng tâm của việc ñánh giá CTðT ............................................. 23 2.2.2. Một số loại hình ñánh giá CTðT.................................................. 23 2.3. Phát triển CTðT nhóm ngành KHTN tại trường ðH KHTN .............. 26

CHƯƠNG 3. ðỀ XUẤT CÁC TIÊU CHUẨN/TIÊU CHÍ ðỂ TỰ ðÁNH GIÁ CTðT ðỐI VỚI NHÓM NGÀNH KHTN CỦA BẬC ðẠI HỌC TẠI TRƯỜNG ðH KHTN .................................................................................. 30

3.1. Nhận xét về Bộ tiêu chuẩn tự ñánh giá CTGD của AUN.................... 30 3.2. Nhận xét về Bộ tiêu chuẩn ñánh giá CTðT của ABET....................... 32 3.3. Mối liên hệ giữa các thành tố trong mô hình CIPP và bộ tiêu chuẩn ñề xuất........................................................................................................... 32 3.4. ðề xuất tiêu chuẩn/tiêu chí ñể tự ñánh giá CTðT cho nhóm ngành KHTN trong ñiều kiện hiện nay ................................................................ 34

CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ ðÁNH BỘ TIÊU CHUẨN ðỀ XUẤT CỦA GIẢNG VIÊN VÀ CÁN BỘ QUẢN LÝ...................................................... 40

4.1. Mô tả mẫu.......................................................................................... 40 4.2. Bảng hỏi............................................................................................. 41 4.3. Các kết quả phân tích ......................................................................... 42 4.3.1. Phân tích phương sai (ANOVA) .................................................. 42 4.3.2 Kết quả ñánh giá mức ñộ cần thiết của các tiêu chuẩn/tiêu chí...... 57 4.3.3 Các ý kiến khác của GV và CBQL................................................ 61 4.4. Nhận xét về ưu ñiểm và hạn chế của bộ tiêu chuẩn ñược ñề xuất ....... 63

KẾT LUẬN, ðỀ XUẤT VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................ 65

1. Kết luận ................................................................................................ 65 2. ðề xuất và khuyến nghị......................................................................... 66

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 68

PHỤ LỤC 1: PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN .............................................. 73

PHỤ LỤC 2: TẦN SUẤT ............................................................................ 79

PHỤ LỤC 3: BẢNG SO SÁNH BỘ TIÊU CHUẨN (BTC) ðỀ NGHỊ VỚI BTC CỦA AUN........................................................................................... 80

PHỤ LỤC 4: BẢNG SO SÁNH BTC ðỀ NGHỊ VỚI BTC CỦA ABET..... 99

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT Từ viết tắt Nội dung

1 CBQL Cán bộ quản lý

2 CN Cử nhân

3 CNTT Công nghệ thông tin

4 CT Chương trình

5 CTðT Chương trình ñào tạo

6 CTGD Chương trình giáo dục

7 CTH Chương trình học

8 ðH ðại học

9 ðH KHTN ðại học Khoa học tự nhiên, ðHQG TP.HCM

10 ðHQG ðại học Quốc Gia

11 GV Giảng viên

12 KHTN Khoa học tự nhiên

13 PP Phương pháp

14 PPðG Phương pháp ñánh giá

15 PPKTðG Phương pháp kiểm tra ñánh giá

16 SV Sinh viên

17 ThS Thạc sỹ

18 TS Tiến sỹ

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình Tên hình Trang

Hình 2.1 Sơ ñồ trình tự và các dạng ñánh giá 22

Hình 2.2 Sơ ñồ biểu diễn nguyên tắc xây dựng CTðT 27

Hình 2.3 Sơ ñồ biểu diễn các cấp bậc xây dựng mục tiêu ñào tạo 28

Hình 2.4 Sơ ñồ biểu diễn nguyên tắc hoạch ñịnh CTðT 29

Hình 3.1 Mối liên hệ giữa các thành tố trong mô hình CIPP và bộ 33

tiêu chuẩn ñề xuất

DANH MỤC CÁC BẢNG

Trang Bảng Tên bảng

Bảng 2.1 Bốn dạng ñánh giá trong mô hình CIPP 19

Bảng 4.1 Các thông tin về ñối tượng hồi ñáp trong ñợt khảo sát 40

Bảng 4.2 Cấp ñộ và mức cho ñiểm 41

Phân tích phương sai kết quả ñánh giá mức ñộ cần thiết Bảng 4.3 43 của các tiêu chí theo nhóm khác nhau về học vị

Phân tích phương sai kết quả ñánh giá mức ñộ cần thiết Bảng 4.4 48 của các tiêu chí theo nhóm khác nhau về số năm công tác

Phân tích phương sai kết quả ñánh giá mức ñộ cần thiết Bảng 4.5 53 của các tiêu chí theo nhóm khác nhau về ñơn vị công tác

Ý kiến ñánh giá của GV và CBQL về bộ tiêu chuẩn ñề Bảng 4.6 58 nghị

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

MỞ ðẦU

1. Lý do chọn ñề tài

Trong bối cảnh nước ta ñang hội nhập kinh tế quốc tế khu vực và toàn

cầu, sự cạnh tranh về mọi mặt nói chung và về giáo dục nói riêng ngày càng

gay gắt, ñiều ñó ñòi hỏi chúng ta phải có sự thay ñổi lớn trong giáo dục, thay

ñổi không chỉ trong tư duy mà phải cả trong hành ñộng, thay ñổi không chỉ

riêng ñối với một cá nhân hay tổ chức có trách nhiệm trong sự nghiệp giáo

dục mà phải cả trong cộng ñồng xã hội. Những câu hỏi ñặt ra ñã từng làm cho

những ai quan tâm về nền giáo dục của nước nhà là chúng ta sẽ bắt ñầu thay

ñổi từ ñâu, các nước trên thế giới ñã làm như thế nào ñể có chất lượng giáo

dục cao như vậy. ðây là câu trả lời lớn dành cho những nhà quản lý và nghiên

cứu về giáo dục. Một ñiểm chung mà hầu hết các nước phát triển về giáo dục

ñều làm rất tốt là vấn ñề về ñảm bảo chất lượng trong giáo dục. Trong vài

năm gần ñây, Việt Nam chúng ta ñã bắt ñầu chú trọng, triển khai và thực hiện

rộng rãi công tác ñảm bảo chất lượng. Hiện nay, cơ chế và hệ thống ñảm bảo

chất lượng giáo dục của nước ta ñã ñịnh hình và ñang từng bước phát triển

theo chiều rộng lẫn chiều sâu. ðó là một tất yếu khách quan trong quá trình

phát triển và phù hợp với xu hướng chung trên thế giới. Công tác tự ñánh giá

của các cơ sở ñào tạo và ñánh giá ngoài của các tổ chức kiểm ñịnh chất lượng

ñều là những nhiệm vụ trọng tâm trong việc ñảm bảo chất lượng giáo dục.

Chất lượng của một cơ sở ñào tạo nói chung thường ñược tập trung vào

các yếu tố: mục tiêu ñào tạo, tổ chức và quản lý, chương trình ñào tạo, ñội

ngũ giảng viên, ñội ngũ cán bộ quản lý, phục vụ và người học…, trong ñó

chương trình ñào tạo (CTðT) là một trong những yếu tố cốt lõi của chất

lượng giáo dục. ðể CTðT có chất lượng, các cơ sở ñào tạo phải thực hiện

việc tự ñánh giá CTðT. Việc tự ñánh giá CTðT kịp thời và chính xác nhằm:

1

ñiều chỉnh, cập nhật và bổ sung những lỗ hổng của chương trình; xác ñịnh sự

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

phù hợp của chương trình ñối với nhu cầu người học và xã hội; xác ñịnh mức

ñộ ñạt ñược trong thực hiện chương trình; tiến ñến ñạt ñược mục tiêu giáo dục

của CTðT nói riêng và nâng cao chất lượng giáo dục của cơ sở ñào tạo nói

chung. Với những CTðT có chất lượng và phù hợp, nhà trường sẽ khẳng ñịnh

ñược vị trí của mình ñối với xã hội và ñáp ứng ñược nhu cầu phát triển kinh

tế-xã hội.

Khoa học và công nghệ ngày nay ñã trở thành lực lượng sản xuất trực

tiếp, trở thành nhân tố ñặc biệt quan trọng trong sự phát triển toàn diện của

mỗi quốc gia. Trường ðại học Khoa học tự nhiên TP.HCM (ðH KHTN) -

một trong những thành viên của ðại học Quốc gia (ðHQG) TP.HCM- có vai

trò hết sức quan trọng trong việc ñào tạo ra nguồn nhân lực có trình ñộ cao về

khoa học cơ bản, nguồn nhân lực này sẽ phục vụ cho việc phát triển khoa học

và công nghệ nhằm ñáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của ñất nước

nói chung và yêu cầu nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ khu vực

phía nam nói riêng. Bằng những kiến thức tiếp thu ñược trong khóa học “ðo

lường và ñánh giá trong giáo dục” và một số kinh nghiệm thực tế khi công tác

tại Phòng ðào tạo của trường ðH KHTN với nhiệm vụ quản lý CTðT của

nhà trường, tác giả nghĩ rằng chất lượng giáo dục sẽ ñược nâng lên khi có sự

tác ñộng tích cực của nhiều thành tố bên trong và bên ngoài. Thành tố bên

trong chính là tổng hợp các yếu tố trực tiếp tạo nên chất lượng của CTðT,

trong ñó việc xác ñịnh trước các tiêu chuẩn ñánh giá CTðT là một yêu cầu

quan trọng và cần thiết cho mỗi cơ sở ñào tạo trong giai ñoạn hiện nay- giai

ñoạn mà ở Việt Nam chúng ta có rất ít các bộ tiêu chuẩn riêng cho từng

CTðT cụ thể cũng như chưa có các tổ chức kiểm ñịnh chuyên môn. Việc xác

ñịnh trước các tiêu chuẩn này nhằm cải tiến và nâng cao chất lượng cho

CTðT nói riêng, cơ sở giáo dục nói chung và chuẩn bị cho việc ñánh giá

2

ngoài của các tổ chức kiểm ñịnh chuyên môn trong tương lai gần.

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

TS.Lê Vinh Danh (2006) cho rằng: “ Chuẩn về chất lượng ñào tạo ñại

học khác nhau theo thời gian và không gian. Không nên xây dựng những

chuẩn chất lượng từ việc học theo ñiều ñó ở các nước hoặc cộng ñồng ñã phát

triển quá cao so với chúng ta, vì như thế chỉ tạo ra lãng phí. Cần và ñủ là nên

xây dựng những chuẩn chất lượng vừa phải, giải quyết những yêu cầu phát

triển trước mắt cho xã hội rồi nâng dần lên trên cơ sở tham khảo kinh nghiệm

bên ngoài…” [2]. Như vậy, bất kỳ tiêu chuẩn ñặt ra nào cũng có tính tương

ñối của nó. Các chuẩn ñặt ra sẽ khác nhau theo từng giai ñoạn phát triển, khác

nhau theo ñiều kiện sẵn có ở mỗi quốc gia, và khác nhau theo từng ngành

nghề ñào tạo. Vì vậy, dựa vào các ñiều kiện sẵn có, dựa vào mục tiêu ñề ra,

dựa vào yêu cầu của xã hội và dựa khả năng của từng trường, các trường cần

thiết phải tự xây dựng các tiêu chuẩn về chất lượng cho chính nội bộ của

mình. Từ ñó, thực hiện tự ñánh giá và tự so sánh chất lượng ñào tạo trong

từng giai ñoạn theo các chuẩn ñã ñề ra. Cuối cùng là nâng dần các chuẩn, rút

ngắn dần khoảng cách về chất lượng ñào tạo của nhà trường so với bên ngoài,

trong ñó tối thiểu phải ñạt ñược chất lượng theo tiêu chuẩn kiểm ñịnh của

quốc gia.

Từ những lý do trên, tác giả ñã chọn ñề tài : “ Nghiên cứu ñề xuất bộ

tiêu chuẩn ñể tự ñánh giá chương trình ñào tạo bậc ñại học của nhóm

ngành Khoa học tự nhiên tại trường ðại học Khoa học Tự nhiên, ðại học

Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh” làm ñề tài nghiên cứu của mình.

2. Mục ñích nghiên cứu của ñề tài

Mục ñích nghiên cứu của ñề tài là ñề xuất các tiêu chuẩn/tiêu chí ñể tự

ñánh giá CTðT nhóm ngành khoa học tự nhiên KHTN tại trường ðH KHTN

dựa trên các cơ sở sau:

3

(cid:4) Lý luận khoa học về ñánh giá, kiểm ñịnh CTðT trong và ngoài nước. (cid:4) Thực tiễn tại cơ sở ñào tạo.

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

3. Khung/cơ sở lý thuyết

Cơ sở lý thuyết của ñề tài là các nghiên cứu về lý thuyết ñánh giá

chương trình. Các lý thuyết này mô tả các mô hình về ñánh giá chương trình

học. Các mô hình ñánh giá CTH mà tác giả quan tâm ñến là:

(cid:4) Mô hình của Saylor, Alexander và Lewis: mô hình này thông qua

việc ñánh giá của năm thành tố, ñó là: các mục ñích, các mục ñích phụ và các

mục tiêu; chương trình giáo dục (CTGD) như một tổng thể; các phân ñoạn cụ

thể của CTGD; việc giảng dạy; chương trình(CT) ñánh giá.

(cid:4) Mô hình CIPP của Ủy ban Nghiên cứu Quốc Gia về ñánh giá Phi

Delta Kappa ñã ñưa ra bốn loại ñánh giá: bối cảnh, ñầu vào, quá trình và sản

phẩm.

Cơ sở lý thuyết tiếp theo là mô hình ñánh giá Kirkpatrick của Donald

L. Kirkpatrick (1998). Mô hình này với bốn mức ñánh giá hiệu quả ñào tạo,

những mức này có thể ñược áp dụng cho việc ñào tạo theo hình thức truyền

thống hoặc dựa vào công nghệ hiện ñại. Mô hình bốn mức ñánh giá hiệu quả

ñào tạo bao gồm: sự phản hồi của người học, nhận thức, hành vi, và kết quả.

Các mô hình này là tập hợp các tinh hoa trí tuệ của các nhà nghiên cứu

về CTH. Các lý thuyết này rất hữu ích cho các nhà hoạch ñịnh, cải tiến, xây

dựng, ñánh giá CTH và ñược sử dụng rộng rãi trong các cơ sở giáo dục, các tổ

chức kiểm ñịnh chương trình ñào tạo.

Trong số các mô hình ñánh giá CTH trên, tác giả ñã chọn cơ sở lý

thuyết chính cho nghiên cứu là mô hình CIPP của Ủy ban Nghiên cứu Quốc

Gia về ñánh giá Phi Delta Kappa vì mô hình này khá toàn diện và ñầy ñủ về

4

các khía cạnh ñược ñánh giá.

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

4. Phương pháp nghiên cứu

4.1. Câu hỏi nghiên cứu

(cid:4) Bộ tiêu chuẩn dùng ñể tự ñánh giá các CTðT thuộc nhóm ngành

KHTN tại trường ðH KHTN cần có những tiêu chí gì?

(cid:4) Cán bộ quản lý và giảng viên thuộc nhóm ngành KHTN ñánh giá như

thế nào về mức ñộ cần thiết của các tiêu chí ñược ñề xuất?

4.2. Giả ñịnh của nghiên cứu

Xuất phát từ hệ thống chuẩn ñầu ra của nhóm ngành KHTN, cần thiết

phải có một số tiêu chí ñặc thù ñể tự ñánh giá CTðT của nhóm ngành này.

4.3. Khách thể và ñối tượng nghiên cứu

(cid:4) Khách thể nghiên cứu: cán bộ quản lý và giảng viên thuộc nhóm

ngành KHTN tại trường ðH KHTN.

(cid:4) ðối tượng nghiên cứu: ñề xuất các tiêu chuẩn ñánh giá CTðT cho

nhóm ngành KHTN của trường ðH KHTN.

4.4. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu

(cid:4) Phương pháp nghiên cứu tài liệu: sử dụng phương pháp thu thập các

tài liệu.

(cid:4) Phương pháp phân tích và tổng hợp: phân tích và tổng hợp những vấn

ñề lý luận và thực tiễn có liên quan ñến ñề tài.

(cid:4) Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: tổng kết kết quả nghiên cứu của

các các tác giả và kinh nghiệm về lĩnh vực ñánh giá CTðT.

(cid:4) Phương pháp khảo sát bằng bảng hỏi và phỏng vấn sâu (cid:4) Phương pháp toán thống kê: ñể xử lý dữ liệu.

4.5. Dạng thiết kế nghiên cứu

Tác giả sẽ sử dụng dạng thiết kế nghiên cứu phối hợp ñịnh tính và ñịnh

lượng. Nghiên cứu ñịnh tính ñể xác ñịnh tiêu chuẩn ñánh giá CTðT thuộc

5

nhóm ngành KHTN qua việc nghiên cứu tài liệu và phỏng vấn sâu ñối với GV

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

và CBQL. Tiếp theo ñó là thiết kế nghiên cứu ñịnh lượng ñể khảo sát ý kiến

của GV và CBQL về sự phù hợp của Bộ tiêu chuẩn ñề xuất dùng ñể tự ñánh

giá CTðT của nhóm ngành KHTN tại trường ðHKHTN. Cuối cùng là phỏng

vấn sâu GV và CBQL về việc nhận xét bộ tiêu chuẩn ñược ñề xuất.

4.6. Tổng thể, mẫu

(cid:4) Tổng thể: ñối tượng tham gia trong nghiên cứu này là CBQL (23

người thuộc phòng ðào tạo và phòng Quản lý sinh viên) và GV các khoa

thuộc nhóm ngành KHTN (142 người) tại trường ðHKHTN.

(cid:4) Mẫu

- Mô tả mẫu: mẫu ñược chọn ñể thực hiện nghiên cứu là là CBQL và

GV như sau:

(cid:5)Cán bộ quản lý: 14 người thuộc bộ phận ñào tạo và quản lý sinh viên. (cid:5)Giảng viên: 78 người thuộc các khoa Vật lý, Hóa, Khoa học Vật liệu

- Cách thức chọn mẫu : chọn mẫu phi xác suất và thuận tiện.

4.7. Công cụ thu thập dữ liệu, các tư liệu

(cid:4) Công cụ thu thập dữ liệu là bảng hỏi sử dụng thang Likert 5 mức ñộ

dùng ñể lấy ý kiến ñánh giá của các CBQL và GV về mức ñộ cần thiết của

các tiêu chuẩn/tiêu chí ñược ñề xuất. Công cụ kế tiếp là các câu hỏi phỏng vấn

sâu.

(cid:4) Các tư liệu: ñược cung cấp từ nhiều nguồn.

4.8. Qui trình thu thập dữ liệu và xử lý số liệu

(cid:4) Tác giả thực hiện phỏng vấn sâu CBQL và GV (5 người) về tình hình

ñào tạo thuộc nhóm ngành KHTN tại trường ðH KHTN hiện nay. ðồng thời

kết hợp tham khảo tài liệu về tiêu chuẩn AUN, tiêu chuẩn ABET và các tài

liệu liên quan ñến việc ñánh giá CTðT của một số tác giả trong và ngoài nước

ñể có cơ sở xây dựng các tiêu chuẩn/tiêu chí ñánh giá CTðT thuộc nhóm

6

ngành này.

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

(cid:4) Sau khi hoàn tất bộ Tiêu chuẩn, tác giả xây dựng bảng hỏi Likert 5

mức ñộ ñể ñánh giá mức ñộ cần thiết của các tiêu chuẩn/tiêu chí ñã ñược xây

dựng.

(cid:4) Trước khi phát bảng hỏi ñến các khoa, tác giả ñã kiểm tra mức ñộ

hiểu về nội dung trong bảng hỏi. Việc kiểm tra này ñược thực hiện bằng cách

gửi trước bảng hỏi cho một số ñồng nghiệp và xin ý kiến về mức ñộ hiểu nội

dung của từng tiêu chuẩn/tiêu chí.

(cid:4) Sau khi hoàn tất việc hiệu chỉnh, tác giả gửi bảng hỏi ñến các bộ môn

thuộc các Khoa. Sau hai tuần, tác giả nhận lại các bảng hỏi ñã ñược trả lời.

(cid:4) Tác giả tiếp tục thực hiện phỏng vấn sâu CBQL và GV (3 người) về

bộ tiêu chuẩn ñược ñề xuất.

(cid:4) Sử dụng phần mềm thống kê SPSS 15.0 ñể xử lý số liệu.

5. Giới hạn nghiên cứu của ñề tài

Trong ñề này, tác giả chỉ tập trung vào việc ñề xuất các tiêu chuẩn tự

ñánh giá CTðT bậc ñại học nhóm ngành KHTN thông qua nghiên cứu tài liệu

và khảo sát ý kiến của giảng viên thuộc nhóm ngành KHTN và cán bộ quản lý

7

tại trường ðHKHTN.

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

Chương 1. TỔNG QUAN VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU VÀ CÁC KHÁI

NIỆM LIÊN QUAN ðẾN ðỀ TÀI

1.1. Tổng quan vấn ñề nghiên cứu

1.1.1. Các hoạt ñộng ñánh giá CTðT

Có thể nói hoạt ñộng ñánh giá chương trình ñào tạo trên thế giới ñã có

một lịch sử phát triển khá lâu. Tác giả chỉ ñề cập sơ lược về tình hình hoạt

ñộng này tại một số nước mà tác giả có quan tâm trong nghiên cứu.

Tại Mỹ có rất nhiều các tổ kiểm ñịnh nghề nghiệp hay còn gọi là kiểm

ñịnh chuyên ngành (khoảng 70 tổ chức). Hội ñồng kiểm ñịnh kỹ thuật và công

nghệ (Accreditation Board for Engineering and Technology – ABET) là một

trong các tổ chức kiểm ñịnh chuyên ngành của Mỹ thành lập năm 1932 ñã

thực hiện kiểm ñịnh các lĩnh vực khoa học ứng dụng, Tin học, Kỹ thuật và

công nghệ. Tính riêng năm 2008, tổ chức này ñã thực hiện kiểm ñịnh ñược

2.942 CTGD. Ở một số nước của Châu Âu, vào những năm ñầu thập niên 90,

các nước này ña phần chọn thực hiện ñánh giá CTðT trong chính sách ñảm

bảo chất lượng của Quốc gia, một trong các nước ñó là Hà Lan, Bỉ, Áo, ðan

Mạch, Bồ ðào Nha…

Tại các nước ðông Nam Á, Mạng lưới các trường ñại học ðông Nam

Á (Asian University Network- AUN) gồm 26 trường ñại học của 10 nước

thuộc khối ASEAN thành lập 1995 cũng thực hiện ñánh giá CTðT. ðại học

Quốc Gia Hà Nội và ðại học Quốc Gia TP.HCM là hai thành viên của AUN.

Trong năm 2010, Việt Nam ñã có 4 CTðT ñược công nhận ñạt chuẩn của

AUN (1 CTðT thuộc ðHQGHN, 3 CTðT thuộc ðHQG TP.HCM).

Tại Philippine, tổ chức kiểm ñịnh các trường ðại học và Cao ñẳng

AACCUP thành lập 1987, từ 1992-2007 tổ chức này ñã kiểm ñịnh ñược 1.132

8

CTðT. ðiều ñó ñã dẫn ñến việc nâng cao ñáng kể chất lượng của CTðT.

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

Tại Việt Nam, vấn ñề về ñảm bảo chất lượng bắt ñầu ñược ñược ñề cập

ñến vào ñầu những năm 2000 và trở thành một trong những mục tiêu trọng

tâm trong chủ trương ñổi mới giáo dục của nước ta. Cho ñến hiện nay, hệ

thống và cơ chế ñảm bảo chất lượng giáo dục của Việt Nam ñã ñịnh hình khá

rõ ràng với sự thành lập cơ quan quản lý nhà nước về hoạt ñộng ñảm bảo chất

lượng giáo dục là Cục Khảo thí và Kiểm ñịnh chất lượng giáo dục thuộc Bộ

Giáo dục và ðào tạo, khoảng 50 ñơn vị tổ chức ñảm trách về ñảm bảo chất

lượng và hệ thống ñảm bảo chất lượng bên trong của các trường ñại học, tất

cả ñược vận hành trong khuôn khổ của hệ thống văn bản quy phạm pháp luật

về công tác kiểm ñịnh chất lượng giáo dục, về các tiêu chuẩn ñược ban hành

và một số văn bản hướng dẫn của Cục Khảo thí và Kiểm ñịnh chất lượng giáo

dục. Theo nhận ñịnh của các nhà nghiên cứu và quản lý giáo dục, sau khi

hoàn thành việc ñánh giá cấp trường thì phải tiến ñến ñánh giá CTðT mới

thực sự nâng cao chất lượng giáo dục.

ðã có nhiều văn bản qui phạm pháp luật ra ñời nhằm triển khai công

tác kiểm ñịnh chất lượng của các cơ sở giáo dục và chương trình giáo dục.

Năm 2008, Bộ Giáo dục và ðào tạo ñã ban hành Quyết ñịnh số 29/2008/Qð-

BGDðT ngày 05/6/2008 về việc “Ban hành Quy ñịnh chu kỳ và quy trình

kiểm ñịnh chất lượng chương trình giáo dục của các trường ñại học, cao

ñẳng và trung cấp chuyên nghiệp. Năm 2010, Bộ Giáo dục và ðào tạo ñã ban

hành Quyết ñịnh số 418/2010/Qð-BGDðT ngày 20/9/2010 về việc phê duyệt

“ðề án Xây dựng và phát triển hệ thống kiểm ñịnh chất lượng giáo dục ñối

với giáo dục ñại học và trung cấp chuyên nghiệp giai ñoạn 2011 – 2020”.

Một trong những mục tiêu quan trọng của ñề án này là “Xây dựng và phát

triển hệ thống kiểm ñịnh chất lượng giáo dục ñể triển khai ñánh giá các cơ sở

giáo dục và chương trình giáo dục ñại học, các trường TCCN ñạt tiêu chuẩn

9

chất lượng, góp phần vào việc ñảm bảo và nâng cao chất lượng GDðH –

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

TCCN”. Theo nội dung của ñề án thì các bộ tiêu chuẩn ñánh giá chất lượng

giáo dục ñược xây dựng chung cho các cơ sở giáo dục và CTGD của từng cấp

học.

