Nghiên cứu giá trị của sinh thiết hạch gác bằng xanh methylene trong điều trị ung thư nội mạc tử cung tại Bệnh viện Ung Bướu Đà Nẵng
lượt xem 4
download
Bài viết Nghiên cứu giá trị của sinh thiết hạch gác bằng xanh methylene trong điều trị ung thư nội mạc tử cung tại Bệnh viện Ung Bướu Đà Nẵng mô tả kết quả và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sinh thiết hạch gác.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu giá trị của sinh thiết hạch gác bằng xanh methylene trong điều trị ung thư nội mạc tử cung tại Bệnh viện Ung Bướu Đà Nẵng
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CỦA SINH THIẾT HẠCH GÁC BẰNG XANH METHYLENE TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ NỘI MẠC TỬ CUNG TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU ĐÀ NẴNG Phan Thị Hồng Ngọc1, Dương Thị Ái Trinh1, Trần Thị Như Quỳnh1, Trần Tứ Quý1 TÓM TẮT 45 giảm được 34,1% nạo hạch toàn bộ một bên. Giới thiệu: Kết luận: Sinh thiết hạch gác bằng xanh Ung thư nội mạc tử cung là bệnh lý ác tính methylen là khả thi và dự đoán chính xác tình phụ khoa được chẩn đoán phổ biến nhất ở Việt trạng hạch ở bệnh nhân ung thư nội mạc tử cung Nam, sau ung thư vú. Phương pháp điều trị chủ ở những nơi có nguồn lực hạn chế. Khả năng yếu dựa trên phẫu thuật và giải phẫu bệnh bao phát hiện thành công hạch gác cao hơn sau khi gồm cắt tử cung hoàn toàn, phần phụ hai bên và chúng tôi thực hiện 20 trường hợp. nạo hạch vùng chậu. Sinh thiết hạch gác trong Từ khóa: Ung thư nội mạc tử cung; hạch gác. ung thư nội mạc tử cung là một kỹ thuật hiện đại có thể mang lại lợi ích so với phương pháp nạo SUMMARY hạch truyền thống. Mục đích của nghiên cứu này ROLE OF SENTINEL LYMPH NODE là mô tả kết quả và phân tích các yếu tố ảnh MAPPING AND DISSECTION USING hưởng đến sinh thiết hạch gác. METHYLENE BLUE IN ENDOMETRIAL Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả CANCER AT DANANG ONCOLOGY cắt ngang. Chúng tôi thu thập dữ liệu từ 31 HOSPITAL trường hợp bệnh nhân ung thư nội mạc tử cung Introduction: Endometrial cancer is the most đầu tiên đã phẫu thuật sinh thiết hạch gác bằng commonly diagnosed gynecological malignancy xanh methylen từ tháng 9 năm 2019 đến tháng 9 in Vietnam, after breast cancer. The primary năm 2021. treatment is based on surgical and pathologic Kết quả: Tỷ lệ phát hiện chung của hạch gác staging including hysterectomy, bilateral ở ít nhất một bên ở 31 bệnh nhân là 54,8%, tỷ lệ salpingo-oophorectomy and pelvic phát hiện hạch gác hai bên là 19,3%. Độ nhạy và lymphadenectomy. Sentinel lymph node (SLN) độ đặc hiệu của hạch gác là 100%. Tỷ lệ phát mapping for endometrial cancer (EC) is a hiện hạch gác trong 20 trường hợp đầu tiên là contemporary technique that could provide 40% và là 82% trong 11 trường hợp cuối cùng. benefits over traditional lymphadenectomy. The Việc áp dụng kỹ thuật sinh thiết hạch gác đã aim of this study was to describe the results of sentinel node biopsy, and analyze the factors that affect sentinel lymph node mapping. 1 Bệnh viện Ung Bướu Đà Nẵng Materials and methods: We collected data Chịu trách nhiệm chính: Phan Thị Hồng Ngọc from the first 31 cases of patients with Email: bshongngocphan@gmail.com endometrial cancer who underwent sentinel Ngày nhận bài: 25/9/2022 lymph nodes by using methylene blue from Ngày phản biện: 30/9/2022 September 2019 to September 2021. We reported Ngày chấp nhận đăng: 25/10/2022 357
