NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ĐỀ TÀI: “Nghiên cứu đặc điểm địa tầng vùng Rồng, cơ chế hình thành, đặc tính tầng chứa vùng Đông Nam Rồng”
lượt xem 12
download
Hiện nay vùng Đông Nam Rồng thuộc cấu tạo Rồng đã tiến hành khai thác dòng dầu có sản lượng công nghiệp cao nhưng hầu như các thông tin vùng Rồng nói chung và vùng Đông Nam Rồng nói riêng vẫn chưa đầy đủ. Bài viết này đưa ra những nghiên cứu mới về đặc điểm địa tầng vùng Rồng và cơ chế hình thành, đặc điểm tầng chứa vùng Đông Nam Rồng. Hy vọng cung cấp thêm những tài liệu, thông tin cho công tác mở rộng tìm kiếm thăm dò dầu khí vùng Rồng....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ĐỀ TÀI: “Nghiên cứu đặc điểm địa tầng vùng Rồng, cơ chế hình thành, đặc tính tầng chứa vùng Đông Nam Rồng”
- NGHIÊN C U KHOA H C ĐỀ TÀI: “Nghiên c u c im a t ng vùng R ng, cơ ch hình thành, c tính t ng ch a vùng ông Nam R ng”
- NGHIÊN C U KHOA H C Thăm dò, Khai thác Nghiên c u c im a t ng vùng R ng, cơ ch hình thành, c tính t ng ch a vùng ông Nam R ng Hi n nay vùng ông Nam R ng thu c c u t o R ng ã ti n hành khai thác dòng d u có s n lư ng công nghi p cao nhưng h u như các thông tin vùng R ng nói chung và vùng ông Nam R ng nói riêng v n chưa . Bài vi t này ưa ra nh ng nghiên c u m i y a t ng vùng R ng và cơ ch hình thành, v c im c i m t ng ch a vùng ông Nam R ng. Hy v ng cung c p thêm nh ng tài li u, thông tin cho công tác m r ng tìm ki m thăm dò d u khí vùng R ng.
- I. c im a t ng m R ng M R ng n m trong b C u Long thu c vùng th m l c a phía Nam Vi t Nam. Lát c t a ch t chung cho m t gi ng khoan c th vùng R ng như sau: 1. Các thành h tr m tích Thành h bi n ông: G m Plioxen trên + T (N2 + Q1) nóc thành h có sâu 100m ( áy bi n); áy thành h có sâu: T 670 - 690 m t ng chi u dày 570 - 590 m. Thành ph n th ch h c: Ch y u là cát th ch anh b r i h t thô n r t thô, s n, s i cu i h t trung n thô, sét m m l n b t màu xám, xanh, , vàng, bùn áy bi n. 1.1. Các thành h Mioxen g m Mioxen thư ng ( ng Nai) nóc thành h có sâu t 670 - 690 m, áy có sâu t 1.097 -1.102 m có t ng chi u dày 412 - 427 m. + Thành ph n th ch h c: Cát sáng màu h t thô t i r t thô, l n ít s n, s i, cu i h t nh , sét m m, ôi ch d o quánh, màu xanh, , b t màu nâu, xanh s m. Mioxen trung (Côn Sơn) nóc thành h có sâu t 1.097 -1.102 m áy có sâu t 1.670 - 1.697 m có t ng chi u dày 573 - 595 m.