1.1.2. Các tài liệu sử dụng cho nghiên cứu

Tài liệu ñược sử dụng cho nghiên cứu này là các bài báo, sách, các

công trình nghiên cứu, các tư liệu có liên quan ñến vấn ñề nghiên cứu. Sau

ñây là phần trình bày tóm tắt một số tài liệu có liên quan ñến ñề tài và ñược

tác giả nghiên cứu:

Tác giả Peter F.Oliva (2005) ñã thể hiện rất khái quát và rõ ràng ở hầu

hết các vấn ñề cốt lõi của việc xây dựng và ñánh giá chương trình học. Tác

giả ñã phân tích rõ: các nguyên tắc về xây dựng CTH; hoạch ñịnh các CTH;

các mô hình xây dựng CTH; các mục ñích và mục tiêu của CTH; tổ chức và

thực hiện CTH; ñánh giá CTH …[19]

Tài liệu “Manual for the implementation of the guidelines” của Mạng

lưới ñảm bảo chất lượng các trường ðH ðông Nam Á (AUN-QA) giới thiệu

về tiêu chuẩn ñánh giá chung cho các CTðT (viết tắt là Bộ tiêu chuẩn AUN)

và tài liệu “Criteria for accrediting applied science programs” năm 2008 của

ABET giới thiệu về tiêu chuẩn ñánh giá CTðT của ngành Khoa học ứng dụng

là cơ sở ñể tác giả tham khảo trong việc xây dựng tiêu chuẩn/tiêu chí tự ñánh

giá CTðT thuộc nhóm ngành KHTN.

Các tác giả Nguyễn ðức Chính, Nguyễn Phương Nga, Lê ðức Ngọc,

Trần Hữu Hoan và John J.McDonald (2002) ñã cung cấp cho tôi cơ sở lý luận

khoa học về ñánh giá và kiểm ñịnh chất lượng giáo dục ñại học. Bên cạnh ñó

cuốn sách ñã khái quát những hoạt ñộng ñảm bảo chất lượng, kiểm ñịnh chất

lượng trong giáo dục ñại học của nhiều nước trên thế giới và ñặc biệt là các

10

qui trình thực hiện kiểm ñịnh của các nước này.

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

Tác giả Lê Văn Hảo (2003) ñã phân tích về các cách tiếp cận của việc

xây dựng và ñánh giá một CTðT, phân tích một số nhược ñiểm về xây dựng

CTðT của giáo dục ñại học Việt Nam. Tiếp theo ñó tác giả ñã phân tích vai

trò quan trọng của mục tiêu kỹ năng khi xây dựng mục tiêu ñào tạo ñại học,

ñồng thời ñưa ra một số ñề nghị khi xây dựng và thực hiện các CTðT.[5]

Tác giả Lê ðức Ngọc và Trần Thị (2005) ñã trình bày khá rõ về mục

tiêu, nội dung của ñánh giá chương trình ñào tạo và chương trình giảng dạy

ñại học, bên cạnh ñó tác giả còn phát thảo các bước tiến hành ñánh giá CTðT

và một số ví dụ ñể những người mới bắt ñầu nghiên cứu về ñánh giá CTðT có

thể hình dung những bước tiến cụ thể của việc ñánh giá CTðT.[12]

Tác giả Nguyễn Kim Dung (2003) ñã giới thiệu những nét rất cơ bản về

ñánh giá một chương trình học, kiểm ñịnh một CTðT và ñề nghị một số việc

phải làm ñể có một ñánh giá và kiểm ñịnh có kết quả.[3]

Tác giả ðỗ Hạnh Nga (2009) ñã trình bày ý kiến và nhận xét chung về

chương trình khung, CTðT của các trường ñại học tại Việt Nam. Thông qua

việc so sánh CTðT chuyên ngành Tâm lý học tại Việt Nam và tại Mỹ ñể xem

xét mức ñộ ñáp ứng của chương trình tại Việt Nam so với xu hướng chung về

yêu cầu ñào tạo ñại học trên thế giới.[9]

Tác giả Trần Thị Bích Liễu (2009) ñã phân tích khá sâu sắc các khía

cạnh của việc CTðT ñào tạo như : lúc nào thì thực hiện ñánh giá chương

trình, ñánh giá như thế nào, ai ñánh giá và tại sao chúng ta phải ñánh giá

chương trình. TS.Trần Thị Bích Liễu còn ñưa ra một số ñịnh hướng ñánh giá

chương trình trên cơ sở học tập kinh nghiệm của các nước, yêu cầu của khoa

học ñánh giá và thực tiễn của Việt Nam.[6]

Tác giả Trần Thị Bích Liễu và TS. Nguyễn Tùng Lâm (2008) ñã phân

tích ñể cho thấy rõ vai trò quan trọng của các tổ chức kiểm ñịnh chuyên môn

11

(kiểm ñịnh nghề nghiệp).[8]

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

Các bài viết của nhiều tác giả người nước ngoài ñược dịch sang tiếng

Việt trong hội thảo khoa học với chủ ñề “Vai trò của các tổ chức kiểm ñịnh

ñộc lập trong kiểm ñịnh chất lượng giáo dục ñại học Việt Nam” ñã trình bày

và phân tích các hoạt ñộng ñánh giá CTðT của một số tổ chức giáo dục trên

thế giới.

Báo cáo của các ðoàn Khảo sát Thực ñịa thuộc Viện Hàn lâm Quốc gia

Hoa Kỳ ñệ trình cho Quỹ Giáo dục Việt Nam tháng 08/2006 về dự án “Những

quan sát về giáo dục ñại học trong các Ngành Công nghệ Thông tin, Kỹ thuật

ðiện-ðiện tử-Viễn thông và Vật lý tại một số Trường ðại học Việt Nam”

ñược thực hiện dưới sự bảo trợ của Quỹ Giáo dục Việt Nam (VEF) – một cơ

quan hoạt ñộng ñộc lập thuộc Liên bang Hoa Kỳ ñã có một số các nhận ñịnh

chung về những mặt hạn chế của CTðT và các môn học ở bậc ñại học.[14]

Hiện nay, lĩnh vực về ñánh giá CTðT tại nước ta vẫn ñang là vấn ñề

thời sự, là mối quan tâm của toàn xã hội và là trọng trách của toàn ngành giáo

dục. Tính ñến thời ñiểm này, Bộ giáo dục và ðào tạo ñã ban hành các văn bản

về tiêu chuẩn kiểm ñịnh CTðT bậc Cao ñẳng (năm 2007) và ðại học (năm

2008) như sau: 1) Quy ñịnh về tiêu chuẩn ñánh giá chất lượng chương trình

giáo dục ngành Giáo dục Tiểu học trình ñộ cao ñẳng (7 tiêu chuẩn, 37 tiêu

chí); 2) Quy ñịnh về tiêu chuẩn ñánh giá chất lượng chương trình ñào tạo

giáo viên trung học phổ thông trình ñộ ñại học (7 tiêu chuẩn, 40 tiêu chí).

Riêng tại ðH Quốc Gia Hà Nội ñã ban hành bộ “Tiêu chuẩn kiểm ñịnh chất

lượng CTðT” vào cuối năm 2007. Bộ Tiêu chuẩn KðCT này gồm 5 tiêu

chuẩn và 22 tiêu chí ñược sử dụng ñể ñánh giá chung các CTðT thuộc ðHQG

Hà Nội.

Mặt khác, theo kinh nghiệm của các nước trên thế giới, ñặc biệt là ở

Mỹ, việc thành lập các tổ chức kiểm ñịnh chuyên môn, ít ra là ñối với các

12

ngành ñào tạo trọng ñiểm trong tương lai ở nước ta là một nhu cầu tất yếu. Về

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

việc kiểm ñịnh chuyên môn, ứng với mỗi nhóm ngành ñào tạo, họ sẽ có bộ

tiêu chuẩn riêng ñể ñánh giá chất lượng CTðT của nhóm ngành ñó, và tiêu

chuẩn ABET là một minh chứng. Vấn ñề ñặt ra là việc áp dụng các bộ tiêu

chuẩn sẵn có của các nước trên thế giới sẽ gặp khó khăn do sự khác nhau về

nhiều mặt như ñiều kiện kinh tế, trình ñộ phát triển, lĩnh vực ñào tạo…Vì vậy,

việc chuẩn bị trước các ñiều kiện ñể ñược công nhận chất lượng CTðT bởi

cơ quan nhà nước và các tổ chức kiểm ñịnh chuyên môn trong tương lai là rất

cần thiết.

1.2. Các khái niệm liên quan ñến ñề tài

Tiêu chuẩn (chuẩn mực)

Trong ñánh giá, tiêu chuẩn ñược hiểu là nguyên tắc ñã ñược thống nhất

giữa những người trong cùng một lĩnh vực ñánh giá ñể ño lường giá trị hoặc

chất luợng (Joint Committee on Standards for Educational Evaluation, 1981).

Trong kiểm ñịnh ở Mỹ, tiêu chuẩn ñược hiểu là mức ñộ yêu cầu nhất

ñịnh mà các trường ðH hoặc CTðT cần phải ñáp ứng ñể ñược cơ quan ðBCL

hoặc kiểm ñịnh công nhận ñạt tiêu chuẩn kiểm ñịnh (CHEA, 2001).

Theo cách ñịnh nghĩa của châu Âu, tiêu chuẩn ñược xem như kết quả

mong muốn của một chương trình ñào tạo trong giáo dục bao gồm kiến thức,

kỹ năng, thái ñộ cần có của người tốt nghiệp, kể cả về chuẩn mực của bậc học

lẫn chuẩn mực của ngành ñược ñào tạo (Brennan, 1997).

Theo Quy ñịnh về “Chu kỳ và quy trình kiểm ñịnh chất lượng chương

trình giáo dục của các trường ñại học, cao ñẳng và trung cấp chuyên nghiệp”

ở Việt Nam (2008), “tiêu chuẩn” ñược ñịnh nghĩa như sau: “Tiêu chuẩn ñánh

giá chất lượng CTGD là mức ñộ yêu cầu và ñiều kiện mà CTGD phải ñáp

ứng ñể ñược công nhận ñạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục”.[23]

13

Tiêu chí

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

Ở một số quốc gia, khái niệm tiêu chuẩn và tiêu chí là như nhau.

Nhưng cũng có quan niệm cho rằng tiêu chí là các tiêu chuẩn con nằm trong

tiêu chuẩn, tức mỗi tiêu chuẩn sẽ có một hay nhiều tiêu chí. Các tiêu chí này

sẽ cụ thể hóa các tiêu chuẩn, giúp việc ñánh giá các tiêu chuẩn ñược dễ dàng

hơn.

Theo Quy ñịnh về “Chu kỳ và quy trình kiểm ñịnh chất lượng chương

trình giáo dục của các trường ñại học, cao ñẳng và trung cấp chuyên nghiệp”

ở Việt Nam (2008), “tiêu chí” ñược ñịnh nghĩa như sau: “Tiêu chí ñánh giá

chất lượng chương trình giáo dục là mức ñộ yêu cầu và ñiều kiện cần ñạt

ñược ở một khía cạnh cụ thể của mỗi tiêu chuẩn”.[23]

ðánh giá

Là quá trình thu thập những thông tin cần thiết về vấn ñề cần nghiên cứu

ñể phân tích, ñưa ra những phán ñoán có giá trị và ra quyết ñịnh về vấn ñề ñó.

Chương trình ñào tạo

Thuật ngữ CTðT (mà gần ñây ñã ñược gọi là Chương trình giáo dục

trong các văn bản pháp qui của Bộ Giáo dục và ðào tạo) thường ñược hiểu

theo một số cách như sau:

(cid:4) Chương trình ñược ñịnh nghĩa là một loạt các hoạt ñộng ñược sự hỗ

trợ của một nhóm nguồn lực nhằm ñạt ñược những kết quả cụ thể cho các

mục tiêu ñã ñược ñịnh sẵn (Guiding Principles for Program Evaluation in

Ontario Health Units, 1997).

(cid:4) Chương trình ñào tạo là một bản thiết kế tổng thể cho một hoạt ñộng

ñào tạo. Hoạt ñộng ñó có thể chỉ là một khóa ñào tạo kéo dài một vài giờ,

một ngày, một tuần hoặc vài năm. Bản thiết kế tổng thể ñó cho ta biết toàn bộ

nội dung cần ñào tạo, chỉ rõ ra những gì ta có thể trông ñợi ở người học sau

khóa học, nó phác họa ra qui trình cần thiết ñể thực hiện nội dung ñào tạo, nó

14

cũng cho ta biết các phương pháp ñào tạo và các cách thức kiểm tra ñánh giá

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

kết quả học tập và tất cả những cái ñó ñược sắp xếp theo một thời gian biểu

chặt chẻ (Wentling, 1993-dịch bởi P.V. Lập, 1998).[12]

(cid:4) Theo Lê ðức Ngọc (2005), “Chương trình ñào tạo là một văn bản

pháp qui về kế hoạch tổ chức ñào tạo một văn bằng, bao gồm: mục tiêu ñào

tạo; nội dung và yêu cầu bắt buộc, tự chọn hay tùy ý, phân bố thời lượng các

môn học; kế hoạch thực hiện chương trình và ñiều kiện xét cấp văn

bằng”.[12]

Từ quan niệm về CTðT của các tác giả trên, tác giả thấy rằng CTðT

bao gồm các yếu tố như sau: mục tiêu ñào tạo, nội dung ñào tạo, kế hoạch tổ

chức thực hiện CTðT và hệ thống các yêu cầu về thi, kiểm tra, xét tốt nghiệp

cho người học. ðây là những căn cứ cơ bản ñể tác giả thực hiện ñề xuất bộ

tiêu chuẩn tự ñánh giá CTðT.

ðánh giá chương trình ñào tạo

ðánh giá chương trình là quá trình thu thập, phân tích và báo cáo các

dữ liệu một cách có hệ thống ñể ñưa ra các quyết ñịnh ñối với chương trình

(Guiding Principles for Program Evaluation in Ontario Health Units, 1997).

ðánh giá CTðT là quá trình xem xét toàn bộ các thành tố của CTðT ñể

kiểm tra CTðT có ñạt ñược tất cả những mục tiêu theo các phương pháp ñã

ñược ñề ra ñược hay không.

Tự ñánh giá chương trình giáo dục

Theo Quy ñịnh về Chu kỳ và quy trình kiểm ñịnh chất lượng chương

trình giáo dục của các trường ñại học, cao ñẳng và trung cấp chuyên nghiệp

ở Việt Nam (2008), “tự ñánh giá chương trình giáo dục” ñược ñịnh nghĩa như

sau: “Tự ñánh giá CTGD là quá trình trường tự xem xét, nghiên cứu trên cơ

sở các tiêu chuẩn ñánh giá chất lượng CTGD do Bộ Giáo dục và ðào tạo ban

hành ñể báo cáo về tình trạng chất lượng, hiệu quả hoạt ñộng ñào tạo, nghiên

15

cứu khoa học, nhân lực, cơ sở vật chất và các vấn ñề liên quan khác thuộc

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

CTGD làm cơ sở ñể trường tiến hành ñiều chỉnh các nguồn lực và quá trình

thực hiện nhằm ñáp ứng ñược các mục tiêu ñã ñề ra”.[23]

1.3. Mục ñích của việc tự ñánh giá CTðT

(cid:4) ðể cung cấp thông tin phản hồi cho khâu xây dựng CTðT nhằm ñiều

chỉnh, cập nhật, bổ sung những lỗ hổng của CTðT, từ ñó giúp cho CTðT

ngày càng hoàn thiện hơn.

(cid:4) ðể xác ñịnh mức ñộ ñạt ñược trong thực hiện chương trình, hay nói

cách khác là xác ñịnh hiệu quả các hoạt ñộng tổ chức và thực hiện giảng dạy

ñể mang lại kết quả như mong muốn.

(cid:4) ðể xác ñịnh mức ñộ ñạt ñược của chuẩn ñầu ra, hoặc mức ñộ ñạt

ñược của người học về kiến thức, kỹ năng và thái ñộ ñối với chuẩn nghề

nghiệp qui ñịnh.

(cid:4) ðể giúp cơ sở ñào tạo nâng cao chất lượng ñào tạo, giáo dục của

mình một cách liên tục, khẳng ñịnh uy tín của mình trong xã hội, thu hút

người học và chuẩn bị cho việc kiểm ñịnh trường và kiểm ñịnh CTðT bởi các

16

tổ chức bên ngoài.

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

Chương 2. CÁC CƠ SỞ KHOA HỌC LIÊN QUAN ðẾN VIỆC XÂY

DỰNG TIÊU CHUẨN/TIÊU CHÍ ðÁNH GIÁ CTðT

2.1. Tìm hiểu một số mô hình về ñánh giá CTðT trên thế giới

2.1.1. Mô hình Saylor, Alexander và Lewis

Mô hình Saylor, Alexander và Lewis ñưa ra năm thành tố ñể ñánh giá,

ñó là: Các mục ñích, mục ñích phụ và mục tiêu; CTGD như một tổng thể; Các

phân ñoạn của CTGD; Giảng dạy; Chương trình ñánh giá [19, tr.655].

(cid:4) ðánh giá các mục ñích, mục ñích phụ và mục tiêu

ðánh giá các mục ñích, mục ñích phụ và mục tiêu nhằm xem xét sự phù

hợp của CTH với nhu cầu của xã hội và người học hay không, có cách ñánh

giá sau ñây:

(cid:5) Phân tích các nhu cầu của xã hội. (cid:5) Phân tích các nhu cầu của cá nhân. (cid:5) ðề ra mục ñích, mục ñích phụ và mục tiêu của các nhóm khác nhau. (cid:5) ðề ra mục ñích, mục ñích phụ và mục tiêu của các chuyên gia môn

học.

(cid:5) Sử dụng những dữ liệu tổng kết trước ñây. (cid:4) ðánh giá CTGD như một tổng thể

ðánh giá này nhằm xem xét các mục ñích và mục tiêu của toàn bộ CTH

có ñạt ñược hay không, việc ñánh giá thông qua các cách như sau:

17

(cid:5) Các khảo sát. (cid:5) Các nghiên cứu tiếp theo. (cid:5) Các ñánh giá của học giả, công dân và học sinh. (cid:5) Các dữ liệu về kiểm tra. (cid:4) ðánh giá các phân ñoạn của CTGD (cid:5) Kế hoạch của việc tổ chức CTH; (cid:5) Thiết kế CTH của từng lĩnh vực;

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

(cid:5) Các khóa học ñược ñề nghị, các loại cơ hội học tập khác; (cid:5) Các hoạt ñộng giảng dạy bổ trợ, các dịch vụ SV. (cid:4) ðánh giá việc giảng dạy (cid:5) ðánh giá các mục ñích và mục tiêu giảng dạy; (cid:5) ðánh giá môi trường giáo dục của người học; (cid:5) ðánh giá ñặc ñiểm của GV và người học; (cid:5) Tương tác trong lớp học và thiết kế CTH. (cid:4) ðánh giá chương trình ñánh giá

ðánh giá một CT ñánh giá nhằm mục ñích xem xét: (cid:5) Các công công cụ ñánh giá ñược sử dụng có ñáng tin cậy và có giá

trị không;

(cid:5) CT ñánh giá có bao trùm ñược tất cả các mặt của CT ñược ñánh giá

không;

(cid:5) Các quy trình, thủ tục có phù hợp và khả thi không.

Các phản hồi và kiến nghị về các quy trình ñánh giá cần phải ñược thu

thập từ những người có liên quan trực tiếp nhất với CT ñánh giá, ñó chính là

học sinh và giáo viên.

2.1.2. Mô hình CIPP của Ủy ban Nghiên cứu Quốc Gia về ñánh giá Phi

Delta Kappa

Ủy ban Nghiên cứu Quốc Gia về ñánh giá Phi Delta Kappa do Daniel

L. Stufflebeam làm chủ tịch ñã lập ra và phổ biến một mô hình ñánh giá với

tên gọi là CIPP (C: Bối cảnh - Context ; I: ðầu vào - Input; P: Quá trình –

Process; P: Sản phẩm – Product) gồm 4 loại ñánh giá sau ñây:[19, tr.664]

(cid:4) ðánh giá bối cảnh: nhằm cung cấp lí do cơ bản cho việc quyết ñịnh

các mục tiêu.

(cid:4) ðánh giá ñầu vào: nhằm mục ñích cung cấp cho việc quyết ñịnh cách

18

thức sử dụng các nguồn lực ñể ñạt ñược các mục tiêu ñề ra.

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

(cid:4) ðánh giá quá trình: nhằm cung cấp các phản hồi ñịnh kỳ trong khi

CTH ñang thực hiện.

(cid:4) ðánh giá sản phẩm: nhằm ñánh giá và giải thích các thành tích ñạt

ñược.

Bảng 2.1. Bốn dạng ñánh giá trong mô hình CIPP [19, tr674]

ðánh giá ðánh giá ðánh giá ðánh giá

Bối cảnh ðầu vào Quá trình Sản phẩm

Nhằm ñịnh Nhằm xác Nhằm xác ñịnh Nhằm liên hệ Mục

tiêu nghĩa bối cảnh ñịnh và ñánh hay dự báo - thông tin về kết

hành ñộng xác giá năng lực trong quá trình quả với các mục

ñịnh và ñánh giá của hệ thống - các ñiểm yếu tiêu và với

nhu cầu và các các chiến lược trong việc thiết thông tin về bối

cơ hội trong bối ñầu vào sẵn có kế quy trình cảnh, ñầu vào

cảnh và dự báo và các thiết kế hay việc thực và quá trình.

các vấn ñề ẩn cho việc thực hiện nó ñể

bên dưới nhu hiện các chiến cung cấp thông

cầu và các cơ lược. tin cho các

hội. quyết ñịnh ñã

lên kế hoạch

trước và ñể duy

trì hồ sơ về các

sự kiện thuộc

quy trình và

các hoạt ñộng

Bằng cách miêu Bằng cách Bằng cách Bằng việc ñịnh Phương

19

tả bối cảnh; miêu tả và giám sát phạm nghĩa và ñánh pháp

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

ðánh giá ðánh giá ðánh giá ðánh giá

Bối cảnh ðầu vào Quá trình Sản phẩm

giá các tiêu chí vi hoạt ñộng phân tích các bằng cách so

hành ñộng có của các trở ngại nguồn lực vật sánh ñầu vào và

liên quan ñến thuộc về quy chất và nguồn ñầu ra theo thực

các mục tiêu, trình tiềm tàng nhân lực sẵn tế và theo mong

bằng cách so và cảnh giác có, các chiến muốn; bằng

sánh các kết quả với những trở lược giải pháp cách so sánh

ñánh giá này với ngại không dự và các thiết kế việc thực hiện

chuẩn mực ñã kiến ñược quy trình cho của hệ thống có

ñược ñịnh trước trước, bằng sự phù hợp, thể có và có thể

hay các nền tảng cách thu thập tính khả thi và thực hiện ñược;

có thể so sánh thông tin cụ thể tính kinh tế và bằng cách

ñược và bằng cho các quyết trong các hành phân tích các

cách giải thích ñịnh ñã lên kế ñộng sẽ thực nguyên nhân

các kết quả theo hoạch và bằng hiện. trái ngược nhau

các thông tin về việc miêu tả giữa thực tế và

bối cảnh, ñầu quá trình thực. mong muốn.

vào và ñầu ra ñã

ñược ghi chép

lại.

ðể ñưa ra quyết ðể lựa chọn ðể thực hiện và ðể quyết ñịnh Mối

ñịnh theo bối các nguồn hỗ cải tiến thiết kế nhằm tiếp tục, quan

cảnh cần ñáp trợ, các chiến chương trình và hủy bỏ, sửa ñổi hệ ñến

ứng, các mục lược giải pháp quy trình, ví dụ, hay tái tập trung quyết

ñích có liên và các thiết kế ñể tác ñộng ñến một hoạt ñộng ñịnh

20

quan ñến việc quy trình, ví việc kiểm soát thay ñổi và ñể trong

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

ðánh giá ðánh giá ðánh giá ðánh giá

Bối cảnh ðầu vào Quá trình Sản phẩm

quá trình. liên kết hoạt dụ, ñể tổ chức thỏa mãn các quá

ñộng với các các hoạt ñộng nhu cầu hay sử trình

giai ñoạn chính thay ñổi. dụng các cơ hội thay

khác của quá và các mục tiêu ñổi

trình thay ñổi, ví có liên quan ñến

dụ, ñể phục hồi việc giải quyết

các hoạt ñộng các vấn ñề, ví

thay ñổi. dụ, ñể hoạch

ñịnh các thay

ñổi cần thiết.

Trình tự và các dạng ñánh giá [19, tr670]

Các thành tố ñược ñánh số từ 1 ñến 7 trong sơ ñồ 2.1:

Thành tố 1: là một phần của ñánh giá bối cảnh, các nhu cầu ñược ñánh

giá.

Thành tố 2: Các mục ñích của CTH ñược công nhận.

Thành tố 3: Các mục tiêu của CTH ñược công nhận.

Thành tố 4: ðánh giá bối cảnh bắt ñầu với ñánh giá nhu cầu và tiếp tục

ñến giai ñoạn thực hiện.

Thành tố 5: ðánh giá ñầu vào diễn ra giữa việc xác ñịnh các mục tiêu

CTH và thực hiện CTH.

Thành tố 6: ðánh giá quá trình ñược tiến hành trong gia ñoạn thực hiện.

Thành tố 7: ðánh giá sản phẩm là ñánh giá tổng kết của toàn bộ quá

21

trình.

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

ðánh giá chương trình

ðánh giá chương trình

ðánh giá chương trình

Các mục ñích của chương trình

Các mục tiêu của chương trình

ðánh giá nhu cầu (1)

Công nhận các mục ñích (2)

ðánh giá nhu cầu (1)

Công nhận các mục tiêu (2)

ðánh giá nhu cầu (1)

ðánh giá bối cảnh (4)

ðánh giá ñầu vào (5)

Tổ chức và thực hiện

ðánh giá chương trình

chương trình

ðánh giá quá trình (6)

ðánh giá sản phẩm (7)

Hình 2.1 – Sơ ñồ trình tự và các dạng ñánh giá [19, tr672]

2.1.3. Mô hình Kirkpatrick của Donald L. Kirkpatrick

Mô hình Kirkpatrick gồm bốn mức ñánh giá hiệu quả ñào tạo và ñược

Donald L. Kirkpatrick giới thiệu như sau: [29]

(cid:4) Sự phản hồi của người học (Reactions): việc ñánh giá này nhằm mục

ñích thu thập các ý kiến ñánh giá của người học về CTðT sau khi họ ñã tham

gia khóa học.

(cid:4) Nhận thức (Learning) : việc ñánh giá này nhằm mục ñích xem xét sự

thay ñổi của người học về kiến thức, kỹ năng và thái ñộ sau khi họ ñã tham

22

gia khóa học.