- HỘI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LẦN THỨ 25 the detection rate and the accuracy of the SLN Hiện nay các bệnh viện ở Việt Nam chưa biopsy. ứng dụng rộng rãi sinh thiết hạch gác trong Results: The overall detection rate of sentinel ung thư nội mạc tử cung và cũng chưa có lymph node mapping of at least one site was nghiên cứu nào được công bố về vấn đề này. included in 31 patients was 54.8%, bilateral Từ cuối năm 2019, Bệnh viện Ung Bướu Đà sentinel node detection rate was 19.3%. The Nẵng đã tiến hành sinh thiết hạch gác bằng sensitivity and the specificity of the sentinel xanh Methylene trong điều trị ung thư nội lymph node was 100%. The detection rate of mạc tử cung giai đoạn sớm. Do vậy chúng tôi sentinel lymph node in the first 20 cases was thực hiện đề tài “Nghiên cứu giá trị của sinh 40% and was 82% in the last 11 cases. Adoption thiết hạch gác bằng xanh methylene trong of the SLN technique spared 34.1% hemi pelvic điều trị ung thư nội mạc tử cung tại Bệnh LND from a full lymphadenectomy. viện Ung Bướu Đà Nẵng” với 2 mục tiêu: Conclusions: Sentinel lymph node sampling 1. Khảo sát tỉ lệ phát hiện hạch gác bằng by using methylene blue is feasible and xanh methylene và các yếu tố liên quan. accurately predicts lymph node status in patients 2. Nghiên cứu giá trị của sinh thiết hạch with endometrial cancer in low resource settings. gác bằng xanh Methylene trong điều trị ung There is a learning curve to the technique. SLN thư nội mạc tử cung giai đoạn sớm. mapping was more successful after we have done 20 cases. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Keywords: Endometrial cancer; Sentinel 2.1. Đối tượng nghiên cứu lymph node. Đối tượng nghiên cứu của chúng tôi gồm tất cả các bệnh nhân được chẩn đoán ung thư I. ĐẶT VẤN ĐỀ nội mạc tử cung giai đoạn I và trải qua sinh Ung thư nội mạc tử cung là bệnh lý ác thiết hạch gác bằng xanh methylen tại Bệnh tính phụ khoa được chẩn đoán phổ biến nhất viện Ung Bướu Đà Nẵng từ tháng 9/2019 ở Việt Nam, sau ung thư vú. Phương pháp đến tháng 9/2021. điều trị chủ yếu dựa trên phẫu thuật và giải 2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh phẫu bệnh bao gồm cắt tử cung hoàn toàn, Tất cả các bệnh nhân được chẩn đoán phần phụ hai bên và nạo hạch vùng ung thư nội mạc tử cung tại Bệnh viện Ung chậu[1],[2]. Bướu Đà Nẵng có đủ các tiêu chuẩn sau: Phẫu thuật nạo hạch hoàn toàn cũng đồng - Giai đoạn I dựa vào hình ảnh học trên thời làm gia tăng các biến chứng trong và sau lâm sàng và cận lâm sàng trước mổ. mổ như: kéo dài thời gian phẫu thuật, chảy - Mô bệnh học: Ung thư biểu mô tuyến máu, phù bạch mạch,…[7],[11]. Từ những dạng nội mạc tử cung, grade 1, 2 hoặc 3. năm cuối thập niên 80 khái niệm hạch gác ra - Có chỉ định phẫu thuật cắt tử cung toàn đời đã giúp tránh nạo hạch chậu không cần phần + hai phần phụ + nạo hạch chậu hai bên thiết ở những trường hợp ung thư nội mạc tử ± nạo hạch chủ. cung giai đoạn sớm, giảm thiểu các tai biến - Đồng ý tham gia nghiên cứu và có đầy liên quan với nạo hạch hoàn toàn đủ thông tin trong hồ sơ bệnh án. [1],[9],[14],[15]. 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ - Có tiền sử phẫu thuật cắt cụt cổ tử cung. 358