- + Thành ph n th ch h c: Ph n trên c a Mioxen trung - cát th ch anh t xám n xám sáng, h t trung n thô, sét màu xám xanh, nâu , nâu vàng, b t màu xanh s m t i nâu sáng. Ph n gi a và dư i c a Mioxen trung - cát k t th ch anh sáng màu, h t trung g n k t y u, sét k t màu xám s m, xám nâu g n k t y u, b t k t màu nâu, nâu nh t g n k t y u. T ng ch n khu v c Rotalit sét k t màu xanh, , nâu có ch a hoá th ch c sinh Rotalia thu c nhóm trùng l Foramonifera. - Mioxen h (B ch H ) nóc thành h có sâu t 1.670 -1.697 m áy có sâu t 2.030 – 2.049 m có t ng chi u dày 352 - 360 m. + Thành ph n th ch h c: Cát k t th ch anh màu t trong c n trong m , xám sáng, xám vàng h t t trung n thô, ch n l c t trung bình t i t t, g n k t t trung bình t i t t, sét k t màu xám xanh, xám t i, xám nâu, nâu t i: Ranh gi i chuy n ti p sang Oligoxen h - Sét k t chuy n d n t màu nâu--sang nâu nh t--nâu --nâu s m-- hơi en--nâu en-- en nâu: Là ã chuy n sang nóc c a Oligoxen thư ng nâu 1.2. Thành h Oligoxen thư ng (Trà Tân) nóc thành h có sâu t 2.030 - 2.049 m áy có sâu t 2.629 - 2.656 m có t ng chi u dày 599 – 607 m. + Thành ph n th ch h c: Cát k t th ch anh màu t trong c n trong m , xám sáng, h t ch n l c t trung bình t i kém, g n k t t t ph n dư i th y t trung n thô, r t thô, d u hi u b Qu c zít hoá. Sét k t màu xám sáng, xám xanh, xám t i, nâu , nâu vàng, g n k t t t ph n dư i th y có d u hi u sét b phân phi n thành phi n sét. 2. V phong hoá: Có chi u dày t 12 - 96 m (t 2.656 - 2.752 m) + Thành ph n th ch h c: Các h t cát th ch anh s n ph m c a quá trình phong hoá, sáng màu t hình, góc c nh, không có mài tròn, ch n l c. Caonilite: Màu tr ng c, tr ng h ng, tr ng nh t, ôi ch th y có s bi n i chuy n ti p t fendspar thành Caonilite, Chlorite màu xám xanh, xanh s m, ôi ch còn th y có s bi n i chuy n ti p t Biotite thành Chlorite. Phân tích c t a t ng c a vùng này chúng ta nh n th y: - Lát c t vùng ông Nam R ng b khuy t t ng Oligoxen h (Trà Cú). - Toàn b vùng ông Nam R ng không có t ng áp su t cao (T ng d thư ng áp su t).
- - Toàn b lát c t tr m tích c a vùng này t bi n ông n Trà Tân không có t ng ch a s n ph m: Theo các quan i m và nh n nh thì t ng sinh là các t p v a sét k t Mioxen và Oligoxen – Các d ch chuy n th sinh s i theo các i n t n di chuy n vào móng. i tư ng khai thác hoàn toàn n m trong á móng. - 3. Kh i móng m R ng trên cơ s các k t qu xác Phân tích s phân b các lo i á móng sâu nh các lo i á d a vào thành ph n th ch hoá cho th y các á móng sâu m R ng phân b khá ph c t p. Các á móng trong nhi u trư ng h p không t o thành các th kh i thu n nh t, mà an xen vào các kh i á chính còn có các th m ch, ai m ch, minh ch ng cho các nh ng th i kỳ khác nhau trong ph m vi c a m R ng nói giai o n ho t ng magma riêng và toàn b b n trũng C u Long nói chung. Phân tích m t cách t ng th có th chia kh i móng c a m R ng thành ba kh i chính là: Kh i Tây-B c, kh i gi a và kh i ông- Nam. Kh i Tây- B c ư c nghiên c u qua các m u lõi các gi ng khoan