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

(cid:4) Hành vi (Behaviour): việc ñánh giá này nhằm mục ñích xem xét sự

thay ñổi về hành vi của người học trong lĩnh vực nghề nghiệp, từ việc sử dụng

các kiến thức và kỹ năng trong công việc.

(cid:4) Kết quả (Result): việc ñánh giá này nhằm mục ñích xem xét sự tác

ñộng của CTðT ñến các hoạt ñộng khác.

2.2. Một số vấn ñề liên quan ñến việc xây dựng tiêu chuẩn/tiêu chí dùng

ñể tự ñánh giá CTðT

2.2.1. Trọng tâm của việc ñánh giá CTðT

Theo Carter Mc Namara (1998), một trong những trọng tâm của việc

ñánh giá chương trình là: [6]

a) ðánh giá việc nhà trường thực hiện các mục tiêu, làm cách nào ñể

ñạt mục tiêu và làm thế nào ñể biết liệu nhà trường có ñạt ñược mục tiêu hay

không?

b) ðánh giá hiệu quả của CT ñể áp dụng ở những nơi khác.

c) ðưa ra các so sánh hợp lý giữa các CT ñể quyết ñịnh xem CT nào

nên ñược tiếp tục …khi chưa quyết ñịnh giảm ngân sách.

d) Cải tiến CT và các dịch vụ cung cấp CT.

2.2.2. Một số loại hình ñánh giá CTðT

Theo Carter Mc Namara (1998) và Peter F.OLiva (1997) có một số loại

hình ñánh giá chương trình sau ñây:[6]

ðánh giá dựa vào các mục tiêu

Các CT thông thường ñược thiết kế ñể ñáp ứng một hay nhiều mục tiêu

cụ thể. Các mục tiêu này thường ñược mô tả trong kế hoạch ñánh giá CT ban

ñầu. ðánh giá dựa vào mục tiêu là ñánh giá việc CT ñáp ứng những mục tiêu

và mục ñích ñã ñược xác ñịnh trước như thế nào. Các câu hỏi ñặt ra khi thiết

23

kế một ñánh giá CT theo loại hình này là:

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

(cid:4) Mục tiêu CT ñược thiết kế như thế nào? Quá trình thực hiện

ñã hiệu quả hay chưa? (cid:4) Các quá trình thực hiện CT theo cách tiếp cận mục tiêu là gì? (cid:4) ðã xác ñịnh khung thời gian cho việc thực hiện các mục tiêu chưa?

Nếu không thì tại sao?

(cid:4) Giáo viên, cán bộ viên chức ñã có các nguồn lực tương xứng (tiền

bạc, trang thiết bị, phương tiện, trình ñộ ñào tạo…) ñể tiếp cận mục tiêu chưa? (cid:4) Các ưu tiên nên có sự thay ñổi như thế nào ñể tập trung nhiều hơn

vào việc tiếp cận các mục tiêu? (phụ thuộc vào hoàn cảnh, câu hỏi này có lẽ

cần ñược xem xét kỹ bởi quyết ñịnh của ban quản lý CT, hơn là một câu hỏi

ñánh giá)

(cid:4) Khoảng thời gian nên ñược thay ñổi như thế nào? (cid:4) Các mục tiêu nên ñược thay ñổi như thế nào? (cẩn thận khi ñưa ra sự

thay ñổi này – cần hiểu ñược tại sao các nỗ lực không mang lại sự ñạt ñược

mục tiêu trước khi thay ñổi mục tiêu?). Các mục tiêu nào nên ñược thêm vào?

Và mục tiêu nào nên ñược thay ñổi và tại sao?

(cid:4) Các mục tiêu nên ñược thiết kế như thế nào trong tương lai?

ðánh giá dựa vào kết quả (cid:4) ðánh giá CT tập trung vào kết quả ngày càng trở quan trọng. Một

ñánh giá dựa trên kết quả tạo ñiều kiện cho việc trả lời câu hỏi liệu tổ chức

nhà trường có ñang thực sự thực hiện CT phù hợp nhằm mang lại những kết

quả mong muốn không. Kết quả là lợi ích ñối với sinh viên thường thể hiện ở

việc các em ñược nâng cao kiến thức, nhận thức, thái ñộ hoặc kỹ năng. Các

bước phổ biến ñể thực hiện một ñánh giá dựa vào kết quả gồm có:

(cid:4) Xác ñịnh kết quả chính cần kiểm tra hoặc xác minh ñối với CT thông

qua ñánh giá. ðể làm ñiều ñó các nhà ñánh giá cần xem xét mục ñích tổng thể

24

của nhà trường và việc CT giúp thực hiện mục ñích ñó như thế nào? Xác ñịnh

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

hoạt ñộng ñánh giá chính sẽ thực hiện và lí do tại sao phải thực hiện hoạt

ñộng ñó và cái gì cần ñạt?

(cid:4) Lựa chọn các kết quả cần xem xét, chọn các kết quả ưu tiên cần ñạt,

nếu thời gian và nguồn lực hạn chế.

(cid:4) ðối với mỗi kết quả, ghi rõ những gì ño lường quan sát ñược hoặc

các chỉ số. ðây là bước làm sáng tỏ và quan trọng nhất trong ñánh giá dựa vào

kết quả. Tuy nhiên ñây cũng là bước có nhiều nhầm lẫn và thách thức nhất

nếu ñánh giá xuất phát từ một khái niệm mơ hồ.

(cid:4) Nhận ra thông tin gì là cần thiết ñể diễn tả những chỉ số này… Nếu

CT mới, thì cần ñánh giá ñể chứng minh rằng CT ñược thực hiện theo kế

hoạch ñã lập ban ñầu.

(cid:4) Quyết ñịnh thông tin ñó có thể ñược thu thập một cách hiệu quả và

thực tiễn với các phương pháp phù hợp: xem xét các tài liệu liên quan ñến

CT, quan sát các quá trình thực hiện CT, các bảng hỏi và phỏng vấn các sinh

viên, khách hàng về lợi ích mà họ nhận ñược từ CT, nghiên cứu tình huống về

thành công và thất bại của CT…

(cid:4) Phân tích và báo cáo các kết quả

ðánh giá quá trình: là ñánh giá quá trình thực hiện CT bao gồm sự thu

thập một cách có hệ thống các dữ liệu, sử dụng các phương pháp phân tích

phù hợp ñể ñưa ra các kết luận và khuyến nghị về các hoạt ñộng giảng dạy,

các sáng kiến và CT. Hoạt ñộng giảng dạy bao gồm các hoạt ñộng tương tác

giữa SV, GV, và nội dung với mục tiêu học tập. ðánh giá quá trình ñược

khớp nối ñể hiểu ñầy ñủ CT ñã thực thi như thế nào, nó ñã mang lại những kết

quả mà nó cần phải có ra sao, ñiểm mạnh và ñiểm yếu của nó? Những ñánh

giá này rất hữu ích nếu CT ñược sử dụng lâu dài và có thay ñổi hàng năm.

ðánh giá một khía cạnh của quá trình giảng dạy: là kiểm tra một

25

cách hệ thống một khía cạnh ñặc thù của hoạt ñộng giảng dạy (ví dụ: PP tải

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

nội dung, PP kiểm tra, cải tiến công nghệ) ñể xác ñịnh hiệu quả của nó và làm

thế nào ñể cải thiện khía cạnh ñó.

2.3. Phát triển CTðT nhóm ngành KHTN tại trường ðH KHTN

(cid:4)(cid:4)(cid:4)(cid:4) Các ngành ñào tạo thuộc nhóm ngành KHTN tại trường ðH

KHTN

Theo phân loại nhóm ngành ñào tạo trong “Bảng danh mục giáo dục,

ñào tạo cấp IV trình ñộ Cao ñẳng, ðại học (kèm theo công văn số

6438/BGDðT-GDðH ngày 31/7/2009 của Bộ Giáo dục và ðào tạo), trường

ðHKHTN có 3 ngành ðào tạo thuộc nhóm ngành KHTN là Vật lý, Hóa, và

Khoa học Vật liệu:

Mục tiêu ñào tạo ngànhVật lý

Mục tiêu ñào tạo của Khoa là ñào tạo cho SV các kiến thức cơ bản và

chuyên sâu về vật lý cả về lý thuyết và thực nghiệm. SV tốt nghiệp ñại học và

sau ñại học có thể trở thành các nhà khoa học có các kiến thức chuyên sâu,

suy nghĩ sáng tạo, và làm việc nghiên cứu ñộc lập, cũng như có khả năng lãnh

ñạo và làm việc theo nhóm.

Mục tiêu ñào tạo ngành Hóa học

Khoa Hóa hiện ñảm trách nhiệm vụ ñào tạo bậc ñại học và sau ñại học,

cung cấp cho người học kiến thức ñại cương và kiến thức chuyên ngành về lý

thuyết cũng như kỹ năng thực hành của các chuyên ngành hóa hữu cơ, hóa lý,

hóa vô cơ và hóa phân tích.

Mục tiêu ñào tạo của ngành Khoa học Vật liệu

Khoa Khoa học Vật liệu ñào tạo ra các Cử Nhân Khoa Học Vật Liệu có

ñủ kiến thức và năng lực phục vụ cho nhu cầu giảng dạy, nghiên cứu cơ bản

cũng như ứng dụng khoa học vào thực tiễn sản xuất và ñời sống về lĩnh vực

26

vật liệu kỹ thuật cao. ðây là ñối tượng nghiên cứu ñã và ñang có nhiều hứa

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

hẹn về sự phát triển và ứng dụng rộng rãi ở Việt Nam cũng như trên thế giới

như: các hợp kim ñặc dụng, gốm kỹ thuật, vật liệu polymer, composite và

nanocomposite, vật liệu quang, vật liệu bền cơ - nhiệt, vật liệu bán dẫn, vật

liệu từ, vật liệu photonics, vật liệu y sinh…

(cid:4)(cid:4)(cid:4)(cid:4) Nguyên tắc xây dựng CTðT của trường ðH KHTN

Mục tiêu của các môn học ñược xây dựng trên cơ sở mục tiêu của

CTðT, mục tiêu của các môn học cũng có sự tác ñộng trở lại ñối với mục tiêu

Mục tiêu

Mục tiêu

Mục tiêu

môn 2.2

môn 2.1

môn 2.n

Mục tiêu

Mục tiêu

môn n.1

môn 1.n

Mục tiêu

Mục tiêu

của CTðT và ñược trình bày theo sơ ñồ sau ñây: (Hình 2.1)

Môn n.2

môn 1.2

Mục tiêu

Mục tiêu

môn n.n

môn 1.1

MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH ðÀO TẠO

27

Hình 2.2 - Sơ ñồ biểu diễn nguyên tắc xây dựng CTðT

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

(cid:4)(cid:4)(cid:4)(cid:4) Các cấp bậc xây dựng các mục tiêu ñào tạo

Từ mục tiêu giáo dục bậc ñại học, nhà trường ñã xây dựng mục tiêu

chung của nhà trường, từ mục tiêu chung xây dựng mục tiêu của từng ngành

ñào tạo, từ mục tiêu của ngành ñào tạo xây dựng mục tiêu của các chương

trình ñào tạo (mỗi ngành ñào tạo có một số CTðT), từ ñó mỗi CTðT xây

dựng mục tiêu các môn học. Các cấp bậc xây dựng các mục tiêu ñào tạo ñược

trình bày theo hình vẽ sau ñây: (Hình 2.2)

Mục tiêu Giáo dục bậc ðại học

Mục tiêu chung của Nhà trường

Mục tiêu ngành ðào tạo

Mục tiêu các chương trình ñào tạo

Mục tiêu các môn học

28

Hình 2.3 - Sơ ñồ biểu diễn các cấp bậc xây dựng mục tiêu ñào tạo

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

(cid:4)(cid:4)(cid:4)(cid:4) Nguyên tắc hoạch ñịnh chương trình ñào tạo

Căn cứ vào qui ñịnh của Bộ Giáo dục và ðào tạo về chương trình

khung cho từng ngành ñào tạo ñối với trình ñộ ñại học (bao gồm cơ cấu nội

dung các môn học, thời gian ñào tạo, tỷ lệ phân bổ thời gian ñào tạo giữa các

môn học, giữa lý thuyết với thực hành…), trường ðH KHTN hoạch ñịnh

CTðT ñối với từng ngành ñào tạo. Việc hoạch ñịnh CTðT theo một nguyên

tắc chặt chẽ như sau: (Hình 2.3)

Quyết ñịnh các Chương trình ñào tạo

Hội ñồng Khoa học Trường

Hội ñồng Khoa học Khoa

Nhóm xây dựng chương trình

Các bên liên quan

Hình 2.4 - Sơ ñồ biểu diễn nguyên tắc hoạch ñịnh CTðT

Theo nhận xét của tác giả, công tác phát triển CTðT tại Trường ðH

KHTN là khá chặt chẽ và có tính khoa học. ðây là một trong những ñiều kiện

ñể ñào tạo nguồn nhân lực có chất lượng và ñược chứng minh từ những thành

tích ñạt ñược của nhà trường. Từ thực tiễn ñó và ñồng thời khi tham gia quản

lý CTðT của nhà trường, tác giả ñã ñưa vào các tiêu chí về “xây dựng và

29

phát triển CTðT”.

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

Chương 3. ðỀ XUẤT CÁC TIÊU CHUẨN/TIÊU CHÍ ðỂ TỰ ðÁNH

GIÁ CTðT ðỐI VỚI NHÓM NGÀNH KHTN CỦA BẬC ðẠI HỌC TẠI

TRƯỜNG ðH KHTN

3.1. Nhận xét về Bộ tiêu chuẩn tự ñánh giá CTGD của AUN

PGS.TS Nguyễn Phương Nga trong bài viết “Kinh nghiệm thực hiện

chương trình giáo dục theo tiêu chuẩn kiểm ñịnh chất lượng của mạng lưới

các trường hàng ñầu ðông nam Á (AUN)” (2010) ñã phân tích và ñưa ưu và

nhược ñiểm của bộ tiêu chuẩn kiểm ñịnh chất lượng của AUN như sau:

Ưu ñiểm: Có thể sử dụng ñể ñánh giá chất lượng hoặc kiểm ñịnh chất

lượng chung cho các ngành ñào tạo khác nhau trong trường ñại học; các tiêu

chuẩn ñánh giá toàn diện về CTGD; Các tiêu chí ñánh giá ñịnh tính nhiều,

nhưng ñã ñược lượng hóa thành thang ño ñược quy ra ñiểm số; bộ tiêu chuẩn

ñưa vào ñánh giá những yếu tố mới như “Sự hài lòng của các bên liên quan”,

“So chuẩn”, “ðảm bảo chất lượng”; Sự giao thoa khá nhiều tiêu chí trong

kiểm ñịnh chất lượng trường ðH tạo thuận lợi cho Hội ñồng tự ñánh giá nếu

trong một chu kỳ nhà trường triển khai cả kiểm ñịnh chất lượng CTðT và

kiểm ñịnh chất lượng trường ðH.

Nhược ñiểm: Các tiêu chuẩn chưa ñánh giá sâu về nghiên cứu khoa

học; Thang ño 7 mức tương ñối phức tạp, trong ñó mức 1 và 2 có thể lượt bỏ;

Cần ñiều chỉnh lại một số yêu cầu trong một số tiêu chí…

Căn cứ vào sự so sánh giữa bộ tiêu chuẩn ñề xuất và bộ tiêu chuẩn tự

ñánh CTðT của AUN, theo tác giả, về tổng thể bộ tiêu chuẩn AUN có các

tiêu chuẩn ñánh giá CTðT khá ñầy ñủ, toàn diện, và áp dụng chung cho hầu

hết các các lĩnh vực ñào tạo. Hiện nay, ở Việt Nam cũng ñã có 4 CTðT ñược

công nhận ñạt tiêu chuẩn về chất lượng ñào tạo của AUN. Tuy nhiên, tác giả

30

có một vài nhận xét ñối với Bộ tiêu chuẩn này như sau:

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

(cid:4) Tiêu chuẩn 1 và Tiêu chuẩn 2 của AUN có cùng một nội dung diễn

giải về chuẩn ñầu ra, vì vậy trong ñề xuất bộ tiêu chuẩn tự ñánh giá CTðT,

tác giả ñã gom lại thành Tiêu chuẩn 1 (Mục tiêu và chuẩn ñầu ra của CTðT). (cid:4) Tiêu chí 2.1 của AUN có những yêu cầu chung về chuẩn ñầu ra rất rõ

ràng, nhưng áp dụng chung cho các lĩnh vực ñào tạo. Vì vậy, tác giả ñã xây

dựng các tiêu chí về chuẩn ñầu ra cụ thể cho nhóm ngành KHTN.

(cid:4) Tiêu chí 3.2 của AUN nằm trong tiêu chuẩn 3 là chưa phù hợp lắm,

tiêu chí này chính là mục tiêu ñào tạo của CTðT nhưng lại nằm trong tiêu

chuẩn 3 (Nội dung CTðT).

(cid:4) Tiêu chí 5.2, 5.3, 5.4, 6.2 của AUN thiên về giải thích, diễn giải hơn

là dùng ñể ñánh giá.

(cid:4) Tiêu chí 6.3 có nội dung về việc sử dụng phương pháp bạn bè ñánh

giá. Phương pháp này còn rất mới ở Việt Nam, chưa có nhiều nghiên cứu

chứng minh hoặc thẩm ñịnh có thể sử dụng phương pháp này tại Việt Nam.

Theo quan sát của tác giả về sử dụng phương pháp này ở một số lớp học, có

một số trường hạn chế về ñộ tin cậy trong phương pháp này trong các trường

hợp như sau: thứ nhất là tất cả sinh viên cho nhau ñiểm tốt theo sự thỏa thuận

của cả lớp, thứ hai là tất cả sinh viên cho nhau ñiểm xấu vì có sự cạnh tranh

không lành mạnh.

(cid:4) Tiêu chí 7.3, 7.8, 7.9, 15.1, 15.2 và 16.1 thuộc qui ñịnh chung của

từng trường, tiêu chí này thích hợp hơn ñể sử dụng trong ñánh giá nhà trường.

(cid:4) Tiêu chí 7.4 cần ñược thể hiện rõ ràng hơn. (cid:4) Tiêu chí 1.3 và 14.1 có nội dung trùng lắp nhau (cid:4) Các tiêu chuẩn/tiêu chí của AUN không ñề cập ñến hoạt ñộng nghiên

cứu khoa học mặc dù ñây là nội dung quan trọng ñối với chất lượng các

CTðT nói chung và ñặc biệt ñối với lĩnh vực ñào tạo cơ bản như nhóm ngành

31

KHTN.

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

(cid:4) Số tiêu chuẩn khá nhiều, các tiêu chuẩn còn rời rạc, nên nhóm lại các

tiêu chuẩn có cùng nội dung một cách logic hơn.

3.2. Nhận xét về Bộ tiêu chuẩn ñánh giá CTðT của ABET

Bộ tiêu chuẩn ABET nêu trên dùng ñể ñánh giá CTðT của ngành Khoa

học ứng dụng cho nên khá gần với nhóm ngành KHTN. Căn cứ vào sự so

sánh giữa bộ tiêu chuẩn ñề xuất và bộ tiêu chuẩn tự ñánh CTðT của ABET,

tác giả có một vài nhận xét ñối với Bộ tiêu chuẩn này như sau:

(cid:4) Tiêu chí 3 nhấn mạnh rất rõ về chuẩn ñầu ra của chương trình, ñây là

một trong những tiêu chí có ưu ñiểm nổi bật trong bộ tiêu chuẩn ABET.

(cid:4) Các tiêu chí của ABET không ñề cập ñến hoạt ñộng nghiên cứu khoa

học.

(cid:4) Do nền giáo dục ở nước Mỹ ñã phát triển vượt bậc, hệ thống ñảm bảo

chất lượng tại Mỹ ñã có từ rất lâu và hoạt ñộng rất chuyên nghiệp, vì vậy,

theo nhận ñịnh của tác giả, các tiêu chí của ABET không ñặt ra các yêu cầu

một cách cụ thể. ðiều này là một khó khăn cho việc áp dụng tiêu chuẩn này

vào ñiều kiện hiện tại ở Việt Nam, nơi mà hoạt ñộng ðBCL còn khá mới mẽ.

3.3. Mối liên hệ giữa các thành tố trong mô hình CIPP và bộ tiêu chuẩn

ñề xuất

Dựa vào khung lý thuyết là mô hình CIPP của Ủy ban Nghiên cứu

Quốc Gia về ñánh giá Phi Delta Kappa với bốn loại ñánh giá: bối cảnh, ñầu

vào, quá trình và sản phẩm, tác giả ñã xây dựng bộ tiêu chuẩn tự ñánh giá

CTðT thuộc nhóm ngành KHTN. Với mỗi loại ñánh giá, tác giả ñã ñưa ra các

tiêu chuẩn/tiêu chí.

Mối liên hệ giữa các thành tố trong mô hình CIPP và các tiêu chuẩn ñề

32

xuất ñược trình bày như sau (Hình 3.1):

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

ðánh giá bối cảnh ðánh giá ðầu vào

(T/Chuẩn 1) (T/Chuẩn 4, 5, 6, 7)

ðánh giá CTðT

ðánh giá Quá trình ðánh giá sản phẩm

(T/chuẩn 2 và 3) (T/Chuẩn 1)

Hình 3.1 - Mối liên hệ giữa các thành tố trong mô hình CIPP

và bộ tiêu chuẩn ñề xuất

Hoạt ñộng ñánh giá CTðT ñược ñặt nằm chính giữa nhằm mục ñích

nhấn mạnh tầm quan trọng của hoạt ñộng này và phải thực hiện liên tục trong

suốt quá trình ñào tạo. Mỗi thành tố bao gồm một số hoạt ñộng cụ thể. Số

lượng và chất lượng của các hoạt ñộng trong mỗi thành tố sẽ tùy thuộc vào

các nguồn lực của mỗi cơ sở ñào tạo. Các thành tố ñều có mối liên hệ và tác

ñộng qua lại lẫn nhau. Căn cứ vào ñặc trưng của từng thành tố (các hoạt ñộng

ñào tạo cụ thể), tác giả ñã ñề xuất các tiêu chí nhằm thực hiện tự ñánh giá

33

CTðT.

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

3.4. ðề xuất tiêu chuẩn/tiêu chí ñể tự ñánh giá CTðT cho nhóm ngành

KHTN trong ñiều kiện hiện nay

Tác giả ñề xuất các tiêu chuẩn/tiêu chí ñể tự ñánh giá CTðT cho nhóm

ngành KHTN tại trường ðHKHTN dựa vào các ñiều kiện như sau:

(cid:4) Các cơ sở lý luận khoa học: Mô hình CIPP; Các nghiên cứu về lĩnh

vực ñánh giá CTðT trong và ngoài nước; Các tiêu chuẩn ñánh giá CTðT do

Bộ Giáo dục và ðào tạo ban hành; Bộ tiêu chuẩn AUN; và Bộ tiêu chuẩn

ABET.

(cid:4) Thực tiễn tại cơ sở ñào tạo: Các ñặt trưng và yêu cầu về mục tiêu ñào

tạo, chuẩn ñầu ra của nhóm ngành KHTN, yêu cầu và ñiều kiện về nguồn lực

ñể thực hiện các CTðT thuộc nhóm ngành KHTN tại của trường ðH KHTN.

Bộ tiêu chuẩn tự ñánh giá CTðT ñược ñề xuất gồm 7 tiêu chuẩn và 53

tiêu chí có các nội dung như sau:

Tiêu chuẩn 1: Mục tiêu và chuẩn ñầu ra của CTðT, gồm 11 tiêu

chí:

Tiêu chí 1.1: Mục tiêu của CTðT ñược công bố và phù hợp với tầm

nhìn và sứ mạng của nhà trường, phù hợp với yêu cầu của giáo dục ñại học,

ñược cụ thể hóa bởi hệ thống chuẩn ñầu ra về kiến thức, kỹ năng và thái ñộ

của người học sau khi tốt nghiệp.

Tiêu chí 1.2: CTðT thuộc nhóm ngành KHTN phải chứng tỏ rằng

người học sau khi tốt nghiệp có thể ñạt ñược các kết quả sau:

a. Có kiến thức và khả năng vận dụng các kiến thức về toán học, công

nghệ thông tin và khoa học tự nhiên.

b. Hiểu biết các vấn ñề ñương ñại liên quan ñến ngành ñược ñào tạo.

c. Có khả năng thiết kế, tiến hành các thí nghiệm ñồng thời phân tích và

34

giải thích ñược kết quả.

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

d. Có khả năng hiểu và tuân thủ các qui ñịnh về an toàn khi làm việc

trong phòng thí nghiệm.

e. Có khả năng giao tiếp, thuyết trình, làm việc nhóm, báo cáo kết quả,

phát hiện và giải quyết vấn ñề.

f. Có phương pháp luận vững chắc ñể nghiên cứu sâu thuộc chuyên

ngành ñào tạo hoặc có khả năng tiếp cận với ngành học khác thuộc nhóm

ngành liên quan.

g. Có khả năng tiếp cận với khoa học ứng dụng và công nghệ cao liên

quan ñến ngành ñào tạo.

h. Có khả năng sử dụng tối thiểu một ngoại ngữ ñể phục vụ cho việc

giao tiếp và phát triển chuyên môn.

i. Có ñạo ñức trong khoa học (tính trung thực, tính khách quan, tính

kiên trì, sẳn sàng hợp tác với người khác).

j. Có tư cách, phẩm chất ñạo ñức tốt, lối sống lành mạnh, có kiến thức

về quốc phòng và có sức khỏe tốt.

Tiêu chuẩn 2: Xây dựng và phát triển CTðT, gồm 9 tiêu chí:

Tiêu chí 2.1: CTðT ñược xây dựng và phê chuẩn dựa trên một qui trình

chặt chẽ và có sự tham gia của GV, người học và nhà tuyển dụng.

Tiêu chí 2.2: CTðT có ñầy ñủ ñề cương chi tiết của các môn học theo

qui ñịnh.

Tiêu chí 2.3: CTðT ñược ñịnh kỳ sửa ñổi, bổ sung nhằm cập nhật

thông tin và ñáp ứng nhu cầu của xã hội.

Tiêu chí 2.4: CTðT ñược phân bố hợp lí giữa lý thuyết và thực hành,

thực tập thực tế.

Tiêu chí 2.5: CTðT có ñộ sâu và ñộ rộng hợp lý ñối với yêu cầu của

35

ngành ñào tạo và bậc học.

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

Tiêu chí 2.6: CTðT có các môn học ñược sắp xếp ñảm bảo tính liên kết

và tính logic về kiến thức và kỹ năng cho người học.

Tiêu chí 2.7: CTðT có nhiều hình thức ñể khuyến khích người học

tham gia nghiên cứu khoa học và phục vụ cộng ñồng.

