ðẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VIỆN ðẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
PHẠM THỊ THUẬN
NGHIÊN CỨU ðỀ XUẤT BỘ TIÊU CHUẨN ðỂ TỰ ðÁNH GIÁ
CHƯƠNG TRÌNH ðÀO TẠO BẬC ðẠI HỌC CỦA NHÓM NGÀNH
KHOA HỌC TỰ NHIÊN TẠI TRƯỜNG ðẠI HỌC KHOA HỌC
TỰ NHIÊN, ðẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Thành phố Hồ Chí Minh – 2010
ðẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VIỆN ðẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
PHẠM THỊ THUẬN
NGHIÊN CỨU ðỀ XUẤT BỘ TIÊU CHUẨN ðỂ TỰ ðÁNH GIÁ
CHƯƠNG TRÌNH ðÀO TẠO BẬC ðẠI HỌC CỦA NHÓM NGÀNH
KHOA HỌC TỰ NHIÊN TẠI TRƯỜNG ðẠI HỌC KHOA HỌC
TỰ NHIÊN, ðẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục (Chuyên ngành ñào tạo thí ñiểm) LUẬN VĂN THẠC SĨ
Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ VĂN HẢO
Thành phố Hồ Chí Minh – 2010
LỜI CẢM ƠN (cid:1)(cid:1)(cid:1)(cid:1)(cid:2)(cid:2)(cid:2)(cid:2)(cid:3)(cid:3)(cid:3)(cid:3)
Trước tiên, xin gửi lời tri ân sâu sắc ñến Thầy Lê Văn Hảo. Thầy ñã
truyền ñạt những kiến thức sâu rộng, tận tình hướng dẫn và giúp ñỡ tác giả
trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Quý Thầy (Cô) của Trung tâm ðảm bảo chất
lượng ñào tạo và Nghiên cứu phát trển giáo dục trực thuộc ðại học Quốc Gia
Hà Nội ñã tham gia giảng dạy lớp Cao học khóa 2008. Thầy (Cô) ñã nhiệt
tình truyền ñạt kiến thức thuộc chuyên ngành ðo lường - ðánh giá trong
giáo dục cho các học viên, ñó chính là nền tảng kiến thức ñể giúp tác giả có
thể hoàn thành tốt luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Thầy (Cô) lãnh ñạo, các anh (chị) phòng ðào
tạo trường ðại học Khoa học Tự nhiên TP.HCM và gia ñình thân yêu của tác
giả ñã ñộng viên và giúp ñỡ tác giả vừa hoàn thành công tác tại ñơn vị, vừa
hoàn thành khóa học này.
Sau cùng, rất mong nhận ñược sự góp ý quý báu của Quý Thầy (Cô)
ñể tác giả khắc phục những hạn chế của luận văn.
Trân trọng
Tác giả
LỜI CAM ðOAN
Tôi tên: Phạm Thị Thuận, là học viên cao học chuyên ngành ðo lường
và ðánh giá trong Giáo dục, khóa 2008, tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Tôi xin cam ñoan:
- Công trình nghiên cứu này do chính tôi thực hiện.
- Các số liệu trong luận văn là trung thực và chưa ñược công bố trên
bất kỳ phương tiện truyền thông nào.
Tôi xin chịu trách nhiệm về kết quả nghiên cứu của mình.
Học viên
Phạm Thị Thuận
MỤC LỤC
MỞ ðẦU ....................................................................................................... 1
1. Lý do chọn ñề tài..................................................................................... 1 2. Mục ñích nghiên cứu của ñề tài............................................................... 3 3. Khung/cơ sở lý thuyết ............................................................................. 4 4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................... 5 4.1. Câu hỏi nghiên cứu........................................................................... 5 4.2. Giả ñịnh của nghiên cứu ................................................................... 5 4.3. Khách thể và ñối tượng nghiên cứu................................................... 5 4.4. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu ..................................................... 5 4.5. Dạng thiết kế nghiên cứu .................................................................. 5 4.7. Công cụ thu thập dữ liệu, các tư liệu................................................. 6 4.8. Qui trình thu thập dữ liệu và xử lý số liệu ......................................... 6 5. Giới hạn nghiên cứu của ñề tài................................................................ 7
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU VÀ CÁC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ðẾN ðỀ TÀI ................................................................ 8
1.1. Tổng quan vấn ñề nghiên cứu............................................................... 8 1.1.1. Các hoạt ñộng ñánh giá CTðT .......................................................... 8 1.1.2. Các tài liệu sử dụng cho nghiên cứu................................................ 10 1.2. Các khái niệm liên quan ñến ñề tài..................................................... 13 1.3. Mục ñích của việc tự ñánh giá CTðT................................................. 16
CHƯƠNG 2. CÁC CƠ SỞ KHOA HỌC LIÊN QUAN ðẾN VIỆC XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN/TIÊU CHÍ ðÁNH GIÁ CTðT ................................ 17
2.1. Tìm hiểu một số mô hình về ñánh giá CTðT trên thế giới.................. 17 2.1.1. Mô hình Saylor, Alexander và Lewis........................................... 17 2.1.2. Mô hình CIPP của Ủy ban Nghiên cứu Quốc Gia về ñánh giá Phi Delta Kappa........................................................................................... 18 2.1.3. Mô hình Kirkpatrick của Donald L. Kirkpatrick .......................... 22 2.2. Một số vấn ñề liên quan ñến việc xây dựng tiêu chuẩn/tiêu chí dùng ñể tự ñánh giá CTðT ..................................................................................... 23 2.2.1. Trọng tâm của việc ñánh giá CTðT ............................................. 23 2.2.2. Một số loại hình ñánh giá CTðT.................................................. 23 2.3. Phát triển CTðT nhóm ngành KHTN tại trường ðH KHTN .............. 26
CHƯƠNG 3. ðỀ XUẤT CÁC TIÊU CHUẨN/TIÊU CHÍ ðỂ TỰ ðÁNH GIÁ CTðT ðỐI VỚI NHÓM NGÀNH KHTN CỦA BẬC ðẠI HỌC TẠI TRƯỜNG ðH KHTN .................................................................................. 30
3.1. Nhận xét về Bộ tiêu chuẩn tự ñánh giá CTGD của AUN.................... 30 3.2. Nhận xét về Bộ tiêu chuẩn ñánh giá CTðT của ABET....................... 32 3.3. Mối liên hệ giữa các thành tố trong mô hình CIPP và bộ tiêu chuẩn ñề xuất........................................................................................................... 32 3.4. ðề xuất tiêu chuẩn/tiêu chí ñể tự ñánh giá CTðT cho nhóm ngành KHTN trong ñiều kiện hiện nay ................................................................ 34
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ ðÁNH BỘ TIÊU CHUẨN ðỀ XUẤT CỦA GIẢNG VIÊN VÀ CÁN BỘ QUẢN LÝ...................................................... 40
4.1. Mô tả mẫu.......................................................................................... 40 4.2. Bảng hỏi............................................................................................. 41 4.3. Các kết quả phân tích ......................................................................... 42 4.3.1. Phân tích phương sai (ANOVA) .................................................. 42 4.3.2 Kết quả ñánh giá mức ñộ cần thiết của các tiêu chuẩn/tiêu chí...... 57 4.3.3 Các ý kiến khác của GV và CBQL................................................ 61 4.4. Nhận xét về ưu ñiểm và hạn chế của bộ tiêu chuẩn ñược ñề xuất ....... 63
KẾT LUẬN, ðỀ XUẤT VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................ 65
1. Kết luận ................................................................................................ 65 2. ðề xuất và khuyến nghị......................................................................... 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 68
PHỤ LỤC 1: PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN .............................................. 73
PHỤ LỤC 2: TẦN SUẤT ............................................................................ 79
PHỤ LỤC 3: BẢNG SO SÁNH BỘ TIÊU CHUẨN (BTC) ðỀ NGHỊ VỚI BTC CỦA AUN........................................................................................... 80
PHỤ LỤC 4: BẢNG SO SÁNH BTC ðỀ NGHỊ VỚI BTC CỦA ABET..... 99
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt Nội dung
1 CBQL Cán bộ quản lý
2 CN Cử nhân
3 CNTT Công nghệ thông tin
4 CT Chương trình
5 CTðT Chương trình ñào tạo
6 CTGD Chương trình giáo dục
7 CTH Chương trình học
8 ðH ðại học
9 ðH KHTN ðại học Khoa học tự nhiên, ðHQG TP.HCM
10 ðHQG ðại học Quốc Gia
11 GV Giảng viên
12 KHTN Khoa học tự nhiên
13 PP Phương pháp
14 PPðG Phương pháp ñánh giá
15 PPKTðG Phương pháp kiểm tra ñánh giá
16 SV Sinh viên
17 ThS Thạc sỹ
18 TS Tiến sỹ
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình Tên hình Trang
Hình 2.1 Sơ ñồ trình tự và các dạng ñánh giá 22
Hình 2.2 Sơ ñồ biểu diễn nguyên tắc xây dựng CTðT 27
Hình 2.3 Sơ ñồ biểu diễn các cấp bậc xây dựng mục tiêu ñào tạo 28
Hình 2.4 Sơ ñồ biểu diễn nguyên tắc hoạch ñịnh CTðT 29
Hình 3.1 Mối liên hệ giữa các thành tố trong mô hình CIPP và bộ 33
tiêu chuẩn ñề xuất
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang Bảng Tên bảng
Bảng 2.1 Bốn dạng ñánh giá trong mô hình CIPP 19
Bảng 4.1 Các thông tin về ñối tượng hồi ñáp trong ñợt khảo sát 40
Bảng 4.2 Cấp ñộ và mức cho ñiểm 41
Phân tích phương sai kết quả ñánh giá mức ñộ cần thiết Bảng 4.3 43 của các tiêu chí theo nhóm khác nhau về học vị
Phân tích phương sai kết quả ñánh giá mức ñộ cần thiết Bảng 4.4 48 của các tiêu chí theo nhóm khác nhau về số năm công tác
Phân tích phương sai kết quả ñánh giá mức ñộ cần thiết Bảng 4.5 53 của các tiêu chí theo nhóm khác nhau về ñơn vị công tác
Ý kiến ñánh giá của GV và CBQL về bộ tiêu chuẩn ñề Bảng 4.6 58 nghị
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
MỞ ðẦU
1. Lý do chọn ñề tài
Trong bối cảnh nước ta ñang hội nhập kinh tế quốc tế khu vực và toàn
cầu, sự cạnh tranh về mọi mặt nói chung và về giáo dục nói riêng ngày càng
gay gắt, ñiều ñó ñòi hỏi chúng ta phải có sự thay ñổi lớn trong giáo dục, thay
ñổi không chỉ trong tư duy mà phải cả trong hành ñộng, thay ñổi không chỉ
riêng ñối với một cá nhân hay tổ chức có trách nhiệm trong sự nghiệp giáo
dục mà phải cả trong cộng ñồng xã hội. Những câu hỏi ñặt ra ñã từng làm cho
những ai quan tâm về nền giáo dục của nước nhà là chúng ta sẽ bắt ñầu thay
ñổi từ ñâu, các nước trên thế giới ñã làm như thế nào ñể có chất lượng giáo
dục cao như vậy. ðây là câu trả lời lớn dành cho những nhà quản lý và nghiên
cứu về giáo dục. Một ñiểm chung mà hầu hết các nước phát triển về giáo dục
ñều làm rất tốt là vấn ñề về ñảm bảo chất lượng trong giáo dục. Trong vài
năm gần ñây, Việt Nam chúng ta ñã bắt ñầu chú trọng, triển khai và thực hiện
rộng rãi công tác ñảm bảo chất lượng. Hiện nay, cơ chế và hệ thống ñảm bảo
chất lượng giáo dục của nước ta ñã ñịnh hình và ñang từng bước phát triển
theo chiều rộng lẫn chiều sâu. ðó là một tất yếu khách quan trong quá trình
phát triển và phù hợp với xu hướng chung trên thế giới. Công tác tự ñánh giá
của các cơ sở ñào tạo và ñánh giá ngoài của các tổ chức kiểm ñịnh chất lượng
ñều là những nhiệm vụ trọng tâm trong việc ñảm bảo chất lượng giáo dục.
Chất lượng của một cơ sở ñào tạo nói chung thường ñược tập trung vào
các yếu tố: mục tiêu ñào tạo, tổ chức và quản lý, chương trình ñào tạo, ñội
ngũ giảng viên, ñội ngũ cán bộ quản lý, phục vụ và người học…, trong ñó
chương trình ñào tạo (CTðT) là một trong những yếu tố cốt lõi của chất
lượng giáo dục. ðể CTðT có chất lượng, các cơ sở ñào tạo phải thực hiện
việc tự ñánh giá CTðT. Việc tự ñánh giá CTðT kịp thời và chính xác nhằm:
1
ñiều chỉnh, cập nhật và bổ sung những lỗ hổng của chương trình; xác ñịnh sự
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
phù hợp của chương trình ñối với nhu cầu người học và xã hội; xác ñịnh mức
ñộ ñạt ñược trong thực hiện chương trình; tiến ñến ñạt ñược mục tiêu giáo dục
của CTðT nói riêng và nâng cao chất lượng giáo dục của cơ sở ñào tạo nói
chung. Với những CTðT có chất lượng và phù hợp, nhà trường sẽ khẳng ñịnh
ñược vị trí của mình ñối với xã hội và ñáp ứng ñược nhu cầu phát triển kinh
tế-xã hội.
Khoa học và công nghệ ngày nay ñã trở thành lực lượng sản xuất trực
tiếp, trở thành nhân tố ñặc biệt quan trọng trong sự phát triển toàn diện của
mỗi quốc gia. Trường ðại học Khoa học tự nhiên TP.HCM (ðH KHTN) -
một trong những thành viên của ðại học Quốc gia (ðHQG) TP.HCM- có vai
trò hết sức quan trọng trong việc ñào tạo ra nguồn nhân lực có trình ñộ cao về
khoa học cơ bản, nguồn nhân lực này sẽ phục vụ cho việc phát triển khoa học
và công nghệ nhằm ñáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của ñất nước
nói chung và yêu cầu nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ khu vực
phía nam nói riêng. Bằng những kiến thức tiếp thu ñược trong khóa học “ðo
lường và ñánh giá trong giáo dục” và một số kinh nghiệm thực tế khi công tác
tại Phòng ðào tạo của trường ðH KHTN với nhiệm vụ quản lý CTðT của
nhà trường, tác giả nghĩ rằng chất lượng giáo dục sẽ ñược nâng lên khi có sự
tác ñộng tích cực của nhiều thành tố bên trong và bên ngoài. Thành tố bên
trong chính là tổng hợp các yếu tố trực tiếp tạo nên chất lượng của CTðT,
trong ñó việc xác ñịnh trước các tiêu chuẩn ñánh giá CTðT là một yêu cầu
quan trọng và cần thiết cho mỗi cơ sở ñào tạo trong giai ñoạn hiện nay- giai
ñoạn mà ở Việt Nam chúng ta có rất ít các bộ tiêu chuẩn riêng cho từng
CTðT cụ thể cũng như chưa có các tổ chức kiểm ñịnh chuyên môn. Việc xác
ñịnh trước các tiêu chuẩn này nhằm cải tiến và nâng cao chất lượng cho
CTðT nói riêng, cơ sở giáo dục nói chung và chuẩn bị cho việc ñánh giá
2
ngoài của các tổ chức kiểm ñịnh chuyên môn trong tương lai gần.
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
TS.Lê Vinh Danh (2006) cho rằng: “ Chuẩn về chất lượng ñào tạo ñại
học khác nhau theo thời gian và không gian. Không nên xây dựng những
chuẩn chất lượng từ việc học theo ñiều ñó ở các nước hoặc cộng ñồng ñã phát
triển quá cao so với chúng ta, vì như thế chỉ tạo ra lãng phí. Cần và ñủ là nên
xây dựng những chuẩn chất lượng vừa phải, giải quyết những yêu cầu phát
triển trước mắt cho xã hội rồi nâng dần lên trên cơ sở tham khảo kinh nghiệm
bên ngoài…” [2]. Như vậy, bất kỳ tiêu chuẩn ñặt ra nào cũng có tính tương
ñối của nó. Các chuẩn ñặt ra sẽ khác nhau theo từng giai ñoạn phát triển, khác
nhau theo ñiều kiện sẵn có ở mỗi quốc gia, và khác nhau theo từng ngành
nghề ñào tạo. Vì vậy, dựa vào các ñiều kiện sẵn có, dựa vào mục tiêu ñề ra,
dựa vào yêu cầu của xã hội và dựa khả năng của từng trường, các trường cần
thiết phải tự xây dựng các tiêu chuẩn về chất lượng cho chính nội bộ của
mình. Từ ñó, thực hiện tự ñánh giá và tự so sánh chất lượng ñào tạo trong
từng giai ñoạn theo các chuẩn ñã ñề ra. Cuối cùng là nâng dần các chuẩn, rút
ngắn dần khoảng cách về chất lượng ñào tạo của nhà trường so với bên ngoài,
trong ñó tối thiểu phải ñạt ñược chất lượng theo tiêu chuẩn kiểm ñịnh của
quốc gia.
Từ những lý do trên, tác giả ñã chọn ñề tài : “ Nghiên cứu ñề xuất bộ
tiêu chuẩn ñể tự ñánh giá chương trình ñào tạo bậc ñại học của nhóm
ngành Khoa học tự nhiên tại trường ðại học Khoa học Tự nhiên, ðại học
Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh” làm ñề tài nghiên cứu của mình.
2. Mục ñích nghiên cứu của ñề tài
Mục ñích nghiên cứu của ñề tài là ñề xuất các tiêu chuẩn/tiêu chí ñể tự
ñánh giá CTðT nhóm ngành khoa học tự nhiên KHTN tại trường ðH KHTN
dựa trên các cơ sở sau:
3
(cid:4) Lý luận khoa học về ñánh giá, kiểm ñịnh CTðT trong và ngoài nước. (cid:4) Thực tiễn tại cơ sở ñào tạo.
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
3. Khung/cơ sở lý thuyết
Cơ sở lý thuyết của ñề tài là các nghiên cứu về lý thuyết ñánh giá
chương trình. Các lý thuyết này mô tả các mô hình về ñánh giá chương trình
học. Các mô hình ñánh giá CTH mà tác giả quan tâm ñến là:
(cid:4) Mô hình của Saylor, Alexander và Lewis: mô hình này thông qua
việc ñánh giá của năm thành tố, ñó là: các mục ñích, các mục ñích phụ và các
mục tiêu; chương trình giáo dục (CTGD) như một tổng thể; các phân ñoạn cụ
thể của CTGD; việc giảng dạy; chương trình(CT) ñánh giá.
(cid:4) Mô hình CIPP của Ủy ban Nghiên cứu Quốc Gia về ñánh giá Phi
Delta Kappa ñã ñưa ra bốn loại ñánh giá: bối cảnh, ñầu vào, quá trình và sản
phẩm.
Cơ sở lý thuyết tiếp theo là mô hình ñánh giá Kirkpatrick của Donald
L. Kirkpatrick (1998). Mô hình này với bốn mức ñánh giá hiệu quả ñào tạo,
những mức này có thể ñược áp dụng cho việc ñào tạo theo hình thức truyền
thống hoặc dựa vào công nghệ hiện ñại. Mô hình bốn mức ñánh giá hiệu quả
ñào tạo bao gồm: sự phản hồi của người học, nhận thức, hành vi, và kết quả.
Các mô hình này là tập hợp các tinh hoa trí tuệ của các nhà nghiên cứu
về CTH. Các lý thuyết này rất hữu ích cho các nhà hoạch ñịnh, cải tiến, xây
dựng, ñánh giá CTH và ñược sử dụng rộng rãi trong các cơ sở giáo dục, các tổ
chức kiểm ñịnh chương trình ñào tạo.
Trong số các mô hình ñánh giá CTH trên, tác giả ñã chọn cơ sở lý
thuyết chính cho nghiên cứu là mô hình CIPP của Ủy ban Nghiên cứu Quốc
Gia về ñánh giá Phi Delta Kappa vì mô hình này khá toàn diện và ñầy ñủ về
4
các khía cạnh ñược ñánh giá.
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Câu hỏi nghiên cứu
(cid:4) Bộ tiêu chuẩn dùng ñể tự ñánh giá các CTðT thuộc nhóm ngành
KHTN tại trường ðH KHTN cần có những tiêu chí gì?
(cid:4) Cán bộ quản lý và giảng viên thuộc nhóm ngành KHTN ñánh giá như
thế nào về mức ñộ cần thiết của các tiêu chí ñược ñề xuất?
4.2. Giả ñịnh của nghiên cứu
Xuất phát từ hệ thống chuẩn ñầu ra của nhóm ngành KHTN, cần thiết
phải có một số tiêu chí ñặc thù ñể tự ñánh giá CTðT của nhóm ngành này.
4.3. Khách thể và ñối tượng nghiên cứu
(cid:4) Khách thể nghiên cứu: cán bộ quản lý và giảng viên thuộc nhóm
ngành KHTN tại trường ðH KHTN.
(cid:4) ðối tượng nghiên cứu: ñề xuất các tiêu chuẩn ñánh giá CTðT cho
nhóm ngành KHTN của trường ðH KHTN.
4.4. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu
(cid:4) Phương pháp nghiên cứu tài liệu: sử dụng phương pháp thu thập các
tài liệu.
(cid:4) Phương pháp phân tích và tổng hợp: phân tích và tổng hợp những vấn
ñề lý luận và thực tiễn có liên quan ñến ñề tài.
(cid:4) Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: tổng kết kết quả nghiên cứu của
các các tác giả và kinh nghiệm về lĩnh vực ñánh giá CTðT.
(cid:4) Phương pháp khảo sát bằng bảng hỏi và phỏng vấn sâu (cid:4) Phương pháp toán thống kê: ñể xử lý dữ liệu.
4.5. Dạng thiết kế nghiên cứu
Tác giả sẽ sử dụng dạng thiết kế nghiên cứu phối hợp ñịnh tính và ñịnh
lượng. Nghiên cứu ñịnh tính ñể xác ñịnh tiêu chuẩn ñánh giá CTðT thuộc
5
nhóm ngành KHTN qua việc nghiên cứu tài liệu và phỏng vấn sâu ñối với GV
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
và CBQL. Tiếp theo ñó là thiết kế nghiên cứu ñịnh lượng ñể khảo sát ý kiến
của GV và CBQL về sự phù hợp của Bộ tiêu chuẩn ñề xuất dùng ñể tự ñánh
giá CTðT của nhóm ngành KHTN tại trường ðHKHTN. Cuối cùng là phỏng
vấn sâu GV và CBQL về việc nhận xét bộ tiêu chuẩn ñược ñề xuất.
4.6. Tổng thể, mẫu
(cid:4) Tổng thể: ñối tượng tham gia trong nghiên cứu này là CBQL (23
người thuộc phòng ðào tạo và phòng Quản lý sinh viên) và GV các khoa
thuộc nhóm ngành KHTN (142 người) tại trường ðHKHTN.
(cid:4) Mẫu
- Mô tả mẫu: mẫu ñược chọn ñể thực hiện nghiên cứu là là CBQL và
GV như sau:
(cid:5)Cán bộ quản lý: 14 người thuộc bộ phận ñào tạo và quản lý sinh viên. (cid:5)Giảng viên: 78 người thuộc các khoa Vật lý, Hóa, Khoa học Vật liệu
- Cách thức chọn mẫu : chọn mẫu phi xác suất và thuận tiện.
4.7. Công cụ thu thập dữ liệu, các tư liệu
(cid:4) Công cụ thu thập dữ liệu là bảng hỏi sử dụng thang Likert 5 mức ñộ
dùng ñể lấy ý kiến ñánh giá của các CBQL và GV về mức ñộ cần thiết của
các tiêu chuẩn/tiêu chí ñược ñề xuất. Công cụ kế tiếp là các câu hỏi phỏng vấn
sâu.
(cid:4) Các tư liệu: ñược cung cấp từ nhiều nguồn.
4.8. Qui trình thu thập dữ liệu và xử lý số liệu
(cid:4) Tác giả thực hiện phỏng vấn sâu CBQL và GV (5 người) về tình hình
ñào tạo thuộc nhóm ngành KHTN tại trường ðH KHTN hiện nay. ðồng thời
kết hợp tham khảo tài liệu về tiêu chuẩn AUN, tiêu chuẩn ABET và các tài
liệu liên quan ñến việc ñánh giá CTðT của một số tác giả trong và ngoài nước
ñể có cơ sở xây dựng các tiêu chuẩn/tiêu chí ñánh giá CTðT thuộc nhóm
6
ngành này.
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
(cid:4) Sau khi hoàn tất bộ Tiêu chuẩn, tác giả xây dựng bảng hỏi Likert 5
mức ñộ ñể ñánh giá mức ñộ cần thiết của các tiêu chuẩn/tiêu chí ñã ñược xây
dựng.
(cid:4) Trước khi phát bảng hỏi ñến các khoa, tác giả ñã kiểm tra mức ñộ
hiểu về nội dung trong bảng hỏi. Việc kiểm tra này ñược thực hiện bằng cách
gửi trước bảng hỏi cho một số ñồng nghiệp và xin ý kiến về mức ñộ hiểu nội
dung của từng tiêu chuẩn/tiêu chí.
(cid:4) Sau khi hoàn tất việc hiệu chỉnh, tác giả gửi bảng hỏi ñến các bộ môn
thuộc các Khoa. Sau hai tuần, tác giả nhận lại các bảng hỏi ñã ñược trả lời.
(cid:4) Tác giả tiếp tục thực hiện phỏng vấn sâu CBQL và GV (3 người) về
bộ tiêu chuẩn ñược ñề xuất.
(cid:4) Sử dụng phần mềm thống kê SPSS 15.0 ñể xử lý số liệu.
5. Giới hạn nghiên cứu của ñề tài
Trong ñề này, tác giả chỉ tập trung vào việc ñề xuất các tiêu chuẩn tự
ñánh giá CTðT bậc ñại học nhóm ngành KHTN thông qua nghiên cứu tài liệu
và khảo sát ý kiến của giảng viên thuộc nhóm ngành KHTN và cán bộ quản lý
7
tại trường ðHKHTN.
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
Chương 1. TỔNG QUAN VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU VÀ CÁC KHÁI
NIỆM LIÊN QUAN ðẾN ðỀ TÀI
1.1. Tổng quan vấn ñề nghiên cứu
1.1.1. Các hoạt ñộng ñánh giá CTðT
Có thể nói hoạt ñộng ñánh giá chương trình ñào tạo trên thế giới ñã có
một lịch sử phát triển khá lâu. Tác giả chỉ ñề cập sơ lược về tình hình hoạt
ñộng này tại một số nước mà tác giả có quan tâm trong nghiên cứu.
Tại Mỹ có rất nhiều các tổ kiểm ñịnh nghề nghiệp hay còn gọi là kiểm
ñịnh chuyên ngành (khoảng 70 tổ chức). Hội ñồng kiểm ñịnh kỹ thuật và công
nghệ (Accreditation Board for Engineering and Technology – ABET) là một
trong các tổ chức kiểm ñịnh chuyên ngành của Mỹ thành lập năm 1932 ñã
thực hiện kiểm ñịnh các lĩnh vực khoa học ứng dụng, Tin học, Kỹ thuật và
công nghệ. Tính riêng năm 2008, tổ chức này ñã thực hiện kiểm ñịnh ñược
2.942 CTGD. Ở một số nước của Châu Âu, vào những năm ñầu thập niên 90,
các nước này ña phần chọn thực hiện ñánh giá CTðT trong chính sách ñảm
bảo chất lượng của Quốc gia, một trong các nước ñó là Hà Lan, Bỉ, Áo, ðan
Mạch, Bồ ðào Nha…
Tại các nước ðông Nam Á, Mạng lưới các trường ñại học ðông Nam
Á (Asian University Network- AUN) gồm 26 trường ñại học của 10 nước
thuộc khối ASEAN thành lập 1995 cũng thực hiện ñánh giá CTðT. ðại học
Quốc Gia Hà Nội và ðại học Quốc Gia TP.HCM là hai thành viên của AUN.
Trong năm 2010, Việt Nam ñã có 4 CTðT ñược công nhận ñạt chuẩn của
AUN (1 CTðT thuộc ðHQGHN, 3 CTðT thuộc ðHQG TP.HCM).
Tại Philippine, tổ chức kiểm ñịnh các trường ðại học và Cao ñẳng
AACCUP thành lập 1987, từ 1992-2007 tổ chức này ñã kiểm ñịnh ñược 1.132
8
CTðT. ðiều ñó ñã dẫn ñến việc nâng cao ñáng kể chất lượng của CTðT.
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
Tại Việt Nam, vấn ñề về ñảm bảo chất lượng bắt ñầu ñược ñược ñề cập
ñến vào ñầu những năm 2000 và trở thành một trong những mục tiêu trọng
tâm trong chủ trương ñổi mới giáo dục của nước ta. Cho ñến hiện nay, hệ
thống và cơ chế ñảm bảo chất lượng giáo dục của Việt Nam ñã ñịnh hình khá
rõ ràng với sự thành lập cơ quan quản lý nhà nước về hoạt ñộng ñảm bảo chất
lượng giáo dục là Cục Khảo thí và Kiểm ñịnh chất lượng giáo dục thuộc Bộ
Giáo dục và ðào tạo, khoảng 50 ñơn vị tổ chức ñảm trách về ñảm bảo chất
lượng và hệ thống ñảm bảo chất lượng bên trong của các trường ñại học, tất
cả ñược vận hành trong khuôn khổ của hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
về công tác kiểm ñịnh chất lượng giáo dục, về các tiêu chuẩn ñược ban hành
và một số văn bản hướng dẫn của Cục Khảo thí và Kiểm ñịnh chất lượng giáo
dục. Theo nhận ñịnh của các nhà nghiên cứu và quản lý giáo dục, sau khi
hoàn thành việc ñánh giá cấp trường thì phải tiến ñến ñánh giá CTðT mới
thực sự nâng cao chất lượng giáo dục.
ðã có nhiều văn bản qui phạm pháp luật ra ñời nhằm triển khai công
tác kiểm ñịnh chất lượng của các cơ sở giáo dục và chương trình giáo dục.
Năm 2008, Bộ Giáo dục và ðào tạo ñã ban hành Quyết ñịnh số 29/2008/Qð-
BGDðT ngày 05/6/2008 về việc “Ban hành Quy ñịnh chu kỳ và quy trình
kiểm ñịnh chất lượng chương trình giáo dục của các trường ñại học, cao
ñẳng và trung cấp chuyên nghiệp. Năm 2010, Bộ Giáo dục và ðào tạo ñã ban
hành Quyết ñịnh số 418/2010/Qð-BGDðT ngày 20/9/2010 về việc phê duyệt
“ðề án Xây dựng và phát triển hệ thống kiểm ñịnh chất lượng giáo dục ñối
với giáo dục ñại học và trung cấp chuyên nghiệp giai ñoạn 2011 – 2020”.
Một trong những mục tiêu quan trọng của ñề án này là “Xây dựng và phát
triển hệ thống kiểm ñịnh chất lượng giáo dục ñể triển khai ñánh giá các cơ sở
giáo dục và chương trình giáo dục ñại học, các trường TCCN ñạt tiêu chuẩn
9
chất lượng, góp phần vào việc ñảm bảo và nâng cao chất lượng GDðH –
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
TCCN”. Theo nội dung của ñề án thì các bộ tiêu chuẩn ñánh giá chất lượng
giáo dục ñược xây dựng chung cho các cơ sở giáo dục và CTGD của từng cấp
học.
1.1.2. Các tài liệu sử dụng cho nghiên cứu
Tài liệu ñược sử dụng cho nghiên cứu này là các bài báo, sách, các
công trình nghiên cứu, các tư liệu có liên quan ñến vấn ñề nghiên cứu. Sau
ñây là phần trình bày tóm tắt một số tài liệu có liên quan ñến ñề tài và ñược
tác giả nghiên cứu:
Tác giả Peter F.Oliva (2005) ñã thể hiện rất khái quát và rõ ràng ở hầu
hết các vấn ñề cốt lõi của việc xây dựng và ñánh giá chương trình học. Tác
giả ñã phân tích rõ: các nguyên tắc về xây dựng CTH; hoạch ñịnh các CTH;
các mô hình xây dựng CTH; các mục ñích và mục tiêu của CTH; tổ chức và
thực hiện CTH; ñánh giá CTH …[19]
Tài liệu “Manual for the implementation of the guidelines” của Mạng
lưới ñảm bảo chất lượng các trường ðH ðông Nam Á (AUN-QA) giới thiệu
về tiêu chuẩn ñánh giá chung cho các CTðT (viết tắt là Bộ tiêu chuẩn AUN)
và tài liệu “Criteria for accrediting applied science programs” năm 2008 của
ABET giới thiệu về tiêu chuẩn ñánh giá CTðT của ngành Khoa học ứng dụng
là cơ sở ñể tác giả tham khảo trong việc xây dựng tiêu chuẩn/tiêu chí tự ñánh
giá CTðT thuộc nhóm ngành KHTN.
Các tác giả Nguyễn ðức Chính, Nguyễn Phương Nga, Lê ðức Ngọc,
Trần Hữu Hoan và John J.McDonald (2002) ñã cung cấp cho tôi cơ sở lý luận
khoa học về ñánh giá và kiểm ñịnh chất lượng giáo dục ñại học. Bên cạnh ñó
cuốn sách ñã khái quát những hoạt ñộng ñảm bảo chất lượng, kiểm ñịnh chất
lượng trong giáo dục ñại học của nhiều nước trên thế giới và ñặc biệt là các
10
qui trình thực hiện kiểm ñịnh của các nước này.
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
Tác giả Lê Văn Hảo (2003) ñã phân tích về các cách tiếp cận của việc
xây dựng và ñánh giá một CTðT, phân tích một số nhược ñiểm về xây dựng
CTðT của giáo dục ñại học Việt Nam. Tiếp theo ñó tác giả ñã phân tích vai
trò quan trọng của mục tiêu kỹ năng khi xây dựng mục tiêu ñào tạo ñại học,
ñồng thời ñưa ra một số ñề nghị khi xây dựng và thực hiện các CTðT.[5]
Tác giả Lê ðức Ngọc và Trần Thị (2005) ñã trình bày khá rõ về mục
tiêu, nội dung của ñánh giá chương trình ñào tạo và chương trình giảng dạy
ñại học, bên cạnh ñó tác giả còn phát thảo các bước tiến hành ñánh giá CTðT
và một số ví dụ ñể những người mới bắt ñầu nghiên cứu về ñánh giá CTðT có
thể hình dung những bước tiến cụ thể của việc ñánh giá CTðT.[12]
Tác giả Nguyễn Kim Dung (2003) ñã giới thiệu những nét rất cơ bản về
ñánh giá một chương trình học, kiểm ñịnh một CTðT và ñề nghị một số việc
phải làm ñể có một ñánh giá và kiểm ñịnh có kết quả.[3]
Tác giả ðỗ Hạnh Nga (2009) ñã trình bày ý kiến và nhận xét chung về
chương trình khung, CTðT của các trường ñại học tại Việt Nam. Thông qua
việc so sánh CTðT chuyên ngành Tâm lý học tại Việt Nam và tại Mỹ ñể xem
xét mức ñộ ñáp ứng của chương trình tại Việt Nam so với xu hướng chung về
yêu cầu ñào tạo ñại học trên thế giới.[9]
Tác giả Trần Thị Bích Liễu (2009) ñã phân tích khá sâu sắc các khía
cạnh của việc CTðT ñào tạo như : lúc nào thì thực hiện ñánh giá chương
trình, ñánh giá như thế nào, ai ñánh giá và tại sao chúng ta phải ñánh giá
chương trình. TS.Trần Thị Bích Liễu còn ñưa ra một số ñịnh hướng ñánh giá
chương trình trên cơ sở học tập kinh nghiệm của các nước, yêu cầu của khoa
học ñánh giá và thực tiễn của Việt Nam.[6]
Tác giả Trần Thị Bích Liễu và TS. Nguyễn Tùng Lâm (2008) ñã phân
tích ñể cho thấy rõ vai trò quan trọng của các tổ chức kiểm ñịnh chuyên môn
11
(kiểm ñịnh nghề nghiệp).[8]
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
Các bài viết của nhiều tác giả người nước ngoài ñược dịch sang tiếng
Việt trong hội thảo khoa học với chủ ñề “Vai trò của các tổ chức kiểm ñịnh
ñộc lập trong kiểm ñịnh chất lượng giáo dục ñại học Việt Nam” ñã trình bày
và phân tích các hoạt ñộng ñánh giá CTðT của một số tổ chức giáo dục trên
thế giới.
Báo cáo của các ðoàn Khảo sát Thực ñịa thuộc Viện Hàn lâm Quốc gia
Hoa Kỳ ñệ trình cho Quỹ Giáo dục Việt Nam tháng 08/2006 về dự án “Những
quan sát về giáo dục ñại học trong các Ngành Công nghệ Thông tin, Kỹ thuật
ðiện-ðiện tử-Viễn thông và Vật lý tại một số Trường ðại học Việt Nam”
ñược thực hiện dưới sự bảo trợ của Quỹ Giáo dục Việt Nam (VEF) – một cơ
quan hoạt ñộng ñộc lập thuộc Liên bang Hoa Kỳ ñã có một số các nhận ñịnh
chung về những mặt hạn chế của CTðT và các môn học ở bậc ñại học.[14]
Hiện nay, lĩnh vực về ñánh giá CTðT tại nước ta vẫn ñang là vấn ñề
thời sự, là mối quan tâm của toàn xã hội và là trọng trách của toàn ngành giáo
dục. Tính ñến thời ñiểm này, Bộ giáo dục và ðào tạo ñã ban hành các văn bản
về tiêu chuẩn kiểm ñịnh CTðT bậc Cao ñẳng (năm 2007) và ðại học (năm
2008) như sau: 1) Quy ñịnh về tiêu chuẩn ñánh giá chất lượng chương trình
giáo dục ngành Giáo dục Tiểu học trình ñộ cao ñẳng (7 tiêu chuẩn, 37 tiêu
chí); 2) Quy ñịnh về tiêu chuẩn ñánh giá chất lượng chương trình ñào tạo
giáo viên trung học phổ thông trình ñộ ñại học (7 tiêu chuẩn, 40 tiêu chí).
Riêng tại ðH Quốc Gia Hà Nội ñã ban hành bộ “Tiêu chuẩn kiểm ñịnh chất
lượng CTðT” vào cuối năm 2007. Bộ Tiêu chuẩn KðCT này gồm 5 tiêu
chuẩn và 22 tiêu chí ñược sử dụng ñể ñánh giá chung các CTðT thuộc ðHQG
Hà Nội.
Mặt khác, theo kinh nghiệm của các nước trên thế giới, ñặc biệt là ở
Mỹ, việc thành lập các tổ chức kiểm ñịnh chuyên môn, ít ra là ñối với các
12
ngành ñào tạo trọng ñiểm trong tương lai ở nước ta là một nhu cầu tất yếu. Về
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
việc kiểm ñịnh chuyên môn, ứng với mỗi nhóm ngành ñào tạo, họ sẽ có bộ
tiêu chuẩn riêng ñể ñánh giá chất lượng CTðT của nhóm ngành ñó, và tiêu
chuẩn ABET là một minh chứng. Vấn ñề ñặt ra là việc áp dụng các bộ tiêu
chuẩn sẵn có của các nước trên thế giới sẽ gặp khó khăn do sự khác nhau về
nhiều mặt như ñiều kiện kinh tế, trình ñộ phát triển, lĩnh vực ñào tạo…Vì vậy,
việc chuẩn bị trước các ñiều kiện ñể ñược công nhận chất lượng CTðT bởi
cơ quan nhà nước và các tổ chức kiểm ñịnh chuyên môn trong tương lai là rất
cần thiết.
1.2. Các khái niệm liên quan ñến ñề tài
Tiêu chuẩn (chuẩn mực)
Trong ñánh giá, tiêu chuẩn ñược hiểu là nguyên tắc ñã ñược thống nhất
giữa những người trong cùng một lĩnh vực ñánh giá ñể ño lường giá trị hoặc
chất luợng (Joint Committee on Standards for Educational Evaluation, 1981).
Trong kiểm ñịnh ở Mỹ, tiêu chuẩn ñược hiểu là mức ñộ yêu cầu nhất
ñịnh mà các trường ðH hoặc CTðT cần phải ñáp ứng ñể ñược cơ quan ðBCL
hoặc kiểm ñịnh công nhận ñạt tiêu chuẩn kiểm ñịnh (CHEA, 2001).
Theo cách ñịnh nghĩa của châu Âu, tiêu chuẩn ñược xem như kết quả
mong muốn của một chương trình ñào tạo trong giáo dục bao gồm kiến thức,
kỹ năng, thái ñộ cần có của người tốt nghiệp, kể cả về chuẩn mực của bậc học
lẫn chuẩn mực của ngành ñược ñào tạo (Brennan, 1997).
Theo Quy ñịnh về “Chu kỳ và quy trình kiểm ñịnh chất lượng chương
trình giáo dục của các trường ñại học, cao ñẳng và trung cấp chuyên nghiệp”
ở Việt Nam (2008), “tiêu chuẩn” ñược ñịnh nghĩa như sau: “Tiêu chuẩn ñánh
giá chất lượng CTGD là mức ñộ yêu cầu và ñiều kiện mà CTGD phải ñáp
ứng ñể ñược công nhận ñạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục”.[23]
13
Tiêu chí
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
Ở một số quốc gia, khái niệm tiêu chuẩn và tiêu chí là như nhau.
Nhưng cũng có quan niệm cho rằng tiêu chí là các tiêu chuẩn con nằm trong
tiêu chuẩn, tức mỗi tiêu chuẩn sẽ có một hay nhiều tiêu chí. Các tiêu chí này
sẽ cụ thể hóa các tiêu chuẩn, giúp việc ñánh giá các tiêu chuẩn ñược dễ dàng
hơn.
Theo Quy ñịnh về “Chu kỳ và quy trình kiểm ñịnh chất lượng chương
trình giáo dục của các trường ñại học, cao ñẳng và trung cấp chuyên nghiệp”
ở Việt Nam (2008), “tiêu chí” ñược ñịnh nghĩa như sau: “Tiêu chí ñánh giá
chất lượng chương trình giáo dục là mức ñộ yêu cầu và ñiều kiện cần ñạt
ñược ở một khía cạnh cụ thể của mỗi tiêu chuẩn”.[23]
ðánh giá
Là quá trình thu thập những thông tin cần thiết về vấn ñề cần nghiên cứu
ñể phân tích, ñưa ra những phán ñoán có giá trị và ra quyết ñịnh về vấn ñề ñó.
Chương trình ñào tạo
Thuật ngữ CTðT (mà gần ñây ñã ñược gọi là Chương trình giáo dục
trong các văn bản pháp qui của Bộ Giáo dục và ðào tạo) thường ñược hiểu
theo một số cách như sau:
(cid:4) Chương trình ñược ñịnh nghĩa là một loạt các hoạt ñộng ñược sự hỗ
trợ của một nhóm nguồn lực nhằm ñạt ñược những kết quả cụ thể cho các
mục tiêu ñã ñược ñịnh sẵn (Guiding Principles for Program Evaluation in
Ontario Health Units, 1997).
(cid:4) Chương trình ñào tạo là một bản thiết kế tổng thể cho một hoạt ñộng
ñào tạo. Hoạt ñộng ñó có thể chỉ là một khóa ñào tạo kéo dài một vài giờ,
một ngày, một tuần hoặc vài năm. Bản thiết kế tổng thể ñó cho ta biết toàn bộ
nội dung cần ñào tạo, chỉ rõ ra những gì ta có thể trông ñợi ở người học sau
khóa học, nó phác họa ra qui trình cần thiết ñể thực hiện nội dung ñào tạo, nó
14
cũng cho ta biết các phương pháp ñào tạo và các cách thức kiểm tra ñánh giá
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
kết quả học tập và tất cả những cái ñó ñược sắp xếp theo một thời gian biểu
chặt chẻ (Wentling, 1993-dịch bởi P.V. Lập, 1998).[12]
(cid:4) Theo Lê ðức Ngọc (2005), “Chương trình ñào tạo là một văn bản
pháp qui về kế hoạch tổ chức ñào tạo một văn bằng, bao gồm: mục tiêu ñào
tạo; nội dung và yêu cầu bắt buộc, tự chọn hay tùy ý, phân bố thời lượng các
môn học; kế hoạch thực hiện chương trình và ñiều kiện xét cấp văn
bằng”.[12]
Từ quan niệm về CTðT của các tác giả trên, tác giả thấy rằng CTðT
bao gồm các yếu tố như sau: mục tiêu ñào tạo, nội dung ñào tạo, kế hoạch tổ
chức thực hiện CTðT và hệ thống các yêu cầu về thi, kiểm tra, xét tốt nghiệp
cho người học. ðây là những căn cứ cơ bản ñể tác giả thực hiện ñề xuất bộ
tiêu chuẩn tự ñánh giá CTðT.
ðánh giá chương trình ñào tạo
ðánh giá chương trình là quá trình thu thập, phân tích và báo cáo các
dữ liệu một cách có hệ thống ñể ñưa ra các quyết ñịnh ñối với chương trình
(Guiding Principles for Program Evaluation in Ontario Health Units, 1997).
ðánh giá CTðT là quá trình xem xét toàn bộ các thành tố của CTðT ñể
kiểm tra CTðT có ñạt ñược tất cả những mục tiêu theo các phương pháp ñã
ñược ñề ra ñược hay không.
Tự ñánh giá chương trình giáo dục
Theo Quy ñịnh về Chu kỳ và quy trình kiểm ñịnh chất lượng chương
trình giáo dục của các trường ñại học, cao ñẳng và trung cấp chuyên nghiệp
ở Việt Nam (2008), “tự ñánh giá chương trình giáo dục” ñược ñịnh nghĩa như
sau: “Tự ñánh giá CTGD là quá trình trường tự xem xét, nghiên cứu trên cơ
sở các tiêu chuẩn ñánh giá chất lượng CTGD do Bộ Giáo dục và ðào tạo ban
hành ñể báo cáo về tình trạng chất lượng, hiệu quả hoạt ñộng ñào tạo, nghiên
15
cứu khoa học, nhân lực, cơ sở vật chất và các vấn ñề liên quan khác thuộc
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
CTGD làm cơ sở ñể trường tiến hành ñiều chỉnh các nguồn lực và quá trình
thực hiện nhằm ñáp ứng ñược các mục tiêu ñã ñề ra”.[23]
1.3. Mục ñích của việc tự ñánh giá CTðT
(cid:4) ðể cung cấp thông tin phản hồi cho khâu xây dựng CTðT nhằm ñiều
chỉnh, cập nhật, bổ sung những lỗ hổng của CTðT, từ ñó giúp cho CTðT
ngày càng hoàn thiện hơn.
(cid:4) ðể xác ñịnh mức ñộ ñạt ñược trong thực hiện chương trình, hay nói
cách khác là xác ñịnh hiệu quả các hoạt ñộng tổ chức và thực hiện giảng dạy
ñể mang lại kết quả như mong muốn.
(cid:4) ðể xác ñịnh mức ñộ ñạt ñược của chuẩn ñầu ra, hoặc mức ñộ ñạt
ñược của người học về kiến thức, kỹ năng và thái ñộ ñối với chuẩn nghề
nghiệp qui ñịnh.
(cid:4) ðể giúp cơ sở ñào tạo nâng cao chất lượng ñào tạo, giáo dục của
mình một cách liên tục, khẳng ñịnh uy tín của mình trong xã hội, thu hút
người học và chuẩn bị cho việc kiểm ñịnh trường và kiểm ñịnh CTðT bởi các
16
tổ chức bên ngoài.
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
Chương 2. CÁC CƠ SỞ KHOA HỌC LIÊN QUAN ðẾN VIỆC XÂY
DỰNG TIÊU CHUẨN/TIÊU CHÍ ðÁNH GIÁ CTðT
2.1. Tìm hiểu một số mô hình về ñánh giá CTðT trên thế giới
2.1.1. Mô hình Saylor, Alexander và Lewis
Mô hình Saylor, Alexander và Lewis ñưa ra năm thành tố ñể ñánh giá,
ñó là: Các mục ñích, mục ñích phụ và mục tiêu; CTGD như một tổng thể; Các
phân ñoạn của CTGD; Giảng dạy; Chương trình ñánh giá [19, tr.655].
(cid:4) ðánh giá các mục ñích, mục ñích phụ và mục tiêu
ðánh giá các mục ñích, mục ñích phụ và mục tiêu nhằm xem xét sự phù
hợp của CTH với nhu cầu của xã hội và người học hay không, có cách ñánh
giá sau ñây:
(cid:5) Phân tích các nhu cầu của xã hội. (cid:5) Phân tích các nhu cầu của cá nhân. (cid:5) ðề ra mục ñích, mục ñích phụ và mục tiêu của các nhóm khác nhau. (cid:5) ðề ra mục ñích, mục ñích phụ và mục tiêu của các chuyên gia môn
học.
(cid:5) Sử dụng những dữ liệu tổng kết trước ñây. (cid:4) ðánh giá CTGD như một tổng thể
ðánh giá này nhằm xem xét các mục ñích và mục tiêu của toàn bộ CTH
có ñạt ñược hay không, việc ñánh giá thông qua các cách như sau:
17
(cid:5) Các khảo sát. (cid:5) Các nghiên cứu tiếp theo. (cid:5) Các ñánh giá của học giả, công dân và học sinh. (cid:5) Các dữ liệu về kiểm tra. (cid:4) ðánh giá các phân ñoạn của CTGD (cid:5) Kế hoạch của việc tổ chức CTH; (cid:5) Thiết kế CTH của từng lĩnh vực;
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
(cid:5) Các khóa học ñược ñề nghị, các loại cơ hội học tập khác; (cid:5) Các hoạt ñộng giảng dạy bổ trợ, các dịch vụ SV. (cid:4) ðánh giá việc giảng dạy (cid:5) ðánh giá các mục ñích và mục tiêu giảng dạy; (cid:5) ðánh giá môi trường giáo dục của người học; (cid:5) ðánh giá ñặc ñiểm của GV và người học; (cid:5) Tương tác trong lớp học và thiết kế CTH. (cid:4) ðánh giá chương trình ñánh giá
ðánh giá một CT ñánh giá nhằm mục ñích xem xét: (cid:5) Các công công cụ ñánh giá ñược sử dụng có ñáng tin cậy và có giá
trị không;
(cid:5) CT ñánh giá có bao trùm ñược tất cả các mặt của CT ñược ñánh giá
không;
(cid:5) Các quy trình, thủ tục có phù hợp và khả thi không.
Các phản hồi và kiến nghị về các quy trình ñánh giá cần phải ñược thu
thập từ những người có liên quan trực tiếp nhất với CT ñánh giá, ñó chính là
học sinh và giáo viên.
2.1.2. Mô hình CIPP của Ủy ban Nghiên cứu Quốc Gia về ñánh giá Phi
Delta Kappa
Ủy ban Nghiên cứu Quốc Gia về ñánh giá Phi Delta Kappa do Daniel
L. Stufflebeam làm chủ tịch ñã lập ra và phổ biến một mô hình ñánh giá với
tên gọi là CIPP (C: Bối cảnh - Context ; I: ðầu vào - Input; P: Quá trình –
Process; P: Sản phẩm – Product) gồm 4 loại ñánh giá sau ñây:[19, tr.664]
(cid:4) ðánh giá bối cảnh: nhằm cung cấp lí do cơ bản cho việc quyết ñịnh
các mục tiêu.
(cid:4) ðánh giá ñầu vào: nhằm mục ñích cung cấp cho việc quyết ñịnh cách
18
thức sử dụng các nguồn lực ñể ñạt ñược các mục tiêu ñề ra.
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
(cid:4) ðánh giá quá trình: nhằm cung cấp các phản hồi ñịnh kỳ trong khi
CTH ñang thực hiện.
(cid:4) ðánh giá sản phẩm: nhằm ñánh giá và giải thích các thành tích ñạt
ñược.
Bảng 2.1. Bốn dạng ñánh giá trong mô hình CIPP [19, tr674]
ðánh giá ðánh giá ðánh giá ðánh giá
Bối cảnh ðầu vào Quá trình Sản phẩm
Nhằm ñịnh Nhằm xác Nhằm xác ñịnh Nhằm liên hệ Mục
tiêu nghĩa bối cảnh ñịnh và ñánh hay dự báo - thông tin về kết
hành ñộng xác giá năng lực trong quá trình quả với các mục
ñịnh và ñánh giá của hệ thống - các ñiểm yếu tiêu và với
nhu cầu và các các chiến lược trong việc thiết thông tin về bối
cơ hội trong bối ñầu vào sẵn có kế quy trình cảnh, ñầu vào
cảnh và dự báo và các thiết kế hay việc thực và quá trình.
các vấn ñề ẩn cho việc thực hiện nó ñể
bên dưới nhu hiện các chiến cung cấp thông
cầu và các cơ lược. tin cho các
hội. quyết ñịnh ñã
lên kế hoạch
trước và ñể duy
trì hồ sơ về các
sự kiện thuộc
quy trình và
các hoạt ñộng
Bằng cách miêu Bằng cách Bằng cách Bằng việc ñịnh Phương
19
tả bối cảnh; miêu tả và giám sát phạm nghĩa và ñánh pháp
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
ðánh giá ðánh giá ðánh giá ðánh giá
Bối cảnh ðầu vào Quá trình Sản phẩm
giá các tiêu chí vi hoạt ñộng phân tích các bằng cách so
hành ñộng có của các trở ngại nguồn lực vật sánh ñầu vào và
liên quan ñến thuộc về quy chất và nguồn ñầu ra theo thực
các mục tiêu, trình tiềm tàng nhân lực sẵn tế và theo mong
bằng cách so và cảnh giác có, các chiến muốn; bằng
sánh các kết quả với những trở lược giải pháp cách so sánh
ñánh giá này với ngại không dự và các thiết kế việc thực hiện
chuẩn mực ñã kiến ñược quy trình cho của hệ thống có
ñược ñịnh trước trước, bằng sự phù hợp, thể có và có thể
hay các nền tảng cách thu thập tính khả thi và thực hiện ñược;
có thể so sánh thông tin cụ thể tính kinh tế và bằng cách
ñược và bằng cho các quyết trong các hành phân tích các
cách giải thích ñịnh ñã lên kế ñộng sẽ thực nguyên nhân
các kết quả theo hoạch và bằng hiện. trái ngược nhau
các thông tin về việc miêu tả giữa thực tế và
bối cảnh, ñầu quá trình thực. mong muốn.
vào và ñầu ra ñã
ñược ghi chép
lại.
ðể ñưa ra quyết ðể lựa chọn ðể thực hiện và ðể quyết ñịnh Mối
ñịnh theo bối các nguồn hỗ cải tiến thiết kế nhằm tiếp tục, quan
cảnh cần ñáp trợ, các chiến chương trình và hủy bỏ, sửa ñổi hệ ñến
ứng, các mục lược giải pháp quy trình, ví dụ, hay tái tập trung quyết
ñích có liên và các thiết kế ñể tác ñộng ñến một hoạt ñộng ñịnh
20
quan ñến việc quy trình, ví việc kiểm soát thay ñổi và ñể trong
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
ðánh giá ðánh giá ðánh giá ðánh giá
Bối cảnh ðầu vào Quá trình Sản phẩm
quá trình. liên kết hoạt dụ, ñể tổ chức thỏa mãn các quá
ñộng với các các hoạt ñộng nhu cầu hay sử trình
giai ñoạn chính thay ñổi. dụng các cơ hội thay
khác của quá và các mục tiêu ñổi
trình thay ñổi, ví có liên quan ñến
dụ, ñể phục hồi việc giải quyết
các hoạt ñộng các vấn ñề, ví
thay ñổi. dụ, ñể hoạch
ñịnh các thay
ñổi cần thiết.
Trình tự và các dạng ñánh giá [19, tr670]
Các thành tố ñược ñánh số từ 1 ñến 7 trong sơ ñồ 2.1:
Thành tố 1: là một phần của ñánh giá bối cảnh, các nhu cầu ñược ñánh
giá.
Thành tố 2: Các mục ñích của CTH ñược công nhận.
Thành tố 3: Các mục tiêu của CTH ñược công nhận.
Thành tố 4: ðánh giá bối cảnh bắt ñầu với ñánh giá nhu cầu và tiếp tục
ñến giai ñoạn thực hiện.
Thành tố 5: ðánh giá ñầu vào diễn ra giữa việc xác ñịnh các mục tiêu
CTH và thực hiện CTH.
Thành tố 6: ðánh giá quá trình ñược tiến hành trong gia ñoạn thực hiện.
Thành tố 7: ðánh giá sản phẩm là ñánh giá tổng kết của toàn bộ quá
21
trình.
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
ðánh giá chương trình
ðánh giá chương trình
ðánh giá chương trình
Các mục ñích của chương trình
Các mục tiêu của chương trình
ðánh giá nhu cầu (1)
Công nhận các mục ñích (2)
ðánh giá nhu cầu (1)
Công nhận các mục tiêu (2)
ðánh giá nhu cầu (1)
ðánh giá bối cảnh (4)
ðánh giá ñầu vào (5)
Tổ chức và thực hiện
ðánh giá chương trình
chương trình
ðánh giá quá trình (6)
ðánh giá sản phẩm (7)
Hình 2.1 – Sơ ñồ trình tự và các dạng ñánh giá [19, tr672]
2.1.3. Mô hình Kirkpatrick của Donald L. Kirkpatrick
Mô hình Kirkpatrick gồm bốn mức ñánh giá hiệu quả ñào tạo và ñược
Donald L. Kirkpatrick giới thiệu như sau: [29]
(cid:4) Sự phản hồi của người học (Reactions): việc ñánh giá này nhằm mục
ñích thu thập các ý kiến ñánh giá của người học về CTðT sau khi họ ñã tham
gia khóa học.
(cid:4) Nhận thức (Learning) : việc ñánh giá này nhằm mục ñích xem xét sự
thay ñổi của người học về kiến thức, kỹ năng và thái ñộ sau khi họ ñã tham
22
gia khóa học.
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
(cid:4) Hành vi (Behaviour): việc ñánh giá này nhằm mục ñích xem xét sự
thay ñổi về hành vi của người học trong lĩnh vực nghề nghiệp, từ việc sử dụng
các kiến thức và kỹ năng trong công việc.
(cid:4) Kết quả (Result): việc ñánh giá này nhằm mục ñích xem xét sự tác
ñộng của CTðT ñến các hoạt ñộng khác.
2.2. Một số vấn ñề liên quan ñến việc xây dựng tiêu chuẩn/tiêu chí dùng
ñể tự ñánh giá CTðT
2.2.1. Trọng tâm của việc ñánh giá CTðT
Theo Carter Mc Namara (1998), một trong những trọng tâm của việc
ñánh giá chương trình là: [6]
a) ðánh giá việc nhà trường thực hiện các mục tiêu, làm cách nào ñể
ñạt mục tiêu và làm thế nào ñể biết liệu nhà trường có ñạt ñược mục tiêu hay
không?
b) ðánh giá hiệu quả của CT ñể áp dụng ở những nơi khác.
c) ðưa ra các so sánh hợp lý giữa các CT ñể quyết ñịnh xem CT nào
nên ñược tiếp tục …khi chưa quyết ñịnh giảm ngân sách.
d) Cải tiến CT và các dịch vụ cung cấp CT.
2.2.2. Một số loại hình ñánh giá CTðT
Theo Carter Mc Namara (1998) và Peter F.OLiva (1997) có một số loại
hình ñánh giá chương trình sau ñây:[6]
ðánh giá dựa vào các mục tiêu
Các CT thông thường ñược thiết kế ñể ñáp ứng một hay nhiều mục tiêu
cụ thể. Các mục tiêu này thường ñược mô tả trong kế hoạch ñánh giá CT ban
ñầu. ðánh giá dựa vào mục tiêu là ñánh giá việc CT ñáp ứng những mục tiêu
và mục ñích ñã ñược xác ñịnh trước như thế nào. Các câu hỏi ñặt ra khi thiết
23
kế một ñánh giá CT theo loại hình này là:
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
(cid:4) Mục tiêu CT ñược thiết kế như thế nào? Quá trình thực hiện
ñã hiệu quả hay chưa? (cid:4) Các quá trình thực hiện CT theo cách tiếp cận mục tiêu là gì? (cid:4) ðã xác ñịnh khung thời gian cho việc thực hiện các mục tiêu chưa?
Nếu không thì tại sao?
(cid:4) Giáo viên, cán bộ viên chức ñã có các nguồn lực tương xứng (tiền
bạc, trang thiết bị, phương tiện, trình ñộ ñào tạo…) ñể tiếp cận mục tiêu chưa? (cid:4) Các ưu tiên nên có sự thay ñổi như thế nào ñể tập trung nhiều hơn
vào việc tiếp cận các mục tiêu? (phụ thuộc vào hoàn cảnh, câu hỏi này có lẽ
cần ñược xem xét kỹ bởi quyết ñịnh của ban quản lý CT, hơn là một câu hỏi
ñánh giá)
(cid:4) Khoảng thời gian nên ñược thay ñổi như thế nào? (cid:4) Các mục tiêu nên ñược thay ñổi như thế nào? (cẩn thận khi ñưa ra sự
thay ñổi này – cần hiểu ñược tại sao các nỗ lực không mang lại sự ñạt ñược
mục tiêu trước khi thay ñổi mục tiêu?). Các mục tiêu nào nên ñược thêm vào?
Và mục tiêu nào nên ñược thay ñổi và tại sao?
(cid:4) Các mục tiêu nên ñược thiết kế như thế nào trong tương lai?
ðánh giá dựa vào kết quả (cid:4) ðánh giá CT tập trung vào kết quả ngày càng trở quan trọng. Một
ñánh giá dựa trên kết quả tạo ñiều kiện cho việc trả lời câu hỏi liệu tổ chức
nhà trường có ñang thực sự thực hiện CT phù hợp nhằm mang lại những kết
quả mong muốn không. Kết quả là lợi ích ñối với sinh viên thường thể hiện ở
việc các em ñược nâng cao kiến thức, nhận thức, thái ñộ hoặc kỹ năng. Các
bước phổ biến ñể thực hiện một ñánh giá dựa vào kết quả gồm có:
(cid:4) Xác ñịnh kết quả chính cần kiểm tra hoặc xác minh ñối với CT thông
qua ñánh giá. ðể làm ñiều ñó các nhà ñánh giá cần xem xét mục ñích tổng thể
24
của nhà trường và việc CT giúp thực hiện mục ñích ñó như thế nào? Xác ñịnh
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
hoạt ñộng ñánh giá chính sẽ thực hiện và lí do tại sao phải thực hiện hoạt
ñộng ñó và cái gì cần ñạt?
(cid:4) Lựa chọn các kết quả cần xem xét, chọn các kết quả ưu tiên cần ñạt,
nếu thời gian và nguồn lực hạn chế.
(cid:4) ðối với mỗi kết quả, ghi rõ những gì ño lường quan sát ñược hoặc
các chỉ số. ðây là bước làm sáng tỏ và quan trọng nhất trong ñánh giá dựa vào
kết quả. Tuy nhiên ñây cũng là bước có nhiều nhầm lẫn và thách thức nhất
nếu ñánh giá xuất phát từ một khái niệm mơ hồ.
(cid:4) Nhận ra thông tin gì là cần thiết ñể diễn tả những chỉ số này… Nếu
CT mới, thì cần ñánh giá ñể chứng minh rằng CT ñược thực hiện theo kế
hoạch ñã lập ban ñầu.
(cid:4) Quyết ñịnh thông tin ñó có thể ñược thu thập một cách hiệu quả và
thực tiễn với các phương pháp phù hợp: xem xét các tài liệu liên quan ñến
CT, quan sát các quá trình thực hiện CT, các bảng hỏi và phỏng vấn các sinh
viên, khách hàng về lợi ích mà họ nhận ñược từ CT, nghiên cứu tình huống về
thành công và thất bại của CT…
(cid:4) Phân tích và báo cáo các kết quả
ðánh giá quá trình: là ñánh giá quá trình thực hiện CT bao gồm sự thu
thập một cách có hệ thống các dữ liệu, sử dụng các phương pháp phân tích
phù hợp ñể ñưa ra các kết luận và khuyến nghị về các hoạt ñộng giảng dạy,
các sáng kiến và CT. Hoạt ñộng giảng dạy bao gồm các hoạt ñộng tương tác
giữa SV, GV, và nội dung với mục tiêu học tập. ðánh giá quá trình ñược
khớp nối ñể hiểu ñầy ñủ CT ñã thực thi như thế nào, nó ñã mang lại những kết
quả mà nó cần phải có ra sao, ñiểm mạnh và ñiểm yếu của nó? Những ñánh
giá này rất hữu ích nếu CT ñược sử dụng lâu dài và có thay ñổi hàng năm.
ðánh giá một khía cạnh của quá trình giảng dạy: là kiểm tra một
25
cách hệ thống một khía cạnh ñặc thù của hoạt ñộng giảng dạy (ví dụ: PP tải
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
nội dung, PP kiểm tra, cải tiến công nghệ) ñể xác ñịnh hiệu quả của nó và làm
thế nào ñể cải thiện khía cạnh ñó.
2.3. Phát triển CTðT nhóm ngành KHTN tại trường ðH KHTN
(cid:4)(cid:4)(cid:4)(cid:4) Các ngành ñào tạo thuộc nhóm ngành KHTN tại trường ðH
KHTN
Theo phân loại nhóm ngành ñào tạo trong “Bảng danh mục giáo dục,
ñào tạo cấp IV trình ñộ Cao ñẳng, ðại học (kèm theo công văn số
6438/BGDðT-GDðH ngày 31/7/2009 của Bộ Giáo dục và ðào tạo), trường
ðHKHTN có 3 ngành ðào tạo thuộc nhóm ngành KHTN là Vật lý, Hóa, và
Khoa học Vật liệu:
Mục tiêu ñào tạo ngànhVật lý
Mục tiêu ñào tạo của Khoa là ñào tạo cho SV các kiến thức cơ bản và
chuyên sâu về vật lý cả về lý thuyết và thực nghiệm. SV tốt nghiệp ñại học và
sau ñại học có thể trở thành các nhà khoa học có các kiến thức chuyên sâu,
suy nghĩ sáng tạo, và làm việc nghiên cứu ñộc lập, cũng như có khả năng lãnh
ñạo và làm việc theo nhóm.
Mục tiêu ñào tạo ngành Hóa học
Khoa Hóa hiện ñảm trách nhiệm vụ ñào tạo bậc ñại học và sau ñại học,
cung cấp cho người học kiến thức ñại cương và kiến thức chuyên ngành về lý
thuyết cũng như kỹ năng thực hành của các chuyên ngành hóa hữu cơ, hóa lý,
hóa vô cơ và hóa phân tích.
Mục tiêu ñào tạo của ngành Khoa học Vật liệu
Khoa Khoa học Vật liệu ñào tạo ra các Cử Nhân Khoa Học Vật Liệu có
ñủ kiến thức và năng lực phục vụ cho nhu cầu giảng dạy, nghiên cứu cơ bản
cũng như ứng dụng khoa học vào thực tiễn sản xuất và ñời sống về lĩnh vực
26
vật liệu kỹ thuật cao. ðây là ñối tượng nghiên cứu ñã và ñang có nhiều hứa
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
hẹn về sự phát triển và ứng dụng rộng rãi ở Việt Nam cũng như trên thế giới
như: các hợp kim ñặc dụng, gốm kỹ thuật, vật liệu polymer, composite và
nanocomposite, vật liệu quang, vật liệu bền cơ - nhiệt, vật liệu bán dẫn, vật
liệu từ, vật liệu photonics, vật liệu y sinh…
(cid:4)(cid:4)(cid:4)(cid:4) Nguyên tắc xây dựng CTðT của trường ðH KHTN
Mục tiêu của các môn học ñược xây dựng trên cơ sở mục tiêu của
CTðT, mục tiêu của các môn học cũng có sự tác ñộng trở lại ñối với mục tiêu
Mục tiêu
Mục tiêu
Mục tiêu
môn 2.2
môn 2.1
môn 2.n
Mục tiêu
Mục tiêu
môn n.1
môn 1.n
Mục tiêu
Mục tiêu
của CTðT và ñược trình bày theo sơ ñồ sau ñây: (Hình 2.1)
Môn n.2
môn 1.2
Mục tiêu
Mục tiêu
môn n.n
môn 1.1
MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH ðÀO TẠO
27
Hình 2.2 - Sơ ñồ biểu diễn nguyên tắc xây dựng CTðT
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
(cid:4)(cid:4)(cid:4)(cid:4) Các cấp bậc xây dựng các mục tiêu ñào tạo
Từ mục tiêu giáo dục bậc ñại học, nhà trường ñã xây dựng mục tiêu
chung của nhà trường, từ mục tiêu chung xây dựng mục tiêu của từng ngành
ñào tạo, từ mục tiêu của ngành ñào tạo xây dựng mục tiêu của các chương
trình ñào tạo (mỗi ngành ñào tạo có một số CTðT), từ ñó mỗi CTðT xây
dựng mục tiêu các môn học. Các cấp bậc xây dựng các mục tiêu ñào tạo ñược
trình bày theo hình vẽ sau ñây: (Hình 2.2)
Mục tiêu Giáo dục bậc ðại học
Mục tiêu chung của Nhà trường
Mục tiêu ngành ðào tạo
Mục tiêu các chương trình ñào tạo
Mục tiêu các môn học
28
Hình 2.3 - Sơ ñồ biểu diễn các cấp bậc xây dựng mục tiêu ñào tạo
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
(cid:4)(cid:4)(cid:4)(cid:4) Nguyên tắc hoạch ñịnh chương trình ñào tạo
Căn cứ vào qui ñịnh của Bộ Giáo dục và ðào tạo về chương trình
khung cho từng ngành ñào tạo ñối với trình ñộ ñại học (bao gồm cơ cấu nội
dung các môn học, thời gian ñào tạo, tỷ lệ phân bổ thời gian ñào tạo giữa các
môn học, giữa lý thuyết với thực hành…), trường ðH KHTN hoạch ñịnh
CTðT ñối với từng ngành ñào tạo. Việc hoạch ñịnh CTðT theo một nguyên
tắc chặt chẽ như sau: (Hình 2.3)
Quyết ñịnh các Chương trình ñào tạo
Hội ñồng Khoa học Trường
Hội ñồng Khoa học Khoa
Nhóm xây dựng chương trình
Các bên liên quan
Hình 2.4 - Sơ ñồ biểu diễn nguyên tắc hoạch ñịnh CTðT
Theo nhận xét của tác giả, công tác phát triển CTðT tại Trường ðH
KHTN là khá chặt chẽ và có tính khoa học. ðây là một trong những ñiều kiện
ñể ñào tạo nguồn nhân lực có chất lượng và ñược chứng minh từ những thành
tích ñạt ñược của nhà trường. Từ thực tiễn ñó và ñồng thời khi tham gia quản
lý CTðT của nhà trường, tác giả ñã ñưa vào các tiêu chí về “xây dựng và
29
phát triển CTðT”.
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
Chương 3. ðỀ XUẤT CÁC TIÊU CHUẨN/TIÊU CHÍ ðỂ TỰ ðÁNH
GIÁ CTðT ðỐI VỚI NHÓM NGÀNH KHTN CỦA BẬC ðẠI HỌC TẠI
TRƯỜNG ðH KHTN
3.1. Nhận xét về Bộ tiêu chuẩn tự ñánh giá CTGD của AUN
PGS.TS Nguyễn Phương Nga trong bài viết “Kinh nghiệm thực hiện
chương trình giáo dục theo tiêu chuẩn kiểm ñịnh chất lượng của mạng lưới
các trường hàng ñầu ðông nam Á (AUN)” (2010) ñã phân tích và ñưa ưu và
nhược ñiểm của bộ tiêu chuẩn kiểm ñịnh chất lượng của AUN như sau:
Ưu ñiểm: Có thể sử dụng ñể ñánh giá chất lượng hoặc kiểm ñịnh chất
lượng chung cho các ngành ñào tạo khác nhau trong trường ñại học; các tiêu
chuẩn ñánh giá toàn diện về CTGD; Các tiêu chí ñánh giá ñịnh tính nhiều,
nhưng ñã ñược lượng hóa thành thang ño ñược quy ra ñiểm số; bộ tiêu chuẩn
ñưa vào ñánh giá những yếu tố mới như “Sự hài lòng của các bên liên quan”,
“So chuẩn”, “ðảm bảo chất lượng”; Sự giao thoa khá nhiều tiêu chí trong
kiểm ñịnh chất lượng trường ðH tạo thuận lợi cho Hội ñồng tự ñánh giá nếu
trong một chu kỳ nhà trường triển khai cả kiểm ñịnh chất lượng CTðT và
kiểm ñịnh chất lượng trường ðH.
Nhược ñiểm: Các tiêu chuẩn chưa ñánh giá sâu về nghiên cứu khoa
học; Thang ño 7 mức tương ñối phức tạp, trong ñó mức 1 và 2 có thể lượt bỏ;
Cần ñiều chỉnh lại một số yêu cầu trong một số tiêu chí…
Căn cứ vào sự so sánh giữa bộ tiêu chuẩn ñề xuất và bộ tiêu chuẩn tự
ñánh CTðT của AUN, theo tác giả, về tổng thể bộ tiêu chuẩn AUN có các
tiêu chuẩn ñánh giá CTðT khá ñầy ñủ, toàn diện, và áp dụng chung cho hầu
hết các các lĩnh vực ñào tạo. Hiện nay, ở Việt Nam cũng ñã có 4 CTðT ñược
công nhận ñạt tiêu chuẩn về chất lượng ñào tạo của AUN. Tuy nhiên, tác giả
30
có một vài nhận xét ñối với Bộ tiêu chuẩn này như sau:
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
(cid:4) Tiêu chuẩn 1 và Tiêu chuẩn 2 của AUN có cùng một nội dung diễn
giải về chuẩn ñầu ra, vì vậy trong ñề xuất bộ tiêu chuẩn tự ñánh giá CTðT,
tác giả ñã gom lại thành Tiêu chuẩn 1 (Mục tiêu và chuẩn ñầu ra của CTðT). (cid:4) Tiêu chí 2.1 của AUN có những yêu cầu chung về chuẩn ñầu ra rất rõ
ràng, nhưng áp dụng chung cho các lĩnh vực ñào tạo. Vì vậy, tác giả ñã xây
dựng các tiêu chí về chuẩn ñầu ra cụ thể cho nhóm ngành KHTN.
(cid:4) Tiêu chí 3.2 của AUN nằm trong tiêu chuẩn 3 là chưa phù hợp lắm,
tiêu chí này chính là mục tiêu ñào tạo của CTðT nhưng lại nằm trong tiêu
chuẩn 3 (Nội dung CTðT).
(cid:4) Tiêu chí 5.2, 5.3, 5.4, 6.2 của AUN thiên về giải thích, diễn giải hơn
là dùng ñể ñánh giá.
(cid:4) Tiêu chí 6.3 có nội dung về việc sử dụng phương pháp bạn bè ñánh
giá. Phương pháp này còn rất mới ở Việt Nam, chưa có nhiều nghiên cứu
chứng minh hoặc thẩm ñịnh có thể sử dụng phương pháp này tại Việt Nam.
Theo quan sát của tác giả về sử dụng phương pháp này ở một số lớp học, có
một số trường hạn chế về ñộ tin cậy trong phương pháp này trong các trường
hợp như sau: thứ nhất là tất cả sinh viên cho nhau ñiểm tốt theo sự thỏa thuận
của cả lớp, thứ hai là tất cả sinh viên cho nhau ñiểm xấu vì có sự cạnh tranh
không lành mạnh.
(cid:4) Tiêu chí 7.3, 7.8, 7.9, 15.1, 15.2 và 16.1 thuộc qui ñịnh chung của
từng trường, tiêu chí này thích hợp hơn ñể sử dụng trong ñánh giá nhà trường.
(cid:4) Tiêu chí 7.4 cần ñược thể hiện rõ ràng hơn. (cid:4) Tiêu chí 1.3 và 14.1 có nội dung trùng lắp nhau (cid:4) Các tiêu chuẩn/tiêu chí của AUN không ñề cập ñến hoạt ñộng nghiên
cứu khoa học mặc dù ñây là nội dung quan trọng ñối với chất lượng các
CTðT nói chung và ñặc biệt ñối với lĩnh vực ñào tạo cơ bản như nhóm ngành
31
KHTN.
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
(cid:4) Số tiêu chuẩn khá nhiều, các tiêu chuẩn còn rời rạc, nên nhóm lại các
tiêu chuẩn có cùng nội dung một cách logic hơn.
3.2. Nhận xét về Bộ tiêu chuẩn ñánh giá CTðT của ABET
Bộ tiêu chuẩn ABET nêu trên dùng ñể ñánh giá CTðT của ngành Khoa
học ứng dụng cho nên khá gần với nhóm ngành KHTN. Căn cứ vào sự so
sánh giữa bộ tiêu chuẩn ñề xuất và bộ tiêu chuẩn tự ñánh CTðT của ABET,
tác giả có một vài nhận xét ñối với Bộ tiêu chuẩn này như sau:
(cid:4) Tiêu chí 3 nhấn mạnh rất rõ về chuẩn ñầu ra của chương trình, ñây là
một trong những tiêu chí có ưu ñiểm nổi bật trong bộ tiêu chuẩn ABET.
(cid:4) Các tiêu chí của ABET không ñề cập ñến hoạt ñộng nghiên cứu khoa
học.
(cid:4) Do nền giáo dục ở nước Mỹ ñã phát triển vượt bậc, hệ thống ñảm bảo
chất lượng tại Mỹ ñã có từ rất lâu và hoạt ñộng rất chuyên nghiệp, vì vậy,
theo nhận ñịnh của tác giả, các tiêu chí của ABET không ñặt ra các yêu cầu
một cách cụ thể. ðiều này là một khó khăn cho việc áp dụng tiêu chuẩn này
vào ñiều kiện hiện tại ở Việt Nam, nơi mà hoạt ñộng ðBCL còn khá mới mẽ.
3.3. Mối liên hệ giữa các thành tố trong mô hình CIPP và bộ tiêu chuẩn
ñề xuất
Dựa vào khung lý thuyết là mô hình CIPP của Ủy ban Nghiên cứu
Quốc Gia về ñánh giá Phi Delta Kappa với bốn loại ñánh giá: bối cảnh, ñầu
vào, quá trình và sản phẩm, tác giả ñã xây dựng bộ tiêu chuẩn tự ñánh giá
CTðT thuộc nhóm ngành KHTN. Với mỗi loại ñánh giá, tác giả ñã ñưa ra các
tiêu chuẩn/tiêu chí.
Mối liên hệ giữa các thành tố trong mô hình CIPP và các tiêu chuẩn ñề
32
xuất ñược trình bày như sau (Hình 3.1):
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
ðánh giá bối cảnh ðánh giá ðầu vào
(T/Chuẩn 1) (T/Chuẩn 4, 5, 6, 7)
ðánh giá CTðT
ðánh giá Quá trình ðánh giá sản phẩm
(T/chuẩn 2 và 3) (T/Chuẩn 1)
Hình 3.1 - Mối liên hệ giữa các thành tố trong mô hình CIPP
và bộ tiêu chuẩn ñề xuất
Hoạt ñộng ñánh giá CTðT ñược ñặt nằm chính giữa nhằm mục ñích
nhấn mạnh tầm quan trọng của hoạt ñộng này và phải thực hiện liên tục trong
suốt quá trình ñào tạo. Mỗi thành tố bao gồm một số hoạt ñộng cụ thể. Số
lượng và chất lượng của các hoạt ñộng trong mỗi thành tố sẽ tùy thuộc vào
các nguồn lực của mỗi cơ sở ñào tạo. Các thành tố ñều có mối liên hệ và tác
ñộng qua lại lẫn nhau. Căn cứ vào ñặc trưng của từng thành tố (các hoạt ñộng
ñào tạo cụ thể), tác giả ñã ñề xuất các tiêu chí nhằm thực hiện tự ñánh giá
33
CTðT.
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
3.4. ðề xuất tiêu chuẩn/tiêu chí ñể tự ñánh giá CTðT cho nhóm ngành
KHTN trong ñiều kiện hiện nay
Tác giả ñề xuất các tiêu chuẩn/tiêu chí ñể tự ñánh giá CTðT cho nhóm
ngành KHTN tại trường ðHKHTN dựa vào các ñiều kiện như sau:
(cid:4) Các cơ sở lý luận khoa học: Mô hình CIPP; Các nghiên cứu về lĩnh
vực ñánh giá CTðT trong và ngoài nước; Các tiêu chuẩn ñánh giá CTðT do
Bộ Giáo dục và ðào tạo ban hành; Bộ tiêu chuẩn AUN; và Bộ tiêu chuẩn
ABET.
(cid:4) Thực tiễn tại cơ sở ñào tạo: Các ñặt trưng và yêu cầu về mục tiêu ñào
tạo, chuẩn ñầu ra của nhóm ngành KHTN, yêu cầu và ñiều kiện về nguồn lực
ñể thực hiện các CTðT thuộc nhóm ngành KHTN tại của trường ðH KHTN.
Bộ tiêu chuẩn tự ñánh giá CTðT ñược ñề xuất gồm 7 tiêu chuẩn và 53
tiêu chí có các nội dung như sau:
Tiêu chuẩn 1: Mục tiêu và chuẩn ñầu ra của CTðT, gồm 11 tiêu
chí:
Tiêu chí 1.1: Mục tiêu của CTðT ñược công bố và phù hợp với tầm
nhìn và sứ mạng của nhà trường, phù hợp với yêu cầu của giáo dục ñại học,
ñược cụ thể hóa bởi hệ thống chuẩn ñầu ra về kiến thức, kỹ năng và thái ñộ
của người học sau khi tốt nghiệp.
Tiêu chí 1.2: CTðT thuộc nhóm ngành KHTN phải chứng tỏ rằng
người học sau khi tốt nghiệp có thể ñạt ñược các kết quả sau:
a. Có kiến thức và khả năng vận dụng các kiến thức về toán học, công
nghệ thông tin và khoa học tự nhiên.
b. Hiểu biết các vấn ñề ñương ñại liên quan ñến ngành ñược ñào tạo.
c. Có khả năng thiết kế, tiến hành các thí nghiệm ñồng thời phân tích và
34
giải thích ñược kết quả.
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
d. Có khả năng hiểu và tuân thủ các qui ñịnh về an toàn khi làm việc
trong phòng thí nghiệm.
e. Có khả năng giao tiếp, thuyết trình, làm việc nhóm, báo cáo kết quả,
phát hiện và giải quyết vấn ñề.
f. Có phương pháp luận vững chắc ñể nghiên cứu sâu thuộc chuyên
ngành ñào tạo hoặc có khả năng tiếp cận với ngành học khác thuộc nhóm
ngành liên quan.
g. Có khả năng tiếp cận với khoa học ứng dụng và công nghệ cao liên
quan ñến ngành ñào tạo.
h. Có khả năng sử dụng tối thiểu một ngoại ngữ ñể phục vụ cho việc
giao tiếp và phát triển chuyên môn.
i. Có ñạo ñức trong khoa học (tính trung thực, tính khách quan, tính
kiên trì, sẳn sàng hợp tác với người khác).
j. Có tư cách, phẩm chất ñạo ñức tốt, lối sống lành mạnh, có kiến thức
về quốc phòng và có sức khỏe tốt.
Tiêu chuẩn 2: Xây dựng và phát triển CTðT, gồm 9 tiêu chí:
Tiêu chí 2.1: CTðT ñược xây dựng và phê chuẩn dựa trên một qui trình
chặt chẽ và có sự tham gia của GV, người học và nhà tuyển dụng.
Tiêu chí 2.2: CTðT có ñầy ñủ ñề cương chi tiết của các môn học theo
qui ñịnh.
Tiêu chí 2.3: CTðT ñược ñịnh kỳ sửa ñổi, bổ sung nhằm cập nhật
thông tin và ñáp ứng nhu cầu của xã hội.
Tiêu chí 2.4: CTðT ñược phân bố hợp lí giữa lý thuyết và thực hành,
thực tập thực tế.
Tiêu chí 2.5: CTðT có ñộ sâu và ñộ rộng hợp lý ñối với yêu cầu của
35
ngành ñào tạo và bậc học.
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
Tiêu chí 2.6: CTðT có các môn học ñược sắp xếp ñảm bảo tính liên kết
và tính logic về kiến thức và kỹ năng cho người học.
Tiêu chí 2.7: CTðT có nhiều hình thức ñể khuyến khích người học
tham gia nghiên cứu khoa học và phục vụ cộng ñồng.
Tiêu chí 2.8: CTðT có khả năng liên thông giữa các bậc học và ngành
học liên quan, liên thông với các trường khác.
Tiêu chí 2.9: CTðT cho phép người học thiết kế lộ trình học tập phù
hợp với năng lực và sở thích.
Tiêu chuẩn 3: Triển khai CTðT, gồm 8 tiêu chí:
Tiêu chí 3.1: CTðT ñược công bố và phổ biến cho người học vào ñầu
khóa học.
Tiêu chí 3.2: Kế hoạch học tập và giảng dạy hàng năm ñược công bố và
phổ biến cho người học vào ñầu năm học.
Tiêu chí 3.3: ðề cương chi tiết của các môn học ñược công bố cho
người học vào ngày ñầu tiên của môn học.
Tiêu chí 3.4: Có cơ chế ñể ñảm bảo việc thực hiện giảng dạy theo ñúng
kế hoạch và nội dung trong ñề cương chi tiết.
Tiêu chí 3.5: Phương pháp giảng dạy khuyến khích người học học tập
chủ ñộng, phát triển tư duy sáng tạo, khả năng ñặt vấn ñề và giải quyết vấn
ñề.
Tiêu chí 3.6: Phương pháp ñánh giá kết quả học tập ñảm bảo tính khoa
học, khách quan, phản ánh ñúng năng lực của người học và phù hợp với mục
tiêu của từng môn học.
Tiêu chí 3.7: ðịnh kỳ ñánh giá hiệu quả việc tổ chức và triển khai
CTðT.
Tiêu chí 3.8: ðịnh kỳ tổ chức lấy ý kiến người học về hoạt ñộng giảng
36
dạy và CTðT.
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
Tiêu chuẩn 4: Chất lượng người học và công tác hỗ trợ, gồm 6 tiêu
chí:
Tiêu chí 4.1: Người học ñược tuyển chọn theo một qui trình tuyển sinh
chặt chẽ, công bằng, và có chất lượng.
Tiêu chí 4.2: Tổ chức có hiệu quả việc người học tham gia hoạt ñộng
nghiên cứu khoa học và phục vụ cộng ñồng.
Tiêu chí 4.3: Có chính sách tài chính hiệu quả dành cho người học (cấp
học bổng, cho vay hỗ trợ, miễm giảm học phí…)
Tiêu chí 4.4: Tổ chức có hiệu quả hoạt ñộng tư vấn và giới thiệu việc
làm, giới thiệu nơi thực tập cho người học.
Tiêu chí 4.5: Thực hiện khảo sát sinh viên tốt nghiệp hàng năm và công
bố kết quả khảo sát.
Tiêu chí 4.6: Có ñầy ñủ cơ sở dữ liệu về người học tại trường và sau
khi tốt nghiệp.
Tiêu chuẩn 5: ðội ngũ GV và CBQL, phục vụ, gồm 9 tiêu chí:
Tiêu chí 5.1: Số lượng và chất lượng của ñội ngũ GV cơ hữu ñảm bảo
việc thực hiện CTðT có hiệu quả và ñạt ñược mục tiêu ñề ra.
Tiêu chí 5.2: GV có năng lực sư phạm tốt và ñịnh kỳ ñược bồi dưỡng
nghiệp vụ sư phạm.
Tiêu chí 5.3: GV có năng lực ngoại ngữ tốt ñể phục vụ cho việc giao
tiếp và phát triển chuyên môn.
Tiêu chí 5.4: GV có khả năng sử dụng CNTT và các trang thiết bị hỗ
trợ trong dạy học.
Tiêu chí 5.5: GV tạo môi trường học tập tích cực, thân thiện và hướng
dẫn phương pháp học tập cho người học, làm cho người học phát triển tư duy
37
sáng tạo.
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
Tiêu chí 5.6: GV có khả năng sử dụng nhiều phương pháp ñánh giá kết
quả học tập ñảm bảo tính khoa học, khách quan, phản ánh ñúng năng lực của
người học và phù hợp với mục tiêu của từng môn học.
Tiêu chí 5.7: ðội ngũ GV tham gia có hiệu quả hoạt ñộng nghiên cứu
khoa học.
Tiêu chí 5.8: ðội ngũ CBQL có ñủ năng lực chuyên môn và nghiệp vụ
ñể tổ chức xây dựng và triển khai CTðT.
Tiêu chí 5.9: ðội ngũ nhân viên phục vụ ñủ về số lượng, ñủ năng lực
chuyên môn và nghiệp vụ ñể hỗ trợ việc triển khai CTðT.
Tiêu chuẩn 6: Cơ sở vật chất và thiết bị hỗ trợ, gồm 6 tiêu chí:
Tiêu chí 6.1: Hệ thống phòng học, phòng thực hành và một số phòng
chức năng khác ñạt yêu cầu về số lượng, diện tích, số chỗ ngồi và một số
trang thiết bị cần thiết nhằm ñảm bảo việc triển khai CTðT.
Tiêu chí 6.2: Hệ thống phòng thí nghiệm ñáp ứng yêu cầu triển khai
CTðT và phục vụ nghiên cứu khoa học cho GV.
Tiêu chí 6.3: Hệ thống các trang thiết bị ñáp ứng yêu cầu triển khai
CTðT và phục vụ quản lý, nghiên cứu khoa học.
Tiêu chí 6.4: Thư viện có ñầy ñủ tài liệu tham khảo, hệ thống tra cứu
thuận tiện, tạo mọi ñiều kiện thuận lợi và ñáp ứng yêu cầu sử dụng của người
học, GV và cán bộ.
Tiêu chí 6.5: Hệ thống mạng Internet phục vụ tốt việc khai thác, trao
ñổi thông tin trong và ngoài trường, tạo thuận lợi cho các hoạt ñộng nghiên
cứu, giảng dạy và học tập.
Tiêu chí 6.6: Môi trường học tập và làm việc luôn ñược giữ gìn sạch
38
ñẹp, lành mạnh và an toàn.
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
Tiêu chuẩn 7: Công tác tài chính, gồm 4 tiêu chí:
Tiêu chí 7.1: Công tác tài chính ñược quản lý minh bạch, hiệu quả, có
tính kế hoạch tốt.
Tiêu chí 7.2: Có nguồn tài chính ñảm bảo cho việc tổ chức, triển khai,
quản lý và phát triển CTðT.
Tiêu chí 7.3: Có nguồn tài chính ñảm bảo cho việc duy trì và phát triển
hoạt ñộng nghiên cứu khoa học.
Tiêu chí 7.4: Có nguồn tài chính ñảm bảo cho các hoạt ñộng hỗ trợ
39
người học, CBQL, GV và nhân viên.
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
Chương 4. KẾT QUẢ ðÁNH BỘ TIÊU CHUẨN ðỀ XUẤT CỦA
GIẢNG VIÊN VÀ CÁN BỘ QUẢN LÝ
4.1. Mô tả mẫu
ðối tượng tham gia trong nghiên cứu này là CBQL và GV các khoa
thuộc nhóm ngành KHTN tại trường ðH KHTN (92 người). Trong ñó, CBQL
ñược chọn ñiều tra thuộc hai phòng ban là phòng ðào tạo và phòng Quản lý
sinh viên với số lượng 14 người (chiếm tỉ lệ 15,2%), GV ñược chọn thuộc các
ngành Vật lý, Hóa và Khoa học Vật liệu với số lượng là 78 người (chiếm tỉ lệ
84,8%).
Số lượng phiếu phát ra là 140 phiếu, số lượng phiếu thu về là 92phiếu,
ứng với tỉ lệ hồi ñáp là 65,7%. Trong ñó có 1 phiếu không trả lời ở hai mục.
Bảng 4.1: Các thông tin về ñối tượng hồi ñáp trong ñợt khảo sát
Loại thông tin Tần suất Phần trăm (%) % có giá trị
100.0 100.0 92.0 Khoa/Phòng ban
Khoa Vật lý 38.0 35.0 38.0
Khoa Hóa 27.2 25.0 27.2
Khoa KH Vật liệu 19.6 18.0 19.6
CBQL 15.2 14.0 15.2
100.0 92.0 100.0 Giới tính
Nữ 40.2 37.0 40.2
Nam 59.8 55.0 59.8
100.0 92.0 100.0 Học vị
Cử nhân 38.0 35.0 38.0
Thạc sỹ 35.9 33.0 35.9
40
Tiến sỹ 26.1 24.0 26.1
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
Loại thông tin Tần suất Phần trăm (%) % có giá trị
92.0 100.0 100.0 Kinh nghiệm công tác
Dưới 5 năm 39.0 42.4 42.4
Từ 5 năm ñến dưới 10 16.0 17.4 17.4 năm
Từ 10 ñến 15 năm 22.0 23.9 23.9
Trên 15 năm 15.0 16.3 16.3
92 Tổng số lượng mẫu
Căn cứ vào thông tin về ñối tượng khảo sát (bảng 4.1), học vị và thâm
niên của ñối tượng khảo sát bao gồm như sau:
(cid:4) Học vị của ñối tượng khảo sát ở trình ñộ Tiến sỹ là 26,1%; Thạc sỹ là
33.9%; Cử nhân là 38% (tất cả ñang theo học ở bậc Cao học).
(cid:4) Thâm niên của ñối tượng khảo sát trên 15 năm là 16.3%; từ 10 năm
ñến 15 năm là 23.9%; từ 5 năm ñến dưới 10 năm là 17.4%; dưới 5 năm là
42,4%.
Từ thông tin về học vị và thâm niên của ñối tượng khảo sát cho thấy
mẫu khảo sát rất có chất lượng và thông tin từ mẫu khảo sát là ñáng tin cậy.
4.2. Bảng hỏi
Bảng hỏi ñược thiết kế làm 3 phần như sau: (cid:6) Phần I: thông tin chung về ñối tượng khảo sát (cid:6) Phần II: nội dung Bộ tiêu chuẩn ñề xuất và phần khảo sát ý kiến của
GV và CBQL về mức ñộ cần thiết của các tiêu chuẩn/tiêu chí.
(cid:6) Phần III: ñược ñể trống ñể lấy các ý kiến khác. ðể ño việc ñánh giá
mức ñộ cần thiết của các tiêu chuẩn/tiêu chí, tác giả sử dụng thang Likert 5
41
mức ñộ như sau:
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
Bảng 4.2: Cấp ñộ và mức cho ñiểm
Cấp ñộ Mức cho ñiểm
Rất không cần thiết 1
Không cần thiết 2
Không cần thiết lắm 3
Cần thiết 4
Rất cần thiết 5
4.3. Các kết quả phân tích
4.3.1. Phân tích phương sai (ANOVA)
Sử dụng phân tích phương sai (ANOVA) ñể so sánh tìm ra sự khác biệt
về kết quả ñánh giá mức ñộ cần thiết của các tiêu chí giữa các nhóm ñối
tượng khảo sát khác nhau sau ñây:
(cid:4) Nhóm khác nhau về học vị; (cid:4) Nhóm khác nhau về số năm công tác; (cid:4) Nhóm khác nhau về ñơn vị công tác. (cid:7)(cid:7)(cid:7)(cid:7) So sánh sự khác nhau về kết quả ñánh giá mức ñộ cần thiết của
các tiêu chí trong các nhóm khác nhau về học vị.
Giả thuyết HO ñặt ra là không có sự khác biệt về kết quả ñánh giá mức
ñộ cần thiết của các tiêu chí trong các nhóm khác nhau về học vị. Khi mức ý
nghĩa của kiểm nghiệm (significance) - giá trị sig - nhỏ hơn 0.05 thì ta bác bỏ
giả thuyết HO. Khi giá trị sig lớn hơn 0.05 thì ta kết luận không có sự khác
nhau về kết quả ñánh giá mức ñộ cần thiết của các tiêu chí trong các nhóm
khác nhau về học vị một cách có ý nghĩa về mặt thống kê
Theo kết quả phân tích (bảng 4.3), hầu hết giá trị Sig ñều lớn hơn 0.05,
42
chỉ một số ít các tiêu chí có giá trị Sig ≤ 0.05. ðiều này cho thấy không có sự
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
khác nhau về kết quả ñánh giá mức ñộ cần thiết của các tiêu chí trong các
nhóm khác nhau về học vị một cách có ý nghĩa về mặt thống kê.
Bảng 4.3: Phân tích phương sai kết quả ñánh giá mức ñộ cần thiết của
các tiêu chí theo nhóm khác nhau về học vị
Tổng bình
Bình phương trung bình
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng .240 .360 .032 .437 .074 .339 .258 .265 .181 .276 .244 .251 .161 .330 .140 .296 .235 .250
43
Tiêu chí 1.1 Giữa các nhóm Tiêu chí 1.2a Giữa các nhóm Tiêu chí 1.2b Giữa các nhóm Tiêu chí 1.2c Giữa các nhóm Tiêu chí 1.2d Giữa các nhóm Tiêu chí 1.2e Giữa các nhóm Tiêu chí 1.2f Giữa các nhóm Tiêu chí 1.2g Giữa các nhóm Tiêu chí 1.2h Giữa các nhóm Tiêu chí 1.2i Giữa các nhóm Trong nhóm Tổng F .665 .074 .220 .973 .656 .973 .487 .474 .940 .740 3.451 .214 Sig. .517 .929 .803 .382 .521 .382 .616 .624 .394 .036 phương Df 2 .479 89 32.075 91 32.554 2 .064 89 38.925 91 38.989 2 .149 89 30.155 91 30.304 2 .516 89 23.603 91 24.120 2 .362 89 24.540 91 24.902 2 .489 89 22.338 91 22.826 2 .321 89 29.331 91 29.652 2 .281 89 26.371 91 26.652 2 .470 89 22.258 91 22.728 2 1.479 89 19.075 91 20.554
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
Tổng bình
Bình phương trung bình
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng .269 .297 .212 .264
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng
44
Tiêu chí 1.2j Giữa các nhóm Tiêu chí 2.1 Giữa các nhóm Tiêu chí 2.2 Giữa các nhóm Tiêu chí 2.3 Giữa các nhóm Tiêu chí 2.4 Giữa các nhóm Tiêu chí 2.5 Giữa các nhóm Tiêu chí 2.6 Giữa các nhóm Tiêu chí 2.7 Giữa các nhóm Tiêu chí 2.8 Giữa các nhóm Tiêu chí 2.9 Giữa các nhóm Tiêu chí 3.1 Giữa các nhóm Tiêu chí 3.2 Giữa các nhóm Trong nhóm Tổng F .906 .804 .288 1.149 .250 .632 2.262 .279 .454 .111 .244 .816 .202 .248 .966 .262 .271 .755 .229 .304 .103 .033 .326 .212 .123 .580 .127 .035 .274 .712 .202 .284 Sig. .408 .451 .322 .110 .636 .445 .384 .473 .902 .809 .881 .494 phương Df 2 .538 89 26.419 91 26.957 2 .424 89 23.489 91 23.913 2 .576 89 22.294 91 22.870 2 1.263 89 24.856 91 26.120 2 .221 89 21.692 91 21.913 2 .405 89 22.073 91 22.478 2 .524 89 24.128 91 24.652 2 .458 89 27.020 91 27.478 2 .067 89 29.009 91 29.076 2 .246 89 51.580 91 51.826 2 .070 89 24.398 91 24.467 2 .404 89 25.280 91 25.685
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
Tổng bình
Bình phương trung bình
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng .103 .275 .231 .333 .009 .254
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng
45
Tiêu chí 3.3 Giữa các nhóm Tiêu chí 3.4 Giữa các nhóm Tiêu chí 3.5 Giữa các nhóm Tiêu chí 3.6 Giữa các nhóm Tiêu chí 3.7 Giữa các nhóm Tiêu chí 3.8 Giữa các nhóm Tiêu chí 4.1 Giữa các nhóm Tiêu chí 4.2 Giữa các nhóm Tiêu chí 4.3 Giữa các nhóm Tiêu chí 4.4 Giữa các nhóm Tiêu chí 4.5 Giữa các nhóm Tiêu chí 4.6 Giữa các nhóm Trong nhóm Tổng F .375 .694 .036 .765 2.817 .271 .981 .572 .583 .592 .324 .547 .014 .006 .470 .149 .044 .296 .340 .134 .395 .276 .095 .342 .112 .061 .549 .977 2.038 .480 Sig. .689 .502 .965 .065 .379 .555 .986 .861 .713 .759 .894 .136 phương Df 2 .206 89 24.446 91 24.652 2 .463 89 29.657 91 30.120 2 .018 89 22.590 91 22.609 2 1.529 89 24.155 91 25.685 2 1.143 89 51.846 91 52.989 2 .647 89 48.657 91 49.304 2 .013 89 41.846 91 41.859 2 .088 89 26.346 91 26.435 2 .269 89 35.166 91 35.435 2 .189 89 30.463 91 30.652 2 .123 88 48.339 90 48.462 2 1.955 88 42.199 90 44.154
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
Tổng bình
Bình phương trung bình
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng
F .453 .112 .248 1.267 3.840 .330 .292 .074 .254 .063 .017 .271 .485 .123 .254 Sig. .637 .025 .747 .939 .617
Tiêu chí 5.1 Giữa các nhóm Tiêu chí 5.2 Giữa các nhóm Tiêu chí 5.3 Giữa các nhóm Tiêu chí 5.4 Giữa các nhóm Tiêu chí 5.5 Giữa các nhóm Trong nhóm Tổng 22.826
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng .004 .300 .206 .297 .178 .254 .149 .238
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng
46
Tiêu chí 5.6 Giữa các nhóm Tiêu chí 5.7 Giữa các nhóm Tiêu chí 5.8 Giữa các nhóm Tiêu chí 5.9 Giữa các nhóm Tiêu chí 6.1 Giữa các nhóm Tiêu chí 6.2 Giữa các nhóm Tiêu chí 6.3 Giữa các nhóm Trong nhóm .012 .694 .700 .626 .593 3.102 .191 .417 2.137 .195 .786 .209 .266 .988 .502 .499 .537 .050 .124 .459 phương Df 2 .225 89 22.080 91 22.304 2 2.535 89 29.378 91 31.913 2 .148 89 22.580 91 22.728 2 .034 89 24.086 91 24.120 2 .246 89 22.580 91 2 89 91 2 89 91 2 89 91 2 89 91 2 89 91 2 89 91 2 89 .007 26.732 26.739 .412 26.414 26.826 .356 22.601 22.957 .297 21.138 21.435 1.187 17.020 18.207 .834 17.372 18.207 .418 23.701
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
Tổng bình
Bình phương trung bình F Sig.
Tổng
Trong nhóm Tổng .138 .228
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng
Tiêu chí 6.4 Giữa các nhóm Tiêu chí 6.5 Giữa các nhóm Tiêu chí 6.6 Giữa các nhóm Tiêu chí 7.1 Giữa các nhóm Tiêu chí 7.2 Giữa các nhóm Tiêu chí 7.3 Giữa các nhóm Tiêu chí 7.4 Giữa các nhóm Trong nhóm Tổng phương Df 91 2 89 91 2 89 91 2 89 91 2 89 91 2 89 91 2 89 91 2 89 91 24.120 .276 20.279 20.554 1.492 19.671 21.163 .926 21.683 22.609 .204 21.915 22.120 .170 24.439 24.609 .065 21.098 21.163 1.102 19.115 20.217 .605 .746 3.376 .221 .463 1.900 .244 .415 .102 .246 .309 .085 .275 .138 .033 .237 .551 2.566 .215 .548 .039 .156 .662 .735 .872 .083
(cid:7)(cid:7)(cid:7)(cid:7) So sánh sự khác nhau về kết quả ñánh giá mức ñộ cần thiết của
các tiêu chí trong các nhóm khác nhau về số năm công tác.
Giả thuyết HO ñặt ra là không có sự khác biệt về kết quả ñánh giá mức
ñộ cần thiết của các tiêu chí trong các nhóm khác nhau về số năm công tác.
Theo kết quả phân tích (phụ lục…), hầu hết giá trị Sig ñều lớn hơn
0.05, chỉ một số ít các tiêu chí có giá trị Sig ≤ 0.05. ðiều này cho thấy không
có sự khác nhau về kết quả ñánh giá mức ñộ cần thiết của các tiêu chí trong
47
các nhóm khác nhau về số năm công tác một cách có ý nghĩa về mặt thống kê.
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
Bảng 4.4: Phân tích phương sai kết quả ñánh giá mức ñộ cần thiết của
các tiêu chí theo nhóm khác nhau về số năm công tác
Tổng bình
Bình phương trung bình
Trong nhóm Tổng
.671
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng
.490
Trong nhóm Tổng
.079
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng
.981
F .818 .514 1.229 1.301 .589 .102 1.780 1.287 1.324 Sig. .488 .674 .304 .279 .624 .959 .157 .284 .272 .294 .360 .224 .435 .406 .331 .341 .262 .163 .277 .026 .258 .565 .318 .373 .290 .327 .247
Tiêu chí 1.1 Giữa các nhóm Tiêu chí 1.2a Giữa các nhóm Tiêu chí 1.2b Giữa các nhóm Tiêu chí 1.2c Giữa các nhóm Tiêu chí 1.2d Giữa các nhóm Tiêu chí 1.2e Giữa các nhóm Tiêu chí 1.2f Giữa các nhóm Tiêu chí 1.2g Giữa các nhóm Tiêu chí 1.2h Giữa các nhóm Trong nhóm Tổng 91
Trong nhóm Tổng
.389
48
Tiêu chí 1.2i Giữa các nhóm Tiêu chí 1.2j Giữa các nhóm Trong nhóm .516 .216 .130 .302 2.388 .429 .074 .733 phương Df 3 .883 31.672 88 32.554 91 3 38.318 88 38.989 91 1.219 3 29.085 88 30.304 91 1.024 3 23.096 88 24.120 91 3 24.412 88 24.902 91 3 22.747 88 22.826 91 3 1.696 27.956 88 29.652 91 3 1.120 25.532 88 26.652 91 3 21.747 88 22.728 3 1.547 19.007 88 20.554 91 3 26.568 88
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
Tổng bình
Bình phương trung bình F Sig.
Tổng
.921
Trong nhóm Tổng
.206
Trong nhóm Tổng
.146
Trong nhóm Tổng
.551
Trong nhóm Tổng
.613
Trong nhóm Tổng
.573
Trong nhóm Tổng
.201
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng
.236
Trong nhóm Tổng
.305
Trong nhóm Tổng
.393
Trong nhóm Tổng
.315
49
Tiêu chí 2.1 Giữa các nhóm Tiêu chí 2.2 Giữa các nhóm Tiêu chí 2.3 Giữa các nhóm Tiêu chí 2.4 Giữa các nhóm Tiêu chí 2.5 Giữa các nhóm Tiêu chí 2.6 Giữa các nhóm Tiêu chí 2.7 Giữa các nhóm Tiêu chí 2.8 Giữa các nhóm Tiêu chí 2.9 Giữa các nhóm Tiêu chí 3.1 Giữa các nhóm Tiêu chí 3.2 Giữa các nhóm Tiêu chí 3.3 Giữa các nhóm Trong nhóm .307 .261 .069 .258 .049 .295 .184 .243 .204 .248 .191 .274 .067 .310 .410 .316 .079 .586 .102 .275 .131 .287 .105 .277 1.175 .267 .165 .756 .823 .699 .217 1.296 .134 .370 .455 .380 .324 .849 .920 .522 .485 .555 .885 .281 .939 .775 .714 .768 phương Df 26.957 91 3 22.992 88 23.913 91 3 22.663 88 22.870 91 3 25.974 88 26.120 91 3 21.362 88 21.913 91 3 21.865 88 22.478 91 3 24.079 88 24.652 91 3 27.277 88 27.478 91 1.230 3 27.846 88 29.076 91 3 51.590 88 51.826 91 3 24.162 88 24.467 91 3 25.292 88 25.685 91 3 24.337 88
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
Tổng bình
Bình phương trung bình F Sig.
Tổng
.396 .329 1.204 .313
Tiêu chí 3.4 Giữa các nhóm Trong nhóm Tổng 30.120
.386
Trong nhóm Tổng
.459
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng
.201
.129 .253 .153 .287 1.263 .559 .561 .541 .791 .449 .067 .298 .509 .534 2.259 1.037 1.764 .225 .677 .660 .087 .380 .160 .879 phương Df 24.652 91 3 1.188 28.932 88 91 3 22.223 88 22.609 91 3 25.226 88 25.685 91 3 3.789 49.200 88 52.989 91 3 1.684 47.621 88 49.304 91 3 2.374 39.484 88 41.859 91 3 26.233 88
Tiêu chí 3.5 Giữa các nhóm Tiêu chí 3.6 Giữa các nhóm Tiêu chí 3.7 Giữa các nhóm Tiêu chí 3.8 Giữa các nhóm Tiêu chí 4.1 Giữa các nhóm Tiêu chí 4.2 Giữa các nhóm 26.435 91
.498
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng
50
Trong nhóm Tổng Tiêu chí 4.3 Giữa các nhóm Tiêu chí 4.4 Giữa các nhóm Tiêu chí 4.5 Giữa các nhóm Tiêu chí 4.6 Giữa các nhóm Trong nhóm Tổng .166 .397 .373 .336 1.401 .509 .803 .480 .418 1.112 2.754 1.674 .740 .349 .047 .178 3 34.937 88 35.435 91 3 1.119 29.533 88 30.652 91 4.203 3 44.259 87 48.462 90 2.410 3 41.744 87 44.154 90
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
Tổng bình
Bình phương trung bình
Trong nhóm Tổng
.880
Trong nhóm Tổng
.847
Trong nhóm Tổng
.641
Trong nhóm Tổng
.558
F .949 .832 1.135 .801 .735 Sig. .421 .480 .339 .497 .534 .233 .246 .293 .353 .282 .249 .214 .267 .186 .253
Tiêu chí 5.1 Giữa các nhóm Tiêu chí 5.2 Giữa các nhóm Tiêu chí 5.3 Giữa các nhóm Tiêu chí 5.4 Giữa các nhóm Tiêu chí 5.5 Giữa các nhóm Trong nhóm Tổng 22.826
.852
.284 .294 .965 .413 phương Df 3 .699 21.605 88 22.304 91 3 31.033 88 31.913 91 3 21.881 88 22.728 91 3 23.479 88 24.120 91 3 22.268 88 91 3 25.887 88
Tiêu chí 5.6 Giữa các nhóm 26.739 91
.677
Trong nhóm Tổng
.921
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng
.998
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng
51
Trong nhóm Tổng Tiêu chí 5.7 Giữa các nhóm Tiêu chí 5.8 Giữa các nhóm Tiêu chí 5.9 Giữa các nhóm Tiêu chí 6.1 Giữa các nhóm Tiêu chí 6.2 Giữa các nhóm Tiêu chí 6.3 Giữa các nhóm .760 1.226 1.653 1.701 1.926 .908 .520 .305 .183 .173 .131 .440 .226 .297 .307 .250 .381 .231 .333 .196 .374 .194 .241 3 26.149 88 26.826 91 3 22.035 88 22.957 91 1.143 3 20.292 88 21.435 91 3 17.209 88 18.207 91 1.122 3 17.085 88 18.207 91 3 .724
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
Tổng bình
Bình phương trung bình F Sig.
Trong nhóm Tổng
.944
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng
.802
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng
.137
Tiêu chí 6.4 Giữa các nhóm Tiêu chí 6.5 Giữa các nhóm Tiêu chí 6.6 Giữa các nhóm Tiêu chí 7.1 Giữa các nhóm Tiêu chí 7.2 Giữa các nhóm Tiêu chí 7.3 Giữa các nhóm Tiêu chí 7.4 Giữa các nhóm Trong nhóm Tổng phương Df 23.395 88 24.120 91 3 19.610 88 20.554 91 1.563 3 19.600 88 21.163 91 3 21.807 88 22.609 91 3 1.403 20.717 88 22.120 91 3 1.091 23.518 88 24.609 91 3 1.172 19.991 88 21.163 91 3 20.080 88 20.217 91 .266 .315 .223 .521 .223 .267 .248 .468 .235 .364 .267 .391 .227 .046 .228 1.412 2.340 1.079 1.987 1.361 1.719 .200 .245 .079 .362 .122 .260 .169 .896
(cid:7)(cid:7)(cid:7)(cid:7) So sánh sự khác nhau về kết quả ñánh giá mức ñộ cần thiết của
các tiêu chí trong các nhóm khác nhau về ñơn vị công tác.
Giả thuyết HO ñặt ra là không có sự khác biệt về kết quả ñánh giá mức
ñộ cần thiết của các tiêu chí trong các nhóm khác nhau về ñơn vị công tác.
Theo kết quả phân tích (phụ lục…), hầu hết giá trị Sig ñều lớn hơn
0.05, chỉ một số ít các tiêu chí có giá trị Sig ≤ 0.05. ðiều này cho thấy không
có sự khác nhau về kết quả ñánh giá mức ñộ cần thiết của các tiêu chí trong
52
các nhóm khác nhau về ñơn vị công tác một cách có ý nghĩa về mặt thống kê.
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
Bảng 4.5: Phân tích phương sai kết quả ñánh giá mức ñộ cần thiết của
các tiêu chí theo nhóm khác nhau về ñơn vị công tác
Tổng bình
Bình phương trung bình F
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng
53
Tiêu chí 1.1 Giữa các nhóm Tiêu chí 1.2a Giữa các nhóm Tiêu chí 1.2b Giữa các nhóm Tiêu chí 1.2c Giữa các nhóm Tiêu chí 1.2d Giữa các nhóm Tiêu chí 1.2e Giữa các nhóm Tiêu chí 1.2f Giữa các nhóm Tiêu chí 1.2g Giữa các nhóm Tiêu chí 1.2h Giữa các nhóm Tiêu chí 1.2i Giữa các nhóm Tiêu chí 1.2j Giữa các nhóm Trong nhóm Tổng .443 1.248 .355 .366 .160 .438 .629 .212 .337 .074 .020 .273 .349 .098 .280 .458 .117 .255 .223 .075 .334 .831 3.028 .275 .396 .101 .255 .123 .029 .233 .034 .010 .306 Sig. .297 .778 .598 .974 .790 .712 .880 .034 .756 .946 .992 phương Df 3 1.329 88 31.225 91 32.554 3 .480 88 38.509 91 38.989 3 .636 88 29.669 91 30.304 3 .061 88 24.059 91 24.120 3 .293 88 24.609 91 24.902 3 .351 88 22.475 91 22.826 3 .224 88 29.428 91 29.652 3 2.493 88 24.159 91 26.652 3 .303 88 22.426 91 22.728 3 .086 88 20.469 91 20.554 3 .031 88 26.926 91 26.957
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
Tổng bình
Bình phương trung bình F
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng
54
Tiêu chí 2.1 Giữa các nhóm Tiêu chí 2.2 Giữa các nhóm Tiêu chí 2.3 Giữa các nhóm Tiêu chí 2.4 Giữa các nhóm Tiêu chí 2.5 Giữa các nhóm Tiêu chí 2.6 Giữa các nhóm Tiêu chí 2.7 Giữa các nhóm Tiêu chí 2.8 Giữa các nhóm Tiêu chí 2.9 Giữa các nhóm Tiêu chí 3.1 Giữa các nhóm Tiêu chí 3.2 Giữa các nhóm Tiêu chí 3.3 Giữa các nhóm Trong nhóm Tổng .353 1.359 .260 .626 .159 .254 .858 3.207 .268 .362 .089 .246 .769 3.357 .229 .272 .075 .278 .172 .053 .310 .048 .016 .330 .418 .243 .581 .532 2.049 .260 .903 .256 .283 .750 .205 .273 Sig. .261 .600 .027 .780 .022 .845 .915 .986 .740 .113 .443 .525 phương Df 3 1.059 88 22.854 91 23.913 3 .478 88 22.392 91 22.870 3 2.574 88 23.546 91 26.120 3 .267 88 21.646 91 21.913 3 2.308 88 20.170 91 22.478 3 .226 88 24.426 91 24.652 3 .160 88 27.318 91 27.478 3 .048 88 29.029 91 29.076 3 .729 88 51.097 91 51.826 3 1.597 88 22.870 91 24.467 3 .767 88 24.918 91 25.685 3 .614 88 24.038 91 24.652
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
Tổng bình
Bình phương trung bình F
Trong nhóm Tổng
.627 1.952 .321 .474 1.968 .241 Sig. .127 .125
Tiêu chí 3.4 Giữa các nhóm Tiêu chí 3.5 Giữa các nhóm Trong nhóm Tổng 22.609
Trong nhóm Tổng .124 .288
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng
55
Tiêu chí 3.6 Giữa các nhóm Tiêu chí 3.7 Giữa các nhóm Tiêu chí 3.8 Giữa các nhóm Tiêu chí 4.1 Giữa các nhóm Tiêu chí 4.2 Giữa các nhóm Tiêu chí 4.3 Giữa các nhóm Tiêu chí 4.4 Giữa các nhóm Tiêu chí 4.5 Giữa các nhóm Tiêu chí 4.6 Giữa các nhóm Tiêu chí 5.1 Giữa các nhóm Trong nhóm .431 .903 1.580 .571 .563 1.041 .541 .935 2.106 .444 .750 2.729 .275 .732 1.939 .378 .960 3.041 .316 .284 .156 .552 .532 1.087 .489 .548 2.332 .235 .731 .200 .378 .105 .049 .129 .033 .837 .359 .080 phương Df 3 1.880 88 28.240 91 30.120 3 1.421 88 21.187 91 3 88 91 3 88 91 3 88 91 3 88 91 3 88 91 3 88 91 3 88 91 3 87 90 3 87 90 3 88 .372 25.313 25.685 2.708 50.281 52.989 1.690 47.614 49.304 2.804 39.054 41.859 2.250 24.184 26.435 2.197 33.238 35.435 2.879 27.773 30.652 .469 47.992 48.462 1.596 42.558 44.154 1.643 20.662
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
Tổng bình
Bình phương trung bình F Sig.
Tổng
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng
.995 3.028 .329 .354 .090 .255 .485 1.882 .258 1.017 4.526 .225 .110 .033 .303 .034 .786 .138 .005 .954 22.304 2.986 28.927 31.913 .271 22.457 22.728 1.454 22.665 24.120 3.051 19.775 22.826 .099 26.640
Tiêu chí 5.2 Giữa các nhóm Tiêu chí 5.3 Giữa các nhóm Tiêu chí 5.4 Giữa các nhóm Tiêu chí 5.5 Giữa các nhóm Tiêu chí 5.6 Giữa các nhóm Trong nhóm Tổng 26.739
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng .236 .297 .224 .253 .062 .241
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng
56
Tiêu chí 5.7 Giữa các nhóm Tiêu chí 5.8 Giữa các nhóm Tiêu chí 5.9 Giữa các nhóm Tiêu chí 6.1 Giữa các nhóm Tiêu chí 6.2 Giữa các nhóm Tiêu chí 6.3 Giữa các nhóm Tiêu chí 6.4 Giữa các nhóm .796 .885 .256 .467 2.444 .191 .232 1.165 .199 .460 .124 .270 .574 .131 .500 .452 .857 .069 .328 .711 .634 phương Df 91 3 88 91 3 88 91 3 88 91 3 88 91 3 88 91 3 88 91 3 88 91 3 88 91 3 88 91 3 88 91 3 88 91 3 .708 26.118 26.826 .672 22.284 22.957 .186 21.249 21.435 1.400 16.806 18.207 .695 17.511 18.207 .372 23.747 24.120 .394
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
Tổng bình
Bình phương trung bình F Sig.
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng .229 .129 .236
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng
Trong nhóm Tổng
Tiêu chí 6.5 Giữa các nhóm Tiêu chí 6.6 Giữa các nhóm Tiêu chí 7.1 Giữa các nhóm Tiêu chí 7.2 Giữa các nhóm Tiêu chí 7.3 Giữa các nhóm Tiêu chí 7.4 Giữa các nhóm Trong nhóm Tổng phương Df 88 91 3 88 91 3 88 91 3 88 91 3 88 91 3 88 91 3 88 91 20.160 20.554 .387 20.776 21.163 1.180 21.429 22.609 .068 22.052 22.120 1.086 23.523 24.609 .712 20.451 21.163 .821 19.397 20.217 .547 .393 1.615 .244 .090 .023 .251 .362 1.354 .267 .237 1.021 .232 .274 1.241 .220 .652 .192 .965 .262 .387 .300
4.3.2 Kết quả ñánh giá mức ñộ cần thiết của các tiêu chuẩn/tiêu chí
Sau khi thực hiện việc trưng cầu ý kiến của GV và CBQL ñánh giá mức
ñộ cần thiết của các tiêu chuẩn/tiêu chí ñề xuất dùng ñể tự ñánh giá CTGD,
kết quả thu ñược như sau (bảng 4.6):
4.3.2.1 ðánh giá các tiêu chí (cid:4)(cid:4)(cid:4)(cid:4) 18 tiêu chí ñược ñánh giá ở mức ñộ cần thiết hoặc rất cần thiết ñạt
100%, gồm các tiêu chí 1.2e; 1.2h; 1.2i; 2.4; 3.5; 5.1; 5.3; 5.5; 5.8; 5.9; 6.2;
57
6.2; 6.4; 6.5; 6.6; 7.1; 7.3; 7.4.
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
(cid:4)(cid:4)(cid:4)(cid:4) 22 tiêu chí ñược ñánh giá ở mức ñộ cần thiết hoặc rất cần thiết ñạt từ
95% ñến dưới 100%, gồm các tiêu chí 1.1; 1.2a; 1.2b; 1.2c; 1.2d; 1.2g, 1.2j;
2.1; 2.2; 2.3; 2.5; 2.6; 2.7; 3.1;3.2; 3.3; 3.6; 4.4; 5.4; 5.7; 6.3; 7.2.
(cid:4)(cid:4)(cid:4)(cid:4) 7 tiêu chí ñược ñánh giá ở mức ñộ cần thiết hoặc rất cần thiết ñạt từ
90% ñến dưới 95%, gồm các tiêu chí: 1.2j; 2.8; 4.1; 4.2; 4.3; 5.2; 5.6.
(cid:4)(cid:4)(cid:4)(cid:4) 3 tiêu chí ñược ñánh giá ở mức ñộ cần thiết hoặc rất cần thiết ñạt từ
80% ñến dưới 90%, gồm các tiêu chí: 3.4; 4.5; 4.6.
(cid:4)(cid:4)(cid:4)(cid:4) 3 tiêu chí ñược ñánh giá ở mức ñộ cần thiết hoặc rất cần thiết ñạt từ
76% ñến dưới 80%, gồm các tiêu chí: 2.9, 3.7, 3.8.
Bảng 4.6: Ý kiến ñánh giá của GV và CBQL về bộ tiêu chuẩn ñề nghị
Tiêu chí
N
Trung bình
Cần thiết (%)
Rất cần thiết (%)
Không cần thiết (%)
Không cần thiết lắm (%)
Rất không cần thiết (%)
Rất cần thiết hoặc Cần thiết (%)
Tiêu chí 1.1
92 4.663 69.6 29.3
1.1
98.9
Tiêu chí 1.2a
92 4.511 57.6
38
2.2
2.2
95.6
Tiêu chí 1.2b
92 4.413 44.6 53.3
1.1
1.1
97.9
Tiêu chí 1.2c
92 4.402 41.3 57.6
1.1
98.9
Tiêu chí 1.2d
92 4.533 54.3 44.6
1.1
98.9
Tiêu chí 1.2e* 92 4.457 45.7 54.3
100
Tiêu chí 1.2f
92 4.217 29.3
63
7.6
92.3
Tiêu chí 1.2g
92 4.283 32.6
63
4.3
95.6
Tiêu chí 1.2h* 92 4.554 55.4 44.6
100
Tiêu chí 1.2i*
92 4.663 66.3 33.7
100
Tiêu chí 1.2j
92 4.522 54.3 43.5
2.2
97.8
58
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
Tiêu chí
N
Trung bình
Cần thiết (%)
Không cần thiết (%)
Rất cần thiết (%)
Rất không cần thiết (%)
Không cần thiết lắm (%)
Rất cần thiết hoặc Cần thiết (%)
Tiêu chí 2.1
92 4.391 40.2 58.7
1.1
98.9
Tiêu chí 2.2
92 4.348 35.9
63
1.1
98.9
Tiêu chí 2.3
92 4.402 42.4 55.4
2.2
97.8
Tiêu chí 2.4*
92 4.391 39.1 60.9
100
Tiêu chí 2.5
92 4.196 23.9 71.7
4.3
95.6
Tiêu chí 2.6
92 4.283 31.5 65.2
3.3
96.7
Tiêu chí 2.7
92 4.304 34.8 60.9
4.3
95.7
Tiêu chí 2.8
92 4.207 28.3 64.1
7.6
92.4
Tiêu chí 2.9
92 3.957 21.7 56.5
17.4
4.3
78.2
Tiêu chí 3.1
92 4.424 43.5 55.4
1.1
98.9
Tiêu chí 3.2
92
4.38
40.2 57.6
2.2
97.8
Tiêu chí 3.3
92 4.283 31.5 65.2
3.3
96.7
Tiêu chí 3.4
92 4.098 21.7 66.3
12
88
Tiêu chí 3.5*
92 4.435 43.5 56.5
100
Tiêu chí 3.6
92
4.38
40.2 57.6
2.2
97.8
Tiêu chí 3.7
92 4.011 27.2 48.9
21.7
2.2
76.1
Tiêu chí 3.8
92 3.913 18.5 58.7
18.5
4.3
77.2
Tiêu chí 4.1
92 4.315 41.3 51.1
5.4
2.2
92.4
Tiêu chí 4.2
92
4.13
20.7 72.8
5.4
1.1
93.5
Tiêu chí 4.3
92
4.37
43.5 51.1
4.3
1.1
94.6
Tiêu chí 4.4
92 4.283 33.7
62
3.3
1.1
95.7
13
1.1
Tiêu chí 4.5
91 4.077 26.1 57.6
1.1
83.7
59
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
Tiêu chí
N
Trung bình
Cần thiết (%)
Không cần thiết (%)
Rất cần thiết (%)
Rất không cần thiết (%)
Không cần thiết lắm (%)
Rất cần thiết hoặc Cần thiết (%)
89.1
Tiêu chí 4.6
91 4.231 34.8 54.3
8.7
1.1
100
Tiêu chí 5.1*
92 4.587 58.7 41.3
94.6
Tiêu chí 5.2
92 4.391 44.6
50
5.4
100
Tiêu chí 5.3*
92 4.554 55.4 44.6
98.9
Tiêu chí 5.4
92 4.402 41.3 57.6
1.1
100
Tiêu chí 5.5*
92 4.457 45.7 54.3
94.5
5.4
Tiêu chí 5.6
92 4.239 29.3 65.2
97.8
2.2
Tiêu chí 5.7
92 4.457 47.8
50
100
Tiêu chí 5.8*
92 4.478 47.8 52.2
100
Tiêu chí 5.9*
92
4.37
37
63
100
Tiêu chí 6.1*
92 4.728 72.8 27.2
100
Tiêu chí 6.2*
92 4.728 72.8 27.2
98.9
Tiêu chí 6.3
92 4.598 60.9
38
1.1
100
Tiêu chí 6.4*
92 4.663 66.3 33.7
100
Tiêu chí 6.5*
92 4.641 64.1 35.9
100
Tiêu chí 6.6*
92 4.435 43.5 56.5
100
Tiêu chí 7.1*
92 4.598 59.8 40.2
98.9
Tiêu chí 7.2
92 4.565 57.6 41.3
1.1
100
Tiêu chí 7.3*
92 4.641 64.1 35.9
100
Tiêu chí 7.4*
92 4.674 67.4 32.6
60
4.3.2.2. ðánh giá tiêu chuẩn
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
Tổng hợp kết quả ñánh giá các tiêu chí ñể tiến hành ñánh giá các tiêu
chuẩn và thu ñược số liệu như sau: 47/53 tiêu chí ñược ñánh giá ở mức ñộ cần
thiết hoặc rất cần thiết ñạt trên 92%, các tiêu chí này ñược phân bố trong các
tiêu chuẩn như sau:
(cid:4)(cid:4)(cid:4)(cid:4) Tiêu chuẩn 1: Mục tiêu và chuẩn ñầu ra của CTðT, gồm 11 tiêu chí,
ñạt tỉ lệ 11/11tiêu chí.
(cid:4)(cid:4)(cid:4)(cid:4) Tiêu chuẩn 2: Xây dựng và phát triển CTðT, gồm 9 tiêu chí ñạt tỉ lệ
8/9 tiêu chí.
(cid:4)(cid:4)(cid:4)(cid:4) Tiêu chuẩn 3: Triển khai CTðT, gồm 8 tiêu chí ñạt tỉ lệ 5/8 tiêu chí. (cid:4)(cid:4)(cid:4)(cid:4) Tiêu chuẩn 4: Chất lượng người học và công tác hỗ trợ, gồm 6 tiêu
chí ñạt tỉ lệ 4/6 tiêu chí.
(cid:4)(cid:4)(cid:4)(cid:4) Tiêu chuẩn 5: ðội ngũ GV và CBQL, phục vụ, gồm 9 tiêu chí ñạt tỉ
lệ 9/9 tiêu chí.
(cid:4)(cid:4)(cid:4)(cid:4) Tiêu chuẩn 6: Cơ sở vật chất và thiết bị hỗ trợ, gồm 6 tiêu chí ñạt tỉ lệ
6/6 tiêu chí.
(cid:4)(cid:4)(cid:4)(cid:4) Tiêu chuẩn 7: Công tác tài chính, gồm 4 tiêu chí ñạt tỉ lệ 4/4 tiêu chí.
4.3.3 Các ý kiến khác của GV và CBQL
Phần này là các ý kiến của GV và CBQL khi thực hiện phỏng vấn sâu
và tổng hợp trong phần III của bảng hỏi, các ý kiến ñược trình bày tóm tắt
như sau:
(cid:4)(cid:4)(cid:4)(cid:4) Khi ñánh giá một CTðT, tất cả các thành tố tạo nên chất lượng của
một CTðT ñều cần phải ñược ñánh giá. Mỗi một thành tố sẽ có một số hoạt
ñộng cụ thể, vì vậy muốn ñánh giá thành tố nào ta phải bám sát vào việc ñánh
giá các hoạt ñộng của thành tố ñó.
(cid:4)(cid:4)(cid:4)(cid:4) Việc xác ñịnh mục tiêu và chuẩn ñầu ra của mỗi ngành ñào tạo là rất
quan trọng, các mục tiêu và chuẩn ñầu ra sẽ ñịnh hướng cho hầu hết các hoạt
61
ñộng ñào tạo. Một ngành ñào tạo sẽ có nhiều yêu cầu về chuẩn ñầu ra, mỗi
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
một yêu cầu về chuẩn ñầu ra trong một ngành ñào tạo sẽ có vị trí và mức ñộ
quan trọng khác nhau. Việc lựa chọn các yêu cầu về chuẩn ñầu ra phải phù
hợp với ngành nghề ñào tạo.
(cid:4)(cid:4)(cid:4)(cid:4) Việc xây dựng và phát triển CTðT ñối với nhóm ngành KHTN hiện
nay thường ñược thực hiện theo hướng tiếp cận hàn lâm hay còn gọi là tiếp
cận hệ thống, nên chuyển dần sang hướng tiếp cận phát triển ñể phù hợp với
xu hướng và nhu cầu xã hội.
(cid:4)(cid:4)(cid:4)(cid:4) ðội ngũ GV, CB quản lý và phục vụ là những người trực tiếp tổ chức
và thực hiện chương trình. Vì vậy chất lượng của ñội ngũ GV, CB quản lý và
phục vụ, ñặt biệt là ñội ngũ GV có ý nghĩa quyết ñịnh sự thành công của một
CTðT.
(cid:4)(cid:4)(cid:4)(cid:4) Về cơ sở vật chất và thiết bị hỗ trợ trong giảng dạy ñược tất những
người ñược hỏi ý kiến ñều cho là ñiều kiện rất cần thiết quyết ñịnh hiệu quả
ñào tạo nói chung và hiệu quả giảng dạy nói riêng.
(cid:4)(cid:4)(cid:4)(cid:4) Về yếu tố tài chính, ñây là một ñiều kiện rất quan trọng ñể gia tăng
chất lượng ñào tạo. Cần phải có những cơ chế thích hợp ñể khuyến khích GV
và viên chức yên tâm công tác. ðặc thù của nhóm ngành KHTN là nghiên cứu
cơ bản, các hoạt ñộng nghiên cứu khoa học thường xuyên tiến hành tại các
phòng thí nghiệm, do vậy cần có kinh phí ñể duy trì hoạt ñộng nghiên cứu
khoa học.
(cid:4)(cid:4)(cid:4)(cid:4) Về khung chương trình nên ñối sánh với các trường khác trong nước
và một vài trường ở các nước trong khu vực có cùng ngành ñào tạo ñể tăng
cường khả năng liên thông và hội nhập quốc tế. Tuy nhiên, việc này chưa
ñược nêu lên trong các tiêu chí bởi lý do ñây là bước ñầu xây dựng các tiêu
chí tự ñánh giá. Các tiêu chí sẽ ñược bổ sung theo ñiều kiện về nguồn lực
62
tương ứng trong từng giai ñoạn phát triển.
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
4.4. Nhận xét về ưu ñiểm và hạn chế của bộ tiêu chuẩn ñược ñề xuất
Sau khi thực hiện phỏng vấn các CBQL và GV về bộ tiêu chuẩn ñược
ñề xuất, tác giả ñã tập hợp các ý kiến ñánh giá bộ tiêu chuẩn này. Bên cạnh
ñó, khi thực hiện so sánh các bộ tiêu chuẩn AUN và ABET với bộ tiêu chuẩn
ñược ñề xuất(phụ lục 3, 4), tác giả tự ñánh giá về ưu và nhược ñểm của bộ
tiêu chuẩn ñược ñề xuất của mình như sau:
Ưu ñiểm: (cid:4) Bộ tiêu chuẩn ñược ñề xuất có các tiêu chí ñánh giá khá ñầy ñủ và
toàn diện trong việc tự ñánh giá CTðT.
(cid:4) Tiêu chí về Mục tiêu ñào tạo của CTðT ñược ñưa ra ñầu tiên trong
bộ tiêu chuẩn ñể thấy rõ tầm quan trọng của tiêu chí này (tiêu chí 1.1). Một
chương trình giáo dục có chất lượng trước hết phải phải có mục tiêu rõ ràng,
sau ñó mới tính ñến tập hợp các ñiều kiện ñể thực hiện ñược mục tiêu của
CTðT.
(cid:4) Tiêu chí về chuẩn ñầu ra trong bộ tiêu chuẩn ñề nghị khá rõ ràng,
phản ánh ñược các ñặc ñiểm cơ bản của nhóm ngành KHTN.
(cid:4) Bộ tiêu chuẩn ñề nghị sắp xếp lại các tiêu chí có cùng nội dung ñánh
giá vào trong cùng một tiêu chuẩn. ðiều này sẽ tạo thuận lợi trong công tác tự
ñánh giá.
(cid:4) Bộ tiêu chuẩn ñề nghị có ñề cập ñến hoạt ñộng nghiên cứu khoa học
của GV và SV (các tiêu chí 4.2, 5.7), một vấn ñề gắn liền với mục tiêu ñào tạo
thuộc nhóm ngành KHTN. Ngoài ra, tiêu chí về năng lực ngoại ngữ của GV
cũng là một vấn ñề cần ñược quan tâm (tiêu chí 5.3). ðây là một trong những
ñiều kiện cần, trước hết là ñể GV có thể theo dõi và lĩnh hội ñược sự phát
triển trên thế giới về ngành ñào tạo thuộc chuyên môn, sau ñó là tiền ñề ñể
nền giáo dục của Việt Nam hội nhập quốc tế trong tương lai.
63
Hạn chế:
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
(cid:4) ðối chiếu với bộ tiêu chuẩn AUN, bộ tiêu chuẩn ñược ñề xuất có ít
yêu cầu về tiêu chuẩn “chất lượng ñội ngũ giảng viên” hơn. Tác giả cho rằng
những lý do ñể lý giải cho hạn chế này là do các cơ chế, chính sách chung
như: Quy ñịnh về chính sách hỗ trợ và các mức hỗ trợ tài chính cho cán bộ
quản lý, giảng viên tham gia các hoạt ñộng chuyên môn nghiệp vụ; Quy ñịnh
về thời gian cho phép ñội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý tham gia các hoạt
ñộng chuyên môn; Quy ñịnh về tổ chức và quản lý các hoạt ñộng chuyên môn,
nghiệp vụ của Giảng viên; Quy ñịnh cho giảng viên, cán bộ quản lý tham gia
các hoạt ñộng chuyên môn, nghiệp vụ trong và ngoài nước… của các trường
ñại học thuộc trường ðHQG TP.HCM ñều là như nhau. Vì vậy tác giả ñã
không xây dựng các yêu cầu này trong tiêu chuẩn “ðội ngũ GVvà CBQL,
phục vụ”. ðể xây dựng các tiêu chí này cần phải có thời gian ñể nghiên cứu
các chính sách chung của các cơ quan chủ quản.
(cid:4) ðối chiếu với bộ tiêu chuẩn AUN, bộ tiêu chuẩn ñược ñề xuất có ít
yêu cầu về tiêu chuẩn “ñánh giá người học” hơn. Tác giả cho rằng những lý
do ñể lý giải cho hạn chế này là do hiện nay tại Việt Nam có rất ít các nghiên
cứu thuộc lĩnh vực thực nghiệm giáo dục như: sự phù hợp của các phương
pháp ñánh giá, sự phù hợp của hình thức ñánh giá, ñộ tin cậy của các phương
pháp hoặc hình thức ñánh giá…ñể áp dụng vào trong quá trình ñào tạo. Ngoài
ra, ở nội dung thứ 3 của tiêu chí 6.1 trong bộ tiêu chuẩn AUN có ñề cập ñến
“ñánh giá SV tốt nghiệp bằng cách sử dụng Bảng kiểm năng lực SV tốt
nghiệp hoặc một kỳ kiểm tra tổng hợp và toàn diện” lại ít phù hợp với phương
thức ñào tạo theo học chế tín chỉ hiện nay.
(cid:4) Bộ tiêu chuẩn ñề xuất chưa ñề cập ñến vấn ñề ñối sánh CTðT của
trường với các CTðT tiên tiến trên thế giới. Lý do của hạn chế này, theo quan
ñiểm của tác giả, là vì khoảng cách chung hiện nay về trình ñộ KHTN giữa
64
Việt Nam và các nước tiên tiến còn khá lớn.
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
KẾT LUẬN, ðỀ XUẤT VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận
Các kết quả ñạt ñược
Trên cơ sở nghiên cứu các lý luận về lĩnh vực ñáng giá CTðT trong và
ngoài nước, ñồng thời thu thập các ý kiến ñóng của CBQL và GV thuộc nhóm
ngành KHTN, tác giả ñược một số kết quả cho các câu hỏi nghiên cứu mình
như sau:
Trên cơ sở tham khảo các nguyên tắc ñánh giá CTðT và các bộ tiêu
chuẩn ñánh giá CTðT trên thế giới, ñặc biệt là các bộ tiêu chuẩn của AUN và
ABET, cùng với kết quả khảo sát ý kiến của các CBQL và GV tại trường ðH
KHTN, tác giả ñã ñề xuất Bộ tiêu chuẩn ñể tự ñánh giá CTðT thuộc nhóm
ngành KHTN tại trường ðH KHTN.
Sau khi hoàn tất bộ tiêu chuẩn/tiêu chí dùng ñể tự ñánh giá các CTðT
thuộc nhóm ngành KHTN, tác giả ñã khảo sát về việc ñánh giá mức ñộ cần
thiết của CBQL và GV thuộc nhóm ngành này ñối với từng tiêu chí trong Bộ
tiêu chuẩn ñề xuất. Kết quả ñánh giá rất khả quan, hầu hết các tiêu chí ñược
ñánh giá là “cần thiết”. Các tiêu chuẩn 1, tiêu chuẩn 2, tiêu chuẩn 5, tiêu
chuẩn 6 và tiêu chuẩn 7 ñược ñánh giá cao; tiêu chuẩn 3 và tiêu chuẩn 4 ở
mức ñộ khá, ñiều này khá phù hợp với tình hình giáo dục chung tại Việt Nam
vì hiện nay công tác hỗ trợ người học chưa ñược coi trọng và thực hiện rộng
rãi trong các cơ sở giáo dục.
Mặc dù theo ý kiến của ñối tượng khảo sát (GV và CBQL) một số tiêu
65
chí ñược ñánh giá chưa cao lắm trong giai ñoạn thực hiện nghiên cứu hiện nay
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
của tác giả, nhưng trong tương lai có thể các tiêu chí này sẽ ñược nhìn nhận
và ñánh giá khác theo chiều hướng tăng dần mức ñộ cần thiết. Có nhiều lý do
ñể tác giả khẳng ñịnh ñiểu này, một trong những lý do ñó là yếu tố cạnh tranh
và thu hút người học của các cơ sở giáo dục trong trong xu hướng hội nhập và
quốc tế hóa.
Tóm lại, luận văn ñã tổng hợp ñược một số vấn ñề lý luận trọng tâm
liên quan ñến việc ñánh giá CTðT, ñặt biệt việc xác lập các tiêu chuẩn/tiêu
chí dùng ñể tự ñánh giá CTðT thuộc nhóm ngành KHTN tại trường ðH
KHTN về cơ bản ñã hoàn tất. Do ñó, tác giả cũng ñã hoàn thành mục ñích
nghiên cứu của mình.
Các mặt hạn chế của nghiên cứu
Do hạn chế về thời gian, kinh phí và một số khó khăn trong việc thu
thập ý kiến khảo sát CBQL và GV nên nghiên cứu này có một số mặt hạn chế
như sau:
Nghiên cứu chỉ ñược thực hiện tại trường ðH KHTN với số lượng mẫu
khảo sát hợp lệ chưa cao lắm. Vì vậy, cần có thêm khảo sát ñối với các trường
ðH khác mà ở ñó có ngành ñào tạo thuộc nhóm ngành KHTN.
Chưa ñánh giá ñược sự phù hợp của Bộ tiêu chuẩn ñược ñề xuất khi áp
dụng vào thực tiễn, chưa tổ chức lấy ý kiến rộng rãi của các chuyên gia trong
lĩnh vực ñánh giá, kiểm ñịnh chất lượng giáo dục về Bộ tiêu chuẩn ñề xuất.
2. ðề xuất và khuyến nghị
Như ñã ñược ñề cập ñến trong phần lý do chọn ñề tài, việc áp dụng y
nguyên các tiêu chuẩn của các quốc gia ñã phát triển cao hơn chúng ta quá
nhiều sẽ không khả thi mà chỉ nên xây dựng các tiêu chuẩn vừa phải, giải
quyết ñược những yêu cầu phát triển kinh tế-xã hội tại thời ñiểm hiện tại, sau
ñó sẽ nâng dần các chuẩn lên trên cơ sở so sánh với các chuẩn của các quốc
66
gia phát triển. Vì vậy, các hạn chế của bộ tiêu chuẩn dùng ñể tự ñánh giá
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
CTðT nhóm ngành KHTN như trên sẽ ñược khắc phục trong quá trình phát
triển của nhà trường. Các tiêu chuẩn/tiêu chí không phải bất biến theo thời
gian. Theo tác giả, mỗi giai ñoạn phát triển (cứ mỗi 5 năm) nên rà soát lại
các tiêu chí ñể ñiều chỉnh hoặc bổ sung sao cho phù hợp với tình hình mới.
ðể Bộ tiêu chuẩn ñề xuất ñược hoàn thiện hơn, cần tiếp tục tổ chức lấy
ý kiến của các chuyên gia hoạt ñộng trong lĩnh vực ñánh giá và kiểm ñịnh
chất lượng giáo dục.
ðể tự ñánh giá CTðT của nhóm ngành KHTN, căn cứ vào bộ tiêu
chuẩn này cần tiếp tục xây dựng một số bộ công cụ (mỗi bộ công cụ sẽ có
các chỉ số thực hiện cụ thể cho từng tiêu chí, thang chấm ñiểm…) trong việc
thực hiện tự ñánh giá.
Mỗi ngành ñào tạo sẽ có những ñặt thù riêng. Do ñó, có hai vấn ñề lưu
ý khi ñề xây dựng các tiêu chuẩn/tiêu chí tự ñánh giá chương trình: thứ nhất là
tiêu chuẩn “Mục tiêu và chuẩn ñầu ra của CTðT”, thứ hai là tiêu chuẩn “Phát
triển và xây dựng CTðT”. Khi xây dựng các tiêu chí trong hai tiêu chuẩn này
ñiều quan trọng là cần phải nắm rõ yêu cầu của ngành ñạo tạo và các hướng
67
tiếp cận phù hợp khi thực hiện công việc phát triển CTðT.
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
TÀI LIỆU THAM KHẢO
A. Tài liệu của các tác giả trong nước
1. Nguyễn ðức Chính (chủ biên) cùng nhóm các tác giả gồm:
TS.Nguyễn Phương Nga, PGS.TS. Lê ðức Ngọc, ThS. Trần Hữu Hoan
và GS.John J.McDonald (2002), Kiểm ñịnh Chất lượng trong Giáo dục
ðại học, NXB ðại học Quốc Gia Hà Nội.
2. Lê Vinh Danh (2006), Một số vấn ñề lý luận về ñảm bảo chất lượng
ñào tạo trong giáo dục ñại học, Kỷ yếu hội thảo “ðảm bảo chất lượng
trong ñổi mới giáo dục ñại học”, ðHQG TP.HCM.
3. Nguyễn Kim Dung(2003), ðánh giá chương trình học và một vài ñề
nghị cho việc chuẩn bị kiểm ñịnh chương trình ở các trường ñại học
Việt Nam, Kỷ yếu Hội thảo “Xây dựng chương trình ñào tạo ñại học”,
Viện nghiên cứu giáo dục -Trường ðH Sư phạm TP.HCM.
4. Nguyễn Kim Dung và Phạm Xuân Thanh (2003), Về một số khái
niệm thường dùng trong ñảm bảo chất lượng giáo dục ñại học, Tạp chí
Giáo dục số 66, tháng 9/2003.
5. Lê Văn Hảo (2003), Chương trình ñào tạo ñại học với yêu cầu phát
triển kỷ năng, Kỷ yếu Hội thảo “Xây dựng chương trình ñào tạo ñại
học”, Viện nghiên cứu giáo dục -Trường ðH Sư phạm TP.HCM.
6. Trần Thị Bích Liễu (2009), ðánh giá chương trình ñào tạo : khái
niệm, nguyên tắc, qui trình, loại hình, phương pháp, Kỷ yếu Hội thảo
“Xây dựng tiêu chuẩn chất lượng cho các trường Sư phạm Việt Nam”,
Viện nghiên cứu giáo dục -Trường ðH Sư phạm TP.HCM.
7. Trần Thị Bích Liễu, ðổi mới công tác ñánh giá chương trình ñào
tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục.
8. Trần Thị Bích Liễu và Nguyễn Tùng Lâm (2008), ðôi nét về các tổ
68
chức kiểm ñịnh nghề nghiệp ở Mỹ và vì sao phải có các tổ chức kiểm
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
ñịnh ñộc lập, Kỷ yếu Hội thảo khoa học “Vai trò của các tổ chức kiểm
ñịnh ñộc lập trong kiểm ñịnh chất lượng giáo dục ñại học Việt Nam”,
Viện nghiên cứu giáo dục -Trường ðH Sư phạm TP.HCM.
9. ðỗ Hạnh Nga (2009), Chương trình ñào tạo ñại học và những bất
cập của chương trình, Kỷ yếu Hội thảo “Xây dựng tiêu chuẩn chất
lượng cho các trường Sư phạm Việt Nam”, Viện nghiên cứu giáo dục -
Trường ðH Sư phạm TP.HCM.
10. Nguyễn Phương Nga (2010), Giáo trình “Kiểm ñịnh chất lượng
giáo dục ở Việt Nam – Hệ thống các chính sách và các văn bản quy
phạm pháp luật”, NXB ðại học Quốc Gia Hà Nội.
11. Nguyễn Phương Nga (2010), Kinh nghiệm thực hiện chương trình
giáo dục theo tiêu chuẩn kiểm ñịnh chất lượng của mạng lưới các
trương hàng ñầu ðông Nam Á (AUN), Hội nghị Sơ kết công tác kiểm
ñịnh chất lượng giáo dục ñối với các trường ñại học.
12. Lê ðức Ngọc và Trần Thị Hoài (2005), Bàn về chương trình ñào
tạo và chương trình giảng dạy, Cuốn sách “Giáo dục ñại học – Chất
lượng và ñánh giá”, Trung Tâm ðảm bảo chất lượng ñào tạo và nghiên
cứu phát triển giáo dục – ðHQG Hà Nội.
13. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu
nghiên cứu với SPSS, NXB Hồng ðức
14. Những quan sát về giáo dục ñại học trong các Ngành Công nghệ
Thông tin, Kỹ thuật ðiện-ðiện tử-Viễn thông và Vật lý tại một số
Trường ðại học Việt Nam(2006), Báo cáo của các ðoàn Khảo sát Thực
ñịa thuộc Viện Hàn lâm Quốc gia Hoa Kỳ ñệ trình cho Quỹ Giáo dục
69
Việt Nam.
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
B. Tài liệu của các tác giả nước ngoài
15. Rosana Grace B.Belo, ðảm bảo chất lượng trong các trường ðại
học và Cao ñẳng nhà nước ở Philippine: Chiến lược, thành tựu,thách
thức và ñịnh hướng tương lai(2008), Bài viết ñược dịch sang tiếng Việt
trong Kỷ yếu Hội thảo “Vai trò của các tổ chức kiểm ñịnh ñộc lập trong
kiểm ñịnh chất lượng giáo dục ñại học Việt Nam” Viện nghiên cứu
giáo dục -Trường ðH Sư phạm TP.HCM.
16. David L. Feinstein and Herber E. Longenecker (2008), Tiêu chí và
quy trình kiểm ñịnh chất lượng ngành Khoa học ứng dụng, Tin học, Kỹ
thuật, và công nghệ Hoa kỳ, Bài viết ñược dịch sang tiếng Việt trong
Kỷ yếu Hội thảo “Vai trò của các tổ chức kiểm ñịnh ñộc lập trong kiểm
ñịnh chất lượng giáo dục ñại học Việt Nam” Viện nghiên cứu giáo dục
-Trường ðH Sư phạm TP.HCM.
17. Raul F. Muyong, Kiểm ñịnh chất lượng giáo dục: Khung kiểm ñịnh
của tổ chức kiểm ñịnh chất lượng giáo dục các trường ðại học và Cao
ñẳng Philippine(2008), Bài viết ñược dịch sang tiếng Việt trong Kỷ
yếu Hội thảo “Vai trò của các tổ chức kiểm ñịnh ñộc lập trong kiểm
ñịnh chất lượng giáo dục ñại học Việt Nam” Viện nghiên cứu giáo dục
-Trường ðH Sư phạm TP.HCM.
18. Jon Wiles and Joseph Bondi (2002), Xây dựng chương trình học –
Hướng dẫn thực hành (xuất bản lần thứ 6), NXB Giáo dục, TS.
Nguyễn Kim Dung dịch.
19. Peter F.Oliva (2005), Xây dựng chương trình học(xuất bản lần thứ
70
4), NXB Giáo dục, TS. Nguyễn Kim Dung dịch.
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
C. Các văn bản pháp quy
20. Quy ñịnh về tiêu chuẩn ñánh giá chất lượng giáo dục trường ñại
học, Ban hành kèm theo Quyết ñịnh số: 65 /2007/Qð-BGDðT ngày
01 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và ðào tạo.
21. Quy ñịnh về tiêu chuẩn ñánh giá chất lượng chương trình giáo dục
ngành Giáo dục Tiểu học trình ñộ cao ñẳng, Ban hành kèm theo Quyết
ñịnh số: 72 /2007/Qð-BGDðT ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và ðào tạo.
22. Quy ñịnh về tiêu chuẩn ñánh giá chất lượng chương trình ñào tạo
giáo viên trung học phổ thông trình ñộ ñại học, Ban hành kèm theo
Quyết ñịnh số: 03/2008/Qð-BGDðT ngày 04 tháng 02 năm 2008 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và ðào tạo.
23. Quy ñịnh Chu kỳ và quy trình kiểm ñịnh chất lượng chương trình
giáo dục của các trường ñại học, cao ñẳng và trung cấp chuyên nghiệp,
Ban hành kèm theo Quyết ñịnh số 29/2008/Qð-BGDðT ngày 06 tháng
6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và ðào tạo.
24. ðề án Xây dựng và phát triển hệ thống kiểm ñịnh chất lượng giáo
dục ñối với giáo dục ñại học và trung cấp chuyên nghiệp giai ñoạn
2011 – 2020”, Ban hành kèm theo Quyết ñịnh số 418/2010/Qð-
BGDðT ngày 20 tháng 9 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và ðào
tạo.
D. Các trang web:
25. Carter McNamara, Basic Guide to Program Evaluation
http://managementhelp.org/evaluatn/fnl_eval.htm#anchor1575679
26. Council For Higher Education Accreditation (2001):
71
http://www.chea.org/international/inter_glossary01.html
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
27. Criteria for accrediting Applied science programs (ABET, 2008):
http://scienceprogramsintheusa.com/NaturalandAppliedSciencesAccred
itation.cfm
28. Guiding Principles for Program Evaluation in Ontario Health
Units (1997):
www.ottawa.ca/residents/funding/.../guiding_principles_en.pdf
29. Kirkpatrick's four levels of training evaluation
72
http://www.anderson-sabourin.com/html/kirkpatrick.html
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
PHỤ LỤC 1: PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN
PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN
(Về việc xây dựng tiêu chuẩn tự ñánh giá chương trình ñào tạo ) Kính thưa: Quý Thầy (Cô)
Hiện nay, chúng tôi ñang thực hiện một nghiên cứu về việc ñề xuất Bộ tiêu chuẩn dùng ñể tự ñánh giá chương trình ñào tạo thuộc nhóm ngành khoa học tự nhiên. Phiếu trưng cầu ý kiến này nhằm mục ñích giúp chúng tôi có ñược những ñánh giá của Quý Thầy (Cô) về việc các tiêu chuẩn và tiêu chí ñược ñề xuất có phù hợp với mục ñích và tình hình thực tế của trường ðH KHTN hay không. Các thông tin mà Quý Thầy (Cô) cung cấp rất có ý nghĩa trong việc góp phần hoàn thiện các tiêu chuẩn, tiêu chí ñược ñề xuất. Các thông tin do Quý Thầy (Cô) cung cấp sẽ ñược ñảm bảo tính bảo mật và chỉ ñược sử dụng vào mục ñích nghiên cứu. Rất mong nhận ñược sự cộng tác của Quý Thầy (Cô). Xin trân trọng cảm ơn và kính chào!
(cid:8) Nữ
(cid:8)
(cid:8)Tiến sỹ
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN (cid:8) Nam 1. Giới tính: 2. Số năm công tác của Quý Thầy/Cô: (cid:8) Dưới 5 năm (cid:8) Từ 5 ñến dưới 10 năm (cid:8) Từ 10 ñến 15 năm Trên 15 năm 3. Học vị của Quý Thầy (Cô): (cid:8)Thạc sỹ (cid:8) Cử nhân II. NỘI DUNG TIÊU CHUẨN/TIÊU CHÍ TỰ ðÁNH GIÁ CTðT
Xin Quý Thầy (Cô) vui lòng ñánh dấu (X) vào mỗi phương án trả lời mà
Thầy (Cô) cho là phù hợp với ý kiến của mình
STT
Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu chí tự ñánh giá CTðT
Cần thiết
Không cần thiết
Rất cần thiết
Không cần thiết lắm
Rất không cần thiết
Tiêu chuẩn 1
Tiêu chí 1.1
Tiêu chí 1.2
Mục tiêu và chuẩn ñầu ra của CTðT Mục tiêu của CTðT ñược công bố và phù hợp với tầm nhìn và sứ mạng của nhà trường, phù hợp với yêu cầu của giáo dục ñại học, ñược cụ thể hóa bởi hệ thống chuẩn ñầu ra về kiến thức, kỹ năng và thái ñộ của người học sau khi tốt nghiệp. CTðT thuộc nhóm ngành KHTN phải chứng tỏ rằng người học sau khi tốt nghiệp có thể ñạt ñược các kết quả sau:
73
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
STT
Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu chí tự ñánh giá CTðT
Cần thiết
Rất cần thiết
Không cần thiết
Không cần thiết lắm
Rất không cần thiết
Tiêu chuẩn 2
Tiêu chí 2.1
Tiêu chí 2.2
a. Có kiến thức và khả năng vận dụng các kiến thức về toán học, công nghệ thông tin và khoa học tự nhiên. b. Hiểu biết các vấn ñề ñương ñại liên quan ñến ngành ñược ñào tạo c. Có khả năng thiết kế, tiến hành các thí nghiệm ñồng thời phân tích và giải thích ñược kết quả. d. Có khả năng hiểu và tuân thủ các qui ñịnh về an toàn khi làm việc trong phòng thí nghiệm. e. Có khả năng giao tiếp, thuyết trình, làm việc nhóm, báo cáo kết quả, phát hiện và giải quyết vấn ñề. f. Có phương pháp luận vững chắc ñể nghiên cứu sâu thuộc chuyên ngành ñào tạo hoặc có khả năng tiếp cận với ngành học khác thuộc nhóm ngành liên quan. g. Có khả năng tiếp cận với khoa học ứng dụng và công nghệ cao liên quan ñến ngành ñào tạo. h. Có khả năng sử dụng tối thiểu một ngoại ngữ ñể phục vụ cho việc giao tiếp và phát triển chuyên môn. i. Có ñạo ñức trong khoa học (tính trung thực, tính khách quan, tính kiên trì, sẳn sàng hợp tác với người khác ). j. Có tư cách, phẩm chất ñạo ñức tốt, lối sống lành mạnh, có kiến thức về quốc phòng và có sức khỏe tốt. Xây dựng và phát triển CTðT CTðT ñược xây dựng và phê chuẩn dựa trên một qui trình chặt chẽ và có sự tham gia của giảng viên, người học và nhà tuyển dụng. CTðT có ñầy ñủ ñề cương chi tiết của các môn học theo qui ñịnh.
74
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
STT
Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu chí tự ñánh giá CTðT
Cần thiết
Rất cần thiết
Không cần thiết
Không cần thiết lắm
Rất không cần thiết
Tiêu chí 2.3
Tiêu chí 2.4
Tiêu chí 2.5
Tiêu chí 2.6
Tiêu chí 2.7
Tiêu chí 2.8
Tiêu chí 2.9
CTðT ñược ñịnh kỳ sửa ñổi, bổ sung nhẳm cập nhật thông tin và ñáp ứng nhu cầu của xã hội. CTðT ñược phân bố hợp lí giữa lý thuyết và thực hành, thực tập thực tế. CTðT có ñộ sâu và ñộ rộng hợp lý ñối với yêu cầu của ngành ñào tạo và bậc học. CTðT có các môn học ñược sắp xếp ñảm bảo tính liên kết và tính logic về kiến thức và kỹ năng cho người học. CTðT có nhiều hình thức ñể khuyến khích người học tham gia nghiên cứu khoa học và phục vụ cộng ñồng. CTðT có khả năng liên thông giữa các bậc học và ngành học liên quan, liên thông với các trường khác. CTðT cho phép người học thiết kế lộ trình học tập phù hợp với năng lực và sở thích.
Triển khai CTðT
Tiêu chuẩn 3 Tiêu chí 3.1
Tiêu chí 3.2
Tiêu chí 3.3
Tiêu chí 3.4
Tiêu chí 3.5
CTðT ñược công bố và phổ biến cho người học vào ñầu khóa học. Kế hoạch học tập và giảng dạy hàng năm ñược công bố và phổ biến cho người học vào ñầu năm học. ðề cương chi tiết của các môn học ñược công bố cho người học vào ngày ñầu tiên của môn học. Có cơ chế ñê ñảm bảo việc thực hiện giảng dạy theo ñúng kế họach và nội dung trong ñề cương chi tiết. Phương pháp giảng dạy khuyến khích người học học tập chủ ñộng, phát triển tư duy sáng tạo, khả năng ñặt vấn ñề và giải quyết vấn ñề.
75
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
STT
Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu chí tự ñánh giá CTðT
Cần thiết
Rất cần thiết
Không cần thiết
Không cần thiết lắm
Rất không cần thiết
Tiêu chí 3.6
Tiêu chí 3.7
Tiêu chí 3.8
Tiêu chuẩn 4
Tiêu chí 4.1
Tiêu chí 4.2
Tiêu chí 4.3
Tiêu chí 4.4
Tiêu chí 4.5
Phương pháp ñánh giá kết quả học tập ñảm bảo tính khoa học, khách quan, phản ánh ñúng năng lực của người học và phù hợp với mục tiêu của từng môn học. ðịnh kỳ ñánh giá hiệu quả việctổ chức và triển khai CTðT. ðịnh kỳ tổ chức lấy ý kiến người học về hoạt ñộng giảng dạy và CTðT. Chất lượng người học và công tác hỗ trợ Người học ñược tuyển chọn theo một qui trình tuyển sinh chặt chẽ, công bằng, và có chất lượng. Tổ chức có hiệu quả việc người học tham gia hoạt ñộng nghiên cứu khoa học và phục vụ cộng ñồng. Có chính sách tài chính hiệu quả dành cho người học (cấp học bổng, cho vay hỗ trợ, miễm giảm học phí…) Tổ chức có hiệu quả hoạt ñộng tư vấn và giới thiệu việc làm, giới thiệu nơi thực tập cho người học. Thực hiện khảo sát sinh viên tốt nghiệp hàng năm và công bố kết quả khảo sát.
Tiêu chí 4.6
Có ñầy ñủ cơ sở dữ liệu về người học tại trường và sau khi tốt nghiệp.
Tiêu chuẩn 5
Tiêu chí 5.1
Tiêu chí 5.2
Tiêu chí 5.3
ðội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý, phục vụ Số lượng và chất lượng của ñội ngũ giảng viên cơ hữu ñảm bảo việc thực hiện CTðT có hiệu quả và ñạt ñược mục tiêu ñề ra. Giảng viên có năng lực sư phạm tốt và ñịnh kỳ ñược bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm. Giảng viên có năng lực ngoại ngữ tốt ñể phục vụ cho việc giao tiếp và phát triển chuyên môn.
76
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
STT
Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu chí tự ñánh giá CTðT
Cần thiết
Rất cần thiết
Không cần thiết
Không cần thiết lắm
Rất không cần thiết
Tiêu chí 5.4
Tiêu chí 5.5
Tiêu chí 5.6
Tiêu chí 5.7
Tiêu chí 5.8
Tiêu chí 5.9
Tiêu chuẩn 6
Tiêu chí 6.1
Tiêu chí 6.2
Giảng viên có khả năng sử dụng CNTT và các trang thiết bị hỗ trợ trong dạy học. Giảng viên tạo môi trường học tập tích cực, thân thiện và hướng dẫn phương pháp học tập cho người học, làm cho người học phát triển tư duy sáng tạo. Giảng viên có khả năng sử dụng nhiều phương pháp ñánh giá kết quả học tập ñảm bảo tính khoa học, khách quan, phản ánh ñúng năng lực của người học và phù hợp với mục tiêu của từng môn học. ðội ngũ giảng viên tham gia có hiệu quả hoạt ñộng nghiên cứu khoa học. ðội ngũ cán bộ quản lý có ñủ năng lực chuyên môn và nghiệp vụ ñể tổ chức xây dựng và triển khai CTðT. ðội ngũ nhân viên phục vụ ñủ về số lượng, ñủ năng kực chuyên môn và nghiệp vụ ñể hỗ trợ việc triển khai CTðT. Cơ sở vật chất và thiết bị hỗ trợ Hệ thống phòng học, phòng thực hành và một số phòng chức năng khác ñạt yêu cầu về số lượng, diện tích, số chỗ ngồi và một số trang thiết bị cần thiết nhằm ñảm bảo việc triển khai CTðT. Hệ thống phòng thí nghiệm ñáp ứng yêu cầu triển khai CTðT và phục vụ nghiên cứu khoa học cho giảng viên.
Tiêu chí 6.3
Hệ thống các trang thiết bị ñáp ứng yêu cầu triển khai CTðT và phục vụ quản lý, nghiên cứu khoa học.
Tiêu chí 6.4
Thư viện có ñầy ñủ tài liệu tham khảo, hệ thống tra cứu thuận tiện, tạo mọi ñiều kiện thuận lợi và ñáp ứng yêu cầu sử dụng của người học, giảng viên và cán bộ.
77
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
STT
Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu chí tự ñánh giá CTðT
Cần thiết
Rất cần thiết
Không cần thiết
Không cần thiết lắm
Rất không cần thiết
Tiêu chí 6.5
Tiêu chí 6.6
Tiêu chuẩn 7
Tiêu chí 7.1
Tiêu chí 7.2
Tiêu chí 7.3
Tiêu chí 7.4
Hệ thống mạng Internet phục vụ tốt việc khai thác, trao ñổi thông tin trong và ngoài trường, tạo thuận lợi cho các hoạt ñộng nghiên cứu, giảng dạy và học tập. Môi trường học tập và làm việc luôn ñược giữ gìn sạch ñẹp, lành mạnh và an toàn. Công tác tài chính Công tác tài chính ñược quản lý minh bạch, hiệu quả, có tính kế hoạch tốt. Có nguồn tài chính ñảm bảo cho việc tổ chức, triển khai, quản lý và phát triển CTðT. Có nguồn tài chính ñảm bảo cho việc duy trì và phát triển hoạt ñộng nghiên cứu khoa học. Có nguồn tài chính ñảm bảo cho các hoạt ñộng hỗ trợ người học, cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên.
III. Ý KIẾN KHÁC
Theo Quý Thầy(Cô), cần phải ñiều chỉnh hoặc bổ sung thêm những tiêu
chuẩn/tiêu chí gì trong nội dung của Bộ tiêu chuẩn trên:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………
Chân thành cảm ơn sự cộng tác của Quý Thầy (Cô)!
Người phụ trách ñề tài: PHẠM THỊ THUẬN Chuyên viên Phòng ðào tạo – Trường ðHKHTN
78
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
PHỤ LỤC 2: TẦN SUẤT
Frequency Table
Khoa_P.Ban
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Khoa Vat ly
35 25
38.0 27.2
38.0 27.2
38.0 65.2
Khoa Hoa Khoa KH Vat lieu Can bo Quan ly
Total
18 14 92
19.6 15.2 100.0
19.6 15.2 100.0
84.8 100.0
Gioitinh
Percent
Cumulative Percent
Valid
Frequency 37
Valid Percent 40.2
40.2
40.2
Nu Nam
59.8
55
100.0
59.8
Total
100.0
92
100.0
Sonam
Percent
Cumulative Percent
Valid
Duoi 5 nam
Frequency 39
Valid Percent 42.4
42.4
42.4
17.4
16
59.8
17.4
Tu 5 nam den duoi 10 nam
23.9
22
83.7
23.9
Tu 10 nam den 15 nam Tren 15 nam
Total
16.3 100.0
15 92
100.0
16.3 100.0
Hocvi
Percent
Cumulative Percent
Valid
C.Nhan
Frequency 35
Valid Percent 38.0
38.0
38.0
33 24
35.9 26.1
73.9 100.0
35.9 26.1
Thac Sy Tien sy Total
92
100.0
100.0
79
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
PHỤ LỤC 3: BẢNG SO SÁNH BỘ TIÊU CHUẨN (BTC) ðỀ NGHỊ VỚI
BTC CỦA AUN
Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu chí
Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu
STT
STT
ñánh giá CTðT của AUN
chí ñánh giá CTðT ñề nghị
Tiêu
Tiêu
Mục tiêu và chuẩn ñầu ra
chuẩn 1
chuẩn
Chuẩn ñầu ra
của CTðT
1
CTðT ñược xây dựng nhằm
Mục tiêu của CTðT ñược công
thúc ñẩy hoạt ñộng học tập, việc
bố và phù hợp với tầm nhìn và
học PP học tập và tạo cho SV
sứ mạng của nhà trường, phù
thói quen học tập suốt ñời (ví
Tiêu
Tiêu chí
hợp với yêu cầu của GDðH,
dụ: xây dựng năng lực tư duy
chí 1.1
1.1
ñược cụ thể hóa bởi hệ thống
phê phán, phát triển kỹ năng
chuẩn ñầu ra về kiến thức, kỹ
học tập và xử lý thông tin, sẵng
năng và thái ñộ của người học
sàng thử nghiệm và vận dụng
sau khi tốt nghiệp.
các ý tưởng mới).
CTðT trang bị cho SV tốt
nghiệp khả năng học tập lên
cao, phát triển nhân cách, có
CTðT
thuộc nhóm ngành
thái ñộ và năng lực tốt trong
KHTN phải chứng tỏ rằng
Tiêu
lĩnh vực chuyên môn. SV tốt
Tiêu chí
người học sau khi tốt nghiệp
chí 1.2
nghiệp cần có các kỹ năng
1.2
có thể ñạt ñược các kết quả
chuyển ñổi, kỹ năng lãnh ñạo,
sau:
ñược hướng tới thị trường việc
làm và có khả năng phát triển
nghề nghiệp.
CTðT có hệ thống chuẩn ñầu ra
a. Có kiến thức và khả năng
Tiêu
rõ ràng, phản ánh ñược yêu cầu
vận dụng các kiến thức về toán
chí 1.3
và nhu cầu của tất cả các bên
học, CNTT và KHTN.
liên quan.
80
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu chí
Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu
STT
STT
ñánh giá CTðT của AUN
chí ñánh giá CTðT ñề nghị
b. Hiểu biết các vấn ñề ñương
ñại liên quan ñến ngành ñược
ñào tạo
c. Có khả năng thiết kế, tiến
hành các thí nghiệm ñồng thời
phân tích và giải thích ñược
kết quả.
d. Có khả năng hiểu và tuân
thủ các qui ñịnh về an toàn khi
làm việc
trong phòng
thí
nghiệm.
e. Có khả năng giao tiếp,
thuyết trình, làm việc nhóm,
báo cáo kết quả, phát hiện và
giải quyết vấn ñề.
f. Có PP luận vững chắc ñể
nghiên cứu sâu thuộc chuyên
ngành ñào tạo hoặc có khả
năng tiếp cận với ngành học
khác thuộc nhóm ngành liên
quan.
g. Có khả năng tiếp cận với
khoa học ứng dụng và công
nghệ cao liên quan ñến ngành
ñào tạo.
h. Có khả năng sử dụng tối
thiểu một ngoại ngữ ñể phục
vụ cho việc giao tiếp và phát
triển chuyên môn.
81
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu chí
Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu
STT
STT
ñánh giá CTðT của AUN
chí ñánh giá CTðT ñề nghị
i. Có ñạo ñức trong khoa học
(tính trung thực, tính khách
quan, tính kiên trì, sẳn sàng
hợp tác với người khác ).
j. Có tư cách, phẩm chất ñạo
ñức tốt, lối sống lành mạnh, có
kiến thức về quốc phòng và có
sức khỏe tốt.
Tiêu
Tiêu
Xây dựng và phát
triển
chuẩn
Bản mô tả CTðT
chuẩn 2
CTðT
2
- Trường ðH cần giới thiệu các
CTðT ñược xây dựng và phê
bản mô tả CTðT trong ñó có
chuẩn dựa trên một qui trình
Tiêu chí
nêu qui ñịnh về thôi học, có hệ
chặt chẽ và có sự tham gia của
2.1
thống chuẩn ñầu ra của CT bao
GV, người học và nhà tuyển
gồm:
dụng.
CTðT có ñầy ñủ ñề cương chi
- Những kiến thức và sự hiểu
Tiêu chí
tiết của các môn học theo qui
biết mà SV sẽ ñạt ñược sau khi
2.2
ñịnh.
kết thúc khóa học
Tiêu
CTðT ñược ñịnh kỳ sửa ñổi,
- Các kỹ năng then chốt: giao
chí 2.1
Tiêu chí
bổ sung nhằm cập nhật thông
tiếp, tính toán, sử dụng CNTT,
2.3
tin và ñáp ứng nhu cầu của xã
kỹ năng học tập
hội.
- Các kỹ năng nhận thức như sự
CTðT ñược phân bố hợp lí
Tiêu chí
hiểu biết về phương pháp luận
giữa lý thuyết và thực hành,
2.4
hoặc khả năng phân tích có phê
thực tập thực tế.
phán
- Các kỹ năng cụ thể liên quan
Tiêu chí
CTðT có ñộ sâu và ñộ rộng
ñến môn học, chẳng hạn như kỹ
2.5
hợp lý ñối với yêu cầu của
82
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu chí
Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu
STT
STT
ñánh giá CTðT của AUN
chí ñánh giá CTðT ñề nghị
năng làm việc trong phòng thí
ngành ñào tạo và bậc học.
nghiệm, kỹ năng lâm sàng, v.v.
Bản mô tả CT cung cấp hệ
CTðT có các môn học ñược
Tiêu
thống chuẩn ñầu ra cùng những
Tiêu chí
sắp xếp ñảm bảo tính liên kết
chí 2.2
giải pháp giúp ñạt ñược các
2.6
và tính logic về kiến thức và
chuẩn ñầu ra này.
kỹ năng cho người học.
Bản mô tả CT có hệ thống
chuẩn ñầu ra bao gồm những
kiến thức, sự hiểu biết, kỹ năng
và thái ñộ; và chúng có thể giúp
SV hiểu ñược PPGD và học tập
cần thiết ñể ñạt ñược các chuẩn
CTðT có nhiều hình thức ñể
ñầu ra; có PPKT ðG chứng tỏ
khuyến khích người học tham
Tiêu
Tiêu chí
ñược khả năng giúp SV ñạt
gia nghiên cứu khoa học và
chí 2.3
2.7
ñược các chuẩn ñầu ra; có thể
phục vụ cộng ñồng.
hiện mối quan hệ giữa CTðT
và các hoạt ñộng học tập với
yêu cầu của văn bằng trong mỗi
quốc gia cũng như yêu cầu của
liên thông trình ñộ và phát triển
nghề nghiệp.
CTðT có khả năng liên thông
Tiêu
Tiêu chí
Nội dung chương trình giáo
giữa các bậc học và ngành học
chuẩn
2.8
liên quan, liên thông với các
dục
3
trường khác.
CTðT có sự cân bằng giữa nội
CTðT cho phép người học
Tiêu
dung chuyên môn, kiến thức
Tiêu chí
thiết kế lộ trình học tập phù
chí 3.1
tổng quát, và các kỹ năng cần
2.9
hợp với năng lực và sở thích.
thiết. CT ñược thiết kế nhằm
83
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu chí
Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu
STT
STT
ñánh giá CTðT của AUN
chí ñánh giá CTðT ñề nghị
tạo hứng thú cho SV, thu hút
ñược nhiều người học.
CTðT có tính ñến và phản ảnh
ñược tầm nhìn, sứ mạng, mục
Tiêu
ñích và mục
tiêu của nhà
trường. Tầm nhìn, sứ mạng,
chí 3.2
mục ñích và mục tiêu của nhà
trường ñược GV và SV biết rõ.
CTðT cho biết những năng lực
mà SV tốt nghiệp có thể ñạt
ñược, các môn học và lộ trình
Tiêu
chí 3.3
học tập ñược thiết kế nhằm giúp
SV ñạt ñược những năng lực
này.
Tiêu
Tiêu
chuẩn
Kết cấu của chương trình
Triển khai CTðT
chuẩn 3
4
CTðT ñược thiết kế với các
CTðT ñược công bố và phổ
Tiêu
Tiêu chí
môn học ñược tích hợp với
biến cho người học vào ñầu
chí 4.1
nhau và củng cố các môn học
3.1
khóa học.
khác trong CT.
Kế hoạch HT và giảng dạy
Cấu trúc CTðT chú trọng cả bề
Tiêu
Tiêu chí
hàng năm ñược công bố và phổ
rộng lẫn chiều sâu, ñược xây
chí 4.2
3.2
biến cho người học vào ñầu
dựng chặt chẽ và có hệ thống.
năm học.
ðề cương chi tiết của các môn
CTðT thể hiện rõ các khối kiến
Tiêu
Tiêu chí
học ñược công bố cho người
thức cơ bản, cơ sở, chuyên
chí 4.3
3.3
học vào ngày ñầu tiên của môn
ngành và hoạt ñộng tốt nghiệp
học.
84
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu chí
Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu
STT
STT
ñánh giá CTðT của AUN
chí ñánh giá CTðT ñề nghị
Có cơ chế ñê ñảm bảo việc
Tiêu
Tiêu chí
thực hiện giảng dạy theo ñúng
chuẩn
Phương pháp dạy và học
3.4
kế hoạch và nội dung trong ñề
5
cương chi tiết.
GV ñược khuyến khích ñể triển
khai các PP học tập chủ ñộng
với sự chia sẻ, hỗ trợ từ ñồng
nghiệp và hướng ñến mục tiêu
nâng cao chất lượng học tập.
Thông qua PP học tập chủ
PPGD dạy khuyến khích người
học học tập chủ ñộng, phát
ñộng, các GV có thể chia sẻ
Tiêu
Tiêu chí
kinh nghiệm với nhau bằng
triển tư duy sáng tạo, khả năng
chí 5.1
3.5
cách cùng giải quyết những vấn
ñặt vấn ñề và giải quyết vấn
ñề thực tế và chia sẻ những kinh
ñề.
nghiệm của mình. CTðT với
cách tổ chức học tập chủ ñộng
nhằm vào mục ñích cải tiến việc
học tập cũng như môi trường
học tập của SV.
Học tập có chất lượng ñược
hiểu là sự chủ ñộng tìm hiểu do
chính SV thực hiện chứ không
PPðG kết quả học tập ñảm bảo
ñơn thuần là sự tiếp thu những
tính khoa học, khách quan,
kiến thức do GV cung cấp. ðây
Tiêu chí
Tiêu
phản ánh ñúng năng lực của
là một quan ñiểm học tập có
3.6
chí 5.2
người học và phù hợp với mục
chiều sâu qua ñó SV tự tạo ra sự
tiêu của từng môn học.
hiểu biết. Vì vậy, giảng dạy chỉ
ñóng vai trò hỗ trợ và tạo ñiều
kiện cho học tập.
85
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu chí
Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu
STT
STT
ñánh giá CTðT của AUN
chí ñánh giá CTðT ñề nghị
SV là ñối tượng ñạt ñược các
mục
tiêu của GDðH. Chất
lượng học tập vì thế phụ thuộc
phần lớn vào phương pháp HT
Tiêu
của SV. ðiều này lại phụ thuộc
Tiêu chí
ðịnh kỳ ñánh giá hiệu quả việc
chí 5.3
vào quan niệm học tập của SV,
3.7
tổ chức và triển khai CTðT.
về những hiểu biết của họ về
việc học của chính mình và
những cách thức học mà họ sử
dụng.
Chất lượng học tập phụ thuộc
vào việc áp dụng các nguyên
tắc học tập ở tuổi trưởng thành.
Người học trưởng thành học tập
tốt nhất trong môi trường thoải
ðịnh kỳ tổ chức lấy ý kiến
Tiêu chí
Tiêu
mái, có sự hợp tác, hỗ trợ và
người học về hoạt ñộng giảng
3.8
chí 5.4
thân thiện. Môi trường học tập
dạy và CTðT.
hợp tác giúp cho việc học của
người học trưởng thành có thể
ñạt ñến một mức ñộ nhận thức
sâu sắc.
Tiêu
ðể thúc ñẩy ý thức trách nhiệm
chí 5.5
trong học tập, các GV cần:
- Tạo ra một môi trường dạy-
học sao cho mỗi người học ñều
tham gia vào quá trình học tập
một cách có ý thức.
86
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu chí
Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu
STT
STT
ñánh giá CTðT của AUN
chí ñánh giá CTðT ñề nghị
- Cung cấp những CTðT mềm
dẻo nhằm giúp người học có
khả năng lựa chọn nội dung
môn học, lộ trình học tập,
PPKTðG, phương thức và thời
gian học tập sao cho có ý nghĩa
nhất ñối với từng người.
ðể kích thích sự say mê và các
giá trị ñối với việc học tập,
ñồng thời tạo cơ hội phát triển
Tiêu
trí tuệ cho người học, các GV
cần tạo ra những cơ hội học tập
chí 5.6
và giao lưu trong ñó người học
có thể tham gia hết mình cả về
trí tuệ lẫn tình cảm.
Tiêu
chuẩn
ðánh giá người học
6
Tiêu
Việc kiểm tra ñánh giá bao
chí 6.1
gồm:
- Các SV mới ñược ñánh giá
năng lực ở ñầu vào
- Sự tiến bộ trong học tập của
SV ñược ñánh giá thông qua
một ma trận ñiểm số/biểu ñồ/hồ
87
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu chí
Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu
STT
STT
ñánh giá CTðT của AUN
chí ñánh giá CTðT ñề nghị
sơ học tập dựa trên hệ thống
chuẩn ñầu ra của CTðT.
- ðánh giá SV tốt nghiệp bằng
cách sử dụng Bảng kiểm Năng
lực SV Tốt nghiệp (Graduate
Competency Check-List) hoặc
bằng một kỳ kiểm tra tổng hợp
và toàn diện.
Theo nguyên tắc học tập ở tuổi
trưởng
thành, các học viên
trưởng thành thích ñược ñánh
Tiêu
giá bằng các PP dựa trên tiêu
chí 6.2
chí và thông qua sự kết hợp
giữa tự ñánh giá, bạn bè ñánh
giá, và GV ñánh giá.
GV cần cung cấp nhiều hình
thức ñánh giá ña dạng thông
qua các PP tự ñánh giá, bạn bè
ñánh giá và GV ñánh giá dựa
trên nguyên tắc minh bạch,
Tiêu
mềm dẻo, dân chủ, và hướng
chí 6.3
ñến yêu cầu của ñầu ra. Các tiêu
chí ñánh giá cần ñược công khai
và có sự thỏa thuận với người
học. Kế hoạch ñánh giá cần có
sự tương thích với yêu cầu của
hệ thống chuẩn ñầu ra.
Tiêu
Việc ñánh giá phải phù hợp với
chí 6.4
mục tiêu và các hoạt ñộng giảng
88
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu chí
Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu
STT
STT
ñánh giá CTðT của AUN
chí ñánh giá CTðT ñề nghị
dạy của CTðT.
Nhiều PPKTðG ñược sử dụng
có kế hoạch ñể phục vụ các mục
ñích ñánh giá khác nhau như
Tiêu
ñánh
giá
chẩn
ñoán
chí 6.5
(diagnostic), ñánh giá quá trình
(formative), ñánh giá kết thúc
(summative).
Phạm vi và trọng số của các lần
Tiêu
kiểm tra ñánh giá ñều rõ ràng và
chí 6.6
ñược phổ biến ñến mọi ñối
tượng có liên quan.
Các tiêu chuẩn áp dụng trong
Tiêu
các lần kiểm tra ñánh giá ñều
chí 6.7
minh bạch và nhất quán trong
toàn bộ CTGD.
Thường xuyên áp dụng các quy
trình ñể bảo ñảm ñến mức tối ña
Tiêu
rằng các lần kiểm tra ñánh giá
chí 6.8
ñều có giá trị, có tính tin cậy, và
ñược thực hiện một cách công
bằng.
89
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu chí
Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu
STT
STT
ñánh giá CTðT của AUN
chí ñánh giá CTðT ñề nghị
Có những quy ñịnh hợp lý về
Tiêu
thủ tục khiếu nại kết quả ñánh
chí 6.9
giá ñể SV sử dụng khi cần.
ðộ tin cậy và tính giá trị của
các PPKT ðG ñược ghi nhận và
Tiêu
ñược thường xuyên thẩm ñịnh;
chí 6.10
các PPKT ðG mới ñược phát
triển và thử nghiệm.
Tiêu
Tiêu
ðội ngũ giảng viên và cán bộ
chuẩn
Chất lượng ñội ngũ giảng viên
chuẩn 5
quản lý, phục vụ
7
Số lượng và chất lượng của ñội
Tiêu
GV ở bậc ðH cần có những khả
Tiêu chí
ngũ GV cơ hữu ñảm bảo việc
chí 7.1
năng sau:
5.1
thực hiện CTðT có hiệu quả
và ñạt ñược mục tiêu ñề ra.
GV có năng lực sư phạm tốt và
- Thiết kế và thực hiện ñược
Tiêu chí
ñịnh kỳ ñược bồi dưỡng
một CT giảng dạy và học tập
5.2
nghiệp vụ sư phạm.
mạch lạc.
- Áp dụng các PP dạy và học ña
GV có năng lực ngoại ngữ tốt
dạng, và có khả năng chọn lựa
Tiêu chí
ñể phục vụ cho việc giao tiếp
những PP thích hợp nhất ñể ñạt
5.3
và phát triển chuyên môn.
ñến các chuẩn ñầu ra.
GVcó khả năng sử dụng CNTT
- Phát triển và sử dụng và nhiều
Tiêu chí
và các trang thiết bị hỗ trợ
loại phương tiện dạy học.
5.4
trong dạy học.
90
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu chí
Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu
STT
STT
ñánh giá CTðT của AUN
chí ñánh giá CTðT ñề nghị
GV tạo môi trường học tập tích
- Sử dụng nhiều kỹ thuật khác
cực, thân thiện và hướng dẫn
nhau ñể ñánh giá việc học của
Tiêu chí
PP học tập cho người học, làm
SV theo yêu cầu của chuẩn ñầu
5.5
cho người học phát triển tư
ra.
duy sáng tạo.
GV có khả năng sử dụng nhiều
PPðG kết quả học tập ñảm bảo
- Tự giám sát và ñánh giá việc
Tiêu chí
tính khoa học, khách quan,
giảng dạy cũng như CT giảng
phản ánh ñúng năng lực của
5.6
dạy của chính mình.
người học và phù hợp với mục
tiêu của từng môn học.
- Có suy nghĩ, cân nhắc về việc
giảng dạy của chính mình.
- Xác ñịnh nhu cầu và xây dựng
kế hoạch ñể không ngừng phát
triển.
Có ñủ số lượng GV ñể thực
Số lượng và chất lượng của ñội
hiện CTðT, ñáp ứng yêu cầu về
ngũ GV cơ hữu ñảm bảo việc
Tiêu
Tiêu chí
chí 7.2
bằng cấp, kinh nghiệm, khả
5.1
thực hiện CTðT có hiệu quả
năng, tuổi tác, v.v.
và ñạt ñược mục tiêu ñề ra.
Việc tuyển chọn và nâng bậc
ðội ngũ GV tham gia có hiệu
Tiêu
Tiêu chí
cho GV dựa trên các tiêu chuẩn
quả hoạt ñộng nghiên cứu khoa
chí 7.3
về năng lực như giảng dạy,
5.7
học.
nghiên cứu và phục vụ.
Vai trò và mối quan hệ giữa các
Tiêu
GV ñược xác ñịnh và ñược mọi
chí 7.4
người hiểu rõ.
91
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu chí
Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu
STT
STT
ñánh giá CTðT của AUN
chí ñánh giá CTðT ñề nghị
Việc phân công nhiệm vụ dựa
Tiêu
trên cơ sở bằng cấp, kinh
chí 7.5
nghiệm và khả năng của mỗi
GV.
Việc quản lý thời gian và cơ chế
Tiêu
khen thưởng nhắm ñến mục tiêu
chí 7.6
thúc ñẩy chất lượng giảng dạy
và học tập.
Mọi GV ñều có trách nhiệm
giải
trình với Chủ sở hữu
(Owner) của nhà trường (Chính
phủ, Hội ñồng Quản trị, Tổ
Tiêu
chức sáng lập) và các bên có
chí 7.7
liên quan
thông qua Hiệu
trưởng, ñồng thời với việc ñược
ñảm bảo quyền tự do về học
thuật.
Có cơ chế rà soát, tham vấn,
Tiêu
ñiều chuyển công tác ñối với
chí 7.8
ñội ngũ GV.
Có và thực hiện tốt cơ chế miễn
Tiêu
nhiệm, hưu trí và phúc lợi xã
chí 7.9
hội dành cho GV.
Việc ñánh giá cán bộ ñược thực
hiện thường xuyên và có kế
Tiêu
hoạch, sử dụng những biện
chí 7.10
pháp công bằng và khách quan
trên tinh thần hướng ñến sự cải
thiện.
92
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu chí
Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu
STT
STT
ñánh giá CTðT của AUN
chí ñánh giá CTðT ñề nghị
Tiêu
chuẩn
Chất lượng ñội ngũ phục vụ
8
Có ñủ ñội ngũ phục vụ tại thư
ðội ngũ CBQL có ñủ năng lực
Tiêu
viện, các phòng thí nghiệm, bộ
Tiêu chí
chuyên môn và nghiệp vụ ñể tổ
chí 8.1
phận hành chính và phục vụ
5.8
chức xây dựng và triển khai
SV.
CTðT.
ðội ngũ nhân viên phục vụ ñủ
Tiêu chí
về số
lượng, ñủ năng
lực
5.9
chuyên môn và nghiệp vụ ñể
hỗ trợ việc triển khai CTðT.
Tiêu
Tiêu
Chất lượng người học và
chuẩn
Chất lượng người học
chuẩn 4
công tác hỗ trợ
9
Người học ñược tuyển chọn
(Không có tiêu chí về chất
Tiêu chí
theo một qui trình tuyển sinh
lượng người học trong Bộ Tiêu
4.1
chặt chẽ, công bằng, và có chất
chuẩn AUN)
lượng.
Tiêu
chuẩn
Hoạt ñộng hỗ trợ người học
10
Tổ chức có hiệu quả việc
Tiêu chí
người học tham gia hoạt ñộng
4.2
nghiên cứu khoa học và phục
vụ cộng ñồng.
Có chính sách tài chính hiệu
Tiêu chí
quả dành cho người học (cấp
4.3
học bổng, cho vay hỗ trợ,
miễm giảm học phí…)
93
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu chí
Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu
STT
STT
ñánh giá CTðT của AUN
chí ñánh giá CTðT ñề nghị
Thực hiện khảo sát SV tốt
nghiệp hàng năm và công bố
Tiêu chí
Sự tiến bộ trong học tập của SV
kết quả khảo sát.
4.5
ñược theo dõi và ghi nhận một
Tiêu
cách có hệ thống; thông tin
chí 10.1
ñánh giá ñược phản hồi trở lại
Có ñầy ñủ cơ sở dữ liệu về
SV và những giải pháp cải thiện
Tiêu chí
người học tại trường và sau khi
ñược ñưa ra khi cần thiết.
4.6
tốt nghiệp.
Nhằm cung cấp một môi trường
học tập thuận lợi, ñảm bảo chất
lượng học tập của SV, GV cần
Tổ chức có hiệu quả hoạt ñộng
Tiêu
cố gắng tối ña ñể tạo ra không
Tiêu chí
tư vấn và giới thiệu việc làm,
chí 10.2
chỉ môi trường vật chất hỗ trợ
4.4
giới thiệu nơi thực tập cho
cho hoạt ñộng học tập, mà còn
người học.
chú trọng cả môi trường tâm lý
và xã hội.
Tiêu
Tiêu
Trang thiết bị và cơ sở hạ
Cơ sở vật chất và thiết bị hỗ
chuẩn
tầng
chuẩn 6
trợ
11
Hệ thống phòng học, phòng
Nhà trường có ñủ cơ sở vật chất
thực hành và một số phòng
phục vụ cho việc thực hiện các
Tiêu chí
Tiêu
chức năng khác ñạt yêu cầu về
CTðT, bao gồm thiết bị, tài liệu
6.1
chí 11.1
số lượng, diện tích, số chỗ ngồi
học tập và CNTT.
và một số trang thiết bị cần
94
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu chí
Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu
STT
STT
ñánh giá CTðT của AUN
chí ñánh giá CTðT ñề nghị
thiết nhằm ñảm bảo việc triển
khai CTðT.
Hệ thống phòng thí nghiệm
Các thiết bị cần ñược cập nhật,
Tiêu
Tiêu chí
ñáp ứng yêu cầu triển khai
sẵn sàng ñể sử dụng, và ñược sử
chí 11.2
6.2
CTðT và phục vụ nghiên cứu
dụng có hiệu quả.
khoa học cho GV.
Hệ thống các trang thiết bị ñáp
Các tài nguyên học tập phải
Tiêu chí
ứng yêu cầu triển khai CTðT
Tiêu
ñược chọn lọc và phù hợp với
6.3
và phục vụ quản lý, nghiên cứu
chí 11.3
mục tiêu học tập.
khoa học.
Thư viện có ñầy ñủ tài liệu
tham khảo, hệ thống tra cứu
Có thư viện ñiện tử ñáp ứng sự
thuận tiện, tạo mọi ñiều kiện
Tiêu chí
Tiêu
phát triển về công nghệ thông
thuận lợi và ñáp ứng yêu cầu
6.4
chí 11.4
tin-truyền thông.
sử dụng của người học, GV và
cán bộ.
Hệ thống mạng Internet phục
vụ tốt việc khai thác, trao ñổi
Tiêu
CNTT ñược khai thác và ñược
Tiêu chí
thông
tin
trong và ngoài
chí 11.5
cập nhật.
6.5
trường, tạo thuận lợi cho các
hoạt ñộng nghiên cứu, giảng
dạy và HT.
Các trung tâm máy tính của nhà
trường có hệ thống máy tính và
Môi trường học tập và làm
Tiêu
Tiêu chí
mạng có thể dễ dàng sử dụng,
việc luôn ñược giữ gìn sạch
chí 11.6
6.6
cho phép cộng ñồng nhà trường
ñẹp, lành mạnh và an toàn.
khai thác khả năng của CNTT
95
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu chí
Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu
STT
STT
ñánh giá CTðT của AUN
chí ñánh giá CTðT ñề nghị
ñể phục vụ giảng dạy, nghiên
cứu, dịch vụ và quản lý.
Các tiêu chuẩn về an toàn môi
Tiêu
trường và sức khỏe ñáp ứng
chí 11.7
ñược mọi yêu cầu của ñịa
phương.
Tiêu
ðảm bảo chất lượng quá trình
chuẩn
giảng dạy/học tập
12
CTðT ñược ñịnh kỳ thẩm ñịnh
Tiêu
và ðG tính hiệu quả, và ñược
chí 12.1
ñiều chỉnh sau khi sử dụng
trong một thời gian hợp lý.
Tiêu
chuẩn
ðánh giá từ người học
13
ðiều kiện cơ bản giúp nhà
trường cải tiến hoạt ñộng giảng
dạy và học tập là phải thực hiện
một quy trình ñánh giá thường
xuyên và có kế hoạch. Về
Tiêu
phương diện này, các GV cần
chí 13.1
tạo ra một môi trường nhằm
khuyến khích SV tham gia vào
việc ðG hoạt ñộng giảng dạy
cũng như kết quả học tập.
96
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu chí
Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu
STT
STT
ñánh giá CTðT của AUN
chí ñánh giá CTðT ñề nghị
Tiêu
chuẩn
Thiết kế chương trình
14
CT ñược xây dựng bởi một
nhóm có ñại diện của hội ñồng
GV, ñội ngũ làm CT, SV và các
Tiêu
bên có liên quan ñến từ doanh
chí 14.1
nghiệp, chính phủ, và các tổ
chức nghề nghiệp.
Tiêu
chuẩn
Hoạt ñộng phát triển ñội ngũ
15
Nhu cầu phát triển ñội ngũ ñược
ghi nhận một cách hệ thống, có
Tiêu
tính ñến nguyện vọng của các
chí 15.1
cá nhân, CTðT và yêu cầu của
nhà trường.
ðội ngũ GV và nhân viên phục
Tiêu
vụ ñược tham gia các CT phát
chí 15.2
triển ñội ngũ theo các nhu cầu
ñã ñược xác ñịnh.
Tiêu
Thu thập ý kiến của các bên
chuẩn
liên quan
16
Các trường ðH ñược khuyến
Tiêu
khích xây dựng cơ chế ñánh giá
chí 16.1
thường xuyên CTðT và các
môn học, với sự tham gia của
97
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu chí
Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu
STT
STT
ñánh giá CTðT của AUN
chí ñánh giá CTðT ñề nghị
tất cả các bên liên quan (lãnh
ñạo nhà
trường, nhà
tuyển
dụng, sinh viên, cựu sinh viên,
vv).
Tiêu
chuẩn
ðầu ra của chương trình
17
(Bộ tiêu chuẩn AUN không có
các tiêu chí về ñầu ra. ðiều này
không có nghĩa là các tiêu chí
về ñầu ra không quan trọng.
Chúng nằm lẫn trong các tiêu
chí khác)
17 tiêu chuẩn, 68 tiêu chí
Tiêu
Công tác tài chính
chuẩn 7
Công tác tài chính ñược quản
Tiêu chí
lý minh bạch, hiệu quả, có tính
7.1
kế hoạch tốt.
Có nguồn tài chính ñảm bảo
Tiêu chí
cho việc tổ chức, triển khai,
7.2
quản lý và phát triển CTðT.
Có nguồn tài chính ñảm bảo
Tiêu chí
cho việc duy trì và phát triển
7.3
hoạt ñộng nghiên cứu khoa
học.
Có nguồn tài chính ñảm bảo
Tiêu chí
cho các hoạt ñộng hỗ trợ người
7.4
học, CBQL, GV và nhân viên.
98
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
PHỤ LỤC 4: BẢNG SO SÁNH BTC ðỀ NGHỊ VỚI BTC CỦA ABET
Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu
Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu
STT
STT
chí ñánh giá CTðT của
chí ñánh giá CTðT ñề nghị
ABET
Tiêu
Sinh viên
chí 1
Thành tích học tập của SV
phải ñược ñánh giá. Sự tiến bộ
của SV phải ñược theo dõi
nhằm giúp cho SV thành công
trong việc ñạt ñược kết quả
học của SV, từ ñó giúp cho
người tốt nghiệp ñạt ñược mục
tiêu giáo dục của CTðT. SV
ñược ñưa ra các ý kiến của họ
về những vấn ñề liên quan ñến
CT và nghề nghiệp.
CTðT phải có chính sách qui
ñịnh trong việc chấp thuận sự
chuyển ñổi của SV và công
nhận tín chỉ ñã ñạt ñược từ các
trường khác và chấp thuận cả
những
tín chỉ
thực hành.
CTðT phải có các thủ tục qui
ñịnh ñể ñảm bảo rằng tất cả
các SV tốt nghiệp phải ñáp ứng
ñược mọi yêu cầu của CT.
Tiêu
Tiêu
Các mục tiêu giáo dục của
Mục tiêu và chuẩn ñầu ra
chuẩn
chí 2
CTðT
của CTðT
1
99
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu
Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu
STT
STT
chí ñánh giá CTðT của
chí ñánh giá CTðT ñề nghị
ABET
CTðT phải ñược công bố các
mục tiêu giáo dục phù hợp với
Mục tiêu của CTðT ñược công
sứ mạng của nhà trường, phù
bố và phù hợp với tầm nhìn và
hợp với yêu cầu của các bên
sứ mạng của nhà trường, phù
liên quan và các tiêu chí này.
Tiêu
hợp với yêu cầu của GDðH,
ñược cụ thể hóa bởi hệ thống
Nhà trường phải có một quá
chí 1.1
trình lưu giữ tài liệu hiệu quả
chuẩn ñầu ra về kiến thức, kỹ
nhằm ñịnh kỳ cân nhắc và xem
năng và thái ñộ của người học
xét các mục tiêu của CTðT có
sau khi tốt nghiệp.
sự tham của các bên liên quan.
CTðT
thuộc nhóm ngành
KHTN phải chứng tỏ rằng
Tiêu
Tiêu
người học sau khi tốt nghiệp
Kết quả của chương trình
chí 1.2
chí 3
có thể ñạt ñược các kết quả
sau:
a. Có khả năng áp dụng kiến
a. Có kiến thức và khả năng
thức toán học, và khoa học ứng
vận dụng các kiến thức về toán
dụng.
học, CNTT và KHTN.
b. Có khả năng thiết kế, tiến
b. Hiểu biết các vấn ñề ñương
hành thí nghiệm cũng như
ñại liên quan ñến ngành ñược
phân tích và giải thích số liệu.
ñào tạo.
c. Có khả năng trình bày hoặc
c. Có khả năng thiết kế, tiến
thiết kế một hệ thống, một qui
hành các thí nghiệm ñồng thời
trình hoặc một CT ñáp ứng
phân tích và giải thích ñược
ñược yêu cầu ñề nghị.
kết quả.
d. Có khả năng hiểu và tuân
d. Có khả năng hoạt ñộng
thủ các qui ñịnh về an toàn khi
trong nhóm liên ngành.
làm việc trong phòng t.nghiệm.
100
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu
Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu
STT
STT
chí ñánh giá CTðT của
chí ñánh giá CTðT ñề nghị
ABET
e. Có khả năng giao tiếp,
e. Có khả năng xác ñịnh và
thuyết trình, làm việc nhóm,
giải quyết các vấn ñề về khoa
báo cáo kết quả, phát hiện và
học ứng dụng.
giải quyết vấn ñề.
f. Có PP luận vững chắc ñể
nghiên cứu sâu thuộc chuyên
ngành ñào tạo hoặc có khả
f. Có hiểu biết về nghề nghiệp
năng tiếp cận với ngành học
và trách nhiệm ñạo ñức.
khác thuộc nhóm ngành liên
quan.
g. Có khả năng tiếp cận với
khoa học ứng dụng và công
g. Có khả năng giao tiếp hiệu
nghệ cao liên quan ñến ngành
quả
ñào tạo.
h. Có khả năng sử dụng tối
h. Có sự giáo dục sâu rộng cần
thiểu một ngoại ngữ ñể phục
thiết ñể hiểu sự tác ñộng của
vụ cho việc giao tiếp và phát
các giải pháp trên toàn cầu và
triển chuyên môn.
bối cảnh xã hội.
i. Có ñạo ñức trong khoa học
i. Nhận ra ñược sự cần thiết về
(tính trung thực, tính khách
khả năng tự học suốt ñời.
quan, tính kiên trì, sẳn sàng
hợp tác với người khác ).
j. Có tư cách, phẩm chất ñạo
j. Có sự hiểu biết các vấn ñề
ñức tốt, lối sống lành mạnh, có
của thời ñại.
kiến thức về quốc phòng và có
sức khỏe tốt.
k. Có khả năng sử dụng kỹ
thuật, các kỹ năng, và công cụ
101
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu
Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu
STT
STT
chí ñánh giá CTðT của
chí ñánh giá CTðT ñề nghị
ABET
kỹ thuật và khoa học hiện ñại
cần thiết cho thực hành nghề
nghiệp.
Tiêu
Sự cải thiện liên tục
chí 4
CTðT phải thường xuyên sử
dụng qui trình lưu giữ tài liệu
một cách hiệu quả, các dữ liệu
này sẽ là các dữ liệu ñánh giá
nhằm ñánh giá mức ñộ ñạt
ñược các mục tiêu giáo dục
của CTðT và kết quả học tập
của SV. Các kết quả của các
ñánh giá này phải ñược sử
dụng một cách có hệ thống ñể
cải tiến CTðT một cách liên
tục và có hiệu quả.
Tiêu
Tiêu
Xây dựng và phát triển
Chương trình
chuẩn
chí 5
CTðT
2
Yêu cầu của CT phải ñịnh rõ
các môn học thích hợp với CT
CTðT ñược xây dựng và phê
khoa học ứng dụng nhưng
chuẩn dựa trên một qui trình
không qui ñịnh khóa học cụ
Tiêu
chặt chẽ và có sự tham gia của
thể. GV của CTðT phải ñảm
chí 2.1
giảng viên, người học và nhà
bảo rằng CT dành ñầy ñủ sự
tuyển dụng.
quan tâm và thời gian cho mỗi
phần, phù hợp với mục tiêu
102
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu
Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu
STT
STT
chí ñánh giá CTðT của
chí ñánh giá CTðT ñề nghị
ABET
của CTðT và nhà
trường.
CTðT phải bao gồm:
a. Sự phối hợp của toán học và
CTðT có ñầy ñủ ñề cương chi
Tiêu
khoa học cơ bản ở mức phù
tiết của các môn học theo qui
chí 2.2
hợp với ngành học.
ñịnh.
CTðT ñược ñịnh kỳ sửa ñổi,
b. Các chủ ñề về khoa học ứng
Tiêu
bổ sung nhằm cập nhật thông
dụng phù hợp với CT.
chí 2.3
tin và ñáp ứng nhu cầu của xã
hội.
c. Phần giáo dục tổng quát bổ
sung nội dung kỹ thuật của
CTðT ñược phân bố hợp lí
Tiêu
CTðT và phù hợp với mục
giữa lý thuyết và thực hành,
chí 2.4
thực tập thực tế.
tiêu của CT và mục tiêu của
nhà trường.
CTðT có ñộ sâu và ñộ rộng
Tiêu
hợp lý ñối với yêu cầu của
chí 2.5
ngành ñào tạo và bậc học.
CTðT có các môn học ñược
Tiêu
sắp xếp ñảm bảo tính liên kết
chí 2.6
và tính logic về kiến thức và
kỹ năng cho người học.
CTðT có nhiều hình thức ñể
Tiêu
khuyến khích người học tham
chí 2.7
gia nghiên cứu khoa học và
phục vụ cộng ñồng.
CTðT có khả năng liên thông
Tiêu
giữa các bậc học và ngành học
chí 2.8
liên quan, liên thông với các
103
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu
Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu
STT
STT
chí ñánh giá CTðT của
chí ñánh giá CTðT ñề nghị
ABET
trường khác.
CTðT cho phép người học
Tiêu
thiết kế lộ trình học tập phù
chí 2.9
hợp với năng lực và sở thích.
Tiêu
chuẩn
Triển khai CTðT
3
CTðT ñược công bố và phổ
Tiêu
biến cho người học vào ñầu
chí 3.1
khóa học.
Kế hoạch học tập và giảng dạy
hàng năm ñược công bố và phổ
Tiêu
chí 3.2
biến cho người học vào ñầu
năm học.
ðề cương chi tiết của các môn
học ñược công bố cho người
Tiêu
chí 3.3
học vào ngày ñầu tiên của môn
học.
Có cơ chế ñể ñảm bảo việc
Tiêu
thực hiện giảng dạy theo ñúng
chí 3.4
kế hoạchch và nội dung trong
ñề cương chi tiết.
PPGD khuyến khích người học
Tiêu
học tập chủ ñộng, phát triển tư
chí 3.5
duy sáng tạo, khả năng ñặt vấn
ñề và giải quyết vấn ñề.
104
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu
Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu
STT
STT
chí ñánh giá CTðT của
chí ñánh giá CTðT ñề nghị
ABET
Phương pháp ñánh giá kết quả
học tập ñảm bảo tính khoa học,
Tiêu
khách quan, phản ánh ñúng
năng lực của người học và phù
chí 3.6
hợp với mục tiêu của từng môn
học.
Tiêu
ðịnh kỳ ñánh giá hiệu quả việc
chí 3.7
tổ chức và triển khai CTðT.
ðịnh kỳ tổ chức lấy ý kiến
Tiêu
người học về hoạt ñộng giảng
chí 3.8
dạy và CTðT.
Tiêu
Chất lượng người học và
chuẩn
công tác hỗ trợ
4
Người học ñược tuyển chọn
Tiêu
theo một qui trình tuyển sinh
chí 4.1
chặt chẽ, công bằng, và có chất
lượng.
Tổ chức có hiệu quả việc
người học tham gia hoạt ñộng
Tiêu
chí 4.2
nghiên cứu khoa học và phục
vụ cộng ñồng.
Có chính sách tài chính hiệu
Tiêu
quả dành cho người học (cấp
chí 4.3
học bổng, cho vay hỗ trợ,
miễm giảm học phí…)
105
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu
Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu
STT
STT
chí ñánh giá CTðT của
chí ñánh giá CTðT ñề nghị
ABET
Tổ chức có hiệu quả hoạt ñộng
Tiêu
tư vấn và giới thiệu việc làm,
chí 4.4
giới thiệu nơi thực tập cho
người học.
Thực hiện khảo sát SV tốt
Tiêu
nghiệp hàng năm và công bố
chí 4.5
kết quả khảo sát.
Có ñầy ñủ cơ sở dữ liệu về
Tiêu
người học tại trường và sau khi
chí 4.6
tốt nghiệp.
Tiêu
Tiêu
ðội ngũ giảng viên và cán bộ
chuẩn
Giảng viên
chí 6
quản lý, phục vụ
5
Mỗi GV giảng dạy trong một
CTðT phải có chuyên môn, có
nền tảng giáo dục phù hợp với
mong ñợi của CT ñối với GV.
Năng lực của các GV ñược
chứng minh bởi các yếu tố
Số lượng và chất lượng của ñội
như: hiệu quả giảng dạy,kỹ
Tiêu
ngũ GV cơ hữu ñảm bảo việc
chí 5.1
thực hiện CTðT có hiệu quả
năng giao tiếp, sự giáo dục,
năng lực nghề nghiệp, bằng
và ñạt ñược mục tiêu ñề ra.
cấp, kinh nghiệm nghề nghiệp,
sự phát triển nghề nghiệp. Tóm
lại, GV phải có kiến thức rộng
và sâu bao phủ tất cả các lĩnh
vực của CTðT.
106
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu
Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu
STT
STT
chí ñánh giá CTðT của
chí ñánh giá CTðT ñề nghị
ABET
Các GV phục vụ cho CTðT
phải ñầy ñủ số lượng ñể duy trì
sự liên tục, ổn ñịnh, sự giám
sát, sự tương tác và hướng dẫn
ñối với sinh viên. Mỗi GV
GV có năng lực sư phạm tốt và
phải có trách nhiệm và quyền
Tiêu
ñịnh kỳ ñược bồi dưỡng
hạn ñể cải tiến CTðT thông
chí 5.2
nghiệp vụ sư phạm.
qua việc xác ñịnh và xem xét
các mục tiêu giáo dục của
CTðT và kết quả của SV cũng
như thông qua việc triển khai
ñể ñạt ñược kết quả của SV.
GV có năng lực ngoại ngữ tốt
Tiêu
ñể phục vụ cho việc giao tiếp
chí 5.3
và phát triển chuyên môn.
GV có khả năng sử dụng
Tiêu
CNTT và các trang thiết bị hỗ
chí 5.4
trợ trong dạy học.
GV tạo môi trường HT tích
cực, thân thiện và hướng dẫn
Tiêu
phương pháp HT cho người
chí 5.5
học, làm cho người học phát
triển tư duy sáng tạo.
GV có khả năng sử dụng nhiều
PPðG kết quả học tập ñảm bảo
Tiêu
tính khoa học, khách quan,
chí 5.6
phản ánh ñúng năng lực của
người học và phù hợp với mục
107
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu
Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu
STT
STT
chí ñánh giá CTðT của
chí ñánh giá CTðT ñề nghị
ABET
tiêu của từng môn học.
ðội ngũ GV tham gia có hiệu
Tiêu
quả hoạt ñộng nghiên cứu khoa
chí 5.7
học.
ðội ngũ CBQL có ñủ năng lực
Tiêu
chuyên môn và nghiệp vụ ñể tổ
chí 5.8
chức xây dựng và triển khai
CTðT.
ðội ngũ nhân viên phục vụ ñủ
về số
lượng, ñủ năng
lực
Tiêu
chí 5.9
chuyên môn và nghiệp vụ ñể
hỗ trợ việc triển khai CTðT.
Tiêu
Tiêu
Cơ sở vật chất và thiết bị hỗ
chuẩn
Cơ sở vật chất
chí 7
trợ
6
Các phòng học, phòng
thí
nghiệm, và các thiết bị ñi kèm
Hệ thống phòng học, phòng
phải ñầy ñủ ñể hỗ trợ nhằm ñạt
thực hành và một số phòng
ñược kết quả của SV và tạo
chức năng khác ñạt yêu cầu về
môi trường học tập thuận lợi.
Tiêu
số lượng, diện tích, số chỗ ngồi
Các trang thiết bị hiện ñại, các
chí 6.1
và một số trang thiết bị cần
nguồn tài nguyên tin học và
thiết nhằm ñảm bảo việc triển
các phòng thí nghiệm thích
khai CTðT.
hợp phải có sẵn, dễ sử dụng,
ñược duy trì một cách có hệ
108
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu
Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu
STT
STT
chí ñánh giá CTðT của
chí ñánh giá CTðT ñề nghị
ABET
thống và cải tạo ñể giúp cho
SV ñạt ñược kết quả học tập và
hỗ trợ yêu cầu giảng dạy của
GV. SV phải nhận ñược sự
hướng dẫn ñể sử dụng các
công cụ, trang thiết bị, tài
nguyên tin học, các phòng thí
nghiệm từ CTðT.
Dịch vụ thư viện và cơ sở hạ
Hệ thống phòng thí nghiệm
tầng của máy tính và thông tin
Tiêu
ñáp ứng yêu cầu triển khai
phải ñủ ñể hỗ trợ cho các hoạt
chí 6.2
CTðT và phục vụ nghiên cứu
ñộng nghề nghiệp của SV và
khoa học cho GV.
GV.
Hệ thống các trang thiết bị ñáp
Tiêu
ứng yêu cầu triển khai CTðT
chí 6.3
và phục vụ quản lý, nghiên cứu
khoa học.
Thư viện có ñầy ñủ tài liệu
tham khảo, hệ thống tra cứu
thuận tiện, tạo mọi ñiều kiện
Tiêu
thuận lợi và ñáp ứng yêu cầu
chí 6.4
sử dụng của người học, GV và
cán bộ.
Hệ thống mạng Internet phục
vụ tốt việc khai thác, trao ñổi
Tiêu
thông
tin
trong và ngoài
chí 6.5
trường, tạo thuận lợi cho các
hoạt ñộng nghiên cứu, giảng
109
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu
Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu
STT
STT
chí ñánh giá CTðT của
chí ñánh giá CTðT ñề nghị
ABET
dạy và học tập.
Môi trường HT và làm việc
Tiêu
luôn ñược giữ gìn sạch ñẹp,
chí 6.6
lành mạnh và an toàn.
Tiêu
Tiêu
Công tác tài chính
Sự hỗ trợ
chuẩn
chí 8
7
Sự hỗ trợ của nhà trường, các
nguồn tài chính, hiệu quả lãnh
Công tác tài chính ñược quản
ñạo phải ñầy ñủ ñể ñảm bảo
Tiêu
lý minh bạch, hiệu quả, có tính
chất lượng và sự liên tục của
chí 7.1
kế hoạch tốt.
CTðT trong suốt các giai ñoạn
kiểm ñịnh.
Các dịch vụ, các hỗ trợ tài
chính và nhân viên (ñiều hành
và kỹ thuật) ñược cung cấp cho
CTðT phải ñầy ñủ ñể ñáp ứng
theo yêu cầu của CTðT. Các
nguồn lực sẵn có của CTðT
Có nguồn tài chính ñảm bảo
phải ñủ ñể thu hút, nắm giữ và
Tiêu
cho việc tổ chức, triển khai,
cung cấp cho sự phát triển
chí 7.2
nghề nghiệp liên tục của các
quản lý và phát triển CTðT.
GV giỏi. Các nguồn lực có sẵn
của CTðT phải ñầy ñủ ñể ñạt
ñược, duy trì ñược và vận hành
cơ sở hạ tầng, các trang thiết bị
phù hợp với CTðT và cung
cấp một môi trường học tập
110
Luận văn Thạc sĩ Chuyên ngành: ðo lường và ñánh giá trong giáo dục
Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu
Nội dung Tiêu chuẩn/Tiêu
STT
STT
chí ñánh giá CTðT của
chí ñánh giá CTðT ñề nghị
ABET
giúp ñạt ñược kết quả học tập
của SV.
Có nguồn tài chính ñảm bảo
Tiêu
cho việc duy trì và phát triển
chí 7.3
hoạt ñộng nghiên cứu khoa
học.
Có nguồn tài chính ñảm bảo
Tiêu
cho các hoạt ñộng hỗ trợ người
chí 7.4
học, cán bộ quản lý, GV và
nhân viên.
Tiêu
Các tiêu chí chương trình
chí 9
Tất cả CTðT muốn ñạt ñược
công nhận kiểm ñịnh theo các
tiêu chí kiểm ñịnh CTðT Khoa
học ứng dụng của ABET phải
chứng minh chúng thõa mãn
tất cả các tiêu chí cụ thể của
CTðT.
111