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 - Bệnh nhân có các bệnh lý cấp tính hoặc đoạn FIGO 2009, xác nhận lại bằng giải phẫu bệnh nền nặng, không đủ điều kiện phẫu bệnh sau mổ[14]. thuật theo thang điểm ASA 4 – 5. 2.4. Phẫu thuật 2.2. Thiết kế nghiên cứu 2.4.1. Sinh thiết hạch gác Thiết kế nghiên cứu theo phương pháp - Thủ thuật được thực hiện trong phòng mô tả cắt ngang. mổ dưới gây mê nội khí quản. 2.3. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu - Tư thế người bệnh: Nằm tư thế sản 2.3.1. Công thức tính cỡ mẫu khoa. Chúng tôi sử dụng cách chọn mẫu thuận - Tiêm 2ml xanh methylen vào hai vị trí tiện bao gồm tất cả các bệnh nhân đủ tiêu 9h và 3h tại cổ tử cung, độ sâu 2mm và 1cm. chuẩn chọn bệnh và tiêu chuẩn loại trừ vào - Thám sát toàn bộ ổ bụng: Phẫu tích qua Bệnh viện Ung Bướu Đà Nẵng để điều trị từ lớp phúc mạc chậu, mở lá phúc mạc phát tháng 9/2019 đến tháng 9/2021. hiện (các) đường bạch huyết đã bắt màu 2.3.2. Cách chọn mẫu xanh, lần theo chúng để đến (các) hạch đã Chọn mẫu theo phương pháp chọn mẫu bắt màu thuốc nhuộm xanh. thỏa mãn các tiêu chí cho trước. Đối tượng là - Bản đồ bạch huyết gọi là dương khi những bệnh nhân ung thư nội mạc tử cung nhìn thấy được đường bạch huyết bắt màu giai đoạn I vào Bệnh viện Ung Bướu Đà xanh methylene sau phúc mạc. Nẵng để điều trị từ tháng 9/2019 đến tháng - Lấy bỏ các hạch nhuộm xanh. 9/2021. - Nạo hạch chậu hai bên. Chẩn đoán giai đoạn: Dựa trên lâm sàng và cận lâm sàng theo tiêu chuẩn phân giai Hình 1. Vị trí tiêm xanh Methylene và vị trí hạch gác (mũi tên) sau tiêm xanh Methylene 2.4.2. Phẫu thuật cắt tử cung hoàn toàn và hai phần phụ 2.5. Thu thập và phân tích số liệu Thu thập thông tin bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu dựa trên phiếu thông tin bệnh nhân được chuẩn bị trước. Nhập và xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 18. 2.6. Đạo đức nghiên cứu 359
- HỘI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LẦN THỨ 25 - Các bệnh nhân đều được giải thích rõ mục tiêu của đề tài nghiên cứu và phải có sự đồng ý của bệnh nhân khi tham gia nghiên cứu. - Các XN và phương pháp chẩn đoán đều đã được sử dụng và chấp thuận trên thế giới. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm chung của mẫu nghiên cứu Bảng 1. Nhóm tuổi của mẫu nghiên cứu Tuổi N % X ± SD < 40 0 0 40 – 49 3 9.7 50 – 59 15 48.4 60.6 ± 9.3 60 – 69 9 29.0 ≥ 70 4 12.9 Tổng 31 100.0 3.2. Đặc điểm hạch gác Thời gian ghi nhận BĐBH trung bình: 20.4 ± 6.6 phút. Chậm nhất: 35 phút. Nhanh nhất: 10 phút. Bảng 2. Đặc điểm hạch gác Đặc điểm hạch gác N Tỉ lệ % Âm tính 14 45.2 Một bên 11 35.5 Bản đồ hạch Hai bên 6 19.3 Tổng 31 100.0 1 hạch 5 29.4 2 hạch 9 52.9 Hạch gác 3 hạch 0 0.0 ≥ 4 hạch 3 17.7 Tổng 17 100.0 Chỗ chia đôi 4 17.4 Chậu ngoài 13 56.5 Vị trí hạch gác Chậu trong 0 0.0 Hố bịt 6 26.1 Tổng 23 100.0 < 1cm 11 64.7 Kích thước hạch ≥ 1cm 6 35.3 gác Tổng 17 100.0 < 15 phút 2 11.8 Thời gian lên bản ≥ 15 phút 15 88.2 đồ hạch Tổng 17 100.0 360