Tiêu chí 2.8: CTðT có khả năng liên thông giữa các bậc học và ngành

học liên quan, liên thông với các trường khác.

Tiêu chí 2.9: CTðT cho phép người học thiết kế lộ trình học tập phù

hợp với năng lực và sở thích.

Tiêu chuẩn 3: Triển khai CTðT, gồm 8 tiêu chí:

Tiêu chí 3.1: CTðT ñược công bố và phổ biến cho người học vào ñầu

khóa học.

Tiêu chí 3.2: Kế hoạch học tập và giảng dạy hàng năm ñược công bố và

phổ biến cho người học vào ñầu năm học.

Tiêu chí 3.3: ðề cương chi tiết của các môn học ñược công bố cho

người học vào ngày ñầu tiên của môn học.

Tiêu chí 3.4: Có cơ chế ñể ñảm bảo việc thực hiện giảng dạy theo ñúng

kế hoạch và nội dung trong ñề cương chi tiết.

Tiêu chí 3.5: Phương pháp giảng dạy khuyến khích người học học tập

chủ ñộng, phát triển tư duy sáng tạo, khả năng ñặt vấn ñề và giải quyết vấn

ñề.

Tiêu chí 3.6: Phương pháp ñánh giá kết quả học tập ñảm bảo tính khoa

học, khách quan, phản ánh ñúng năng lực của người học và phù hợp với mục

tiêu của từng môn học.

Tiêu chí 3.7: ðịnh kỳ ñánh giá hiệu quả việc tổ chức và triển khai

CTðT.

Tiêu chí 3.8: ðịnh kỳ tổ chức lấy ý kiến người học về hoạt ñộng giảng

36

dạy và CTðT.

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

Tiêu chuẩn 4: Chất lượng người học và công tác hỗ trợ, gồm 6 tiêu

chí:

Tiêu chí 4.1: Người học ñược tuyển chọn theo một qui trình tuyển sinh

chặt chẽ, công bằng, và có chất lượng.

Tiêu chí 4.2: Tổ chức có hiệu quả việc người học tham gia hoạt ñộng

nghiên cứu khoa học và phục vụ cộng ñồng.

Tiêu chí 4.3: Có chính sách tài chính hiệu quả dành cho người học (cấp

học bổng, cho vay hỗ trợ, miễm giảm học phí…)

Tiêu chí 4.4: Tổ chức có hiệu quả hoạt ñộng tư vấn và giới thiệu việc

làm, giới thiệu nơi thực tập cho người học.

Tiêu chí 4.5: Thực hiện khảo sát sinh viên tốt nghiệp hàng năm và công

bố kết quả khảo sát.

Tiêu chí 4.6: Có ñầy ñủ cơ sở dữ liệu về người học tại trường và sau

khi tốt nghiệp.

Tiêu chuẩn 5: ðội ngũ GV và CBQL, phục vụ, gồm 9 tiêu chí:

Tiêu chí 5.1: Số lượng và chất lượng của ñội ngũ GV cơ hữu ñảm bảo

việc thực hiện CTðT có hiệu quả và ñạt ñược mục tiêu ñề ra.

Tiêu chí 5.2: GV có năng lực sư phạm tốt và ñịnh kỳ ñược bồi dưỡng

nghiệp vụ sư phạm.

Tiêu chí 5.3: GV có năng lực ngoại ngữ tốt ñể phục vụ cho việc giao

tiếp và phát triển chuyên môn.

Tiêu chí 5.4: GV có khả năng sử dụng CNTT và các trang thiết bị hỗ

trợ trong dạy học.

Tiêu chí 5.5: GV tạo môi trường học tập tích cực, thân thiện và hướng

dẫn phương pháp học tập cho người học, làm cho người học phát triển tư duy

37

sáng tạo.

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

Tiêu chí 5.6: GV có khả năng sử dụng nhiều phương pháp ñánh giá kết

quả học tập ñảm bảo tính khoa học, khách quan, phản ánh ñúng năng lực của

người học và phù hợp với mục tiêu của từng môn học.

Tiêu chí 5.7: ðội ngũ GV tham gia có hiệu quả hoạt ñộng nghiên cứu

khoa học.

Tiêu chí 5.8: ðội ngũ CBQL có ñủ năng lực chuyên môn và nghiệp vụ

ñể tổ chức xây dựng và triển khai CTðT.

Tiêu chí 5.9: ðội ngũ nhân viên phục vụ ñủ về số lượng, ñủ năng lực

chuyên môn và nghiệp vụ ñể hỗ trợ việc triển khai CTðT.

Tiêu chuẩn 6: Cơ sở vật chất và thiết bị hỗ trợ, gồm 6 tiêu chí:

Tiêu chí 6.1: Hệ thống phòng học, phòng thực hành và một số phòng

chức năng khác ñạt yêu cầu về số lượng, diện tích, số chỗ ngồi và một số

trang thiết bị cần thiết nhằm ñảm bảo việc triển khai CTðT.

Tiêu chí 6.2: Hệ thống phòng thí nghiệm ñáp ứng yêu cầu triển khai

CTðT và phục vụ nghiên cứu khoa học cho GV.

Tiêu chí 6.3: Hệ thống các trang thiết bị ñáp ứng yêu cầu triển khai

CTðT và phục vụ quản lý, nghiên cứu khoa học.

Tiêu chí 6.4: Thư viện có ñầy ñủ tài liệu tham khảo, hệ thống tra cứu

thuận tiện, tạo mọi ñiều kiện thuận lợi và ñáp ứng yêu cầu sử dụng của người

học, GV và cán bộ.

Tiêu chí 6.5: Hệ thống mạng Internet phục vụ tốt việc khai thác, trao

ñổi thông tin trong và ngoài trường, tạo thuận lợi cho các hoạt ñộng nghiên

cứu, giảng dạy và học tập.

Tiêu chí 6.6: Môi trường học tập và làm việc luôn ñược giữ gìn sạch

38

ñẹp, lành mạnh và an toàn.

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

Tiêu chuẩn 7: Công tác tài chính, gồm 4 tiêu chí:

Tiêu chí 7.1: Công tác tài chính ñược quản lý minh bạch, hiệu quả, có

tính kế hoạch tốt.

Tiêu chí 7.2: Có nguồn tài chính ñảm bảo cho việc tổ chức, triển khai,

quản lý và phát triển CTðT.

Tiêu chí 7.3: Có nguồn tài chính ñảm bảo cho việc duy trì và phát triển

hoạt ñộng nghiên cứu khoa học.

Tiêu chí 7.4: Có nguồn tài chính ñảm bảo cho các hoạt ñộng hỗ trợ

39

người học, CBQL, GV và nhân viên.

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

Chương 4. KẾT QUẢ ðÁNH BỘ TIÊU CHUẨN ðỀ XUẤT CỦA

GIẢNG VIÊN VÀ CÁN BỘ QUẢN LÝ

4.1. Mô tả mẫu

ðối tượng tham gia trong nghiên cứu này là CBQL và GV các khoa

thuộc nhóm ngành KHTN tại trường ðH KHTN (92 người). Trong ñó, CBQL

ñược chọn ñiều tra thuộc hai phòng ban là phòng ðào tạo và phòng Quản lý

sinh viên với số lượng 14 người (chiếm tỉ lệ 15,2%), GV ñược chọn thuộc các

ngành Vật lý, Hóa và Khoa học Vật liệu với số lượng là 78 người (chiếm tỉ lệ

84,8%).

Số lượng phiếu phát ra là 140 phiếu, số lượng phiếu thu về là 92phiếu,

ứng với tỉ lệ hồi ñáp là 65,7%. Trong ñó có 1 phiếu không trả lời ở hai mục.

Bảng 4.1: Các thông tin về ñối tượng hồi ñáp trong ñợt khảo sát

Loại thông tin Tần suất Phần trăm (%) % có giá trị

100.0 100.0 92.0 Khoa/Phòng ban

Khoa Vật lý 38.0 35.0 38.0

Khoa Hóa 27.2 25.0 27.2

Khoa KH Vật liệu 19.6 18.0 19.6

CBQL 15.2 14.0 15.2

100.0 92.0 100.0 Giới tính

Nữ 40.2 37.0 40.2

Nam 59.8 55.0 59.8

100.0 92.0 100.0 Học vị

Cử nhân 38.0 35.0 38.0

Thạc sỹ 35.9 33.0 35.9

40

Tiến sỹ 26.1 24.0 26.1

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

Loại thông tin Tần suất Phần trăm (%) % có giá trị

92.0 100.0 100.0 Kinh nghiệm công tác

Dưới 5 năm 39.0 42.4 42.4

Từ 5 năm ñến dưới 10 16.0 17.4 17.4 năm

Từ 10 ñến 15 năm 22.0 23.9 23.9

Trên 15 năm 15.0 16.3 16.3

92 Tổng số lượng mẫu

Căn cứ vào thông tin về ñối tượng khảo sát (bảng 4.1), học vị và thâm

niên của ñối tượng khảo sát bao gồm như sau:

(cid:4) Học vị của ñối tượng khảo sát ở trình ñộ Tiến sỹ là 26,1%; Thạc sỹ là

33.9%; Cử nhân là 38% (tất cả ñang theo học ở bậc Cao học).

(cid:4) Thâm niên của ñối tượng khảo sát trên 15 năm là 16.3%; từ 10 năm

ñến 15 năm là 23.9%; từ 5 năm ñến dưới 10 năm là 17.4%; dưới 5 năm là

42,4%.

Từ thông tin về học vị và thâm niên của ñối tượng khảo sát cho thấy

mẫu khảo sát rất có chất lượng và thông tin từ mẫu khảo sát là ñáng tin cậy.

4.2. Bảng hỏi

Bảng hỏi ñược thiết kế làm 3 phần như sau: (cid:6) Phần I: thông tin chung về ñối tượng khảo sát (cid:6) Phần II: nội dung Bộ tiêu chuẩn ñề xuất và phần khảo sát ý kiến của

GV và CBQL về mức ñộ cần thiết của các tiêu chuẩn/tiêu chí.

(cid:6) Phần III: ñược ñể trống ñể lấy các ý kiến khác. ðể ño việc ñánh giá

mức ñộ cần thiết của các tiêu chuẩn/tiêu chí, tác giả sử dụng thang Likert 5

41

mức ñộ như sau:

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

Bảng 4.2: Cấp ñộ và mức cho ñiểm

Cấp ñộ Mức cho ñiểm

Rất không cần thiết 1

Không cần thiết 2

Không cần thiết lắm 3

Cần thiết 4

Rất cần thiết 5

4.3. Các kết quả phân tích

4.3.1. Phân tích phương sai (ANOVA)

Sử dụng phân tích phương sai (ANOVA) ñể so sánh tìm ra sự khác biệt

về kết quả ñánh giá mức ñộ cần thiết của các tiêu chí giữa các nhóm ñối

tượng khảo sát khác nhau sau ñây:

(cid:4) Nhóm khác nhau về học vị; (cid:4) Nhóm khác nhau về số năm công tác; (cid:4) Nhóm khác nhau về ñơn vị công tác. (cid:7)(cid:7)(cid:7)(cid:7) So sánh sự khác nhau về kết quả ñánh giá mức ñộ cần thiết của

các tiêu chí trong các nhóm khác nhau về học vị.

Giả thuyết HO ñặt ra là không có sự khác biệt về kết quả ñánh giá mức

ñộ cần thiết của các tiêu chí trong các nhóm khác nhau về học vị. Khi mức ý

nghĩa của kiểm nghiệm (significance) - giá trị sig - nhỏ hơn 0.05 thì ta bác bỏ

giả thuyết HO. Khi giá trị sig lớn hơn 0.05 thì ta kết luận không có sự khác

nhau về kết quả ñánh giá mức ñộ cần thiết của các tiêu chí trong các nhóm

khác nhau về học vị một cách có ý nghĩa về mặt thống kê

Theo kết quả phân tích (bảng 4.3), hầu hết giá trị Sig ñều lớn hơn 0.05,

42

chỉ một số ít các tiêu chí có giá trị Sig ≤ 0.05. ðiều này cho thấy không có sự

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

khác nhau về kết quả ñánh giá mức ñộ cần thiết của các tiêu chí trong các

nhóm khác nhau về học vị một cách có ý nghĩa về mặt thống kê.

Bảng 4.3: Phân tích phương sai kết quả ñánh giá mức ñộ cần thiết của

các tiêu chí theo nhóm khác nhau về học vị

Tổng bình

Bình phương trung bình

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng .240 .360 .032 .437 .074 .339 .258 .265 .181 .276 .244 .251 .161 .330 .140 .296 .235 .250

43

Tiêu chí 1.1 Giữa các nhóm Tiêu chí 1.2a Giữa các nhóm Tiêu chí 1.2b Giữa các nhóm Tiêu chí 1.2c Giữa các nhóm Tiêu chí 1.2d Giữa các nhóm Tiêu chí 1.2e Giữa các nhóm Tiêu chí 1.2f Giữa các nhóm Tiêu chí 1.2g Giữa các nhóm Tiêu chí 1.2h Giữa các nhóm Tiêu chí 1.2i Giữa các nhóm Trong nhóm Tổng F .665 .074 .220 .973 .656 .973 .487 .474 .940 .740 3.451 .214 Sig. .517 .929 .803 .382 .521 .382 .616 .624 .394 .036 phương Df 2 .479 89 32.075 91 32.554 2 .064 89 38.925 91 38.989 2 .149 89 30.155 91 30.304 2 .516 89 23.603 91 24.120 2 .362 89 24.540 91 24.902 2 .489 89 22.338 91 22.826 2 .321 89 29.331 91 29.652 2 .281 89 26.371 91 26.652 2 .470 89 22.258 91 22.728 2 1.479 89 19.075 91 20.554

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

Tổng bình

Bình phương trung bình

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng .269 .297 .212 .264

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng

44

Tiêu chí 1.2j Giữa các nhóm Tiêu chí 2.1 Giữa các nhóm Tiêu chí 2.2 Giữa các nhóm Tiêu chí 2.3 Giữa các nhóm Tiêu chí 2.4 Giữa các nhóm Tiêu chí 2.5 Giữa các nhóm Tiêu chí 2.6 Giữa các nhóm Tiêu chí 2.7 Giữa các nhóm Tiêu chí 2.8 Giữa các nhóm Tiêu chí 2.9 Giữa các nhóm Tiêu chí 3.1 Giữa các nhóm Tiêu chí 3.2 Giữa các nhóm Trong nhóm Tổng F .906 .804 .288 1.149 .250 .632 2.262 .279 .454 .111 .244 .816 .202 .248 .966 .262 .271 .755 .229 .304 .103 .033 .326 .212 .123 .580 .127 .035 .274 .712 .202 .284 Sig. .408 .451 .322 .110 .636 .445 .384 .473 .902 .809 .881 .494 phương Df 2 .538 89 26.419 91 26.957 2 .424 89 23.489 91 23.913 2 .576 89 22.294 91 22.870 2 1.263 89 24.856 91 26.120 2 .221 89 21.692 91 21.913 2 .405 89 22.073 91 22.478 2 .524 89 24.128 91 24.652 2 .458 89 27.020 91 27.478 2 .067 89 29.009 91 29.076 2 .246 89 51.580 91 51.826 2 .070 89 24.398 91 24.467 2 .404 89 25.280 91 25.685

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

Tổng bình

Bình phương trung bình

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng .103 .275 .231 .333 .009 .254

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng

45

Tiêu chí 3.3 Giữa các nhóm Tiêu chí 3.4 Giữa các nhóm Tiêu chí 3.5 Giữa các nhóm Tiêu chí 3.6 Giữa các nhóm Tiêu chí 3.7 Giữa các nhóm Tiêu chí 3.8 Giữa các nhóm Tiêu chí 4.1 Giữa các nhóm Tiêu chí 4.2 Giữa các nhóm Tiêu chí 4.3 Giữa các nhóm Tiêu chí 4.4 Giữa các nhóm Tiêu chí 4.5 Giữa các nhóm Tiêu chí 4.6 Giữa các nhóm Trong nhóm Tổng F .375 .694 .036 .765 2.817 .271 .981 .572 .583 .592 .324 .547 .014 .006 .470 .149 .044 .296 .340 .134 .395 .276 .095 .342 .112 .061 .549 .977 2.038 .480 Sig. .689 .502 .965 .065 .379 .555 .986 .861 .713 .759 .894 .136 phương Df 2 .206 89 24.446 91 24.652 2 .463 89 29.657 91 30.120 2 .018 89 22.590 91 22.609 2 1.529 89 24.155 91 25.685 2 1.143 89 51.846 91 52.989 2 .647 89 48.657 91 49.304 2 .013 89 41.846 91 41.859 2 .088 89 26.346 91 26.435 2 .269 89 35.166 91 35.435 2 .189 89 30.463 91 30.652 2 .123 88 48.339 90 48.462 2 1.955 88 42.199 90 44.154

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

Tổng bình

Bình phương trung bình

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng

F .453 .112 .248 1.267 3.840 .330 .292 .074 .254 .063 .017 .271 .485 .123 .254 Sig. .637 .025 .747 .939 .617

Tiêu chí 5.1 Giữa các nhóm Tiêu chí 5.2 Giữa các nhóm Tiêu chí 5.3 Giữa các nhóm Tiêu chí 5.4 Giữa các nhóm Tiêu chí 5.5 Giữa các nhóm Trong nhóm Tổng 22.826

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng .004 .300 .206 .297 .178 .254 .149 .238

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng

46

Tiêu chí 5.6 Giữa các nhóm Tiêu chí 5.7 Giữa các nhóm Tiêu chí 5.8 Giữa các nhóm Tiêu chí 5.9 Giữa các nhóm Tiêu chí 6.1 Giữa các nhóm Tiêu chí 6.2 Giữa các nhóm Tiêu chí 6.3 Giữa các nhóm Trong nhóm .012 .694 .700 .626 .593 3.102 .191 .417 2.137 .195 .786 .209 .266 .988 .502 .499 .537 .050 .124 .459 phương Df 2 .225 89 22.080 91 22.304 2 2.535 89 29.378 91 31.913 2 .148 89 22.580 91 22.728 2 .034 89 24.086 91 24.120 2 .246 89 22.580 91 2 89 91 2 89 91 2 89 91 2 89 91 2 89 91 2 89 91 2 89 .007 26.732 26.739 .412 26.414 26.826 .356 22.601 22.957 .297 21.138 21.435 1.187 17.020 18.207 .834 17.372 18.207 .418 23.701

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

Tổng bình

Bình phương trung bình F Sig.

Tổng

Trong nhóm Tổng .138 .228

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng

Tiêu chí 6.4 Giữa các nhóm Tiêu chí 6.5 Giữa các nhóm Tiêu chí 6.6 Giữa các nhóm Tiêu chí 7.1 Giữa các nhóm Tiêu chí 7.2 Giữa các nhóm Tiêu chí 7.3 Giữa các nhóm Tiêu chí 7.4 Giữa các nhóm Trong nhóm Tổng phương Df 91 2 89 91 2 89 91 2 89 91 2 89 91 2 89 91 2 89 91 2 89 91 24.120 .276 20.279 20.554 1.492 19.671 21.163 .926 21.683 22.609 .204 21.915 22.120 .170 24.439 24.609 .065 21.098 21.163 1.102 19.115 20.217 .605 .746 3.376 .221 .463 1.900 .244 .415 .102 .246 .309 .085 .275 .138 .033 .237 .551 2.566 .215 .548 .039 .156 .662 .735 .872 .083

(cid:7)(cid:7)(cid:7)(cid:7) So sánh sự khác nhau về kết quả ñánh giá mức ñộ cần thiết của

các tiêu chí trong các nhóm khác nhau về số năm công tác.

Giả thuyết HO ñặt ra là không có sự khác biệt về kết quả ñánh giá mức

ñộ cần thiết của các tiêu chí trong các nhóm khác nhau về số năm công tác.

Theo kết quả phân tích (phụ lục…), hầu hết giá trị Sig ñều lớn hơn

0.05, chỉ một số ít các tiêu chí có giá trị Sig ≤ 0.05. ðiều này cho thấy không

có sự khác nhau về kết quả ñánh giá mức ñộ cần thiết của các tiêu chí trong

47

các nhóm khác nhau về số năm công tác một cách có ý nghĩa về mặt thống kê.

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

Bảng 4.4: Phân tích phương sai kết quả ñánh giá mức ñộ cần thiết của

các tiêu chí theo nhóm khác nhau về số năm công tác

Tổng bình

Bình phương trung bình

Trong nhóm Tổng

.671

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng

.490

Trong nhóm Tổng

.079

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng

.981

F .818 .514 1.229 1.301 .589 .102 1.780 1.287 1.324 Sig. .488 .674 .304 .279 .624 .959 .157 .284 .272 .294 .360 .224 .435 .406 .331 .341 .262 .163 .277 .026 .258 .565 .318 .373 .290 .327 .247

Tiêu chí 1.1 Giữa các nhóm Tiêu chí 1.2a Giữa các nhóm Tiêu chí 1.2b Giữa các nhóm Tiêu chí 1.2c Giữa các nhóm Tiêu chí 1.2d Giữa các nhóm Tiêu chí 1.2e Giữa các nhóm Tiêu chí 1.2f Giữa các nhóm Tiêu chí 1.2g Giữa các nhóm Tiêu chí 1.2h Giữa các nhóm Trong nhóm Tổng 91

Trong nhóm Tổng

.389

48

Tiêu chí 1.2i Giữa các nhóm Tiêu chí 1.2j Giữa các nhóm Trong nhóm .516 .216 .130 .302 2.388 .429 .074 .733 phương Df 3 .883 31.672 88 32.554 91 3 38.318 88 38.989 91 1.219 3 29.085 88 30.304 91 1.024 3 23.096 88 24.120 91 3 24.412 88 24.902 91 3 22.747 88 22.826 91 3 1.696 27.956 88 29.652 91 3 1.120 25.532 88 26.652 91 3 21.747 88 22.728 3 1.547 19.007 88 20.554 91 3 26.568 88

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

Tổng bình

Bình phương trung bình F Sig.

Tổng

.921

Trong nhóm Tổng

.206

Trong nhóm Tổng

.146

Trong nhóm Tổng

.551

Trong nhóm Tổng

.613

Trong nhóm Tổng

.573

Trong nhóm Tổng

.201

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng

.236

Trong nhóm Tổng

.305

Trong nhóm Tổng

.393

Trong nhóm Tổng

.315

49

Tiêu chí 2.1 Giữa các nhóm Tiêu chí 2.2 Giữa các nhóm Tiêu chí 2.3 Giữa các nhóm Tiêu chí 2.4 Giữa các nhóm Tiêu chí 2.5 Giữa các nhóm Tiêu chí 2.6 Giữa các nhóm Tiêu chí 2.7 Giữa các nhóm Tiêu chí 2.8 Giữa các nhóm Tiêu chí 2.9 Giữa các nhóm Tiêu chí 3.1 Giữa các nhóm Tiêu chí 3.2 Giữa các nhóm Tiêu chí 3.3 Giữa các nhóm Trong nhóm .307 .261 .069 .258 .049 .295 .184 .243 .204 .248 .191 .274 .067 .310 .410 .316 .079 .586 .102 .275 .131 .287 .105 .277 1.175 .267 .165 .756 .823 .699 .217 1.296 .134 .370 .455 .380 .324 .849 .920 .522 .485 .555 .885 .281 .939 .775 .714 .768 phương Df 26.957 91 3 22.992 88 23.913 91 3 22.663 88 22.870 91 3 25.974 88 26.120 91 3 21.362 88 21.913 91 3 21.865 88 22.478 91 3 24.079 88 24.652 91 3 27.277 88 27.478 91 1.230 3 27.846 88 29.076 91 3 51.590 88 51.826 91 3 24.162 88 24.467 91 3 25.292 88 25.685 91 3 24.337 88

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

Tổng bình

Bình phương trung bình F Sig.

Tổng

.396 .329 1.204 .313

Tiêu chí 3.4 Giữa các nhóm Trong nhóm Tổng 30.120

.386

Trong nhóm Tổng

.459

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng

.201

.129 .253 .153 .287 1.263 .559 .561 .541 .791 .449 .067 .298 .509 .534 2.259 1.037 1.764 .225 .677 .660 .087 .380 .160 .879 phương Df 24.652 91 3 1.188 28.932 88 91 3 22.223 88 22.609 91 3 25.226 88 25.685 91 3 3.789 49.200 88 52.989 91 3 1.684 47.621 88 49.304 91 3 2.374 39.484 88 41.859 91 3 26.233 88

Tiêu chí 3.5 Giữa các nhóm Tiêu chí 3.6 Giữa các nhóm Tiêu chí 3.7 Giữa các nhóm Tiêu chí 3.8 Giữa các nhóm Tiêu chí 4.1 Giữa các nhóm Tiêu chí 4.2 Giữa các nhóm 26.435 91

.498

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng

50

Trong nhóm Tổng Tiêu chí 4.3 Giữa các nhóm Tiêu chí 4.4 Giữa các nhóm Tiêu chí 4.5 Giữa các nhóm Tiêu chí 4.6 Giữa các nhóm Trong nhóm Tổng .166 .397 .373 .336 1.401 .509 .803 .480 .418 1.112 2.754 1.674 .740 .349 .047 .178 3 34.937 88 35.435 91 3 1.119 29.533 88 30.652 91 4.203 3 44.259 87 48.462 90 2.410 3 41.744 87 44.154 90

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

Tổng bình

Bình phương trung bình

Trong nhóm Tổng

.880

Trong nhóm Tổng

.847

Trong nhóm Tổng

.641

Trong nhóm Tổng

.558

F .949 .832 1.135 .801 .735 Sig. .421 .480 .339 .497 .534 .233 .246 .293 .353 .282 .249 .214 .267 .186 .253

Tiêu chí 5.1 Giữa các nhóm Tiêu chí 5.2 Giữa các nhóm Tiêu chí 5.3 Giữa các nhóm Tiêu chí 5.4 Giữa các nhóm Tiêu chí 5.5 Giữa các nhóm Trong nhóm Tổng 22.826

.852

.284 .294 .965 .413 phương Df 3 .699 21.605 88 22.304 91 3 31.033 88 31.913 91 3 21.881 88 22.728 91 3 23.479 88 24.120 91 3 22.268 88 91 3 25.887 88

Tiêu chí 5.6 Giữa các nhóm 26.739 91

.677

Trong nhóm Tổng

.921

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng

.998

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng

51

Trong nhóm Tổng Tiêu chí 5.7 Giữa các nhóm Tiêu chí 5.8 Giữa các nhóm Tiêu chí 5.9 Giữa các nhóm Tiêu chí 6.1 Giữa các nhóm Tiêu chí 6.2 Giữa các nhóm Tiêu chí 6.3 Giữa các nhóm .760 1.226 1.653 1.701 1.926 .908 .520 .305 .183 .173 .131 .440 .226 .297 .307 .250 .381 .231 .333 .196 .374 .194 .241 3 26.149 88 26.826 91 3 22.035 88 22.957 91 1.143 3 20.292 88 21.435 91 3 17.209 88 18.207 91 1.122 3 17.085 88 18.207 91 3 .724

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

Tổng bình

Bình phương trung bình F Sig.

Trong nhóm Tổng

.944

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng

.802

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng

.137

Tiêu chí 6.4 Giữa các nhóm Tiêu chí 6.5 Giữa các nhóm Tiêu chí 6.6 Giữa các nhóm Tiêu chí 7.1 Giữa các nhóm Tiêu chí 7.2 Giữa các nhóm Tiêu chí 7.3 Giữa các nhóm Tiêu chí 7.4 Giữa các nhóm Trong nhóm Tổng phương Df 23.395 88 24.120 91 3 19.610 88 20.554 91 1.563 3 19.600 88 21.163 91 3 21.807 88 22.609 91 3 1.403 20.717 88 22.120 91 3 1.091 23.518 88 24.609 91 3 1.172 19.991 88 21.163 91 3 20.080 88 20.217 91 .266 .315 .223 .521 .223 .267 .248 .468 .235 .364 .267 .391 .227 .046 .228 1.412 2.340 1.079 1.987 1.361 1.719 .200 .245 .079 .362 .122 .260 .169 .896

(cid:7)(cid:7)(cid:7)(cid:7) So sánh sự khác nhau về kết quả ñánh giá mức ñộ cần thiết của

các tiêu chí trong các nhóm khác nhau về ñơn vị công tác.

Giả thuyết HO ñặt ra là không có sự khác biệt về kết quả ñánh giá mức

ñộ cần thiết của các tiêu chí trong các nhóm khác nhau về ñơn vị công tác.

Theo kết quả phân tích (phụ lục…), hầu hết giá trị Sig ñều lớn hơn

0.05, chỉ một số ít các tiêu chí có giá trị Sig ≤ 0.05. ðiều này cho thấy không

có sự khác nhau về kết quả ñánh giá mức ñộ cần thiết của các tiêu chí trong

52

các nhóm khác nhau về ñơn vị công tác một cách có ý nghĩa về mặt thống kê.

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

Bảng 4.5: Phân tích phương sai kết quả ñánh giá mức ñộ cần thiết của

các tiêu chí theo nhóm khác nhau về ñơn vị công tác

Tổng bình

Bình phương trung bình F

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng

53

Tiêu chí 1.1 Giữa các nhóm Tiêu chí 1.2a Giữa các nhóm Tiêu chí 1.2b Giữa các nhóm Tiêu chí 1.2c Giữa các nhóm Tiêu chí 1.2d Giữa các nhóm Tiêu chí 1.2e Giữa các nhóm Tiêu chí 1.2f Giữa các nhóm Tiêu chí 1.2g Giữa các nhóm Tiêu chí 1.2h Giữa các nhóm Tiêu chí 1.2i Giữa các nhóm Tiêu chí 1.2j Giữa các nhóm Trong nhóm Tổng .443 1.248 .355 .366 .160 .438 .629 .212 .337 .074 .020 .273 .349 .098 .280 .458 .117 .255 .223 .075 .334 .831 3.028 .275 .396 .101 .255 .123 .029 .233 .034 .010 .306 Sig. .297 .778 .598 .974 .790 .712 .880 .034 .756 .946 .992 phương Df 3 1.329 88 31.225 91 32.554 3 .480 88 38.509 91 38.989 3 .636 88 29.669 91 30.304 3 .061 88 24.059 91 24.120 3 .293 88 24.609 91 24.902 3 .351 88 22.475 91 22.826 3 .224 88 29.428 91 29.652 3 2.493 88 24.159 91 26.652 3 .303 88 22.426 91 22.728 3 .086 88 20.469 91 20.554 3 .031 88 26.926 91 26.957

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

Tổng bình

Bình phương trung bình F

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng

54

Tiêu chí 2.1 Giữa các nhóm Tiêu chí 2.2 Giữa các nhóm Tiêu chí 2.3 Giữa các nhóm Tiêu chí 2.4 Giữa các nhóm Tiêu chí 2.5 Giữa các nhóm Tiêu chí 2.6 Giữa các nhóm Tiêu chí 2.7 Giữa các nhóm Tiêu chí 2.8 Giữa các nhóm Tiêu chí 2.9 Giữa các nhóm Tiêu chí 3.1 Giữa các nhóm Tiêu chí 3.2 Giữa các nhóm Tiêu chí 3.3 Giữa các nhóm Trong nhóm Tổng .353 1.359 .260 .626 .159 .254 .858 3.207 .268 .362 .089 .246 .769 3.357 .229 .272 .075 .278 .172 .053 .310 .048 .016 .330 .418 .243 .581 .532 2.049 .260 .903 .256 .283 .750 .205 .273 Sig. .261 .600 .027 .780 .022 .845 .915 .986 .740 .113 .443 .525 phương Df 3 1.059 88 22.854 91 23.913 3 .478 88 22.392 91 22.870 3 2.574 88 23.546 91 26.120 3 .267 88 21.646 91 21.913 3 2.308 88 20.170 91 22.478 3 .226 88 24.426 91 24.652 3 .160 88 27.318 91 27.478 3 .048 88 29.029 91 29.076 3 .729 88 51.097 91 51.826 3 1.597 88 22.870 91 24.467 3 .767 88 24.918 91 25.685 3 .614 88 24.038 91 24.652

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

Tổng bình

Bình phương trung bình F

Trong nhóm Tổng

.627 1.952 .321 .474 1.968 .241 Sig. .127 .125

Tiêu chí 3.4 Giữa các nhóm Tiêu chí 3.5 Giữa các nhóm Trong nhóm Tổng 22.609

Trong nhóm Tổng .124 .288

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng

55

Tiêu chí 3.6 Giữa các nhóm Tiêu chí 3.7 Giữa các nhóm Tiêu chí 3.8 Giữa các nhóm Tiêu chí 4.1 Giữa các nhóm Tiêu chí 4.2 Giữa các nhóm Tiêu chí 4.3 Giữa các nhóm Tiêu chí 4.4 Giữa các nhóm Tiêu chí 4.5 Giữa các nhóm Tiêu chí 4.6 Giữa các nhóm Tiêu chí 5.1 Giữa các nhóm Trong nhóm .431 .903 1.580 .571 .563 1.041 .541 .935 2.106 .444 .750 2.729 .275 .732 1.939 .378 .960 3.041 .316 .284 .156 .552 .532 1.087 .489 .548 2.332 .235 .731 .200 .378 .105 .049 .129 .033 .837 .359 .080 phương Df 3 1.880 88 28.240 91 30.120 3 1.421 88 21.187 91 3 88 91 3 88 91 3 88 91 3 88 91 3 88 91 3 88 91 3 88 91 3 87 90 3 87 90 3 88 .372 25.313 25.685 2.708 50.281 52.989 1.690 47.614 49.304 2.804 39.054 41.859 2.250 24.184 26.435 2.197 33.238 35.435 2.879 27.773 30.652 .469 47.992 48.462 1.596 42.558 44.154 1.643 20.662

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

Tổng bình

Bình phương trung bình F Sig.

Tổng

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng

.995 3.028 .329 .354 .090 .255 .485 1.882 .258 1.017 4.526 .225 .110 .033 .303 .034 .786 .138 .005 .954 22.304 2.986 28.927 31.913 .271 22.457 22.728 1.454 22.665 24.120 3.051 19.775 22.826 .099 26.640

Tiêu chí 5.2 Giữa các nhóm Tiêu chí 5.3 Giữa các nhóm Tiêu chí 5.4 Giữa các nhóm Tiêu chí 5.5 Giữa các nhóm Tiêu chí 5.6 Giữa các nhóm Trong nhóm Tổng 26.739

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng .236 .297 .224 .253 .062 .241

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng

56

Tiêu chí 5.7 Giữa các nhóm Tiêu chí 5.8 Giữa các nhóm Tiêu chí 5.9 Giữa các nhóm Tiêu chí 6.1 Giữa các nhóm Tiêu chí 6.2 Giữa các nhóm Tiêu chí 6.3 Giữa các nhóm Tiêu chí 6.4 Giữa các nhóm .796 .885 .256 .467 2.444 .191 .232 1.165 .199 .460 .124 .270 .574 .131 .500 .452 .857 .069 .328 .711 .634 phương Df 91 3 88 91 3 88 91 3 88 91 3 88 91 3 88 91 3 88 91 3 88 91 3 88 91 3 88 91 3 88 91 3 88 91 3 .708 26.118 26.826 .672 22.284 22.957 .186 21.249 21.435 1.400 16.806 18.207 .695 17.511 18.207 .372 23.747 24.120 .394

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

Tổng bình

Bình phương trung bình F Sig.

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng .229 .129 .236

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng

Trong nhóm Tổng

Tiêu chí 6.5 Giữa các nhóm Tiêu chí 6.6 Giữa các nhóm Tiêu chí 7.1 Giữa các nhóm Tiêu chí 7.2 Giữa các nhóm Tiêu chí 7.3 Giữa các nhóm Tiêu chí 7.4 Giữa các nhóm Trong nhóm Tổng phương Df 88 91 3 88 91 3 88 91 3 88 91 3 88 91 3 88 91 3 88 91 20.160 20.554 .387 20.776 21.163 1.180 21.429 22.609 .068 22.052 22.120 1.086 23.523 24.609 .712 20.451 21.163 .821 19.397 20.217 .547 .393 1.615 .244 .090 .023 .251 .362 1.354 .267 .237 1.021 .232 .274 1.241 .220 .652 .192 .965 .262 .387 .300

4.3.2 Kết quả ñánh giá mức ñộ cần thiết của các tiêu chuẩn/tiêu chí

Sau khi thực hiện việc trưng cầu ý kiến của GV và CBQL ñánh giá mức

ñộ cần thiết của các tiêu chuẩn/tiêu chí ñề xuất dùng ñể tự ñánh giá CTGD,

kết quả thu ñược như sau (bảng 4.6):

4.3.2.1 ðánh giá các tiêu chí (cid:4)(cid:4)(cid:4)(cid:4) 18 tiêu chí ñược ñánh giá ở mức ñộ cần thiết hoặc rất cần thiết ñạt

100%, gồm các tiêu chí 1.2e; 1.2h; 1.2i; 2.4; 3.5; 5.1; 5.3; 5.5; 5.8; 5.9; 6.2;

57

6.2; 6.4; 6.5; 6.6; 7.1; 7.3; 7.4.

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

(cid:4)(cid:4)(cid:4)(cid:4) 22 tiêu chí ñược ñánh giá ở mức ñộ cần thiết hoặc rất cần thiết ñạt từ

95% ñến dưới 100%, gồm các tiêu chí 1.1; 1.2a; 1.2b; 1.2c; 1.2d; 1.2g, 1.2j;

2.1; 2.2; 2.3; 2.5; 2.6; 2.7; 3.1;3.2; 3.3; 3.6; 4.4; 5.4; 5.7; 6.3; 7.2.

(cid:4)(cid:4)(cid:4)(cid:4) 7 tiêu chí ñược ñánh giá ở mức ñộ cần thiết hoặc rất cần thiết ñạt từ

90% ñến dưới 95%, gồm các tiêu chí: 1.2j; 2.8; 4.1; 4.2; 4.3; 5.2; 5.6.

(cid:4)(cid:4)(cid:4)(cid:4) 3 tiêu chí ñược ñánh giá ở mức ñộ cần thiết hoặc rất cần thiết ñạt từ

80% ñến dưới 90%, gồm các tiêu chí: 3.4; 4.5; 4.6.

(cid:4)(cid:4)(cid:4)(cid:4) 3 tiêu chí ñược ñánh giá ở mức ñộ cần thiết hoặc rất cần thiết ñạt từ

76% ñến dưới 80%, gồm các tiêu chí: 2.9, 3.7, 3.8.

Bảng 4.6: Ý kiến ñánh giá của GV và CBQL về bộ tiêu chuẩn ñề nghị

Tiêu chí

N

Trung bình

Cần thiết (%)

Rất cần thiết (%)

Không cần thiết (%)

Không cần thiết lắm (%)

Rất không cần thiết (%)

Rất cần thiết hoặc Cần thiết (%)

Tiêu chí 1.1

92 4.663 69.6 29.3

1.1

98.9

Tiêu chí 1.2a

92 4.511 57.6

38

2.2

2.2

95.6

Tiêu chí 1.2b

92 4.413 44.6 53.3

1.1

1.1

97.9

Tiêu chí 1.2c

92 4.402 41.3 57.6

1.1

98.9

Tiêu chí 1.2d

92 4.533 54.3 44.6

1.1

98.9

Tiêu chí 1.2e* 92 4.457 45.7 54.3

100

Tiêu chí 1.2f

92 4.217 29.3

63

7.6

92.3

Tiêu chí 1.2g

92 4.283 32.6

63

4.3

95.6

Tiêu chí 1.2h* 92 4.554 55.4 44.6

100

Tiêu chí 1.2i*

92 4.663 66.3 33.7

100

Tiêu chí 1.2j

92 4.522 54.3 43.5

2.2

97.8

58

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

Tiêu chí

N

Trung bình

Cần thiết (%)

Không cần thiết (%)

Rất cần thiết (%)

Rất không cần thiết (%)

Không cần thiết lắm (%)

Rất cần thiết hoặc Cần thiết (%)

Tiêu chí 2.1

92 4.391 40.2 58.7

1.1

98.9

Tiêu chí 2.2

92 4.348 35.9

63

1.1

98.9

Tiêu chí 2.3

92 4.402 42.4 55.4

2.2

97.8

Tiêu chí 2.4*

92 4.391 39.1 60.9

100

Tiêu chí 2.5

92 4.196 23.9 71.7

4.3

95.6

Tiêu chí 2.6

92 4.283 31.5 65.2

3.3

96.7

Tiêu chí 2.7

92 4.304 34.8 60.9

4.3

95.7

Tiêu chí 2.8

92 4.207 28.3 64.1

7.6

92.4

Tiêu chí 2.9

92 3.957 21.7 56.5

17.4

4.3

78.2

Tiêu chí 3.1

92 4.424 43.5 55.4

1.1

98.9

Tiêu chí 3.2

92

4.38

40.2 57.6

2.2

97.8

Tiêu chí 3.3

92 4.283 31.5 65.2

3.3

96.7

Tiêu chí 3.4

92 4.098 21.7 66.3

12

88

Tiêu chí 3.5*

92 4.435 43.5 56.5

100

Tiêu chí 3.6

92

4.38

40.2 57.6

2.2

97.8

Tiêu chí 3.7

92 4.011 27.2 48.9

21.7

2.2

76.1

Tiêu chí 3.8

92 3.913 18.5 58.7

18.5

4.3

77.2

Tiêu chí 4.1

92 4.315 41.3 51.1

5.4

2.2

92.4

Tiêu chí 4.2

92

4.13

20.7 72.8

5.4

1.1

93.5

Tiêu chí 4.3

92

4.37

43.5 51.1

4.3

1.1

94.6

Tiêu chí 4.4

92 4.283 33.7

62

3.3

1.1

95.7

13

1.1

Tiêu chí 4.5

91 4.077 26.1 57.6

1.1

83.7

59

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

Tiêu chí

N

Trung bình

Cần thiết (%)

Không cần thiết (%)

Rất cần thiết (%)

Rất không cần thiết (%)

Không cần thiết lắm (%)

Rất cần thiết hoặc Cần thiết (%)

89.1

Tiêu chí 4.6

91 4.231 34.8 54.3

8.7

1.1

100

Tiêu chí 5.1*

92 4.587 58.7 41.3

94.6

Tiêu chí 5.2

92 4.391 44.6

50

5.4

100

Tiêu chí 5.3*

92 4.554 55.4 44.6

98.9

Tiêu chí 5.4

92 4.402 41.3 57.6

1.1

100

Tiêu chí 5.5*

92 4.457 45.7 54.3

94.5

5.4

Tiêu chí 5.6

92 4.239 29.3 65.2

97.8

2.2

Tiêu chí 5.7

92 4.457 47.8

50

100

Tiêu chí 5.8*

92 4.478 47.8 52.2

100

Tiêu chí 5.9*

92

4.37

37

63

100

Tiêu chí 6.1*

92 4.728 72.8 27.2

100

Tiêu chí 6.2*

92 4.728 72.8 27.2

98.9

Tiêu chí 6.3

92 4.598 60.9

38

1.1

100

Tiêu chí 6.4*

92 4.663 66.3 33.7

100

Tiêu chí 6.5*

92 4.641 64.1 35.9

100

Tiêu chí 6.6*

92 4.435 43.5 56.5

100

Tiêu chí 7.1*

92 4.598 59.8 40.2

98.9

Tiêu chí 7.2

92 4.565 57.6 41.3

1.1

100

Tiêu chí 7.3*

92 4.641 64.1 35.9

100

Tiêu chí 7.4*

92 4.674 67.4 32.6

60

4.3.2.2. ðánh giá tiêu chuẩn

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

Tổng hợp kết quả ñánh giá các tiêu chí ñể tiến hành ñánh giá các tiêu

chuẩn và thu ñược số liệu như sau: 47/53 tiêu chí ñược ñánh giá ở mức ñộ cần

thiết hoặc rất cần thiết ñạt trên 92%, các tiêu chí này ñược phân bố trong các

tiêu chuẩn như sau:

(cid:4)(cid:4)(cid:4)(cid:4) Tiêu chuẩn 1: Mục tiêu và chuẩn ñầu ra của CTðT, gồm 11 tiêu chí,

ñạt tỉ lệ 11/11tiêu chí.

(cid:4)(cid:4)(cid:4)(cid:4) Tiêu chuẩn 2: Xây dựng và phát triển CTðT, gồm 9 tiêu chí ñạt tỉ lệ

8/9 tiêu chí.

(cid:4)(cid:4)(cid:4)(cid:4) Tiêu chuẩn 3: Triển khai CTðT, gồm 8 tiêu chí ñạt tỉ lệ 5/8 tiêu chí. (cid:4)(cid:4)(cid:4)(cid:4) Tiêu chuẩn 4: Chất lượng người học và công tác hỗ trợ, gồm 6 tiêu

chí ñạt tỉ lệ 4/6 tiêu chí.

(cid:4)(cid:4)(cid:4)(cid:4) Tiêu chuẩn 5: ðội ngũ GV và CBQL, phục vụ, gồm 9 tiêu chí ñạt tỉ

lệ 9/9 tiêu chí.

(cid:4)(cid:4)(cid:4)(cid:4) Tiêu chuẩn 6: Cơ sở vật chất và thiết bị hỗ trợ, gồm 6 tiêu chí ñạt tỉ lệ

6/6 tiêu chí.

(cid:4)(cid:4)(cid:4)(cid:4) Tiêu chuẩn 7: Công tác tài chính, gồm 4 tiêu chí ñạt tỉ lệ 4/4 tiêu chí.

4.3.3 Các ý kiến khác của GV và CBQL

Phần này là các ý kiến của GV và CBQL khi thực hiện phỏng vấn sâu

và tổng hợp trong phần III của bảng hỏi, các ý kiến ñược trình bày tóm tắt

như sau:

(cid:4)(cid:4)(cid:4)(cid:4) Khi ñánh giá một CTðT, tất cả các thành tố tạo nên chất lượng của

một CTðT ñều cần phải ñược ñánh giá. Mỗi một thành tố sẽ có một số hoạt

ñộng cụ thể, vì vậy muốn ñánh giá thành tố nào ta phải bám sát vào việc ñánh

giá các hoạt ñộng của thành tố ñó.

(cid:4)(cid:4)(cid:4)(cid:4) Việc xác ñịnh mục tiêu và chuẩn ñầu ra của mỗi ngành ñào tạo là rất

quan trọng, các mục tiêu và chuẩn ñầu ra sẽ ñịnh hướng cho hầu hết các hoạt

61

ñộng ñào tạo. Một ngành ñào tạo sẽ có nhiều yêu cầu về chuẩn ñầu ra, mỗi

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

một yêu cầu về chuẩn ñầu ra trong một ngành ñào tạo sẽ có vị trí và mức ñộ

quan trọng khác nhau. Việc lựa chọn các yêu cầu về chuẩn ñầu ra phải phù

hợp với ngành nghề ñào tạo.

(cid:4)(cid:4)(cid:4)(cid:4) Việc xây dựng và phát triển CTðT ñối với nhóm ngành KHTN hiện

nay thường ñược thực hiện theo hướng tiếp cận hàn lâm hay còn gọi là tiếp

cận hệ thống, nên chuyển dần sang hướng tiếp cận phát triển ñể phù hợp với

xu hướng và nhu cầu xã hội.

(cid:4)(cid:4)(cid:4)(cid:4) ðội ngũ GV, CB quản lý và phục vụ là những người trực tiếp tổ chức

và thực hiện chương trình. Vì vậy chất lượng của ñội ngũ GV, CB quản lý và

phục vụ, ñặt biệt là ñội ngũ GV có ý nghĩa quyết ñịnh sự thành công của một

CTðT.

(cid:4)(cid:4)(cid:4)(cid:4) Về cơ sở vật chất và thiết bị hỗ trợ trong giảng dạy ñược tất những

người ñược hỏi ý kiến ñều cho là ñiều kiện rất cần thiết quyết ñịnh hiệu quả

ñào tạo nói chung và hiệu quả giảng dạy nói riêng.

(cid:4)(cid:4)(cid:4)(cid:4) Về yếu tố tài chính, ñây là một ñiều kiện rất quan trọng ñể gia tăng

chất lượng ñào tạo. Cần phải có những cơ chế thích hợp ñể khuyến khích GV

và viên chức yên tâm công tác. ðặc thù của nhóm ngành KHTN là nghiên cứu

cơ bản, các hoạt ñộng nghiên cứu khoa học thường xuyên tiến hành tại các

phòng thí nghiệm, do vậy cần có kinh phí ñể duy trì hoạt ñộng nghiên cứu

khoa học.

(cid:4)(cid:4)(cid:4)(cid:4) Về khung chương trình nên ñối sánh với các trường khác trong nước

và một vài trường ở các nước trong khu vực có cùng ngành ñào tạo ñể tăng

cường khả năng liên thông và hội nhập quốc tế. Tuy nhiên, việc này chưa

ñược nêu lên trong các tiêu chí bởi lý do ñây là bước ñầu xây dựng các tiêu

chí tự ñánh giá. Các tiêu chí sẽ ñược bổ sung theo ñiều kiện về nguồn lực

62

tương ứng trong từng giai ñoạn phát triển.

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

4.4. Nhận xét về ưu ñiểm và hạn chế của bộ tiêu chuẩn ñược ñề xuất

Sau khi thực hiện phỏng vấn các CBQL và GV về bộ tiêu chuẩn ñược

ñề xuất, tác giả ñã tập hợp các ý kiến ñánh giá bộ tiêu chuẩn này. Bên cạnh

ñó, khi thực hiện so sánh các bộ tiêu chuẩn AUN và ABET với bộ tiêu chuẩn

ñược ñề xuất(phụ lục 3, 4), tác giả tự ñánh giá về ưu và nhược ñểm của bộ

tiêu chuẩn ñược ñề xuất của mình như sau:

Ưu ñiểm: (cid:4) Bộ tiêu chuẩn ñược ñề xuất có các tiêu chí ñánh giá khá ñầy ñủ và

toàn diện trong việc tự ñánh giá CTðT.

(cid:4) Tiêu chí về Mục tiêu ñào tạo của CTðT ñược ñưa ra ñầu tiên trong

bộ tiêu chuẩn ñể thấy rõ tầm quan trọng của tiêu chí này (tiêu chí 1.1). Một

chương trình giáo dục có chất lượng trước hết phải phải có mục tiêu rõ ràng,

sau ñó mới tính ñến tập hợp các ñiều kiện ñể thực hiện ñược mục tiêu của

CTðT.

(cid:4) Tiêu chí về chuẩn ñầu ra trong bộ tiêu chuẩn ñề nghị khá rõ ràng,

phản ánh ñược các ñặc ñiểm cơ bản của nhóm ngành KHTN.

(cid:4) Bộ tiêu chuẩn ñề nghị sắp xếp lại các tiêu chí có cùng nội dung ñánh

giá vào trong cùng một tiêu chuẩn. ðiều này sẽ tạo thuận lợi trong công tác tự

ñánh giá.

(cid:4) Bộ tiêu chuẩn ñề nghị có ñề cập ñến hoạt ñộng nghiên cứu khoa học

của GV và SV (các tiêu chí 4.2, 5.7), một vấn ñề gắn liền với mục tiêu ñào tạo

thuộc nhóm ngành KHTN. Ngoài ra, tiêu chí về năng lực ngoại ngữ của GV

cũng là một vấn ñề cần ñược quan tâm (tiêu chí 5.3). ðây là một trong những

ñiều kiện cần, trước hết là ñể GV có thể theo dõi và lĩnh hội ñược sự phát

triển trên thế giới về ngành ñào tạo thuộc chuyên môn, sau ñó là tiền ñề ñể

nền giáo dục của Việt Nam hội nhập quốc tế trong tương lai.

63

Hạn chế:

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

(cid:4) ðối chiếu với bộ tiêu chuẩn AUN, bộ tiêu chuẩn ñược ñề xuất có ít

yêu cầu về tiêu chuẩn “chất lượng ñội ngũ giảng viên” hơn. Tác giả cho rằng

những lý do ñể lý giải cho hạn chế này là do các cơ chế, chính sách chung

như: Quy ñịnh về chính sách hỗ trợ và các mức hỗ trợ tài chính cho cán bộ

quản lý, giảng viên tham gia các hoạt ñộng chuyên môn nghiệp vụ; Quy ñịnh

về thời gian cho phép ñội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý tham gia các hoạt

ñộng chuyên môn; Quy ñịnh về tổ chức và quản lý các hoạt ñộng chuyên môn,

nghiệp vụ của Giảng viên; Quy ñịnh cho giảng viên, cán bộ quản lý tham gia

các hoạt ñộng chuyên môn, nghiệp vụ trong và ngoài nước… của các trường

ñại học thuộc trường ðHQG TP.HCM ñều là như nhau. Vì vậy tác giả ñã

không xây dựng các yêu cầu này trong tiêu chuẩn “ðội ngũ GVvà CBQL,

phục vụ”. ðể xây dựng các tiêu chí này cần phải có thời gian ñể nghiên cứu

các chính sách chung của các cơ quan chủ quản.

(cid:4) ðối chiếu với bộ tiêu chuẩn AUN, bộ tiêu chuẩn ñược ñề xuất có ít

yêu cầu về tiêu chuẩn “ñánh giá người học” hơn. Tác giả cho rằng những lý

do ñể lý giải cho hạn chế này là do hiện nay tại Việt Nam có rất ít các nghiên

cứu thuộc lĩnh vực thực nghiệm giáo dục như: sự phù hợp của các phương

pháp ñánh giá, sự phù hợp của hình thức ñánh giá, ñộ tin cậy của các phương

pháp hoặc hình thức ñánh giá…ñể áp dụng vào trong quá trình ñào tạo. Ngoài

ra, ở nội dung thứ 3 của tiêu chí 6.1 trong bộ tiêu chuẩn AUN có ñề cập ñến

“ñánh giá SV tốt nghiệp bằng cách sử dụng Bảng kiểm năng lực SV tốt

nghiệp hoặc một kỳ kiểm tra tổng hợp và toàn diện” lại ít phù hợp với phương

thức ñào tạo theo học chế tín chỉ hiện nay.

(cid:4) Bộ tiêu chuẩn ñề xuất chưa ñề cập ñến vấn ñề ñối sánh CTðT của

trường với các CTðT tiên tiến trên thế giới. Lý do của hạn chế này, theo quan

ñiểm của tác giả, là vì khoảng cách chung hiện nay về trình ñộ KHTN giữa

64

Việt Nam và các nước tiên tiến còn khá lớn.

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

KẾT LUẬN, ðỀ XUẤT VÀ KHUYẾN NGHỊ

1. Kết luận

Các kết quả ñạt ñược

Trên cơ sở nghiên cứu các lý luận về lĩnh vực ñáng giá CTðT trong và

ngoài nước, ñồng thời thu thập các ý kiến ñóng của CBQL và GV thuộc nhóm

ngành KHTN, tác giả ñược một số kết quả cho các câu hỏi nghiên cứu mình

như sau:

Trên cơ sở tham khảo các nguyên tắc ñánh giá CTðT và các bộ tiêu

chuẩn ñánh giá CTðT trên thế giới, ñặc biệt là các bộ tiêu chuẩn của AUN và

ABET, cùng với kết quả khảo sát ý kiến của các CBQL và GV tại trường ðH

KHTN, tác giả ñã ñề xuất Bộ tiêu chuẩn ñể tự ñánh giá CTðT thuộc nhóm

ngành KHTN tại trường ðH KHTN.

Sau khi hoàn tất bộ tiêu chuẩn/tiêu chí dùng ñể tự ñánh giá các CTðT

thuộc nhóm ngành KHTN, tác giả ñã khảo sát về việc ñánh giá mức ñộ cần

thiết của CBQL và GV thuộc nhóm ngành này ñối với từng tiêu chí trong Bộ

tiêu chuẩn ñề xuất. Kết quả ñánh giá rất khả quan, hầu hết các tiêu chí ñược

ñánh giá là “cần thiết”. Các tiêu chuẩn 1, tiêu chuẩn 2, tiêu chuẩn 5, tiêu

chuẩn 6 và tiêu chuẩn 7 ñược ñánh giá cao; tiêu chuẩn 3 và tiêu chuẩn 4 ở

mức ñộ khá, ñiều này khá phù hợp với tình hình giáo dục chung tại Việt Nam

vì hiện nay công tác hỗ trợ người học chưa ñược coi trọng và thực hiện rộng

rãi trong các cơ sở giáo dục.

Mặc dù theo ý kiến của ñối tượng khảo sát (GV và CBQL) một số tiêu

65

chí ñược ñánh giá chưa cao lắm trong giai ñoạn thực hiện nghiên cứu hiện nay

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

của tác giả, nhưng trong tương lai có thể các tiêu chí này sẽ ñược nhìn nhận

và ñánh giá khác theo chiều hướng tăng dần mức ñộ cần thiết. Có nhiều lý do

ñể tác giả khẳng ñịnh ñiểu này, một trong những lý do ñó là yếu tố cạnh tranh

và thu hút người học của các cơ sở giáo dục trong trong xu hướng hội nhập và

quốc tế hóa.

Tóm lại, luận văn ñã tổng hợp ñược một số vấn ñề lý luận trọng tâm

liên quan ñến việc ñánh giá CTðT, ñặt biệt việc xác lập các tiêu chuẩn/tiêu

chí dùng ñể tự ñánh giá CTðT thuộc nhóm ngành KHTN tại trường ðH

KHTN về cơ bản ñã hoàn tất. Do ñó, tác giả cũng ñã hoàn thành mục ñích

nghiên cứu của mình.

Các mặt hạn chế của nghiên cứu

Do hạn chế về thời gian, kinh phí và một số khó khăn trong việc thu

thập ý kiến khảo sát CBQL và GV nên nghiên cứu này có một số mặt hạn chế

như sau:

Nghiên cứu chỉ ñược thực hiện tại trường ðH KHTN với số lượng mẫu

khảo sát hợp lệ chưa cao lắm. Vì vậy, cần có thêm khảo sát ñối với các trường

ðH khác mà ở ñó có ngành ñào tạo thuộc nhóm ngành KHTN.

Chưa ñánh giá ñược sự phù hợp của Bộ tiêu chuẩn ñược ñề xuất khi áp

dụng vào thực tiễn, chưa tổ chức lấy ý kiến rộng rãi của các chuyên gia trong

lĩnh vực ñánh giá, kiểm ñịnh chất lượng giáo dục về Bộ tiêu chuẩn ñề xuất.

2. ðề xuất và khuyến nghị

Như ñã ñược ñề cập ñến trong phần lý do chọn ñề tài, việc áp dụng y

nguyên các tiêu chuẩn của các quốc gia ñã phát triển cao hơn chúng ta quá

nhiều sẽ không khả thi mà chỉ nên xây dựng các tiêu chuẩn vừa phải, giải

quyết ñược những yêu cầu phát triển kinh tế-xã hội tại thời ñiểm hiện tại, sau

ñó sẽ nâng dần các chuẩn lên trên cơ sở so sánh với các chuẩn của các quốc

66

gia phát triển. Vì vậy, các hạn chế của bộ tiêu chuẩn dùng ñể tự ñánh giá

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

CTðT nhóm ngành KHTN như trên sẽ ñược khắc phục trong quá trình phát

triển của nhà trường. Các tiêu chuẩn/tiêu chí không phải bất biến theo thời

gian. Theo tác giả, mỗi giai ñoạn phát triển (cứ mỗi 5 năm) nên rà soát lại

các tiêu chí ñể ñiều chỉnh hoặc bổ sung sao cho phù hợp với tình hình mới.

ðể Bộ tiêu chuẩn ñề xuất ñược hoàn thiện hơn, cần tiếp tục tổ chức lấy

ý kiến của các chuyên gia hoạt ñộng trong lĩnh vực ñánh giá và kiểm ñịnh

chất lượng giáo dục.

ðể tự ñánh giá CTðT của nhóm ngành KHTN, căn cứ vào bộ tiêu

chuẩn này cần tiếp tục xây dựng một số bộ công cụ (mỗi bộ công cụ sẽ có

các chỉ số thực hiện cụ thể cho từng tiêu chí, thang chấm ñiểm…) trong việc

thực hiện tự ñánh giá.

Mỗi ngành ñào tạo sẽ có những ñặt thù riêng. Do ñó, có hai vấn ñề lưu

ý khi ñề xây dựng các tiêu chuẩn/tiêu chí tự ñánh giá chương trình: thứ nhất là

tiêu chuẩn “Mục tiêu và chuẩn ñầu ra của CTðT”, thứ hai là tiêu chuẩn “Phát

triển và xây dựng CTðT”. Khi xây dựng các tiêu chí trong hai tiêu chuẩn này

ñiều quan trọng là cần phải nắm rõ yêu cầu của ngành ñạo tạo và các hướng

67

tiếp cận phù hợp khi thực hiện công việc phát triển CTðT.

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

TÀI LIỆU THAM KHẢO

A. Tài liệu của các tác giả trong nước

1. Nguyễn ðức Chính (chủ biên) cùng nhóm các tác giả gồm:

TS.Nguyễn Phương Nga, PGS.TS. Lê ðức Ngọc, ThS. Trần Hữu Hoan

và GS.John J.McDonald (2002), Kiểm ñịnh Chất lượng trong Giáo dục

ðại học, NXB ðại học Quốc Gia Hà Nội.

2. Lê Vinh Danh (2006), Một số vấn ñề lý luận về ñảm bảo chất lượng

ñào tạo trong giáo dục ñại học, Kỷ yếu hội thảo “ðảm bảo chất lượng

trong ñổi mới giáo dục ñại học”, ðHQG TP.HCM.

3. Nguyễn Kim Dung(2003), ðánh giá chương trình học và một vài ñề

nghị cho việc chuẩn bị kiểm ñịnh chương trình ở các trường ñại học

Việt Nam, Kỷ yếu Hội thảo “Xây dựng chương trình ñào tạo ñại học”,

Viện nghiên cứu giáo dục -Trường ðH Sư phạm TP.HCM.

4. Nguyễn Kim Dung và Phạm Xuân Thanh (2003), Về một số khái

niệm thường dùng trong ñảm bảo chất lượng giáo dục ñại học, Tạp chí

Giáo dục số 66, tháng 9/2003.

5. Lê Văn Hảo (2003), Chương trình ñào tạo ñại học với yêu cầu phát

triển kỷ năng, Kỷ yếu Hội thảo “Xây dựng chương trình ñào tạo ñại

học”, Viện nghiên cứu giáo dục -Trường ðH Sư phạm TP.HCM.

6. Trần Thị Bích Liễu (2009), ðánh giá chương trình ñào tạo : khái

niệm, nguyên tắc, qui trình, loại hình, phương pháp, Kỷ yếu Hội thảo

“Xây dựng tiêu chuẩn chất lượng cho các trường Sư phạm Việt Nam”,

Viện nghiên cứu giáo dục -Trường ðH Sư phạm TP.HCM.

7. Trần Thị Bích Liễu, ðổi mới công tác ñánh giá chương trình ñào

tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục.

8. Trần Thị Bích Liễu và Nguyễn Tùng Lâm (2008), ðôi nét về các tổ

68

chức kiểm ñịnh nghề nghiệp ở Mỹ và vì sao phải có các tổ chức kiểm

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

ñịnh ñộc lập, Kỷ yếu Hội thảo khoa học “Vai trò của các tổ chức kiểm

ñịnh ñộc lập trong kiểm ñịnh chất lượng giáo dục ñại học Việt Nam”,

Viện nghiên cứu giáo dục -Trường ðH Sư phạm TP.HCM.

9. ðỗ Hạnh Nga (2009), Chương trình ñào tạo ñại học và những bất

cập của chương trình, Kỷ yếu Hội thảo “Xây dựng tiêu chuẩn chất

lượng cho các trường Sư phạm Việt Nam”, Viện nghiên cứu giáo dục -

Trường ðH Sư phạm TP.HCM.

10. Nguyễn Phương Nga (2010), Giáo trình “Kiểm ñịnh chất lượng

giáo dục ở Việt Nam – Hệ thống các chính sách và các văn bản quy

phạm pháp luật”, NXB ðại học Quốc Gia Hà Nội.

11. Nguyễn Phương Nga (2010), Kinh nghiệm thực hiện chương trình

giáo dục theo tiêu chuẩn kiểm ñịnh chất lượng của mạng lưới các

trương hàng ñầu ðông Nam Á (AUN), Hội nghị Sơ kết công tác kiểm

ñịnh chất lượng giáo dục ñối với các trường ñại học.

12. Lê ðức Ngọc và Trần Thị Hoài (2005), Bàn về chương trình ñào

tạo và chương trình giảng dạy, Cuốn sách “Giáo dục ñại học – Chất

lượng và ñánh giá”, Trung Tâm ðảm bảo chất lượng ñào tạo và nghiên

cứu phát triển giáo dục – ðHQG Hà Nội.

13. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu

nghiên cứu với SPSS, NXB Hồng ðức

14. Những quan sát về giáo dục ñại học trong các Ngành Công nghệ

Thông tin, Kỹ thuật ðiện-ðiện tử-Viễn thông và Vật lý tại một số

Trường ðại học Việt Nam(2006), Báo cáo của các ðoàn Khảo sát Thực

ñịa thuộc Viện Hàn lâm Quốc gia Hoa Kỳ ñệ trình cho Quỹ Giáo dục

69

Việt Nam.

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

B. Tài liệu của các tác giả nước ngoài

15. Rosana Grace B.Belo, ðảm bảo chất lượng trong các trường ðại

học và Cao ñẳng nhà nước ở Philippine: Chiến lược, thành tựu,thách

thức và ñịnh hướng tương lai(2008), Bài viết ñược dịch sang tiếng Việt

trong Kỷ yếu Hội thảo “Vai trò của các tổ chức kiểm ñịnh ñộc lập trong

kiểm ñịnh chất lượng giáo dục ñại học Việt Nam” Viện nghiên cứu

giáo dục -Trường ðH Sư phạm TP.HCM.

16. David L. Feinstein and Herber E. Longenecker (2008), Tiêu chí và

quy trình kiểm ñịnh chất lượng ngành Khoa học ứng dụng, Tin học, Kỹ

thuật, và công nghệ Hoa kỳ, Bài viết ñược dịch sang tiếng Việt trong

Kỷ yếu Hội thảo “Vai trò của các tổ chức kiểm ñịnh ñộc lập trong kiểm

ñịnh chất lượng giáo dục ñại học Việt Nam” Viện nghiên cứu giáo dục

-Trường ðH Sư phạm TP.HCM.

17. Raul F. Muyong, Kiểm ñịnh chất lượng giáo dục: Khung kiểm ñịnh

của tổ chức kiểm ñịnh chất lượng giáo dục các trường ðại học và Cao

ñẳng Philippine(2008), Bài viết ñược dịch sang tiếng Việt trong Kỷ

yếu Hội thảo “Vai trò của các tổ chức kiểm ñịnh ñộc lập trong kiểm

ñịnh chất lượng giáo dục ñại học Việt Nam” Viện nghiên cứu giáo dục

-Trường ðH Sư phạm TP.HCM.

18. Jon Wiles and Joseph Bondi (2002), Xây dựng chương trình học –

Hướng dẫn thực hành (xuất bản lần thứ 6), NXB Giáo dục, TS.

Nguyễn Kim Dung dịch.

19. Peter F.Oliva (2005), Xây dựng chương trình học(xuất bản lần thứ

70

4), NXB Giáo dục, TS. Nguyễn Kim Dung dịch.

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

C. Các văn bản pháp quy

20. Quy ñịnh về tiêu chuẩn ñánh giá chất lượng giáo dục trường ñại

học, Ban hành kèm theo Quyết ñịnh số: 65 /2007/Qð-BGDðT ngày

01 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và ðào tạo.

21. Quy ñịnh về tiêu chuẩn ñánh giá chất lượng chương trình giáo dục

ngành Giáo dục Tiểu học trình ñộ cao ñẳng, Ban hành kèm theo Quyết

ñịnh số: 72 /2007/Qð-BGDðT ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Bộ

trưởng Bộ Giáo dục và ðào tạo.

22. Quy ñịnh về tiêu chuẩn ñánh giá chất lượng chương trình ñào tạo

giáo viên trung học phổ thông trình ñộ ñại học, Ban hành kèm theo

Quyết ñịnh số: 03/2008/Qð-BGDðT ngày 04 tháng 02 năm 2008 của

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và ðào tạo.

23. Quy ñịnh Chu kỳ và quy trình kiểm ñịnh chất lượng chương trình

giáo dục của các trường ñại học, cao ñẳng và trung cấp chuyên nghiệp,

Ban hành kèm theo Quyết ñịnh số 29/2008/Qð-BGDðT ngày 06 tháng

6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và ðào tạo.

24. ðề án Xây dựng và phát triển hệ thống kiểm ñịnh chất lượng giáo

dục ñối với giáo dục ñại học và trung cấp chuyên nghiệp giai ñoạn

2011 – 2020”, Ban hành kèm theo Quyết ñịnh số 418/2010/Qð-

BGDðT ngày 20 tháng 9 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và ðào

tạo.

D. Các trang web:

25. Carter McNamara, Basic Guide to Program Evaluation

http://managementhelp.org/evaluatn/fnl_eval.htm#anchor1575679

26. Council For Higher Education Accreditation (2001):

71

http://www.chea.org/international/inter_glossary01.html

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

27. Criteria for accrediting Applied science programs (ABET, 2008):

http://scienceprogramsintheusa.com/NaturalandAppliedSciencesAccred

itation.cfm

28. Guiding Principles for Program Evaluation in Ontario Health

Units (1997):

www.ottawa.ca/residents/funding/.../guiding_principles_en.pdf

29. Kirkpatrick's four levels of training evaluation

72

http://www.anderson-sabourin.com/html/kirkpatrick.html

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

PHỤ LỤC 1: PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN

PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN

(Về việc xây dựng tiêu chuẩn tự ñánh giá chương trình ñào tạo ) Kính thưa: Quý Thầy (Cô)

Hiện nay, chúng tôi ñang thực hiện một nghiên cứu về việc ñề xuất Bộ tiêu chuẩn dùng ñể tự ñánh giá chương trình ñào tạo thuộc nhóm ngành khoa học tự nhiên. Phiếu trưng cầu ý kiến này nhằm mục ñích giúp chúng tôi có ñược những ñánh giá của Quý Thầy (Cô) về việc các tiêu chuẩn và tiêu chí ñược ñề xuất có phù hợp với mục ñích và tình hình thực tế của trường ðH KHTN hay không. Các thông tin mà Quý Thầy (Cô) cung cấp rất có ý nghĩa trong việc góp phần hoàn thiện các tiêu chuẩn, tiêu chí ñược ñề xuất. Các thông tin do Quý Thầy (Cô) cung cấp sẽ ñược ñảm bảo tính bảo mật và chỉ ñược sử dụng vào mục ñích nghiên cứu. Rất mong nhận ñược sự cộng tác của Quý Thầy (Cô). Xin trân trọng cảm ơn và kính chào!

(cid:8) Nữ

(cid:8)

(cid:8)Tiến sỹ

I. THÔNG TIN CÁ NHÂN (cid:8) Nam 1. Giới tính: 2. Số năm công tác của Quý Thầy/Cô: (cid:8) Dưới 5 năm (cid:8) Từ 5 ñến dưới 10 năm (cid:8) Từ 10 ñến 15 năm Trên 15 năm 3. Học vị của Quý Thầy (Cô): (cid:8)Thạc sỹ (cid:8) Cử nhân II. NỘI DUNG TIÊU CHUẨN/TIÊU CHÍ TỰ ðÁNH GIÁ CTðT

Xin Quý Thầy (Cô) vui lòng ñánh dấu (X) vào mỗi phương án trả lời mà

Thầy (Cô) cho là phù hợp với ý kiến của mình

STT

Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu chí tự ñánh giá CTðT

Cần thiết

Không cần thiết

Rất cần thiết

Không cần thiết lắm

Rất không cần thiết

Tiêu chuẩn 1

Tiêu chí 1.1

Tiêu chí 1.2

Mục tiêu và chuẩn ñầu ra của CTðT Mục tiêu của CTðT ñược công bố và phù hợp với tầm nhìn và sứ mạng của nhà trường, phù hợp với yêu cầu của giáo dục ñại học, ñược cụ thể hóa bởi hệ thống chuẩn ñầu ra về kiến thức, kỹ năng và thái ñộ của người học sau khi tốt nghiệp. CTðT thuộc nhóm ngành KHTN phải chứng tỏ rằng người học sau khi tốt nghiệp có thể ñạt ñược các kết quả sau:

73

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

STT

Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu chí tự ñánh giá CTðT

Cần thiết

Rất cần thiết

Không cần thiết

Không cần thiết lắm

Rất không cần thiết

Tiêu chuẩn 2

Tiêu chí 2.1

Tiêu chí 2.2

a. Có kiến thức và khả năng vận dụng các kiến thức về toán học, công nghệ thông tin và khoa học tự nhiên. b. Hiểu biết các vấn ñề ñương ñại liên quan ñến ngành ñược ñào tạo c. Có khả năng thiết kế, tiến hành các thí nghiệm ñồng thời phân tích và giải thích ñược kết quả. d. Có khả năng hiểu và tuân thủ các qui ñịnh về an toàn khi làm việc trong phòng thí nghiệm. e. Có khả năng giao tiếp, thuyết trình, làm việc nhóm, báo cáo kết quả, phát hiện và giải quyết vấn ñề. f. Có phương pháp luận vững chắc ñể nghiên cứu sâu thuộc chuyên ngành ñào tạo hoặc có khả năng tiếp cận với ngành học khác thuộc nhóm ngành liên quan. g. Có khả năng tiếp cận với khoa học ứng dụng và công nghệ cao liên quan ñến ngành ñào tạo. h. Có khả năng sử dụng tối thiểu một ngoại ngữ ñể phục vụ cho việc giao tiếp và phát triển chuyên môn. i. Có ñạo ñức trong khoa học (tính trung thực, tính khách quan, tính kiên trì, sẳn sàng hợp tác với người khác ). j. Có tư cách, phẩm chất ñạo ñức tốt, lối sống lành mạnh, có kiến thức về quốc phòng và có sức khỏe tốt. Xây dựng và phát triển CTðT CTðT ñược xây dựng và phê chuẩn dựa trên một qui trình chặt chẽ và có sự tham gia của giảng viên, người học và nhà tuyển dụng. CTðT có ñầy ñủ ñề cương chi tiết của các môn học theo qui ñịnh.

74

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

STT

Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu chí tự ñánh giá CTðT

Cần thiết

Rất cần thiết

Không cần thiết

Không cần thiết lắm

Rất không cần thiết

Tiêu chí 2.3

Tiêu chí 2.4

Tiêu chí 2.5

Tiêu chí 2.6

Tiêu chí 2.7

Tiêu chí 2.8

Tiêu chí 2.9

CTðT ñược ñịnh kỳ sửa ñổi, bổ sung nhẳm cập nhật thông tin và ñáp ứng nhu cầu của xã hội. CTðT ñược phân bố hợp lí giữa lý thuyết và thực hành, thực tập thực tế. CTðT có ñộ sâu và ñộ rộng hợp lý ñối với yêu cầu của ngành ñào tạo và bậc học. CTðT có các môn học ñược sắp xếp ñảm bảo tính liên kết và tính logic về kiến thức và kỹ năng cho người học. CTðT có nhiều hình thức ñể khuyến khích người học tham gia nghiên cứu khoa học và phục vụ cộng ñồng. CTðT có khả năng liên thông giữa các bậc học và ngành học liên quan, liên thông với các trường khác. CTðT cho phép người học thiết kế lộ trình học tập phù hợp với năng lực và sở thích.

Triển khai CTðT

Tiêu chuẩn 3 Tiêu chí 3.1

Tiêu chí 3.2

Tiêu chí 3.3

Tiêu chí 3.4

Tiêu chí 3.5

CTðT ñược công bố và phổ biến cho người học vào ñầu khóa học. Kế hoạch học tập và giảng dạy hàng năm ñược công bố và phổ biến cho người học vào ñầu năm học. ðề cương chi tiết của các môn học ñược công bố cho người học vào ngày ñầu tiên của môn học. Có cơ chế ñê ñảm bảo việc thực hiện giảng dạy theo ñúng kế họach và nội dung trong ñề cương chi tiết. Phương pháp giảng dạy khuyến khích người học học tập chủ ñộng, phát triển tư duy sáng tạo, khả năng ñặt vấn ñề và giải quyết vấn ñề.

75

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

STT

Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu chí tự ñánh giá CTðT

Cần thiết

Rất cần thiết

Không cần thiết

Không cần thiết lắm

Rất không cần thiết

Tiêu chí 3.6

Tiêu chí 3.7

Tiêu chí 3.8

Tiêu chuẩn 4

Tiêu chí 4.1

Tiêu chí 4.2

Tiêu chí 4.3

Tiêu chí 4.4

Tiêu chí 4.5

Phương pháp ñánh giá kết quả học tập ñảm bảo tính khoa học, khách quan, phản ánh ñúng năng lực của người học và phù hợp với mục tiêu của từng môn học. ðịnh kỳ ñánh giá hiệu quả việctổ chức và triển khai CTðT. ðịnh kỳ tổ chức lấy ý kiến người học về hoạt ñộng giảng dạy và CTðT. Chất lượng người học và công tác hỗ trợ Người học ñược tuyển chọn theo một qui trình tuyển sinh chặt chẽ, công bằng, và có chất lượng. Tổ chức có hiệu quả việc người học tham gia hoạt ñộng nghiên cứu khoa học và phục vụ cộng ñồng. Có chính sách tài chính hiệu quả dành cho người học (cấp học bổng, cho vay hỗ trợ, miễm giảm học phí…) Tổ chức có hiệu quả hoạt ñộng tư vấn và giới thiệu việc làm, giới thiệu nơi thực tập cho người học. Thực hiện khảo sát sinh viên tốt nghiệp hàng năm và công bố kết quả khảo sát.

Tiêu chí 4.6

Có ñầy ñủ cơ sở dữ liệu về người học tại trường và sau khi tốt nghiệp.

Tiêu chuẩn 5

Tiêu chí 5.1

Tiêu chí 5.2

Tiêu chí 5.3

ðội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý, phục vụ Số lượng và chất lượng của ñội ngũ giảng viên cơ hữu ñảm bảo việc thực hiện CTðT có hiệu quả và ñạt ñược mục tiêu ñề ra. Giảng viên có năng lực sư phạm tốt và ñịnh kỳ ñược bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm. Giảng viên có năng lực ngoại ngữ tốt ñể phục vụ cho việc giao tiếp và phát triển chuyên môn.

76

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

STT

Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu chí tự ñánh giá CTðT

Cần thiết

Rất cần thiết

Không cần thiết

Không cần thiết lắm

Rất không cần thiết

Tiêu chí 5.4

Tiêu chí 5.5

Tiêu chí 5.6

Tiêu chí 5.7

Tiêu chí 5.8

Tiêu chí 5.9

Tiêu chuẩn 6

Tiêu chí 6.1

Tiêu chí 6.2

Giảng viên có khả năng sử dụng CNTT và các trang thiết bị hỗ trợ trong dạy học. Giảng viên tạo môi trường học tập tích cực, thân thiện và hướng dẫn phương pháp học tập cho người học, làm cho người học phát triển tư duy sáng tạo. Giảng viên có khả năng sử dụng nhiều phương pháp ñánh giá kết quả học tập ñảm bảo tính khoa học, khách quan, phản ánh ñúng năng lực của người học và phù hợp với mục tiêu của từng môn học. ðội ngũ giảng viên tham gia có hiệu quả hoạt ñộng nghiên cứu khoa học. ðội ngũ cán bộ quản lý có ñủ năng lực chuyên môn và nghiệp vụ ñể tổ chức xây dựng và triển khai CTðT. ðội ngũ nhân viên phục vụ ñủ về số lượng, ñủ năng kực chuyên môn và nghiệp vụ ñể hỗ trợ việc triển khai CTðT. Cơ sở vật chất và thiết bị hỗ trợ Hệ thống phòng học, phòng thực hành và một số phòng chức năng khác ñạt yêu cầu về số lượng, diện tích, số chỗ ngồi và một số trang thiết bị cần thiết nhằm ñảm bảo việc triển khai CTðT. Hệ thống phòng thí nghiệm ñáp ứng yêu cầu triển khai CTðT và phục vụ nghiên cứu khoa học cho giảng viên.

Tiêu chí 6.3

Hệ thống các trang thiết bị ñáp ứng yêu cầu triển khai CTðT và phục vụ quản lý, nghiên cứu khoa học.

Tiêu chí 6.4

Thư viện có ñầy ñủ tài liệu tham khảo, hệ thống tra cứu thuận tiện, tạo mọi ñiều kiện thuận lợi và ñáp ứng yêu cầu sử dụng của người học, giảng viên và cán bộ.

77

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

STT

Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu chí tự ñánh giá CTðT

Cần thiết

Rất cần thiết

Không cần thiết

Không cần thiết lắm

Rất không cần thiết

Tiêu chí 6.5

Tiêu chí 6.6

Tiêu chuẩn 7

Tiêu chí 7.1

Tiêu chí 7.2

Tiêu chí 7.3

Tiêu chí 7.4

Hệ thống mạng Internet phục vụ tốt việc khai thác, trao ñổi thông tin trong và ngoài trường, tạo thuận lợi cho các hoạt ñộng nghiên cứu, giảng dạy và học tập. Môi trường học tập và làm việc luôn ñược giữ gìn sạch ñẹp, lành mạnh và an toàn. Công tác tài chính Công tác tài chính ñược quản lý minh bạch, hiệu quả, có tính kế hoạch tốt. Có nguồn tài chính ñảm bảo cho việc tổ chức, triển khai, quản lý và phát triển CTðT. Có nguồn tài chính ñảm bảo cho việc duy trì và phát triển hoạt ñộng nghiên cứu khoa học. Có nguồn tài chính ñảm bảo cho các hoạt ñộng hỗ trợ người học, cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên.

III. Ý KIẾN KHÁC

Theo Quý Thầy(Cô), cần phải ñiều chỉnh hoặc bổ sung thêm những tiêu

chuẩn/tiêu chí gì trong nội dung của Bộ tiêu chuẩn trên:

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………

Chân thành cảm ơn sự cộng tác của Quý Thầy (Cô)!

Người phụ trách ñề tài: PHẠM THỊ THUẬN Chuyên viên Phòng ðào tạo – Trường ðHKHTN

78

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

PHỤ LỤC 2: TẦN SUẤT

Frequency Table

Khoa_P.Ban

Frequency

Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

Valid

Khoa Vat ly

35 25

38.0 27.2

38.0 27.2

38.0 65.2

Khoa Hoa Khoa KH Vat lieu Can bo Quan ly

Total

18 14 92

19.6 15.2 100.0

19.6 15.2 100.0

84.8 100.0

Gioitinh

Percent

Cumulative Percent

Valid

Frequency 37

Valid Percent 40.2

40.2

40.2

Nu Nam

59.8

55

100.0

59.8

Total

100.0

92

100.0

Sonam

Percent

Cumulative Percent

Valid

Duoi 5 nam

Frequency 39

Valid Percent 42.4

42.4

42.4

17.4

16

59.8

17.4

Tu 5 nam den duoi 10 nam

23.9

22

83.7

23.9

Tu 10 nam den 15 nam Tren 15 nam

Total

16.3 100.0

15 92

100.0

16.3 100.0

Hocvi

Percent

Cumulative Percent

Valid

C.Nhan

Frequency 35

Valid Percent 38.0

38.0

38.0

33 24

35.9 26.1

73.9 100.0

35.9 26.1

Thac Sy Tien sy Total

92

100.0

100.0

79

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

PHỤ LỤC 3: BẢNG SO SÁNH BỘ TIÊU CHUẨN (BTC) ðỀ NGHỊ VỚI

BTC CỦA AUN

Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu chí

Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu

STT

STT

ñánh giá CTðT của AUN

chí ñánh giá CTðT ñề nghị

Tiêu

Tiêu

Mục tiêu và chuẩn ñầu ra

chuẩn 1

chuẩn

Chuẩn ñầu ra

của CTðT

1

CTðT ñược xây dựng nhằm

Mục tiêu của CTðT ñược công

thúc ñẩy hoạt ñộng học tập, việc

bố và phù hợp với tầm nhìn và

học PP học tập và tạo cho SV

sứ mạng của nhà trường, phù

thói quen học tập suốt ñời (ví

Tiêu

Tiêu chí

hợp với yêu cầu của GDðH,

dụ: xây dựng năng lực tư duy

chí 1.1

1.1

ñược cụ thể hóa bởi hệ thống

phê phán, phát triển kỹ năng

chuẩn ñầu ra về kiến thức, kỹ

học tập và xử lý thông tin, sẵng

năng và thái ñộ của người học

sàng thử nghiệm và vận dụng

sau khi tốt nghiệp.

các ý tưởng mới).

CTðT trang bị cho SV tốt

nghiệp khả năng học tập lên

cao, phát triển nhân cách, có

CTðT

thuộc nhóm ngành

thái ñộ và năng lực tốt trong

KHTN phải chứng tỏ rằng

Tiêu

lĩnh vực chuyên môn. SV tốt

Tiêu chí

người học sau khi tốt nghiệp

chí 1.2

nghiệp cần có các kỹ năng

1.2

có thể ñạt ñược các kết quả

chuyển ñổi, kỹ năng lãnh ñạo,

sau:

ñược hướng tới thị trường việc

làm và có khả năng phát triển

nghề nghiệp.

CTðT có hệ thống chuẩn ñầu ra

a. Có kiến thức và khả năng

Tiêu

rõ ràng, phản ánh ñược yêu cầu

vận dụng các kiến thức về toán

chí 1.3

và nhu cầu của tất cả các bên

học, CNTT và KHTN.

liên quan.

80

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu chí

Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu

STT

STT

ñánh giá CTðT của AUN

chí ñánh giá CTðT ñề nghị

b. Hiểu biết các vấn ñề ñương

ñại liên quan ñến ngành ñược

ñào tạo

c. Có khả năng thiết kế, tiến

hành các thí nghiệm ñồng thời

phân tích và giải thích ñược

kết quả.

d. Có khả năng hiểu và tuân

thủ các qui ñịnh về an toàn khi

làm việc

trong phòng

thí

nghiệm.

e. Có khả năng giao tiếp,

thuyết trình, làm việc nhóm,

báo cáo kết quả, phát hiện và

giải quyết vấn ñề.

f. Có PP luận vững chắc ñể

nghiên cứu sâu thuộc chuyên

ngành ñào tạo hoặc có khả

năng tiếp cận với ngành học

khác thuộc nhóm ngành liên

quan.

g. Có khả năng tiếp cận với

khoa học ứng dụng và công

nghệ cao liên quan ñến ngành

ñào tạo.

h. Có khả năng sử dụng tối

thiểu một ngoại ngữ ñể phục

vụ cho việc giao tiếp và phát

triển chuyên môn.

81

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu chí

Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu

STT

STT

ñánh giá CTðT của AUN

chí ñánh giá CTðT ñề nghị

i. Có ñạo ñức trong khoa học

(tính trung thực, tính khách

quan, tính kiên trì, sẳn sàng

hợp tác với người khác ).

j. Có tư cách, phẩm chất ñạo

ñức tốt, lối sống lành mạnh, có

kiến thức về quốc phòng và có

sức khỏe tốt.

Tiêu

Tiêu

Xây dựng và phát

triển

chuẩn

Bản mô tả CTðT

chuẩn 2

CTðT

2

- Trường ðH cần giới thiệu các

CTðT ñược xây dựng và phê

bản mô tả CTðT trong ñó có

chuẩn dựa trên một qui trình

Tiêu chí

nêu qui ñịnh về thôi học, có hệ

chặt chẽ và có sự tham gia của

2.1

thống chuẩn ñầu ra của CT bao

GV, người học và nhà tuyển

gồm:

dụng.

CTðT có ñầy ñủ ñề cương chi

- Những kiến thức và sự hiểu

Tiêu chí

tiết của các môn học theo qui

biết mà SV sẽ ñạt ñược sau khi

2.2

ñịnh.

kết thúc khóa học

Tiêu

CTðT ñược ñịnh kỳ sửa ñổi,

- Các kỹ năng then chốt: giao

chí 2.1

Tiêu chí

bổ sung nhằm cập nhật thông

tiếp, tính toán, sử dụng CNTT,

2.3

tin và ñáp ứng nhu cầu của xã

kỹ năng học tập

hội.

- Các kỹ năng nhận thức như sự

CTðT ñược phân bố hợp lí

Tiêu chí

hiểu biết về phương pháp luận

giữa lý thuyết và thực hành,

2.4

hoặc khả năng phân tích có phê

thực tập thực tế.

phán

- Các kỹ năng cụ thể liên quan

Tiêu chí

CTðT có ñộ sâu và ñộ rộng

ñến môn học, chẳng hạn như kỹ

2.5

hợp lý ñối với yêu cầu của

82

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu chí

Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu

STT

STT

ñánh giá CTðT của AUN

chí ñánh giá CTðT ñề nghị

năng làm việc trong phòng thí

ngành ñào tạo và bậc học.

nghiệm, kỹ năng lâm sàng, v.v.

Bản mô tả CT cung cấp hệ

CTðT có các môn học ñược

Tiêu

thống chuẩn ñầu ra cùng những

Tiêu chí

sắp xếp ñảm bảo tính liên kết

chí 2.2

giải pháp giúp ñạt ñược các

2.6

và tính logic về kiến thức và

chuẩn ñầu ra này.

kỹ năng cho người học.

Bản mô tả CT có hệ thống

chuẩn ñầu ra bao gồm những

kiến thức, sự hiểu biết, kỹ năng

và thái ñộ; và chúng có thể giúp

SV hiểu ñược PPGD và học tập

cần thiết ñể ñạt ñược các chuẩn

CTðT có nhiều hình thức ñể

ñầu ra; có PPKT ðG chứng tỏ

khuyến khích người học tham

Tiêu

Tiêu chí

ñược khả năng giúp SV ñạt

gia nghiên cứu khoa học và

chí 2.3

2.7

ñược các chuẩn ñầu ra; có thể

phục vụ cộng ñồng.

hiện mối quan hệ giữa CTðT

và các hoạt ñộng học tập với

yêu cầu của văn bằng trong mỗi

quốc gia cũng như yêu cầu của

liên thông trình ñộ và phát triển

nghề nghiệp.

CTðT có khả năng liên thông

Tiêu

Tiêu chí

Nội dung chương trình giáo

giữa các bậc học và ngành học

chuẩn

2.8

liên quan, liên thông với các

dục

3

trường khác.

CTðT có sự cân bằng giữa nội

CTðT cho phép người học

Tiêu

dung chuyên môn, kiến thức

Tiêu chí

thiết kế lộ trình học tập phù

chí 3.1

tổng quát, và các kỹ năng cần

2.9

hợp với năng lực và sở thích.

thiết. CT ñược thiết kế nhằm

83

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu chí

Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu

STT

STT

ñánh giá CTðT của AUN

chí ñánh giá CTðT ñề nghị

tạo hứng thú cho SV, thu hút

ñược nhiều người học.

CTðT có tính ñến và phản ảnh

ñược tầm nhìn, sứ mạng, mục

Tiêu

ñích và mục

tiêu của nhà

trường. Tầm nhìn, sứ mạng,

chí 3.2

mục ñích và mục tiêu của nhà

trường ñược GV và SV biết rõ.

CTðT cho biết những năng lực

mà SV tốt nghiệp có thể ñạt

ñược, các môn học và lộ trình

Tiêu

chí 3.3

học tập ñược thiết kế nhằm giúp

SV ñạt ñược những năng lực

này.

Tiêu

Tiêu

chuẩn

Kết cấu của chương trình

Triển khai CTðT

chuẩn 3

4

CTðT ñược thiết kế với các

CTðT ñược công bố và phổ

Tiêu

Tiêu chí

môn học ñược tích hợp với

biến cho người học vào ñầu

chí 4.1

nhau và củng cố các môn học

3.1

khóa học.

khác trong CT.

Kế hoạch HT và giảng dạy

Cấu trúc CTðT chú trọng cả bề

Tiêu

Tiêu chí

hàng năm ñược công bố và phổ

rộng lẫn chiều sâu, ñược xây

chí 4.2

3.2

biến cho người học vào ñầu

dựng chặt chẽ và có hệ thống.

năm học.

ðề cương chi tiết của các môn

CTðT thể hiện rõ các khối kiến

Tiêu

Tiêu chí

học ñược công bố cho người

thức cơ bản, cơ sở, chuyên

chí 4.3

3.3

học vào ngày ñầu tiên của môn

ngành và hoạt ñộng tốt nghiệp

học.

84

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu chí

Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu

STT

STT

ñánh giá CTðT của AUN

chí ñánh giá CTðT ñề nghị

Có cơ chế ñê ñảm bảo việc

Tiêu

Tiêu chí

thực hiện giảng dạy theo ñúng

chuẩn

Phương pháp dạy và học

3.4

kế hoạch và nội dung trong ñề

5

cương chi tiết.

GV ñược khuyến khích ñể triển

khai các PP học tập chủ ñộng

với sự chia sẻ, hỗ trợ từ ñồng

nghiệp và hướng ñến mục tiêu

nâng cao chất lượng học tập.

Thông qua PP học tập chủ

PPGD dạy khuyến khích người

học học tập chủ ñộng, phát

ñộng, các GV có thể chia sẻ

Tiêu

Tiêu chí

kinh nghiệm với nhau bằng

triển tư duy sáng tạo, khả năng

chí 5.1

3.5

cách cùng giải quyết những vấn

ñặt vấn ñề và giải quyết vấn

ñề thực tế và chia sẻ những kinh

ñề.

nghiệm của mình. CTðT với

cách tổ chức học tập chủ ñộng

nhằm vào mục ñích cải tiến việc

học tập cũng như môi trường

học tập của SV.

Học tập có chất lượng ñược

hiểu là sự chủ ñộng tìm hiểu do

chính SV thực hiện chứ không

PPðG kết quả học tập ñảm bảo

ñơn thuần là sự tiếp thu những

tính khoa học, khách quan,

kiến thức do GV cung cấp. ðây

Tiêu chí

Tiêu

phản ánh ñúng năng lực của

là một quan ñiểm học tập có

3.6

chí 5.2

người học và phù hợp với mục

chiều sâu qua ñó SV tự tạo ra sự

tiêu của từng môn học.

hiểu biết. Vì vậy, giảng dạy chỉ

ñóng vai trò hỗ trợ và tạo ñiều

kiện cho học tập.

85

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu chí

Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu

STT

STT

ñánh giá CTðT của AUN

chí ñánh giá CTðT ñề nghị

SV là ñối tượng ñạt ñược các

mục

tiêu của GDðH. Chất

lượng học tập vì thế phụ thuộc

phần lớn vào phương pháp HT

Tiêu

của SV. ðiều này lại phụ thuộc

Tiêu chí

ðịnh kỳ ñánh giá hiệu quả việc

chí 5.3

vào quan niệm học tập của SV,

3.7

tổ chức và triển khai CTðT.

về những hiểu biết của họ về

việc học của chính mình và

những cách thức học mà họ sử

dụng.

Chất lượng học tập phụ thuộc

vào việc áp dụng các nguyên

tắc học tập ở tuổi trưởng thành.

Người học trưởng thành học tập

tốt nhất trong môi trường thoải

ðịnh kỳ tổ chức lấy ý kiến

Tiêu chí

Tiêu

mái, có sự hợp tác, hỗ trợ và

người học về hoạt ñộng giảng

3.8

chí 5.4

thân thiện. Môi trường học tập

dạy và CTðT.

hợp tác giúp cho việc học của

người học trưởng thành có thể

ñạt ñến một mức ñộ nhận thức

sâu sắc.

Tiêu

ðể thúc ñẩy ý thức trách nhiệm

chí 5.5

trong học tập, các GV cần:

- Tạo ra một môi trường dạy-

học sao cho mỗi người học ñều

tham gia vào quá trình học tập

một cách có ý thức.

86

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu chí

Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu

STT

STT

ñánh giá CTðT của AUN

chí ñánh giá CTðT ñề nghị

- Cung cấp những CTðT mềm

dẻo nhằm giúp người học có

khả năng lựa chọn nội dung

môn học, lộ trình học tập,

PPKTðG, phương thức và thời

gian học tập sao cho có ý nghĩa

nhất ñối với từng người.

ðể kích thích sự say mê và các

giá trị ñối với việc học tập,

ñồng thời tạo cơ hội phát triển

Tiêu

trí tuệ cho người học, các GV

cần tạo ra những cơ hội học tập

chí 5.6

và giao lưu trong ñó người học

có thể tham gia hết mình cả về

trí tuệ lẫn tình cảm.

Tiêu

chuẩn

ðánh giá người học

6

Tiêu

Việc kiểm tra ñánh giá bao

chí 6.1

gồm:

- Các SV mới ñược ñánh giá

năng lực ở ñầu vào

- Sự tiến bộ trong học tập của

SV ñược ñánh giá thông qua

một ma trận ñiểm số/biểu ñồ/hồ

87

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu chí

Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu

STT

STT

ñánh giá CTðT của AUN

chí ñánh giá CTðT ñề nghị

sơ học tập dựa trên hệ thống

chuẩn ñầu ra của CTðT.

- ðánh giá SV tốt nghiệp bằng

cách sử dụng Bảng kiểm Năng

lực SV Tốt nghiệp (Graduate

Competency Check-List) hoặc

bằng một kỳ kiểm tra tổng hợp

và toàn diện.

Theo nguyên tắc học tập ở tuổi

trưởng

thành, các học viên

trưởng thành thích ñược ñánh

Tiêu

giá bằng các PP dựa trên tiêu

chí 6.2

chí và thông qua sự kết hợp

giữa tự ñánh giá, bạn bè ñánh

giá, và GV ñánh giá.

GV cần cung cấp nhiều hình

thức ñánh giá ña dạng thông

qua các PP tự ñánh giá, bạn bè

ñánh giá và GV ñánh giá dựa

trên nguyên tắc minh bạch,

Tiêu

mềm dẻo, dân chủ, và hướng

chí 6.3

ñến yêu cầu của ñầu ra. Các tiêu

chí ñánh giá cần ñược công khai

và có sự thỏa thuận với người

học. Kế hoạch ñánh giá cần có

sự tương thích với yêu cầu của

hệ thống chuẩn ñầu ra.

Tiêu

Việc ñánh giá phải phù hợp với

chí 6.4

mục tiêu và các hoạt ñộng giảng

88

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu chí

Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu

STT

STT

ñánh giá CTðT của AUN

chí ñánh giá CTðT ñề nghị

dạy của CTðT.

Nhiều PPKTðG ñược sử dụng

có kế hoạch ñể phục vụ các mục

ñích ñánh giá khác nhau như

Tiêu

ñánh

giá

chẩn

ñoán

chí 6.5

(diagnostic), ñánh giá quá trình

(formative), ñánh giá kết thúc

(summative).

Phạm vi và trọng số của các lần

Tiêu

kiểm tra ñánh giá ñều rõ ràng và

chí 6.6

ñược phổ biến ñến mọi ñối

tượng có liên quan.

Các tiêu chuẩn áp dụng trong

Tiêu

các lần kiểm tra ñánh giá ñều

chí 6.7

minh bạch và nhất quán trong

toàn bộ CTGD.

Thường xuyên áp dụng các quy

trình ñể bảo ñảm ñến mức tối ña

Tiêu

rằng các lần kiểm tra ñánh giá

chí 6.8

ñều có giá trị, có tính tin cậy, và

ñược thực hiện một cách công

bằng.

89

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu chí

Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu

STT

STT

ñánh giá CTðT của AUN

chí ñánh giá CTðT ñề nghị

Có những quy ñịnh hợp lý về

Tiêu

thủ tục khiếu nại kết quả ñánh

chí 6.9

giá ñể SV sử dụng khi cần.

ðộ tin cậy và tính giá trị của

các PPKT ðG ñược ghi nhận và

Tiêu

ñược thường xuyên thẩm ñịnh;

chí 6.10

các PPKT ðG mới ñược phát

triển và thử nghiệm.

Tiêu

Tiêu

ðội ngũ giảng viên và cán bộ

chuẩn

Chất lượng ñội ngũ giảng viên

chuẩn 5

quản lý, phục vụ

7

Số lượng và chất lượng của ñội

Tiêu

GV ở bậc ðH cần có những khả

Tiêu chí

ngũ GV cơ hữu ñảm bảo việc

chí 7.1

năng sau:

5.1

thực hiện CTðT có hiệu quả

và ñạt ñược mục tiêu ñề ra.

GV có năng lực sư phạm tốt và

- Thiết kế và thực hiện ñược

Tiêu chí

ñịnh kỳ ñược bồi dưỡng

một CT giảng dạy và học tập

5.2

nghiệp vụ sư phạm.

mạch lạc.

- Áp dụng các PP dạy và học ña

GV có năng lực ngoại ngữ tốt

dạng, và có khả năng chọn lựa

Tiêu chí

ñể phục vụ cho việc giao tiếp

những PP thích hợp nhất ñể ñạt

5.3

và phát triển chuyên môn.

ñến các chuẩn ñầu ra.

GVcó khả năng sử dụng CNTT

- Phát triển và sử dụng và nhiều

Tiêu chí

và các trang thiết bị hỗ trợ

loại phương tiện dạy học.

5.4

trong dạy học.

90

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu chí

Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu

STT

STT

ñánh giá CTðT của AUN

chí ñánh giá CTðT ñề nghị

GV tạo môi trường học tập tích

- Sử dụng nhiều kỹ thuật khác

cực, thân thiện và hướng dẫn

nhau ñể ñánh giá việc học của

Tiêu chí

PP học tập cho người học, làm

SV theo yêu cầu của chuẩn ñầu

5.5

cho người học phát triển tư

ra.

duy sáng tạo.

GV có khả năng sử dụng nhiều

PPðG kết quả học tập ñảm bảo

- Tự giám sát và ñánh giá việc

Tiêu chí

tính khoa học, khách quan,

giảng dạy cũng như CT giảng

phản ánh ñúng năng lực của

5.6

dạy của chính mình.

người học và phù hợp với mục

tiêu của từng môn học.

- Có suy nghĩ, cân nhắc về việc

giảng dạy của chính mình.

- Xác ñịnh nhu cầu và xây dựng

kế hoạch ñể không ngừng phát

triển.

Có ñủ số lượng GV ñể thực

Số lượng và chất lượng của ñội

hiện CTðT, ñáp ứng yêu cầu về

ngũ GV cơ hữu ñảm bảo việc

Tiêu

Tiêu chí

chí 7.2

bằng cấp, kinh nghiệm, khả

5.1

thực hiện CTðT có hiệu quả

năng, tuổi tác, v.v.

và ñạt ñược mục tiêu ñề ra.

Việc tuyển chọn và nâng bậc

ðội ngũ GV tham gia có hiệu

Tiêu

Tiêu chí

cho GV dựa trên các tiêu chuẩn

quả hoạt ñộng nghiên cứu khoa

chí 7.3

về năng lực như giảng dạy,

5.7

học.

nghiên cứu và phục vụ.

Vai trò và mối quan hệ giữa các

Tiêu

GV ñược xác ñịnh và ñược mọi

chí 7.4

người hiểu rõ.

91

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu chí

Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu

STT

STT

ñánh giá CTðT của AUN

chí ñánh giá CTðT ñề nghị

Việc phân công nhiệm vụ dựa

Tiêu

trên cơ sở bằng cấp, kinh

chí 7.5

nghiệm và khả năng của mỗi

GV.

Việc quản lý thời gian và cơ chế

Tiêu

khen thưởng nhắm ñến mục tiêu

chí 7.6

thúc ñẩy chất lượng giảng dạy

và học tập.

Mọi GV ñều có trách nhiệm

giải

trình với Chủ sở hữu

(Owner) của nhà trường (Chính

phủ, Hội ñồng Quản trị, Tổ

Tiêu

chức sáng lập) và các bên có

chí 7.7

liên quan

thông qua Hiệu

trưởng, ñồng thời với việc ñược

ñảm bảo quyền tự do về học

thuật.

Có cơ chế rà soát, tham vấn,

Tiêu

ñiều chuyển công tác ñối với

chí 7.8

ñội ngũ GV.

Có và thực hiện tốt cơ chế miễn

Tiêu

nhiệm, hưu trí và phúc lợi xã

chí 7.9

hội dành cho GV.

Việc ñánh giá cán bộ ñược thực

hiện thường xuyên và có kế

Tiêu

hoạch, sử dụng những biện

chí 7.10

pháp công bằng và khách quan

trên tinh thần hướng ñến sự cải

thiện.

92

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu chí

Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu

STT

STT

ñánh giá CTðT của AUN

chí ñánh giá CTðT ñề nghị

Tiêu

chuẩn

Chất lượng ñội ngũ phục vụ

8

Có ñủ ñội ngũ phục vụ tại thư

ðội ngũ CBQL có ñủ năng lực

Tiêu

viện, các phòng thí nghiệm, bộ

Tiêu chí

chuyên môn và nghiệp vụ ñể tổ

chí 8.1

phận hành chính và phục vụ

5.8

chức xây dựng và triển khai

SV.

CTðT.

ðội ngũ nhân viên phục vụ ñủ

Tiêu chí

về số

lượng, ñủ năng

lực

5.9

chuyên môn và nghiệp vụ ñể

hỗ trợ việc triển khai CTðT.

Tiêu

Tiêu

Chất lượng người học và

chuẩn

Chất lượng người học

chuẩn 4

công tác hỗ trợ

9

Người học ñược tuyển chọn

(Không có tiêu chí về chất

Tiêu chí

theo một qui trình tuyển sinh

lượng người học trong Bộ Tiêu

4.1

chặt chẽ, công bằng, và có chất

chuẩn AUN)

lượng.

Tiêu

chuẩn

Hoạt ñộng hỗ trợ người học

10

Tổ chức có hiệu quả việc

Tiêu chí

người học tham gia hoạt ñộng

4.2

nghiên cứu khoa học và phục

vụ cộng ñồng.

Có chính sách tài chính hiệu

Tiêu chí

quả dành cho người học (cấp

4.3

học bổng, cho vay hỗ trợ,

miễm giảm học phí…)

93

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu chí

Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu

STT

STT

ñánh giá CTðT của AUN

chí ñánh giá CTðT ñề nghị

Thực hiện khảo sát SV tốt

nghiệp hàng năm và công bố

Tiêu chí

Sự tiến bộ trong học tập của SV

kết quả khảo sát.

4.5

ñược theo dõi và ghi nhận một

Tiêu

cách có hệ thống; thông tin

chí 10.1

ñánh giá ñược phản hồi trở lại

Có ñầy ñủ cơ sở dữ liệu về

SV và những giải pháp cải thiện

Tiêu chí

người học tại trường và sau khi

ñược ñưa ra khi cần thiết.

4.6

tốt nghiệp.

Nhằm cung cấp một môi trường

học tập thuận lợi, ñảm bảo chất

lượng học tập của SV, GV cần

Tổ chức có hiệu quả hoạt ñộng

Tiêu

cố gắng tối ña ñể tạo ra không

Tiêu chí

tư vấn và giới thiệu việc làm,

chí 10.2

chỉ môi trường vật chất hỗ trợ

4.4

giới thiệu nơi thực tập cho

cho hoạt ñộng học tập, mà còn

người học.

chú trọng cả môi trường tâm lý

và xã hội.

Tiêu

Tiêu

Trang thiết bị và cơ sở hạ

Cơ sở vật chất và thiết bị hỗ

chuẩn

tầng

chuẩn 6

trợ

11

Hệ thống phòng học, phòng

Nhà trường có ñủ cơ sở vật chất

thực hành và một số phòng

phục vụ cho việc thực hiện các

Tiêu chí

Tiêu

chức năng khác ñạt yêu cầu về

CTðT, bao gồm thiết bị, tài liệu

6.1

chí 11.1

số lượng, diện tích, số chỗ ngồi

học tập và CNTT.

và một số trang thiết bị cần

94

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu chí

Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu

STT

STT

ñánh giá CTðT của AUN

chí ñánh giá CTðT ñề nghị

thiết nhằm ñảm bảo việc triển

khai CTðT.

Hệ thống phòng thí nghiệm

Các thiết bị cần ñược cập nhật,

Tiêu

Tiêu chí

ñáp ứng yêu cầu triển khai

sẵn sàng ñể sử dụng, và ñược sử

chí 11.2

6.2

CTðT và phục vụ nghiên cứu

dụng có hiệu quả.

khoa học cho GV.

Hệ thống các trang thiết bị ñáp

Các tài nguyên học tập phải

Tiêu chí

ứng yêu cầu triển khai CTðT

Tiêu

ñược chọn lọc và phù hợp với

6.3

và phục vụ quản lý, nghiên cứu

chí 11.3

mục tiêu học tập.

khoa học.

Thư viện có ñầy ñủ tài liệu

tham khảo, hệ thống tra cứu

Có thư viện ñiện tử ñáp ứng sự

thuận tiện, tạo mọi ñiều kiện

Tiêu chí

Tiêu

phát triển về công nghệ thông

thuận lợi và ñáp ứng yêu cầu

6.4

chí 11.4

tin-truyền thông.

sử dụng của người học, GV và

cán bộ.

Hệ thống mạng Internet phục

vụ tốt việc khai thác, trao ñổi

Tiêu

CNTT ñược khai thác và ñược

Tiêu chí

thông

tin

trong và ngoài

chí 11.5

cập nhật.

6.5

trường, tạo thuận lợi cho các

hoạt ñộng nghiên cứu, giảng

dạy và HT.

Các trung tâm máy tính của nhà

trường có hệ thống máy tính và

Môi trường học tập và làm

Tiêu

Tiêu chí

mạng có thể dễ dàng sử dụng,

việc luôn ñược giữ gìn sạch

chí 11.6

6.6

cho phép cộng ñồng nhà trường

ñẹp, lành mạnh và an toàn.

khai thác khả năng của CNTT

95

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu chí

Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu

STT

STT

ñánh giá CTðT của AUN

chí ñánh giá CTðT ñề nghị

ñể phục vụ giảng dạy, nghiên

cứu, dịch vụ và quản lý.

Các tiêu chuẩn về an toàn môi

Tiêu

trường và sức khỏe ñáp ứng

chí 11.7

ñược mọi yêu cầu của ñịa

phương.

Tiêu

ðảm bảo chất lượng quá trình

chuẩn

giảng dạy/học tập

12

CTðT ñược ñịnh kỳ thẩm ñịnh

Tiêu

và ðG tính hiệu quả, và ñược

chí 12.1

ñiều chỉnh sau khi sử dụng

trong một thời gian hợp lý.

Tiêu

chuẩn

ðánh giá từ người học

13

ðiều kiện cơ bản giúp nhà

trường cải tiến hoạt ñộng giảng

dạy và học tập là phải thực hiện

một quy trình ñánh giá thường

xuyên và có kế hoạch. Về

Tiêu

phương diện này, các GV cần

chí 13.1

tạo ra một môi trường nhằm

khuyến khích SV tham gia vào

việc ðG hoạt ñộng giảng dạy

cũng như kết quả học tập.

96

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu chí

Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu

STT

STT

ñánh giá CTðT của AUN

chí ñánh giá CTðT ñề nghị

Tiêu

chuẩn

Thiết kế chương trình

14

CT ñược xây dựng bởi một

nhóm có ñại diện của hội ñồng

GV, ñội ngũ làm CT, SV và các

Tiêu

bên có liên quan ñến từ doanh

chí 14.1

nghiệp, chính phủ, và các tổ

chức nghề nghiệp.

Tiêu

chuẩn

Hoạt ñộng phát triển ñội ngũ

15

Nhu cầu phát triển ñội ngũ ñược

ghi nhận một cách hệ thống, có

Tiêu

tính ñến nguyện vọng của các

chí 15.1

cá nhân, CTðT và yêu cầu của

nhà trường.

ðội ngũ GV và nhân viên phục

Tiêu

vụ ñược tham gia các CT phát

chí 15.2

triển ñội ngũ theo các nhu cầu

ñã ñược xác ñịnh.

Tiêu

Thu thập ý kiến của các bên

chuẩn

liên quan

16

Các trường ðH ñược khuyến

Tiêu

khích xây dựng cơ chế ñánh giá

chí 16.1

thường xuyên CTðT và các

môn học, với sự tham gia của

97

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu chí

Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu

STT

STT

ñánh giá CTðT của AUN

chí ñánh giá CTðT ñề nghị

tất cả các bên liên quan (lãnh

ñạo nhà

trường, nhà

tuyển

dụng, sinh viên, cựu sinh viên,

vv).

Tiêu

chuẩn

ðầu ra của chương trình

17

(Bộ tiêu chuẩn AUN không có

các tiêu chí về ñầu ra. ðiều này

không có nghĩa là các tiêu chí

về ñầu ra không quan trọng.

Chúng nằm lẫn trong các tiêu

chí khác)

17 tiêu chuẩn, 68 tiêu chí

Tiêu

Công tác tài chính

chuẩn 7

Công tác tài chính ñược quản

Tiêu chí

lý minh bạch, hiệu quả, có tính

7.1

kế hoạch tốt.

Có nguồn tài chính ñảm bảo

Tiêu chí

cho việc tổ chức, triển khai,

7.2

quản lý và phát triển CTðT.

Có nguồn tài chính ñảm bảo

Tiêu chí

cho việc duy trì và phát triển

7.3

hoạt ñộng nghiên cứu khoa

học.

Có nguồn tài chính ñảm bảo

Tiêu chí

cho các hoạt ñộng hỗ trợ người

7.4

học, CBQL, GV và nhân viên.

98

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

PHỤ LỤC 4: BẢNG SO SÁNH BTC ðỀ NGHỊ VỚI BTC CỦA ABET

Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu

Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu

STT

STT

chí ñánh giá CTðT của

chí ñánh giá CTðT ñề nghị

ABET

Tiêu

Sinh viên

chí 1

Thành tích học tập của SV

phải ñược ñánh giá. Sự tiến bộ

của SV phải ñược theo dõi

nhằm giúp cho SV thành công

trong việc ñạt ñược kết quả

học của SV, từ ñó giúp cho

người tốt nghiệp ñạt ñược mục

tiêu giáo dục của CTðT. SV

ñược ñưa ra các ý kiến của họ

về những vấn ñề liên quan ñến

CT và nghề nghiệp.

CTðT phải có chính sách qui

ñịnh trong việc chấp thuận sự

chuyển ñổi của SV và công

nhận tín chỉ ñã ñạt ñược từ các

trường khác và chấp thuận cả

những

tín chỉ

thực hành.

CTðT phải có các thủ tục qui

ñịnh ñể ñảm bảo rằng tất cả

các SV tốt nghiệp phải ñáp ứng

ñược mọi yêu cầu của CT.

Tiêu

Tiêu

Các mục tiêu giáo dục của

Mục tiêu và chuẩn ñầu ra

chuẩn

chí 2

CTðT

của CTðT

1

99

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu

Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu

STT

STT

chí ñánh giá CTðT của

chí ñánh giá CTðT ñề nghị

ABET

CTðT phải ñược công bố các

mục tiêu giáo dục phù hợp với

Mục tiêu của CTðT ñược công

sứ mạng của nhà trường, phù

bố và phù hợp với tầm nhìn và

hợp với yêu cầu của các bên

sứ mạng của nhà trường, phù

liên quan và các tiêu chí này.

Tiêu

hợp với yêu cầu của GDðH,

ñược cụ thể hóa bởi hệ thống

Nhà trường phải có một quá

chí 1.1

trình lưu giữ tài liệu hiệu quả

chuẩn ñầu ra về kiến thức, kỹ

nhằm ñịnh kỳ cân nhắc và xem

năng và thái ñộ của người học

xét các mục tiêu của CTðT có

sau khi tốt nghiệp.

sự tham của các bên liên quan.

CTðT

thuộc nhóm ngành

KHTN phải chứng tỏ rằng

Tiêu

Tiêu

người học sau khi tốt nghiệp

Kết quả của chương trình

chí 1.2

chí 3

có thể ñạt ñược các kết quả

sau:

a. Có khả năng áp dụng kiến

a. Có kiến thức và khả năng

thức toán học, và khoa học ứng

vận dụng các kiến thức về toán

dụng.

học, CNTT và KHTN.

b. Có khả năng thiết kế, tiến

b. Hiểu biết các vấn ñề ñương

hành thí nghiệm cũng như

ñại liên quan ñến ngành ñược

phân tích và giải thích số liệu.

ñào tạo.

c. Có khả năng trình bày hoặc

c. Có khả năng thiết kế, tiến

thiết kế một hệ thống, một qui

hành các thí nghiệm ñồng thời

trình hoặc một CT ñáp ứng

phân tích và giải thích ñược

ñược yêu cầu ñề nghị.

kết quả.

d. Có khả năng hiểu và tuân

d. Có khả năng hoạt ñộng

thủ các qui ñịnh về an toàn khi

trong nhóm liên ngành.

làm việc trong phòng t.nghiệm.

100

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu

Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu

STT

STT

chí ñánh giá CTðT của

chí ñánh giá CTðT ñề nghị

ABET

e. Có khả năng giao tiếp,

e. Có khả năng xác ñịnh và

thuyết trình, làm việc nhóm,

giải quyết các vấn ñề về khoa

báo cáo kết quả, phát hiện và

học ứng dụng.

giải quyết vấn ñề.

f. Có PP luận vững chắc ñể

nghiên cứu sâu thuộc chuyên

ngành ñào tạo hoặc có khả

f. Có hiểu biết về nghề nghiệp

năng tiếp cận với ngành học

và trách nhiệm ñạo ñức.

khác thuộc nhóm ngành liên

quan.

g. Có khả năng tiếp cận với

khoa học ứng dụng và công

g. Có khả năng giao tiếp hiệu

nghệ cao liên quan ñến ngành

quả

ñào tạo.

h. Có khả năng sử dụng tối

h. Có sự giáo dục sâu rộng cần

thiểu một ngoại ngữ ñể phục

thiết ñể hiểu sự tác ñộng của

vụ cho việc giao tiếp và phát

các giải pháp trên toàn cầu và

triển chuyên môn.

bối cảnh xã hội.

i. Có ñạo ñức trong khoa học

i. Nhận ra ñược sự cần thiết về

(tính trung thực, tính khách

khả năng tự học suốt ñời.

quan, tính kiên trì, sẳn sàng

hợp tác với người khác ).

j. Có tư cách, phẩm chất ñạo

j. Có sự hiểu biết các vấn ñề

ñức tốt, lối sống lành mạnh, có

của thời ñại.

kiến thức về quốc phòng và có

sức khỏe tốt.

k. Có khả năng sử dụng kỹ

thuật, các kỹ năng, và công cụ

101

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu

Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu

STT

STT

chí ñánh giá CTðT của

chí ñánh giá CTðT ñề nghị

ABET

kỹ thuật và khoa học hiện ñại

cần thiết cho thực hành nghề

nghiệp.

Tiêu

Sự cải thiện liên tục

chí 4

CTðT phải thường xuyên sử

dụng qui trình lưu giữ tài liệu

một cách hiệu quả, các dữ liệu

này sẽ là các dữ liệu ñánh giá

nhằm ñánh giá mức ñộ ñạt

ñược các mục tiêu giáo dục

của CTðT và kết quả học tập

của SV. Các kết quả của các

ñánh giá này phải ñược sử

dụng một cách có hệ thống ñể

cải tiến CTðT một cách liên

tục và có hiệu quả.

Tiêu

Tiêu

Xây dựng và phát triển

Chương trình

chuẩn

chí 5

CTðT

2

Yêu cầu của CT phải ñịnh rõ

các môn học thích hợp với CT

CTðT ñược xây dựng và phê

khoa học ứng dụng nhưng

chuẩn dựa trên một qui trình

không qui ñịnh khóa học cụ

Tiêu

chặt chẽ và có sự tham gia của

thể. GV của CTðT phải ñảm

chí 2.1

giảng viên, người học và nhà

bảo rằng CT dành ñầy ñủ sự

tuyển dụng.

quan tâm và thời gian cho mỗi

phần, phù hợp với mục tiêu

102

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu

Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu

STT

STT

chí ñánh giá CTðT của

chí ñánh giá CTðT ñề nghị

ABET

của CTðT và nhà

trường.

CTðT phải bao gồm:

a. Sự phối hợp của toán học và

CTðT có ñầy ñủ ñề cương chi

Tiêu

khoa học cơ bản ở mức phù

tiết của các môn học theo qui

chí 2.2

hợp với ngành học.

ñịnh.

CTðT ñược ñịnh kỳ sửa ñổi,

b. Các chủ ñề về khoa học ứng

Tiêu

bổ sung nhằm cập nhật thông

dụng phù hợp với CT.

chí 2.3

tin và ñáp ứng nhu cầu của xã

hội.

c. Phần giáo dục tổng quát bổ

sung nội dung kỹ thuật của

CTðT ñược phân bố hợp lí

Tiêu

CTðT và phù hợp với mục

giữa lý thuyết và thực hành,

chí 2.4

thực tập thực tế.

tiêu của CT và mục tiêu của

nhà trường.

CTðT có ñộ sâu và ñộ rộng

Tiêu

hợp lý ñối với yêu cầu của

chí 2.5

ngành ñào tạo và bậc học.

CTðT có các môn học ñược

Tiêu

sắp xếp ñảm bảo tính liên kết

chí 2.6

và tính logic về kiến thức và

kỹ năng cho người học.

CTðT có nhiều hình thức ñể

Tiêu

khuyến khích người học tham

chí 2.7

gia nghiên cứu khoa học và

phục vụ cộng ñồng.

CTðT có khả năng liên thông

Tiêu

giữa các bậc học và ngành học

chí 2.8

liên quan, liên thông với các

103

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu

Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu

STT

STT

chí ñánh giá CTðT của

chí ñánh giá CTðT ñề nghị

ABET

trường khác.

CTðT cho phép người học

Tiêu

thiết kế lộ trình học tập phù

chí 2.9

hợp với năng lực và sở thích.

Tiêu

chuẩn

Triển khai CTðT

3

CTðT ñược công bố và phổ

Tiêu

biến cho người học vào ñầu

chí 3.1

khóa học.

Kế hoạch học tập và giảng dạy

hàng năm ñược công bố và phổ

Tiêu

chí 3.2

biến cho người học vào ñầu

năm học.

ðề cương chi tiết của các môn

học ñược công bố cho người

Tiêu

chí 3.3

học vào ngày ñầu tiên của môn

học.

Có cơ chế ñể ñảm bảo việc

Tiêu

thực hiện giảng dạy theo ñúng

chí 3.4

kế hoạchch và nội dung trong

ñề cương chi tiết.

PPGD khuyến khích người học

Tiêu

học tập chủ ñộng, phát triển tư

chí 3.5

duy sáng tạo, khả năng ñặt vấn

ñề và giải quyết vấn ñề.

104

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu

Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu

STT

STT

chí ñánh giá CTðT của

chí ñánh giá CTðT ñề nghị

ABET

Phương pháp ñánh giá kết quả

học tập ñảm bảo tính khoa học,

Tiêu

khách quan, phản ánh ñúng

năng lực của người học và phù

chí 3.6

hợp với mục tiêu của từng môn

học.

Tiêu

ðịnh kỳ ñánh giá hiệu quả việc

chí 3.7

tổ chức và triển khai CTðT.

ðịnh kỳ tổ chức lấy ý kiến

Tiêu

người học về hoạt ñộng giảng

chí 3.8

dạy và CTðT.

Tiêu

Chất lượng người học và

chuẩn

công tác hỗ trợ

4

Người học ñược tuyển chọn

Tiêu

theo một qui trình tuyển sinh

chí 4.1

chặt chẽ, công bằng, và có chất

lượng.

Tổ chức có hiệu quả việc

người học tham gia hoạt ñộng

Tiêu

chí 4.2

nghiên cứu khoa học và phục

vụ cộng ñồng.

Có chính sách tài chính hiệu

Tiêu

quả dành cho người học (cấp

chí 4.3

học bổng, cho vay hỗ trợ,

miễm giảm học phí…)

105

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu

Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu

STT

STT

chí ñánh giá CTðT của

chí ñánh giá CTðT ñề nghị

ABET

Tổ chức có hiệu quả hoạt ñộng

Tiêu

tư vấn và giới thiệu việc làm,

chí 4.4

giới thiệu nơi thực tập cho

người học.

Thực hiện khảo sát SV tốt

Tiêu

nghiệp hàng năm và công bố

chí 4.5

kết quả khảo sát.

Có ñầy ñủ cơ sở dữ liệu về

Tiêu

người học tại trường và sau khi

chí 4.6

tốt nghiệp.

Tiêu

Tiêu

ðội ngũ giảng viên và cán bộ

chuẩn

Giảng viên

chí 6

quản lý, phục vụ

5

Mỗi GV giảng dạy trong một

CTðT phải có chuyên môn, có

nền tảng giáo dục phù hợp với

mong ñợi của CT ñối với GV.

Năng lực của các GV ñược

chứng minh bởi các yếu tố

Số lượng và chất lượng của ñội

như: hiệu quả giảng dạy,kỹ

Tiêu

ngũ GV cơ hữu ñảm bảo việc

chí 5.1

thực hiện CTðT có hiệu quả

năng giao tiếp, sự giáo dục,

năng lực nghề nghiệp, bằng

và ñạt ñược mục tiêu ñề ra.

cấp, kinh nghiệm nghề nghiệp,

sự phát triển nghề nghiệp. Tóm

lại, GV phải có kiến thức rộng

và sâu bao phủ tất cả các lĩnh

vực của CTðT.

106

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu

Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu

STT

STT

chí ñánh giá CTðT của

chí ñánh giá CTðT ñề nghị

ABET

Các GV phục vụ cho CTðT

phải ñầy ñủ số lượng ñể duy trì

sự liên tục, ổn ñịnh, sự giám

sát, sự tương tác và hướng dẫn

ñối với sinh viên. Mỗi GV

GV có năng lực sư phạm tốt và

phải có trách nhiệm và quyền

Tiêu

ñịnh kỳ ñược bồi dưỡng

hạn ñể cải tiến CTðT thông

chí 5.2

nghiệp vụ sư phạm.

qua việc xác ñịnh và xem xét

các mục tiêu giáo dục của

CTðT và kết quả của SV cũng

như thông qua việc triển khai

ñể ñạt ñược kết quả của SV.

GV có năng lực ngoại ngữ tốt

Tiêu

ñể phục vụ cho việc giao tiếp

chí 5.3

và phát triển chuyên môn.

GV có khả năng sử dụng

Tiêu

CNTT và các trang thiết bị hỗ

chí 5.4

trợ trong dạy học.

GV tạo môi trường HT tích

cực, thân thiện và hướng dẫn

Tiêu

phương pháp HT cho người

chí 5.5

học, làm cho người học phát

triển tư duy sáng tạo.

GV có khả năng sử dụng nhiều

PPðG kết quả học tập ñảm bảo

Tiêu

tính khoa học, khách quan,

chí 5.6

phản ánh ñúng năng lực của

người học và phù hợp với mục

107

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu

Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu

STT

STT

chí ñánh giá CTðT của

chí ñánh giá CTðT ñề nghị

ABET

tiêu của từng môn học.

ðội ngũ GV tham gia có hiệu

Tiêu

quả hoạt ñộng nghiên cứu khoa

chí 5.7

học.

ðội ngũ CBQL có ñủ năng lực

Tiêu

chuyên môn và nghiệp vụ ñể tổ

chí 5.8

chức xây dựng và triển khai

CTðT.

ðội ngũ nhân viên phục vụ ñủ

về số

lượng, ñủ năng

lực

Tiêu

chí 5.9

chuyên môn và nghiệp vụ ñể

hỗ trợ việc triển khai CTðT.

Tiêu

Tiêu

Cơ sở vật chất và thiết bị hỗ

chuẩn

Cơ sở vật chất

chí 7

trợ

6

Các phòng học, phòng

thí

nghiệm, và các thiết bị ñi kèm

Hệ thống phòng học, phòng

phải ñầy ñủ ñể hỗ trợ nhằm ñạt

thực hành và một số phòng

ñược kết quả của SV và tạo

chức năng khác ñạt yêu cầu về

môi trường học tập thuận lợi.

Tiêu

số lượng, diện tích, số chỗ ngồi

Các trang thiết bị hiện ñại, các

chí 6.1

và một số trang thiết bị cần

nguồn tài nguyên tin học và

thiết nhằm ñảm bảo việc triển

các phòng thí nghiệm thích

khai CTðT.

hợp phải có sẵn, dễ sử dụng,

ñược duy trì một cách có hệ

108

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu

Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu

STT

STT

chí ñánh giá CTðT của

chí ñánh giá CTðT ñề nghị

ABET

thống và cải tạo ñể giúp cho

SV ñạt ñược kết quả học tập và

hỗ trợ yêu cầu giảng dạy của

GV. SV phải nhận ñược sự

hướng dẫn ñể sử dụng các

công cụ, trang thiết bị, tài

nguyên tin học, các phòng thí

nghiệm từ CTðT.

Dịch vụ thư viện và cơ sở hạ

Hệ thống phòng thí nghiệm

tầng của máy tính và thông tin

Tiêu

ñáp ứng yêu cầu triển khai

phải ñủ ñể hỗ trợ cho các hoạt

chí 6.2

CTðT và phục vụ nghiên cứu

ñộng nghề nghiệp của SV và

khoa học cho GV.

GV.

Hệ thống các trang thiết bị ñáp

Tiêu

ứng yêu cầu triển khai CTðT

chí 6.3

và phục vụ quản lý, nghiên cứu

khoa học.

Thư viện có ñầy ñủ tài liệu

tham khảo, hệ thống tra cứu

thuận tiện, tạo mọi ñiều kiện

Tiêu

thuận lợi và ñáp ứng yêu cầu

chí 6.4

sử dụng của người học, GV và

cán bộ.

Hệ thống mạng Internet phục

vụ tốt việc khai thác, trao ñổi

Tiêu

thông

tin

trong và ngoài

chí 6.5

trường, tạo thuận lợi cho các

hoạt ñộng nghiên cứu, giảng

109

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu

Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu

STT

STT

chí ñánh giá CTðT của

chí ñánh giá CTðT ñề nghị

ABET

dạy và học tập.

Môi trường HT và làm việc

Tiêu

luôn ñược giữ gìn sạch ñẹp,

chí 6.6

lành mạnh và an toàn.

Tiêu

Tiêu

Công tác tài chính

Sự hỗ trợ

chuẩn

chí 8

7

Sự hỗ trợ của nhà trường, các

nguồn tài chính, hiệu quả lãnh

Công tác tài chính ñược quản

ñạo phải ñầy ñủ ñể ñảm bảo

Tiêu

lý minh bạch, hiệu quả, có tính

chất lượng và sự liên tục của

chí 7.1

kế hoạch tốt.

CTðT trong suốt các giai ñoạn

kiểm ñịnh.

Các dịch vụ, các hỗ trợ tài

chính và nhân viên (ñiều hành

và kỹ thuật) ñược cung cấp cho

CTðT phải ñầy ñủ ñể ñáp ứng

theo yêu cầu của CTðT. Các

nguồn lực sẵn có của CTðT

Có nguồn tài chính ñảm bảo

phải ñủ ñể thu hút, nắm giữ và

Tiêu

cho việc tổ chức, triển khai,

cung cấp cho sự phát triển

chí 7.2

nghề nghiệp liên tục của các

quản lý và phát triển CTðT.

GV giỏi. Các nguồn lực có sẵn

của CTðT phải ñầy ñủ ñể ñạt

ñược, duy trì ñược và vận hành

cơ sở hạ tầng, các trang thiết bị

phù hợp với CTðT và cung

cấp một môi trường học tập

110

Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục

Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu

Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu

STT

STT

chí ñánh giá CTðT của

chí ñánh giá CTðT ñề nghị

ABET

giúp ñạt ñược kết quả học tập

của SV.

Có nguồn tài chính ñảm bảo

Tiêu

cho việc duy trì và phát triển

chí 7.3

hoạt ñộng nghiên cứu khoa

học.

Có nguồn tài chính ñảm bảo

Tiêu

cho các hoạt ñộng hỗ trợ người

chí 7.4

học, cán bộ quản lý, GV và

nhân viên.

Tiêu

Các tiêu chí chương trình

chí 9

Tất cả CTðT muốn ñạt ñược

công nhận kiểm ñịnh theo các

tiêu chí kiểm ñịnh CTðT Khoa

học ứng dụng của ABET phải

chứng minh chúng thõa mãn

tất cả các tiêu chí cụ thể của

CTðT.

111