R-1, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 109, 116. Kh i gi a: R-2, 16 và R-18. Kh i ông-Nam: Nghiên c u m u lõi c a 6 gi ng khoan: R-14, 21, 201, 203, 206, 305. Hình 2. B n c u t o móng ông - Nam R ng Vùng R ng nói chung (Hình 1) và ông Nam R ng (Hình 2, 3) nói riêng r t ph c t p: B a ch t ki n t o Caledoni trư c Kz. Các h th ng chia c t m nh b i các pha t gãy ã chia kh i móng thành các Block cách bi t nhau (Hình1), có kích thư c tương i ng t gãy còn chia vùng này theo nhi u hư ng khác nhau t o ra kh i s t và kh i u, các nâng: Các k t qu thăm dò cho th y m t móng nông nh t g p t i gi ng khoan R - 21, có sâu tuy t i là 2.269m và sâu nh t trong gi ng khoan R -18 sâu 3765m. Tính th m ch a c a á móng liên quan tr c ti p t i quá trình phát tri n n t n (ngay trong n i t i c a m quá trình phát tri n cũng khác nhau, d n n s không ng nh t: Bao g m các h th ng n t n có s n ph m và h th ng không s n ph m. + Thành ph n th ch h c kh i móng: G m nhi u ơn v ph c h magma: - Nơi có thành ph n xâm nh p sâu axit sáng màu Granit, granit biotit ph c h Cà Ná (cách nay trên dư i 80 tri u năm)
- - Nơi có nhóm xâm nh p sâu axit v a g m Granodioroit, adamelit, tonalit, monzolit, nh Quán, èo C cách nay trên dư i monzolit th ch anh và sienit th ch anh (Ph c h 150 tri u năm). - Nhóm á trung tính g m có Diorit, Diorit th ch anh, gabrodiorit, monzogabro (thu c ph c h Ba Vì cách nay 40 -60 tri u năm). - Nói chung thành ph n th ch h c c a á móng m R ng r t ph c t p, da d ng ngoài các thành ph n các á chính nêu trên còn có: Diorite, diorite th ch anh phân b ph n ông Nam, ôi khi xen k p các m ch tonalite (R-201), granodiorit ho c monzodiorite, á gơnai. monzonit, gabrodiorit và c Phía Tây và B c thành ph n ch y u c a móng là Granite, granit biotit, xen k p là các th m ch gran- odiorit (R-7), adamelit (R-5), monzonit, monzodiorit th ch anh, sienit th ch anh, gabro (R-4) và microdi- orit (R-10). Các k t qu nghiên c u và phân tích a t ng m R ng cho chúng ta bi t: Khu v c này ch u nh hư ng c a các pha ki n t o trong các th i kỳ khác nhau: 1 - Th i kỳ t o móng trư c Kainozoi 2 - Th i kỳ Oligoxen 3 - Th i kỳ Pleistoxen Th i kỳ t o móng trư c Kainozoi là th i kỳ ho t ng ki n t o m nh nh t, các h th ng t gãy ki n t o ư c hình thành ch y u trong giai o n này, th i kỳ sau là Oligoxen tuy y u hơn giai o n trư c song cũng t o ra m t lo t các pha phun trào th hi n m u lõi R - 4, 6, 7, 8, 9. Th i kỳ Pleistocen + T ít có nh hư ng n vùng này. II. Các i tư ng khai thác R ng i tư ng khai thác Các khu v c R ng n m hoàn toàn trong kh i móng ( in tn i u ki n ch a tuy kh năng ch a th p hơn trong á móng): á móng m R ng có nhi u so v i m B ch H , nhưng do ch t lư ng t ng ch n kém và các pha phun trào xuyên c t t i các thành t o tr m tích tu i Oligoxen mu n các ph n ông-B c (trong các gi ng khoan R-6, 7, 8) và ph n Trung tâm (trong các gi ng khoan R-9, 4) c a m , ây ho c là ch a nư c, ho c là ch phát hi n ư c các tích t d u khí nên trong móng không có giá tr công nghi p.