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 3.3. Tỉ lệ phát hiện hạch gác và kinh nghiệm của phẫu thuật viên Biểu đồ 1. Tỉ lệ phát hiện hạch gác và kinh nghiệm của phẫu thuật viên 3.4. Giá trị của sinh thiết hạch gác Bảng 3. Giá trị của hạch gác Hạch chậu Dương tính Âm tính Tổng Hạch gác Dương tính 1 0 1 Âm tính 0 16 16 Tổng 1 16 17 Độ nhạy: 100%. Độ đặc hiệu: 100%. Giá trị dự báo dương tính: 100%. Giá trị dự báo âm tính: 100%. Độ chính xác: 100%. Kết quả sau phẫu thuật Biểu đồ 2. Giai đoạn bệnh của mẫu nghiên cứu 361
- HỘI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LẦN THỨ 25 IV. BÀN LUẬN tôi đạt được trong 30 bệnh nhân đầu tiên và 31 bệnh nhân UTNMTC đã được phẫu hy vọng sẽ tiếp tục nghiên cứu này để đạt thuật cắt tử cung toàn phần và hai phần phụ được những kết quả khả quan hơn trong 30 kèm STHG bằng xanh methylen từ 9/2019 - bệnh nhân tiếp theo. 9/2021, kết quả thu nhận được 17 (54.8%) Phương pháp sinh thiết hạch gác đã được bệnh nhân hiện bản đồ hạch ít nhất 1 bên, với nghiên cứu và đưa vào ứng dụng thành công thời gian trung bình hiện lên bản đồ hạch là trên thế giới. Hiện tại phương pháp này trở 20.4 ± 6.6 phút , và 100% sinh thiết đạt > 1 thành tiêu chuẩn điều trị trong ung thư vú tại hạch gác tại bên có hiện bản đồ hạch, 82.3% Bệnh viện Ung Bướu Đà Nẵng, vì vậy chúng bệnh nhân lấy được 1 - 2 hạch gác. Vị trí tôi cũng mong muốn qua nghiên cứu này ứng hạch thường được phát hiện lần lượt là dụng STHG vào trong UTNMTC để thay thế cho phẫu thuật nạo hạch. Các nghiên cứu 56.5% động mạch chậu ngoài, 26 % hố bịt, trên thế giới thường sử dụng ICG, tuy nhiên 17.4% tại chỗ chia đôi, và 0% tại động mạch sau khi cân nhắc về điều kiện cơ sở vật chất chậu trong. Kích thước hạch gác trung bình và phí tổn về kinh tế cho bệnh nhân, thuốc được phát hiện thường < 1cm chiếm 64.7%. nhuộm chúng tôi lựa chọn sử dụng là xanh Theo các báo cáo, tỉ lệ phát hiện bản đồ methylen. Qua kết quả nghiên cứu của chúng hạch thuốc nhuộm xanh methylene dao động tôi, chúng tôi hy vọng bổ sung thêm vào dữ từ 23% đến 100%[3],[4],[6],[9],[12],[15]. liệu nghiên cứu ứng dụng xanh methylen vào Như vậy, tỉ lệ phát hiện bản đồ hạch tại Bệnh các nghiên cứu STHG bằng xanh methylen viện Ung Bướu Đà Nẵng chỉ đạt 54.8%, thấp trước đây trên thế giới và có thể áp dụng cho hơn các trị số trung bình của các nghiên cứu bệnh nhân UTNMTC tại các nước có nền khác. Điều này có thể lý giải một phần vì kinh tế thấp. chất chỉ điểm chúng tôi đang sử dụng là xanh methylen, khác với chất được sử dụng rộng V. KẾT LUẬN rãi trong các nghiên cứu là ICG. Phương Qua nghiên cứu 31 trường hợp ung thư pháp sử dụng xanh methylen này có tính nội mạc tử cung được phẫu thuật và sinh năng đơn giản và hiệu quả về chi phí. thiết hạch gác bằng xanh methylene, chúng tôi rút ra những kết luận sau: Tỉ lệ phát hiện hạch gác trung bình ở - Tỉ lệ phát hiện hạch gác chung: 54,8% nghiên cứu của R.Eitan là 62%, trong đó ban trong đó khả năng phát hiện hạch gác hai bên đầu tỉ lệ phát hiện chỉ 50%, sau 30 ca đầu là 19,3%. tiên thì tỉ lệ phát hiện tăng lên là 84.6%. Tác - Khả năng phát hiện hạch gác lên đến giả cũng lý giải là tỉ lệ phát hiện hạch gác sẽ 82% sau khi thực hiện được 20 ca đầu tiên. tăng lên dựa theo kinh nghiệm của phẫu - Hạch gác có độ nhạy: 100%, độ đặc thuật viên trong quá trình tìm kiếm trong hiệu: 100%, giá trị dự báo dương tính: 100%, phẫu thuật[3],[8]. Vì vậy chứng tôi thừa nhận giá trị dự báo âm tính: 100%, độ chính xác: kết quả khiêm tốn mà nghiên cứu của chúng 100%. 362
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 - Phương pháp sinh thiết hạch gác bằng Levinson,Kara C. Long, Amanda N. xanh methylen trong ung thư nội mạc tử Fader. Factors associated with successful bilateral sentinel lymph node mapping in cung ở giai đoạn sớm là an toàn và khả thi ở endometrial cancer. Gynecologic Oncology những nơi có nguồn lực thấp. 138 (2015) 542–547. http://dx.doi.org/10.1016/j.ygyno.2015.06.02 TÀI LIỆU THAM KHẢO 4. 1. Bùi Diệu, Nguyên Văn Tuyên (2016). 9. Hauspy J, Waldo J, Barry R (2010). Hướng dẫn và chẩn đoán một số bệnh ung Laparoscopic Surgery for Endometrial thư thường gặp. Ung thư nội mạc tử cung. Cancer: A Review. JOGC. 32(6),570-9. Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 324-333. 10. Kang S,Yoo HJ, Hwang JH, Lim MC, Seo 2. Nguyễn Bá Đức, Trần Văn Thuấn (2010). SS, Park SY. Sentinel lymph node biopsy in Ung thư nội mạc tử cung. Điều trị nội khoa endometrial cancer: meta-analysis of 26 Bệnh Ung Thư, Nhà xuất bảnY học, Hà Nội, studies. Gynecol Oncol 2011;123:522–7. 200-202. 11. Khoury-Collado F, Murray MP, Hensley 3. Anna Jo Bodurtha Smith, Amanda Nickles ML, Sonoda Y, Alektiar KM, Levine DA, Fader (2017) Sentinel lymph node et al. Sentinel lymph node mapping for assessment in endometrial cancer: a endometrial cancer improves the detection of systematic review and meta-analysis (2017), metastatic disease to regional lymph nodes. doi.org/10.1016/j.ajog.2016.11.1033. Gynecol Oncol 2011;122:251–4. 4. Babara Geppert (2017). Sentinel Lymph 12. Lise Lecointre, Massimo Lodi, Émilie node biopsy in endometrial cancer. Media Faller, Thomas Boisramé, Vincent Agnus, tryck Lund University, Sweden. Jean-Jacques Baldauf, Benoît Gallix, and 5. Ballester M, Dubernard G, Lécuru F, Chérif Akladios. Diagnostic Accuracy and Heitz D, Mathevet P, Marret H, et al. Clinical Impact of Sentinel Lymph Node Detection rate and diagnostic accuracy of Sampling in Endometrial Cancer at High sentinel-node biopsy in early stage Risk of Recurrence: A Meta-Analysis, J. endometrial cancer: a prospective multicentre Clin. Med. 2020, 9, 3874; study (SENTI-ENDO).Lancet Oncol doi:10.3390/jcm9123874 2011;12:469–76. 13. Niikura H, Kaiho-Sakuma M, Tokunaga 6. Ballester M, Naoura I, Chéreau E, Seror H, Toyoshima M, Utsunomiya H, Nagase J, Bats AS, Bricou A, et al. Sentinel node S, et al. Tracer injection sites and biopsy upstages patients with presumed low- combinations for sentinel lymph node and intermediate-risk endometrial cancer: detection in patients with endometrial cancer. results of a multicenter study. Ann Surg Gynecol Oncol 2013; 131:299–303. Oncol 2013;20:407–12. 14. NCCN Clinical Practice Guidelines in 7. ChanJK, Urban R, Cheung MK (2007). Oncology (NCCN Guidelines 2022). Lymphadenectomy in endometrioid uterine Uterine Neoplasms. cancer staging, How many nodes are 15. Thomas W, Patrica J, Franco M et al enough? A study of 11443 patients. Cancer J, (2020). Cancers of the uterine body. Cancer 109, 2454-2460. Principles and Practice of Oncology, 4th 8. Edward J. Tanner, Abdulrahman K. edition, William & Wilkins, 2. Sinno, Rebecca L. Stone, Kimberly L. 363
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giá trị của sinh thiết màng phổi mù bằng kim castelain trong chẩn đoán nguyên nhân tràn dịch màng phổi
8 p | 74 | 9
-
Nghiên cứu giá trị dự báo sinh non của góc cổ tử cung ở thai phụ đơn thai tuổi thai từ 16 đến 24 tuần
12 p | 21 | 7
-
Nghiên cứu giá trị của cộng hưởng từ tưới máu trong chẩn đoán và phân loại mô bệnh học của ung thư vú
7 p | 20 | 7
-
Giá trị của Adenosine deaminase trong chẩn đoán tràn dịch màng phổi do lao
5 p | 42 | 5
-
Nghiên cứu giá trị tiên lượng gần của cộng hưởng từ sọ não ở trẻ sơ sinh đủ tháng có bệnh lý não do thiếu máu cục bộ/thiếu oxy
6 p | 16 | 3
-
Đặc điểm hình ảnh siêu âm và giá trị của sinh thiết màng hoạt dịch dưới hướng dẫn siêu âm trong chẩn đoán nhiễm khuẩn khớp
6 p | 9 | 3
-
Bài giảng Nghiên cứu giá trị chất chỉ điểm sinh học NGAL huyết tương trong chẩn đoán hội chứng tim thận típ 1 - ThS.BS.CKII. Phan Thái Hảo
46 p | 31 | 3
-
Nghiên cứu giá trị của nồng độ NT-proBNP huyết thanh trong tiên đoán rối loạn chức năng tâm thu thất trái ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp
7 p | 12 | 3
-
nghiên cứu giá trị của CEA, CYFRA21-1 trong chẩn đoán ung thư phổi tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên
4 p | 51 | 3
-
Tính giá trị của đề thi trắc nghiệm nhi khoa sinh viên y năm thứ tư năm học 2002 - 2003
6 p | 57 | 3
-
Bài giảng Y học - Bài 4: Chứng cứ trong các nghiên cứu điều trị
24 p | 51 | 3
-
Nghiên cứu giá trị dấu ấn sinh học DKK1 và HBx-LINE1 trong chẩn đoán và theo dõi điều trị ung thư biểu mô tế bào gan
8 p | 11 | 2
-
Bài giảng Nghiên cứu giá trị tiên lượng theo thang điểm Snap và một số yếu tố liên quan đến tử vong ở trẻ sơ sinh tại Khoa Sơ sinh Bệnh viện Nhi Trung ương
41 p | 36 | 2
-
Giá trị của cắt lớp vi tính trong dự đoán thiếu hụt thần kinh ốc tai ở bệnh nhân điếc tiếp nhận bẩm sinh
9 p | 45 | 2
-
Nghiên cứu giá trị của siêu âm và siêu âm hướng dẫn chọc hút tế bào bằng kim nhỏ hạch cổ di căn trong ung thư thực quản
5 p | 12 | 2
-
Nghiên cứu giá trị của 18FDG PET/CT dự đoán tình trạng đột biến gen EGFR ở bệnh nhân ung thư phổi biểu mô tuyến
5 p | 17 | 1
-
Nghiên cứu giá trị của siêu âm đàn hồi nén - strain elastography trong đánh giá bản chất khối u vú
7 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn