intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu khoa học " Đánh giá hàm lượng và chất lượng tinh dầu tràm ( melaleuca) theo loài và xuất xứ "

Chia sẻ: Nguye Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

250
lượt xem
44
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tinh dầu nói chung và tinh dầu Tràm nói riêng, từ xa xa đã đợc sử dụng rất rộng rãi trong công nghệ dợc phẩm và mỹ phẩm. Tinh dầu Tràm (Melaleuca) đợc dùng trong dợc liệu làm chất sát trùng mạnh, chống viêm, xoa bóp trị đau nhức… Ngoài ra, tinh dầu tràm còn đợc sử dụng trong ngành hơng liệu và mỹ phẩm. Vùng đất phèn đồng bằng sông Cửu Long lâu nay đã có nghề chng cất tinh dầu từ cây Tràm gió (M. cajuputi) nhng giá trị kinh tế còn thấp. Việc tìm ra...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu khoa học " Đánh giá hàm lượng và chất lượng tinh dầu tràm ( melaleuca) theo loài và xuất xứ "

  1. Đánh giá hàm lợng và chất lợng tinh dầu tràm ( melaleuca) theo loài và xuất xứ Phùng Cẩm Thạch, Nguyễn Thị Hải Hồng, Phạm Thị Thùy Hơng Phân Viện Khoa học Lâm nghiệp Nam bộ Viện Khoa học Lâm nghiệp VIệt Nam Tinh dầu nói chung và tinh dầu Tràm nói riêng, từ xa xa đã đợc sử dụng rất rộng rãi trong công nghệ dợc phẩm và mỹ phẩm. Tinh dầu Tràm (Melaleuca) đợc dùng trong dợc liệu làm chất sát trùng mạnh, chống viêm, xoa bóp trị đau nhức… Ngoài ra, tinh dầu tràm còn đợc sử dụng trong ngành hơng liệu và mỹ phẩm. Vùng đất phèn đồng bằng sông Cửu Long lâu nay đã có nghề chng cất tinh dầu từ cây Tràm gió (M. cajuputi) nhng giá trị kinh tế còn thấp. Việc tìm ra loài Tràm cho hàm lợng tinh dầu cao và chất lợng tinh dầu tốt là rất quan trọng đối với ngời dân ở vùng này. Đề tài khảo nghiệm các xuất xứ Tràm ở đồng bằng sông Cửu Long tại Thạnh Hoá – Long An và một số vùng khác đã chọn đợc 12 xuất xứ (trong 36 xuất xứ) thuộc 9 loài đợc du nhập từúccó triển vọng về u thế sinh trởng, độ thẳng thân, tỷ lệ sống. Để đánh giá thêm về giá trị kinh tế của các loài và xuất xứ Tràm úcđã khảo nghiệm, cần đánh giá thêm về giá trị tinh dầu (ngoài giá trị gỗ) thông qua hàm lợng và chất lợng tinh dầu, nhằm nâng cao giá trị kinh tế của cây Tràm, tạo thêm một ngành nghề phụ tạo thu nhập cho ngời dân sống ở vùng đồng bằng sông Cửu Long. I. Vật liệu và phơng pháp nghiên cứu. 1. Vật liệu thí nghiệm. Lá của 9 loài và 36 xuất xứ Tràm đã trồng khảo nghiệm từ năm 1994 (6 tuổi) trong lô 13 tại trạm thí nghiệm Lâm nghiệp Thạnh Hóa – Long An, đó là:
  2. - M.cajuputi: 5 xuất xứ úc(7a01, 7a02, 7a03, 7a04, 7a05). 7 xuất xứ Việt Nam (7v02, 7v03, 7v04, 7v05, 7v06, 7v07, 7v08). - M.leucadendra: 5 xuất xứ (1201, 1205, 1206, 1207, 1208) - M.viridiflora : 5 xuất xứ (1701, 1703, 1704, 1705, 1706) - M.argentea: 3 xuất xứ (0505,0604,0503) - M.dealbata: 3 xuất xứ (1004, 1001, 1003) - M.fluviatis: 2 xuất xứ (1102, 1101) - M.quiquenervia: 3 xuất xứ (1301, 1302, 1303) - M.saligna: 2 xuất xứ (1401, 1402) - M.stenostachya: 1 xuất xứ (1601). 2. Phơng pháp thí nghiệm 2.1. Điều tra, khảo sát Thí nghiệm đợc tiến hành tại ô 5, có 36 xuất xứ, đo đếm chiều cao, đờng kính của 6 cây trên tổng số 10 – 16 cây/mỗi xuất xứ, lấy trị số trung bình. 2.2. Đánh dấu cây thí nghiệm Mỗi xuất xứ đánh dấu 9 cây (đại diện ngẫu nhiên cho mỗi xuất xứ), hái cành và lá của 9 cây đó (cả lá non và lá già), đa về phòng thí nghiệm, ngắt lá, bỏ cành trộn đều, cân 4 mẫu lặp lại 4 lần, mỗi mẫu 200g lá, thái nhỏ, trộn đều để cất tinh dầu và cân mẫu xác định độ ẩm của lá.
  3. 2.3. Cất tinh dầu. Theo phơng pháp lôi cuốn hơi nớc: Lá cắt nhỏ, cho vào bình cầu, thêm 200ml nớc, đun trên bếp, tinh dầu và nớc đợc kéo lên, qua sinh hàn làm lạnh, ngng tụ lại cột cất có chia độ (thời gian cất: thờng 2 giờ thì hàm lợng tinh dầu không thay đổi), đọc số ml tinh dầu nổi bên trên, tách hết phần nớc bằng ống hút và muối. Tính % hàm lợng tinh dầu theo trọng lợng tơi và khô (cất tinh dầu của 36 xuất xứ). 2.4. Khảo sát hàm lợng tinh dầu theo động thái thời gian. Dùng phơng pháp xử lý thống kê, chọn 12 mẫu (trong 36 xuất xứ) cho tinh dầu từ cao đến thấp theo tỷ lệ % hàm lợng tinh dầu theo trọng l ợng tơi.Tiếp tục phân tích động thái hàm lợng tinh dầu qua các tháng và hai mùa trong năm: tháng 6,7,8 – Mùa khô. Tháng 10,11,12 – Mùa ngập nớc. 2.5 Phân tích chất lợng tinh dầu. Lấy tinh dầu của 12 xuất xứ chọn, phân tích định tính bằng sắc ký khí – Theo ph- ơng pháp Gc – do Trung tâm Dịch vụ Phân tích & Thí nghiệm – Sở KHCN & Môi trờng TP HCM và Viện Nghiên cứu Dầu thực vật – Tinh dầu – Hơng liệu mỹ phẩm VN- Bộ Công nghiệp phân tích, nhằm xác định chất lợng tinh dầu qua 2 chỉ tiêu chính trong tinh dầu là 1,8 Cineol và Terpinel-4-ol (phân tích 2 lần theo 2 mùa). 2.6. Đề xuất chọn loài Tràm có giá trị kinh tế nhất Dựa vào kết quả phân tích chất lợng tinh dầu của 12 xuất xứ chọn, tham khảo thêm một số chỉ tiêu kinh tế về tinh dầu của các nơi, tiêu chuẩn về gỗ và giá gỗ, lấy tổng số lá khi khai thác gỗ để tính tổng số tinh dầu thu đợc trên một cây, từ đó
  4. tính tổng giá trị kinh tế của một cây Tràm úc(cả gỗ và tinh dầu), tạm thời đề xuất chọn loài Tràm úccó giá trị về gỗ và tinh dầu. II.Kết quả và bình luận 1. Xác định hàm lợng tinh dầu của các loài và xuất xứ khảo nghiệm. Qua số liệu phân tích hàm lợng tinh dầu của 36 xuất xứ thuộc 9 loài Tràm khảo nghiệm (Bảng 1) – Theo phơng pháp xử lý thống kê xắp xếp % hàm lợng tinh dầu từ cao đến thấp: Chọn 12 xuất xứ cho hàm lợng tinh dầu cao (từ 1 – 12) . Bảng 1 Xác định hàm lợng % tinh dầu theo trọng lợng tơi STT Loài Xuất xứ Mã số Hàm lợng % TD TB Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4 % p t- ơi 1 M.stenostacgya Bataviad.Qld 1601 1.35 1.40 1.50 1.30 1.39 2 M.fluviatitis Wrocham pk Qld 1101 1.00 1.15 1.10 1.09 1.08 3 M.quiquenervia Tozer’s Gap Qld 1302 1.00 1.10 1.05 1.08 1.06 4 M.quiquenervia Rokeby MP Qld 1303 0.83 0.95 0.80 0.90 0.87 5 M.leucadendra Wangi NT 1205 0.80 0.90 0.80 0.73 0.81
  5. 6 M.argentea Kalumburu WA 0505 0.80 0.90 0.80 0.73 0.81 7 M.quiquenervia MtMoloy Qld 1301 0.75 0.70 0.75 0.75 0.74 8 M.argentea Kalumburu WA 0504 0.75 0.70 0.60 0.63 0.67 9 M.cajuputi-As Wangi NT 7a02 0.70 0.60 0.65 0.70 0.66 10 M.cajuputi-As Kapalga NT 7a03 0.65 0.60 0.75 0.63 0.66 11 M.viridiflora Oriomo PNG 1706 0.60 0.50 0.80 0.70 0.65 12 M.viridiflora Wangi NT 1703 0.65 0.60 0.65 0.65 0.64 13 M.fluviatis Holme Ck Qld 1102 0.55 0.53 0.60 0.50 0.54 14 M.viridiflora Cambridge 1704 0.50 0.55 0.60 0.50 0.54 G.Wa 15 M.saligna Laura R.Qld 1402 0.50 0.48 0.53 0.55 0.51 16 M.dealbata Kapalga NT 1004 0.50 0.53 0.50 0.48 0.50 17 M.leucadendra Bensbach PNG 1207 0.50 0.50 0.45 0.40 0.46
  6. 18 M.viridiflora Kapalga NT 1705 0.50 0.40 0.40 0.35 0.41 19 M.leucadendra Kuru PNG 1208 0.40 0.35 0.40 0.45 0.40 20 M.saligna Weipa Qld 1401 0.35 0.33 0.45 0.43 0.39 21 M.argentea Keep Reverr NT 0503 0.38 0.30 0.30 0.33 0.29 22 M.viridiflora Weipa Qld 1701 0.38 0.30 0.30 0.35 0.33 23 M.cajuputi-VN S«ng TrÑm. CM 7v03 0.25 0.28 0.30 0.33 0.29 24 M.leucadendra Weipa qld 1201 0.25 0.30 0.28 0.30 0.28 25 M.cajuputi-As Daintee Qld 7a01 0.30 0.30 0.28 0.25 0.28 26 M.cajuputi-VN Tinh Biªn.AG 7v05 0.20 0.19 0.30 0.28 0.24 27 M.cajuputi-As Kuru PNG 7a05 0.25 0.20 0.23 0.25 0.23 28 M.cajuputi-As Bensbach PNG 7a04 0.18 0.20 0.20 0.19 0.19 29 M.cajuputi-VN T©n Th¹nh.LA 7v04 0.18 0.20 0.18 0.19 0.18
  7. 30 M.leucadendra Cambridge 1206 0.15 0.13 0.20 0.18 0.16 g.WA 31 M.cajuputi-VN U Minh Thîng 7v06 0.15 0.15 0.15 0.18 0.16 32 M.cajuputi-VN Vå D¬i.CM 7v05 0.13 0.15 0.18 0.15 0.16 33 M.cajuputi-VN VÜnh Hng- LA 7v07 0.13 0.14 0.15 0.20 0.15 34 M.cajuputi-VN Phó Quèc 7v02 0.15 0.15 0.15 0.16 0.15 35 M.dealbata Rifle Ck Qld 1001 0.15 0.18 0.15 0.13 0.15 36 M.dealbata Mataranka NT 1003 0.10 0.10 0.10 0.10 0.10 2. Xác định hàm lợng tinh dầu theo động thái thời gian của 12 xuất xứ chọn Vào mỗi tuần cuối của các tháng 6,7,8,10,11,12 trong năm 2000, chúng tôi lấy mẫu lá trên các cây đã đánh dấu của 12 xuất xứ chọn đợc thu hái, chng cất tinh dầu để xác định hàm lợng tinh dầu theo động thái thời gian (tháng và mùa) nhằm chọn tháng, mùa nào trong năm khai thác lá có hiệu quả nhất. Hàm lợng tinh dầu đợc tính trung bình theo trọng lợng tơi và khô. Bảng 2 Xác định hàm lượng tinh dầu theo các tháng và mùa trong năm 2000 STT Lặaụ Mả số Ham lợng tụnh dầự trựng bình (%)
  8. Mùa khô Mùa ngập nớc T.6 T.7 T.8 T.10 T.11 T.12 1 M.stenostachya 1601 1.39 1.26 1.48 2.54 2 M.fluviatitis 1101 1.08 1.23 1.24 1.24 1.25 0.89 3 M.quiquenervia 1302 1.06 1.05 0.84 0.74 0.93 0.53 4 M.quiquenervia 1303 0.87 1.10 1.30 1.00 0.88 0.71 5 M.leucadendra 1205 0.81 0.46 0.56 0.35 0.86 0.90 6 M.argentea 0505 0.75 0.59 0.90 0.64 0.75 0.50 7 M.quiqernervia 1301 0.74 1.13 1.17 0.95 1.00 1.1 8 M.argentea 0504 0.67 0.82 0.76 0.50 0.61 0.71 9 M.cajuputi-As 7a02 0.66 0.74 1.01 0.56 0.80 1.00 10 M.cajuputi-As 7a03 0.66 0.55 0.66 0.64 0.91 0.81
  9. 11 M.viridiflora 1706 0.65 0.73 0.75 0.79 0.74 0.53 12 M.viridiflora 1703 0.64 0.89 0.57 0.54 0.67 0.53 Qua số liệu phân tích về động thái hàm lợng tinh dầu trong các tháng của các xuất xứ chọn, dùng phơng pháp xử lý thống kê, chọn tháng hái lá cho hàm lợng tinh dầu cao của các loài và xuất xứ nh sau: * Xuất xứ 0505: Tháng có hàm lợng tinh dầu cao ( phân hạng A) là: tháng 8 * Xuất xứ 7a03 : Tháng có hàm lợng tinh dầu cao ( phân hạng A ) là: tháng 11 * Xuất xứ 7a02: Tháng có hàm lợng tinh dầu cao ( phân hạng a) là: tháng 8, 12 * Xuất xứ 1205: Tháng có hàm lợng tinh dầu cao( phân hạng A) là: tháng 6,11,12 * Xuất xứ 1301: Tháng có hàm lợng tinh dầu cao( phân hạng a) là: tháng 7,8,12 * Xuất xứ 1302: Tháng có hàm lợng tinh dầu cao ( phân hạng a) là: tháng 6,7 * Xuất xứ 1303: Tháng có hàm lợng tinh dầu cao ( phân hạng a) là: tháng 8 Trong các tháng rừng bị ngập nớc vẫn thu hái lá để cất tinh dầu đợc, khoảng cách mỗi lần thu hái 2 – 3 tháng thu hái một lần hoặc thu một lần tận dụng khi khai thác cây. 3. Xác định chất lợng ( định tính) tinh dầu của 12 xuất xứ chọn Các mẫu tinh dầu khi chng cất xong, đợc hút lọc tinh khiết, phân tích bằng sắc ký khí để đánh giá chất lợng tinh dầu. Hai thành phần chủ yếu để đánh giá chất lợng tinh dầu của từng loài và xuất xứ là 1,8 Cineol và Terpinel-4-ol bởi 2 thành phần
  10. này sẽ quyết định giá cả của tinh dầu. (Khảo sát trên thực tế thấy rằng: Trong thành phần tinh dầu có 30% Terpinel-4-ol trở lên và 15% Cineol trở xuống đạt tiêu chuẩn Quốc tế ISO 4730. Hoặc trong thành phần tinh dầu có 60% Cineol trở lên giá cao hơn hẳn tinh dầu chỉ có 30 – 40% Cineol ). Bảng 3 Xác định chất lợng tinh dầu Tràm của 12 xuất xứ chọn. Thành phần (%) Thành phần (%) 1,8Cineol Terpinel-4-ol STT Loài Mã số Mùa khô Mùa nớc Mùa khô Mùa nớc 1 M.stenostachya 1601 15.61 0.64 0.22 0 2 M.fluviatitis 1101 45.00 23.24 3.28 0.2 3 M.quiquenervia 1302 75.32 68.8 2.87 0 4 M.quiquenervia 1303 66.13 63.15 4.30 0.02 5 M.leucadendra 1205 61,18 59.42 0.87 0.21 6 M.argentea 0505 35.36 9.29 30.92 30.62
  11. 7 M.quiqernervia 1301 76.93 66.37 1.29 0.04 8 M.argentea 0504 25.98 38.66 20.84 7.90 9 M.cajuputi-As 7a02 69.80 64.36 1.03 0.05 10 M.cajuputi-As 7a03 58.05 43.13 0.84 0.22 11 M.viridiflora 1706 37.81 30.00 0.35 0 12 M.viridiflora 1703 42.49 1.39 4.26 0.04 Dựa vào kết quả phân tích trên, chọn đợc một số loài và xuất xứ cho tinh dầu có giá trị là 0505,1301,1302,1303,1205,7a02,7a03 (Tinh d ầu đạt tiêu chuẩn cao), các xuất xứ còn lại cho tinh dầu có chất lợng kém hơn. 4. Khảo sát một số chỉ tiêu về tinh dầu và gỗ Bảng 4 So sánh một số chỉ tiêu tinh dầu và gỗ của 12 xuất xứ Tràm chọn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2