- Còn ph n ông-Nam c a m (vùng có t giàn RP-3, RC-2), do t ng ch n có ch t lư ng t t và không b nh hư ng b i các pha phun trào, h i t các y u t ch a và ch n nên vi c khai thác d u khu v c m R ng hi n nay m i ch ti n hành trên ph n khu v c ông-Nam R ng. Sau ây là b ng li t kê sơ b r ng micro trong các lo i á móng c a m R ng (theo k t qu nghiên c u lát m ng bơm nh a màu) ư c tính b ng t ng c a r ng n t n , r ng hang h c và r ng c a Ghi chú: r ng h các l h ng Qua b ng trên cho ta th y: Trùng v i các quan i m v ngu n g c a ch t c a các i tư ng ch a trong móng - i tư ng ch a d u c a vùng R ng ch y u n m trong các i n t n c a á Granit, Diorit và Diorit th ch anh: Là nh ng á tr thu c ph c h Cà Ná ít ch u nh hư ng c a các quá trình h u bi n i th sinh trong móng. Trong quá trình tìm ki m và thăm dò d u khí i tư ng móng m R ng ã phát các hi n dòng d u công nghi p t i kh i nhô ông Nam R ng qua các gi ng khoan R - 14, 21, 201, 203, 206, 305. Chi u dài khoan vào móng (tính t nóc móng), m ng nh t là GK R - 206: 175m và sâu nh t là GK R - 14: 1.110m - Tính trung bình cho c 6 GK ông Nam R ng là 621m: V i kích thư c c a kh i nhô này kho ng 6.500 x 5.000 ta s có m t tr lư ng tương i là: V á = 6500 x 5000 x 621m = 20.182,5 x 106 m3 Vd u = V á x 0,051 = 304. 755. 750 m3 Như v y tr lương c p C s là: C = Vd u x 0,83 = 252. 947. 272 t n. Tr lư ng và ti m năng d u khí m R ng r t l n. Tuy nhiên c n lưu ý là kh năng ch a d u m i ch là m t trong nhi u y u t quy t nh s hình thành b y ch a trong các lo i á móng. Ph n áy c a các v a s n ph m có t ng nư c lót (có ranh gi i d u-nư c th c s : Không ph i nhân t o như bên m B ch H ). Chính ranh gi i này gây ra các ph c t p công ngh
- cho quá trình khoan và khai thác, nên trong quá trình khoan, bên khoan h t s c tránh khoan vào ranh gi i này. Các gi ng khoan vùng ông Nam R ng có s n lư ng r t khác nhau: M t s gi ng khô hay s n lư ng nghèo nàn, song m t s gi ng cho s n lư ng khá cao. III. c i m c a t ng ch a S hình thành b y ch a trong móng m R ng là k t qu c a r t nhi u quá trình a ch t khác nhau như: 1 - S co rút th tích do m t nhi t khi ông ngu i c a các dung nham macma nóng ch y trong th i gian k t tinh kh i granitoit (Hình 3). ng c a hơi khí, H2S, HCl và dung d ch 2 - Quá trình bi n i h u macma v i s tác tách ra t dung nham macma khi các kh i macma k t tinh. 3 - Các ho t ng ki n t o 4 - Các bi n i nhi t d ch 5 - Quá trình bi n i ngo i sinh. Trong ó 1, 3, 4 óng vai trò chính – Quan tr ng nh t trong vi c t o ra i n t n ch a s n ph m. 1. Các cơ ch hình thành t ng ch a, c i m t ng ch a 1.1. Khe nút t o ra do s co rút th tích Dung th macma khi ngu i có cơ ch ban u là co rút th tích t o ra các d ng khe n t tách còn g i là khe n t d ng ĩa: Có kích thư c 2C, m l n nh t 2W (Hình 3A) - Kích thư c c a khe n t này ph thu c vào các tham s v t lý như: Modun Yong E, năng lư ng nhi t ng b m t g l c ng su t s và gradient nhi t dT/dl theo tính toán c a Griffith (1920) bán kính C c a ĩa n t tách ư c tính toán theo công th c: các n t n nguyên sinh, co rút th tích có d ng ĩa - Có b m t vuông góc v i Vecter Gradien nhi t hay song song v i các m t ng nhi t. 1.2. Khe n t t o ra do ki n t o - Quá trình phá v ki n t o là quá trình k ti p sau ó làm m r ng khe n t t o ra i khe n t làm chúng liên thông v i nhau: Các chuy n ng ki n t o theo chi u th ng ng hay chi u n m ngang ã làm cho kh i móng vùng R ng nâng lên s t xu ng và chuy n ng
- trư t ngang r t ph c t p, có th th y r ng các chuy n ng và phá hu ki n t o có tính quy t nh trong s hình thành các h th ng n t n trong kh i móng - T o in tn : B ng ch ng là s hình thành milonit, các lo i dăm k t, có r ng l n t i >10% g p các sâu khá l n t i các m u lõi móng R ng. - Hình 4: Các l c nén ép và kéo căng c a trư ng ng su t do ho t ng ki n t o gây nên ã d dàng t o ra các n t v l n, t gãy trong v c ng có d ng vòm bao xung quanh ng g n như cùng m t lúc hai kh i macma ang ngu i d n - ây là d ng n t n do tác tác ng: Co rút th tích và ki n t o. Hình 3-H3A: N t n nguyên sinh t i v t l Bãi D a Khác v i các n t n m do quá trình co rút th tích - Các n t n trong móng do ki n t o thư ng r t l n, kéo dài và có phương chính là phương th ng ng ho c g n th ng ng. m r t nh nên g n như Trong các á móng có c ng cao các v t r n n t ban u có á v n không có l r ng, n t n áng k (Hình 4a). Dư i tác d ng c a l c ng su t kéo n t n m i có d ch chuy n và l r ng hi u d ng u có ý nghĩa (Hình 4b). B m t c a n t n g gh nên có l c n t n trong á m i b t và ng su t nén ma sát. M i i m trên m t n t n ch u ng th i các ng su t kéo vuông góc σ v i m t n t n . Theo tính toán th c nghi m c a Byerlec thì bao gi σ cũng l n hơn 10MPa ≤ σ ≤ 200MPa ; 0.85 = σ 200MPa ≤ σ ≤ 1500MPa ; 0.6 + 50 = σ Và Byerlec cũng cho r ng quy lu t này s d ng ph bi n cho các lo i á khác nhau. i v i trư ng ng su t thu n kéo hai chi u (Hình 5a) có th phân tích thành trư ng ng su t có các hư ng chính (Hình 5b) là thành ph n kéo và nén vuông góc v i nhau. Trong trư ng h p này các n t n nhánh có th t o thành s vuông góc ho c g n vuông góc so v i n t n chính. 1.3. Các bi n i nhi t d ch * Ho t ng thu nhi t: Là y u t tác ng quá trình bi n i th sinh chính c a móng: Các bi n i th sinh trong á móng là k t qu t t y u i theo sau quá trình hình thành
- i nhi t d ch là ngu n nư c v a các h th ng khe n t - Nhân t chính gây nên các bi n t n tr trong các h th ng khe n t trong i u ki n nhi t và áp su t cao còn g i là nhi t ng như m t dung môi - Hoà tan và l y i kh i á móng nguyên sinh các dung: Ho t khoáng v t t o á kém b n v ng. ng ki n t o phá v v c ng kh i magma (Mô ph ng theo T.X.Cư ng- Hình 4. Các ho t 2002) làm d ch chuy n n t n t o l h ng Hình 4 (a, b). ng su t kéo Hình 5 (a, b). Phân tích các thành ph n c a trư ng ng su t 6A M ch Zeolit trong khe 6B Canxít l p y khe n t 6C Vào th i gian u: Các ho t ng c a dung d ch thu nhi t có liên quan ch t ch v i các i trong thành ph n cũng như c u trúc không gian chuy n ng ki n t o và d n n bi n l r ng á móng m R ng: Các ho t ng ki n t o ã làm liên thông các n t n nguyên sinh do s co rút th tích khi ngu i l nh c a kh i magma, t o i u ki n cho các ho t ng thu nhi t phát tri n - Các dung d ch thu nhi t, r a giũa bào mòn khe n t, n t n : Dòng thu nhi t th m vào ph n á d c theo các thành c a khe n t làm rã d n và t o ra các vùng bi n i nhi t d ch d ng i kh ki m, thu n l i cho vi c b hoà tan và mang i - M r ng kích thư c c a n t n , th m chí có th bi n chúng thành hang h c, c bi t là nơi giao c t gi a các n t n l n nh : Có th g i ây là ti n quá trình bi n i th sinh. Vào th i gian sau: Có th g i là h u quá trình bi n i th sinh - Khi dòng thu nhi t ã bão hoà, các khoáng v t s k t t a, l ng ng l p y các khe n t, t o ra các m ch Canxít, Zeolit làm m t i kh năng ch a c a n t n . Như v y ho t ng thu nhi t là quá trình có hai chi u ngư c nhau: Tích c c và h n ch - Các á macma tr (ph c h Cà Ná, i th sinh, nên có kh năng ch a. Các á Ba Vì) ít ch u tác ng c a quá trình h u bi n macma có tu i c hơn (ph c h nh Quán) thư ng ch u nh hư ng c a quá trình h u i th sinh nên ít có kh năng ch a. bi n
- Hình 6A & 6B th hi n các m ch Zeolit, Canxit l p y khe n t á Granodiorite, Hình nh 6C: Các m ch caxit, zeolit l p y khe n t, hang h c trong á granodiorit (ph c h Quán) m R ng. 2. c tính c a t ng ch a 2.1. c i m r ng th m c a á n t n c a các n t n trong m t ơn v th tích, r ng c a á n t n ph thu c vào m t chi u dài 2C và m 2W c a các n t n , còn th m thì ph thu c vào m và kh năng giao n i gi a các n t n trong á. Tuy nhiên s phân b c a các n t n trong á l i b chi ph i b i ô m ng tinh th các khoáng v t t o á và trư ng ng su t. Bài toán này trong cơ h c á ã ư c Koslenikov và Chelidze (1985) gi i theo lý thuy t th m: Bài toán ư c gi nh r ng n t n ch có ý nghĩa khi s lư ng Nc3 (N là m t khe n t, C là bán kính ĩa khe n t) t t i m t giá tr nào ó. Khi ó s v v n và n t n là hai kh năng d x y ra khi phân b các khe n t trong môi trư ng ng nh t phát tri n v m i hư ng như nhau, các khe n t giao n i nhau theo ô m ng (Hình 7b). S phát tri n c a các khe n t thư ng không u v m i hư ng mà t p trung theo m t hư ng ưu tiên nào ng ng hư ng c a môi trư ng á n t n , các n t n k t n i v i ó, ph thu c vào tính b t u v m i hư ng nhưng không nhau thành v t n t l n (Hình 7c). Các khe n t phát tri n r ng l n nhưng giao c t nhau thì có th th m l i kém. Ngư c l i các n t n t p trung vào m t hư ng chính có giao n i v i nhau s t o ra khe n t l n có th m cao m c dù có th r ng hi u d ng không l n. s khe n t trong m t ơn v th tích có th tính b ng N = 1/ L3 , v i L là kho ng Mt cách trung bình gi a các khe n t (Hình 7d). Cũng v i g n úng như v y r ng n t n f trong th tích trên ây có th tính: Và th m K theo nh lu t Darcy có d ng Như v y trong á ch a n t n , th m K ph thu c vào ba tham s vi c u trúc c, w và L . Hình 7. S phân b khe n t trong môi trư ng ng hư ng (b) và b t ng hư ng (c)
- Hình 7d. M t khe n t ph thu c các tham s vi c u trúc c, w, L Hình 8. (a,b) thay i th m c a á n t n theo áp su t hi u d ng Guéguen (1994) cũng có k t qu th c nghi m tương t (Hình 8b). Khi áp su t hi u d ng Pef tăng, i theo chi u ngư c m khe n t W gi m m nh (Hình 8a). Khi áp su t thay m W không ph c h i như ban u mà còn có bi n d ng dư. l i, i u ki n v a, áp su t hi u d ng Pef ph thu c vào áp su t P c a ch t lưu trong l h ng (áp su t v a): Pef = σ - p V i σ là ng su t nén vuông góc v i b m t n t n σ = Scosα (S là áp su t th ch tĩnh, α là góc nghiêng c a m t ph ng n t n so v i m t ph ng n m ngang). Trong quá trình khai thác, áp su t ch t lưu gi m, áp su t hi u d ng Pef tăng m t cách tương th m suy thoái. N u bơm ép nư c i làm cho m khe n t W gi m, khôi ph c áp su t ch t lưu nhưng u vì có bi n d ng dư. m W không tr v giá tr ban Bi n d ng dư s tri t tiêu theo th i gian n u áp su t ch t lưu ti p t c ư c duy trì. Quá trình này kéo dài ư c bao lâu ph thu c vào c tính àn h i c a á. 2.2. M t vài tính ch t c a ch t lưu trong v a s n ph m m R ng chưa bão hoà khí, -D u c tính hoá lý c a d u tách khí: Thu c lo i d u c: 30 – 310C, các tính ch t c a nư c v a: n ng; nh a: 3,6 - 4,96%; nhi t ông Lo i nư c Cacl2; khoáng hoá: 12 - 23g/l; áp su t bão hoà (RP-2: 13.55; RC-2: 7.66); y u t khí (M3/gr): RP-2=101.1; RC-2=58; H s th tích: RP-2=1.347; RC-2=1.183; nh t i u ki n v a (g/cm3): nh t i u ki n v a (MPa*C): RP-2=0.847; RC- 2=1.84; nh t i u ki n chu n (g/cm3): RP-2=0.8505; RC- RP- 2=0.7099; RC-2=0.7673; 2=0.8533 - So sánh gi a R ng và B ch H K t lu n v à ngh Hi n nay công tác tìm ki m thăm dò m r ng nh m phát tri n vùng m R ng ang ư c ti n hành kh n trương nên r t c n nhi u thông tin, tài li u v vùng này. Chúng tôi mong này cùng giao lưu h p tác nghiên c u mu n các c gi , nh ng ai quan tâm t i v n
- tài, công trình nghiên c u góp ph n cho công tác tìm ki m thăm dò d u khí có nh ng m r ng cho vùng c u t o R ng. KS. Nguy n Tu n Anh , KS. Vũ Duy Bình Xí nghi p a v t lý, Vietsovpetro Tài li u tham kh o [1]. Tr n Lê ông, Tr n Văn H i, Ph m T t c. Cơ ch hình thành ki u b y ch a d u trong các á móng magma m B ch H và R ng - H i ngh Khoa h c Công ngh ngành D u khí Vi t Nam 2000. [2]. Ph m T t c, Ph m ình Hi n. Các á magma m R ng, tu i thành t o và kh năng ch a d u c a chúng. H i ngh Khoa h c - K thu t D u khí, k ni m 20 năm thành l p XNLD Vietsovpetro và khai thác t n d u th 100 tri u. [3]. Nguy n Tu n Anh. Minh gi i m t s hi n tư ng, s ki n trong quá trình thi công gi ng khoan t i th c a, d a trên tài li u a c h t, a v t lý, tham s công ngh khoan. H i ngh Khoa h c Qu c t South Korea - TP HCM- 25/05/2004. i tư ng [4]. Nguy n Tu n Anh. Nh n di n các a ch t trong quá trình khoan. H i ngh Khoa h c l n th 17: Trư ng ih cM - a ch t. Hà N i 20/10/2006. [5]. Nguy n Văn Phơn. Quá trình hình thành và kh năng th m ch a c a á móng n t n m R ng. T p chí D u khí. T p oàn D u khí Vi t Nam s 08/2004. [6]. Nguy n Tu n Anh. D a trên tài li u a c h t, a v t lý, d li u gi ng khoan Khi i phong hoá: D báo trư c s n lư ng c a các ang khoan thành h tr m tích & thành h ch a d u trong móng: M d u ông Nam R ng. H i ngh Khoa h c Công ngh l n th 1 0 i h c Bách Khoa Tp. HCM [7]. Ph m Dương, Nguy n Thu Huy n. C u trúc a ch t vùng yên ng a m R ng. H i ngh Khoa h c - K thu t D u khí, k ni m 20 năm thành l p XNLD Vietsovpetro và khai thác t n d u th 100 tri u. [8]. Nguy n Tu n Anh. Nh n di n và phát hi n th tiêm nh p, xuyên c t c a granit vào granodiorit trong kh i móng m R ng - d a trên tài li u a c h t, a v t lý. H i ngh Khoa h c l n th 16: Trư ng ih cM - a ch t. Hà N i 15/11/2004.
- [9]. Nguy n Công Kh c, Hoàng Văn Quý, Quang Ti n (05/2004). Quy trình x lý m u. Tài li u lưu tr n i b Xí nghi p a v t lý. [10]. Nguy n Tu n Anh. Quan sát d u hi u tr c ti p các bi u hi n d u khí qua công tác thu h i m u lõi. Nh ng bi u hi n d u khí trên tài li u a c h t, a v t lý. H i ngh khoa h c l n th 17: Trư ng ih cM - a ch t. Hà N i 20/10/2006. [11]. Tài li u a v t lý t ng h p, tài li u Materlog các gi ng khoan 69, 818, 924,1116, 301, 304, 303, 308 và m t s gi ng khác trên m B ch H và R ng. Thư vi n Xí nghi p a v t lý. [12]. Nguy n Tu n Anh. Nh n di n và phát hi n i phong hóa, n t n móng và ánh giá kh năng ch a c a móng d a trên tài li u Mudlogging. H i ngh khoa h c công ngh l n th 8 i h c Bách Khoa Tp. HCM 26/4/2002 ng d ng các tính toán x lý c a chương trình Off- line trong [13]. Nguy n Tu n Anh: công ngh khoan. T p chí D u khí s 02/2003. (Theo TCDK s 9-2009
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC PHẦN 5
12 p | 1758 | 570
-
PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC PHẦN 2
17 p | 707 | 400
-
CHUẨN BỊ ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
15 p | 425 | 134
-
PHƯƠNG PHÁP LUẬN TRONG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y HỌC PHẦN 1
13 p | 375 | 108
-
“Kỹ năng mềm” cho nhà khoa học
11 p | 320 | 83
-
Nghiên cứu khoa học " Hướng dẫn kỹ thuật trồng cây Hông (Paulownia fortunei) "
9 p | 125 | 14
-
Nghiên cứu khoa học " Kết quả ban đầu về điều tra đánh giá mức độ hại của sâu đục nõn Hypsipyla robusta trên một số xuất xứ cây lát "
8 p | 90 | 8
-
Bài giảng Đại cương nghiên cứu sức khỏe cộng đồng - TS. Đỗ ThịThanh Toàn
13 p | 108 | 6
-
Truyền thông và khoa học: Qui ước Ingelfinger
7 p | 84 | 6
-
Thực trạng nghiên cứu khoa học của sinh viên y dược trường Đại học Tân Trào
6 p | 42 | 5
-
Xác định cỡ mẫu trong nghiên cứu y học khi không có công thức: Phương pháp giả lập
7 p | 117 | 4
-
Nghiên cứu thực trạng đề kháng kháng sinh của vi khuẩn gây nhiễm khuẩn ổ bụng tại khoa Ngoại tổng hợp Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
7 p | 10 | 3
-
Tầm quan trọng của nghiên cứu khoa học trong điều dưỡng
2 p | 17 | 3
-
Động lực và rào cản trong hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên trường Đại học Y Dược Cần Thơ
8 p | 12 | 3
-
Ứng dụng xác suất thống kê trong nghiên cứu khoa học của sinh viên Y khoa trường Đại học Y Dược, Đại học Thái Nguyên
9 p | 24 | 2
-
Thực hiện nghiên cứu khoa học của sinh viên ngành Dược tại thành phố Hồ Chí Minh: Nghiên cứu về thái độ và rào cản
6 p | 9 | 2
-
Thái độ và rào cản đối với việc thực hiện nghiên cứu khoa học của sinh viên y đa khoa tại thành phố Hồ Chí Minh năm 2022
6 p | 7 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn