intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu Kinh tế, tài chính – ngân hàng và kế toán - kiểm toán trong bối cảnh chuyển đổi số: Phần 1

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:457

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cuốn "Hội thảo khoa học Kinh tế, tài chính – ngân hàng và kế toán - kiểm toán trong bối cảnh chuyển đổi số" Phần 1 trình bày những nội dung như phân tích hiệu quả trong việc ứng dụng phương pháp sản xuất thân thiện với môi trường - nghiên cứu trường hợp; tác động của hoạt động thân thiện với môi trường đến hình ảnh thương hiệu và thái độ của người tiêu dùng; chuyển đổi số trong quản trị nhân sự doanh nghiệp;...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu Kinh tế, tài chính – ngân hàng và kế toán - kiểm toán trong bối cảnh chuyển đổi số: Phần 1

  1. NHÀ XUẤT BẢN TÀI CHÍNH
  2. HỘI THẢO KHOA HỌC KINH TẾ, TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG & KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN TRONG BỐI CẢNH CHUYỂN ĐỔI SỐ 2022
  3. TRUỜNG ĐẠI HỌC ĐÀ LẠT HỘI THẢO KHOA HỌC KINH TẾ, TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG & KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN TRONG BỐI CẢNH CHUYỂN ĐỔI SỐ 24.6.2022
  4. iii HỘI THẢO KHOA HỌC KINH TẾ, TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG & KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN TRONG BỐI CẢNH CHUYỂN ĐỔI SỐ BAN CHỈ ĐẠO TỔ CHỨC PGS. TS. Nguyễn Tất Thắng Phó Hiệu trưởng Trường Đại học Trưởng ban Đà Lạt TS. Quách Hoài Nam Phó Hiệu trưởng Trường Đại học Phó Trưởng ban Nha Trang TS. Trần Nhật Thiện Phó trưởng Khoa Kinh tế - QTKD, Ủy viên thường Trường Đại học Đà Lạt trực TS. Trương Thị Ngọc Thuyên Trưởng Khoa Kinh tế - QTKD, Ủy viên Trường Đại học Đà Lạt TS. Nguyễn Thành Cường Trưởng Khoa KT-TC, Trường Ủy viên Đại học Nha Trang BAN ĐIỀU HÀNH HỘI THẢO Chủ toạ hội thảo: TS. Trương Thị Ngọc Thuyên Trưởng Khoa Kinh tế - QTKD, Trưởng ban Trường Đại học Đà Lạt TS. Trần Nhật Thiện Phó trưởng Khoa Kinh tế - Phó Trưởng ban QTKD, Trường Đại học Đà Lạt TS. Nguyễn Thành Cường Trưởng Khoa KT-TC, Trường Phó Trưởng ban Đại học Nha Trang @ Trường Đại học Đà Lạt
  5. iv BAN THƯ KÝ TS. Lý Mỹ Dung Khoa Kinh tế - QTKD, Trường Đại học Đà Lạt TS. Nguyễn Tuấn Khoa Kế toán-Tài chính, Trường Đại học Nha Trang TS. Nguyễn Văn Hương Khoa Kế toán-Tài chính, Trường Đại học Nha Trang TIỂU BAN BIÊN TẬP TS. Nguyễn Thành Cường Trưởng Khoa KT-TC, Trường Trưởng ban Đại học Nha Trang TS. Trần Nhật Thiện Phó trưởng Khoa Kinh tế - QTKD, Phó Trưởng ban Trường Đại học Đà Lạt TS. Nguyễn Văn Hương Phó Trưởng Khoa KT-TC, Trường Ủy viên Đại học Nha Trang TS. Nguyễn Tuấn Khoa Kế toán - Tài chính, Ủy viên Trường Đại học Nha Trang TS. Nguyễn Đức Nguyên Khoa Kinh tế - QTKD, Trường Đại Ủy viên học Đà Lạt TS. Trương Quang Thái Khoa Kinh tế - QTKD, Trường Ủy viên Đại học Đà Lạt TS. Lý Mỹ Dung Khoa Kinh tế - QTKD, Trường Thư ký Đại học Đà Lạt TIỂU BAN HẬU CẦN - CƠ SỞ VẬT CHẤT ThS. Phạm Thị Hoài Thanh CV, Khoa Kinh tế - QTKD, Trường Đại học Đà Lạt CN. Đỗ Thị Mộng Điệp CV, Khoa Kinh tế - QTKD, Trường Đại học Đà Lạt CN. Phạm Ngọc Bình Dương GV, Khoa Kinh tế - QTKD, Trường Đại học Đà Lạt @ Trường Đại học Đà Lạt
  6. v KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÀ LẠT Khoa Kinh tế – Quản trị kinh doanh trường Đại học Đà Lạt là sự tiếp nối truyền thống đào tạo ngành kinh doanh (còn gọi là trường Chính trị - Kinh doanh) của Viện Đại học Đà Lạt trước năm 1975. Đến năm 1990 ngành Quản trị kinh doanh được tái đào tạo với sự liên kết cùng trường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh nhằm đáp ứng nguồn nhân lực trong giai đoạn mới của đất nước. Đến 1994, Trường đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép đào tạo và cấp bằng cử nhân ngành Quản trị kinh doanh. Đây là một mốc lớn đánh dấu sự phát triển mạnh mẽ của ngành quản trị kinh doanh tại trường. Năm 1999, Khoa Quản trị kinh doanh chính thức được thành lập và sau đó đào tạo thêm ngành Tài chính - Kế toán. Từ tháng 4/2008 khoa Quản trị kinh doanh chính thức đổi tên thành khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh để phù hợp với chiến lược phát triển đào tạo của Khoa và Trường. Kể từ ngày tái lập đào tạo, Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh không ngừng phát triển. Đến nay, Khoa có 3 bộ môn chuyên môn là: Quản trị doanh nghiệp; Tài chính doanh nghiệp và Kế toán - Kiểm toán. Cùng với sự mở rộng chuyên ngành đào tạo, quy mô và năng lực của Khoa cũng ngày càng tăng lên. Khoa có tỷ lệ giảng viên đạt trình độ PGS, Tiến sỹ, Thạc sỹ với hơn 90%, trong đó hơn 60% giảng viên tốt nghiệp từ các đại học ở nước ngoài như Anh, Úc, Mỹ,... Đội ngũ nhân lực của Khoa đang ngày càng lớn mạnh đáp ứng cho việc đào tạo trong giai đoạn mới. Hoạt động đào tạo của Khoa đã thu hút sinh viên đến từ trên khắp cả nước, tới nay đã có hơn hàng ngàn cựu sinh viên của Khoa đang hoạt động và thành công trên nhiều vị trí, trong nhiều lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế ở khắp cả nước. Các cựu sinh viên của Khoa đã và đang có nhiều hoạt động tích cực hỗ trợ sự nghiệp đào tạo và giúp đỡ các bạn sinh viên. Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh chú trọng đặc biệt việc hợp tác nghiên cứu khoa học và đào tạo với các đối tác trong và ngoài nước mang lại những lợi ích thiết thực cho người học. Đội ngũ sinh viên của Khoa với những kiến thức đào tạo được cập nhật thực tiễn đã có nền tảng kiến thức vững vàng để hội nhập tốt với thị trường lao động ngày càng năng động hiện nay . Trên con đường phát triển, Khoa Kinh tế – Quản trị kinh doanh hướng tới việc nâng cao hơn nữa chất lượng đào tạo, nghiên cứu khoa học, mở rộng các quan hệ hợp tác với các đối tác, đa dạng hóa các loại hình và bậc đào tạo để trở thành một địa chỉ ngày càng đáng tin cậy đào tạo cử nhân khối ngành kinh tế của đất nước trong sự phát triển ngày càng mạnh mẽ của trường Đại học Đà Lạt./ @ Trường Đại học Đà Lạt
  7. vi KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG Khoa Kế toán – Tài chính được thành lập theo quyết định số 386, ngày 08/4/2010 của Hiệu trưởng trường Đại học Nha Trang trên cơ sở tách Bộ môn Tài chính và Bộ môn Kế toán với hai ngành đào tạo Kế toán và Tài chính từ khoa Kinh tế. Hiện nay Khoa đang đào tạo hai ngành chính, gồm Kế toán, Tài chính - Ngân hàng và Chuyên ngành Kiểm toán, với hơn 2.000 sinh viên chính quy và hơn 1.000 sinh viên phi chính quy; với hai bậc đào tạo chủ yếu: Đại học, Cao đẳng. Ngoài đào tạo tại cơ sở chính của Trường ở Nha Trang, Khoa còn phối hợp với Trung tâm đào tạo và Bồi dưỡng mở các lớp đào tạo tại 17 cơ sở liên kết trên nhiều địa phương khác nhau nhằm đáp ứng yêu cầu học tập và cung cấp cán bộ ở các địa phương này. Từ năm 2020 trở đi, Khoa Kế toán – Tài chính tuyển sinh Chương trình đào tạo theo định hướng ứng dụng nghề nghiệp (POHE ) – Kế toán. Sinh viên POHE - Kế toán được tạo thêm những điều kiện đặc biệt, hoặc có những ưu thế sau khi tốt nghiệp như: Sinh viên có cơ hội được gặp gỡ và thực tập tại các doanh nghiệp, các công ty kiểm toán trong nước ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường; sinh viên được học ở thị trường lao động về kỹ năng, thái độ nghề nghiệp kế toán – kiểm toán, kinh nghiệm; Sinh viên có khả năng thích ứng nhanh với sự biến động của thị trường lao động; Sinh viên POHE - Kế toán có kỹ năng nghề nghiệp và kỹ năng mềm đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động; Môi trường học tập: đa dạng, cởi mở, thân thiện, chú trọng rèn luyện kỹ năng, đảm bảo sự tương tác Giảng viên –Sinh viên thường xuyên; Sinh viên có cơ hội việc làm rộng mở không chỉ tại Việt Nam mà còn ở các nước trong khu vực. Với hơn 25 năm hình thành và phát triển, kể từ khóa đào tạo đầu tiên vào năm 1996 đến nay, Khoa Kế toán – Tài chính đã đào tạo cho xã hội hàng chục ngàn sinh viên chuyên ngành Kế toán, Tài chính ở bậc cao đẳng và đại học. Nguồn nhân lực này đã và đang làm việc ở doanh nghiệp, ngân hàng, các tổ chức tài chính…được xã hội chấp nhận với thu nhập cao, đóng góp tích cực cho công cuộc phát triển kinh tế - xã hội khu vực và đất nước. Khoa đã tiến hành nhiều công trình nghiên cứu khoa học phục vụ cho phát triển kinh tế ở địa phương và sự nghiệp đào tạo của Trường. Hàng chục bài báo khoa học của các giảng viên trong Khoa đã được đăng trên các tạp chí khoa học có uy tín. Nhiệm vụ đào tạo: Khoa được giao nhiệm vụ đào tạo các chuyên gia về kế toán và tài chính ở bậc cao đẳng và đại học với đầy đủ phẩm chất đạo đức, sức khỏe, thẩm mỹ, tư duy độc lập sáng tạo có kiến thức cơ bản về kinh tế - xã hội, kiến thức chuyên sâu về kế toán, tài chính, đáp ứng được các yêu cầu xã hội; nhằm cung cấp nhân lực chất lượng cao cho các doanh nghiệp, ngân hàng, các tổ chức tài chính trung gian, cơ quan kế toán - kiểm toán, thuế tại các bộ, ngành và các cơ quan Nhà nước khác. Định hướng phát triển 1. Tiếp tục củng cố, nâng cao chất lượng và phát triển các ngành đào tạo hiện có thông qua việc: đổi mới và xây dựng chương trình đào tạo các chuyên ngành phù hợp với chương trình đào @ Trường Đại học Đà Lạt
  8. vii tạo các nước trong khu vực; xây dựng hệ thống giáo trình, bài giảng, bài tập và các tài liệu học tập tiên tiến phục vụ cho đào tạo. 2. Chuẩn bị các điều kiện mở thêm các chuyên ngành Kiểm toán, Tài chính - Ngân hàng tiến tới đào tạo sau đại học ở các lĩnh vực này. 3. Tăng cường công tác nghiên cứu khoa học và ứng dụng trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán và kiểm toán. Đội ngũ cán bộ giảng dạy Hiện nay, Khoa có 39 giảng viên, trong đó có 7 tiến sĩ, 29 thạc sĩ, 2 nghiên cứu sinh. Đội ngũ cán bộ giảng dạy của Khoa phần lớn là trẻ, nhiệt tình ham học hỏi và nghiên cứu nên đã và đang đáp ứng được các yêu cầu của xã hội hiện nay. Bên cạnh đó, Khoa đã và đang xây dựng đội ngũ cộng tác viên ở các doanh nghiệp, ngân hàng, công ty chứng khoán, công ty kiểm toán, cơ quan thuế... để trao đổi kinh nghiệm làm việc cho sinh viên. Cơ cấu tổ chức: Khoa có 03 bộ môn: * Bộ môn Kế toán * Bộ môn Kiểm toán * Bộ môn Tài chính – Ngân hàng. @ Trường Đại học Đà Lạt
  9. viii KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HIẾN Khoa Kinh tế - Quản trị được thành lập năm 1999, là một những khoa sáng lập của Trường Đại học Văn Hiến. Khoa đảm trách đào tạo ở các bậc cử nhân, thạc sĩ, và tiến sĩ ngành Quản trị kinh doanh. Khoa có bốn ngành đào tạo chính: Quản trị kinh doanh, Kinh tế, Thương mại điện tử, Logistics và Quản trị chuỗi cung ứng với các chuyên ngành: Quản trị kinh doanh tổng hợp, Marketing, Quản trị nhân sự, Kinh doanh thương mại, Quản trị doanh nghiệp thuỷ sản, Quản trị dự án, Kinh tế số, Kinh doanh quốc tế, Quản trị Logistic và quản lý chuỗi cung ứng. Chương trình Quản trị kinh doanh đã đạt chuẩn kiểm định chất lượng quốc tế AUN-QA (2021). Với đội ngũ sư phạm gồm 60 cán bộ giảng viên cơ hữu và đội ngũ chuyên viên chăm sóc sinh viên, Khoa KTQT đã đào tạo sinh viên có đủ trình độ và kỹ năng tốt tham gia thị trường lao động tại TP. HCM nói riêng và cả nước nói chung với tỉ lệ hơn 95% có việc làm sau khi tốt nghiệp. Khoa hân hạnh nhận được Bằng khen và được Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh khen thưởng 3 năm liên tục: 2017, 2018, và 2019. Với triết lý chương trình đào tạo "Learning by doing", ngoài chương trình học tập ở giảng đường, khoa luôn tạo môi trường đào tạo linh hoạt, ứng dụng thực tiễn kết hợp với phong trào học thuật, sinh hoạt ngoại khóa, thực tập trải nghiệm sôi nổi. Qua quá trình này sinh viên sẽ hoàn thành các kỹ năng để áp dụng cho việc học tập suốt đời. Sinh viên khoa Kinh tế - Quản trị sau khi tốt nghiệp luôn được doanh nghiệp đánh giá cao về thái độ cũng như là kiến thức chuyên môn phục vụ nghề nghiệp, kỹ năng năng lực nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu trong sự phát triển của đất nước và trong xu hướng hội nhập quốc tế của Việt Nam. Giảng viên Khoa đã có nhiều đóng góp trong công tác nghiên cứu khoa học trong và ngoài trường với các đề tài cấp tỉnh, thành phố. Sinh viên có nhiều thành tích trong nghiên cứu khoa học: Trong năm 2021, sinh viên Khoa đã đạt được các thành tích xuất sắc về Nghiên cứu khoa học Euréka, Khoa học và công nghệ dành cho sinh viên trong cơ sở giáo dục đại học năm 2021, Ý tưởng khởi nghiệp – VHU Startup idea contest 2021. @ Trường Đại học Đà Lạt
  10. ix VỀ DIỄN GIẢ HYUN-HOON LEE Hyun-Hoon LEE is professor of international economics at Kangwon National University (KNU), Republic of Korea. He is also President of International Urban Training Center (IUTC), Korea, which provides, in collaboration with UNHABITAT, a wide range of capacity building programs for government officials and policy makers as well as non-governmental organization (NGO) leaders of developing countries in the Asia-Pacific region. He was Senior Analyst at the Asia-Pacific Economic Cooperation (APEC) Secretariat and was Senior Environmental Affairs Officer at the United Nations Economic and Social Commission for Asia and the Pacific (UN ESCAP). He has also been Visiting Professor/scholar/fellow at the University of British Columbia, the University of Melbourne, Keio University, and the Bank of Korea. He has a Ph.D. in Economics from the University of Oregon, USA. His research area includes international trade and finance, environmental economics, development economics, the Korean economy, and regional economic cooperation in East Asia and the Pacific. He has published a large number of articles in many leading SSCI-listed international journals such as World Development, World Economy, Journal of Japanese and International Economics, China Economic Review, China and the World Economy, Japan and the World Economy, Singapore Economic Review, European Journal of Health Economics, Developing Economies, World Trade Review, Asian Economic Journal, Review of World Economics, Applied Economics, Southern Economic Journal, etc. He has also published a number of international books including Post-COVID Asia: Deglobalization, 4th Industrialization and Sustainable Development, Word Scientific Publishing co (2020). @ Trường Đại học Đà Lạt
  11. xi DANH MỤC BÀI BÁO KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TRONG VIỆC ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT THÂN THIỆN VỚI MÔI TRƯỜNG - NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP Trương Thị Ngọc Thuyên, Nguyễn Hà Thu ..................................................................................... 1 TÁC ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG THÂN THIỆN VỚI MÔI TRƯỜNG ĐẾN HÌNH ẢNH THƯƠNG HIỆU VÀ THÁI ĐỘ CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG Trương Thị Ngọc Thuyên, Đoàn Thu Phương .............................................................................. 14 NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DỊCH VỤ CẢNG BIỂN CAM RANH Từ Mai Hoàng Phi......................................................................................................................... 26 TÁC ĐỘNG TỰ TƯƠNG ĐỒNG HÌNH ẢNH VÀ TƯƠNG ĐỒNG CHỨC NĂNG ĐẾN LÒNG TRUNG THÀNH CỦA KHÁCH HÀNG: MỘT NGHIÊN CỨU VỀ CÁC THƯƠNG HIỆU CÀ PHÊ TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT Nguyễn Văn Anh, Tô Nguyễn Thanh Huyền .................................................................................. 36 DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ VỚI CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG THAY ĐỔI QUY TRÌNH QUẢN LÝ VẬN HÀNH VÀ ĐẨY MẠNH TIẾP CẬN TƯƠNG TÁC KHÁCH HÀNG Th.s Nguyễn Thị Cẩm Tú ............................................................................................................... 50 MỐI QUAN HỆ GIỮA “ENTREPRENEURIAL ROLE MODEL - HÌNH MẪU KHỞI NGHIỆP” VÀ SỰ THAM GIA VÀO HOẠT ĐỘNG KHỞI NGHIỆP CỦA NGƯỜI TRƯỞNG THÀNH TRONG MỘT NỀN KINH TẾ ĐANG CHUYỂN ĐỔI: SỰ ĐIỀU TIẾT CỦA TUỔI Nguyễn Quốc Anh, Nguyễn Văn Tựu, Phạm Viết Cường, Nguyễn Thị Lành ................................ 70 CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG QUẢN TRỊ NHÂN SỰ DOANH NGHIỆP Phạm Thị Huyền, Hoàng Thị Thu Trang, Lương Thị Huyền ........................................................ 82 CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT SỐ MỚI MANG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC THAY ĐỔI Trần Hữu Ái, Nguyễn Anh Phúc.................................................................................................... 89 TIẾN TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA NGÀNH CÔNG NGHIỆP VÀ DỊCH VỤ VIỆT NAMCHUYỂN ĐỔI SỐ: GIẢI PHÁP CÁC DOANH NGHIỆP SMEs KHÔI PHỤC KINH TẾ TRONG GIAI ĐOẠN HẬU COVID-19 TS. Hồ Cao Việt ............................................................................................................................ 96 CHUYỂN ĐỔI SỐ: GIẢI PHÁP CÁC DOANH NGHIỆP SMEs KHÔI PHỤC KINH TẾ TRONG GIAI ĐOẠN HẬU COVID-19 ThS. Trần Thanh Quân , ThS. Nguyễn Minh Xuân Hương , ThS. Cao Thị Thanh Trúc, ThS. Lưu Hoàng Giang ............................................................................................................................... 108 KHÓ KHĂN VÀ THÁCH THỨC KHI THỰC HIỆN CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI VIỆT NAM TRONG TRẠNG THÁI BÌNH THƯỜNG MỚI ThS. Đinh Nguyệt Bích ................................................................................................................ 118 @ Trường Đại học Đà Lạt
  12. xii CÔNG CUỘC CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM HIỆN NAY ThS. Phan Thị Kim Xuyến ........................................................................................................... 129 CHUYỂN ĐỔI SỐ: CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CHO NGÀNH BÁN LẺ VIỆT NAM ThS. Mai Thị Hồng Đào, ThS. Phạm Phương Mai, ThS. Cao Thị Thanh Trúc, ThS. Trần Thanh Quân ..................................................................... 140 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHUYỂN ĐỔI SỐ NGÀNH DỆT MAY – TRƯỜNG HỢP TẠI CÁC CÔNG TY DỆT MAY VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ThS. Mai Lưu Huy ....................................................................................................................... 151 CHUYỂN ĐỔI SỐ CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA – MỘT NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ NGÀNH CHẾ BIẾN THỦY SẢN TẠI KHÁNH HÒA Hoàng Gia Trí Hải, Đặng Hoàng Xuân Huy .............................................................................. 158 GIẢI PHÁP THU HÚT VỐN ĐỂ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO CỦA TỈNH LÂM ĐỒNG TS Bùi Thị Trúc Quy.................................................................................................................... 168 COMPETITIVENESS AND DIGITAL TRANSFORMATION SOLUTIONS IN TOURISM Tran Anh Dung Phd, Mai Luu Huy Ma, Nguyen Le Vuong Ngoc Ma ........................................ 174 RESEARCHING THE FACTORS AFFECTING THE CONSUMER BEHAVIOR OF USING E-COMMERCE IN DIGITAL TRANSFORMATION Tran Anh Dung Phd, Mai Luu Huy Ma, Nguyen Le Vuong Ngoc Ma ........................................ 183 ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG CHÍNH SÁCH THUẾ VIỆT NAM TRƯỚC VÀ SAU DỊCH COVID- 19 ÁP DỤNG TẠI CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM Ths. Đỗ Thị Ly ............................................................................................................................. 193 BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM NHÀ QUẢN LÝ – GÓC NHÌN TỪ PHÍA NHÀ ĐẦU TƯ TS Nguyễn Thị Bảo Ngọc ............................................................................................................ 205 NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO CỦA CÁC NGÂN HÀNG TRONG THỜI KỲ CHUYỂN ĐỔI SỐ ThS. Lê Thị Thùy Dương, ThS. Mai Diễm Lan Hương ............................................................... 211 ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA COVID - 19 ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP DƯỢC PHẨM VIỆT NAM TS. Phạm Ngọc Quang, Phạm Vũ Quỳnh An, Nguyễn Như Quỳnh ............................................ 220 TÁC ĐỘNG CỦA DỊCH COVID-19 ĐẾN CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBANK) Cao Mai Quỳnh ........................................................................................................................... 229 @ Trường Đại học Đà Lạt
  13. xiii ẢNH HƯỞNG CỦA ĐẠI DỊCH COVID – 19 ĐẾN HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÁC CÔNG TY YẾT Ở VIỆT NAM Nguyễn Văn Hương, Nguyễn Thị Cẩm Tú ................................................................................... 235 TRIỂN VỌNG FINTECH VÀ XU THẾ TRONG ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Nguyễn Văn Bảy, Bùi Thị Thu Hà ............................................................................................... 242 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ THANH TOÁN TIỀN ĐIỆN THÔNG QUA NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ NHA TRANG Lê Thị Ngọc Thiện ....................................................................................................................... 250 NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI THỰC HIỆN CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG BỐI CẢNH DỊCH COVID-19 ThS. Nguyễn Thị Thu Lệ .............................................................................................................. 261 GIAO DỊCH MUA LẠI CỔ PHIẾU, TÍN HIỆU TỪ CÔNG TY NIÊM YẾT: BẰNG CHỨNG Ở VIỆT NAM Nguyễn Văn Hương, Đỗ Huyền Trang ........................................................................................ 267 MỐI QUAN HỆ PHI TUYẾN GIỮA CẤU TRÚC VỐN VÀ GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP CỦA CÁC CÔNG TY LOGISTICS NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ThS. Lương Thị Thúy Diễm ......................................................................................................... 276 THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM Ths. Nguyễn Thị Liên Hương, TS. Võ Văn Cần .......................................................................... 292 THANH KHOẢN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VÀ THANH TOÁN ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM: GIAI ĐOẠN ĐẠI DỊCH COVID-19 TS. Bùi Phương Chi, ThS. Nguyễn Việt Hùng ............................................................................. 299 CHẤT LƯỢNG CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA CÁC CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM Nguyễn Thị Hương Liên, Nguyễn Thị Thanh Thủy ..................................................................... 310 THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI VIỆT NAM MÔ HÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA NGÀNH NGÂN HÀNG TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY TS. Lê Thị Mai Hương ................................................................................................................. 322 TÁC ĐỘNG CỦA TIỀN MÃ HÓA ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG VÀ CHÍNH PHỦ CÁC NƯỚC ThS. Vũ Thế Bình, ThS. Lê Thị Thùy Linh ................................................................................... 329 @ Trường Đại học Đà Lạt
  14. xiv ẢNH HƯỞNG CỦA CHẤT LƯỢNG THU NHẬP ĐÉN LƯỢNG TIỀN MẶT NẮM GIỮ: NGHIÊN CỨU TÌNH HUỐNG CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM Nguyễn Thị Hồng Thúy, Ngô Thị Thu Hà ................................................................................... 340 TÁC ĐỘNG CỦA PHONG CÁCH SỐNG YOLO ĐẾN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÁ NHÂN CỦA GIỚI TRẺ VIỆT NAM TS. Trịnh Thị Phan Lan, Nguyễn Thị Thanh Minh, Nguyễn Minh Ngọc, Phạm Thị Huế ........... 353 PREDICT STOCK MARKET VOLATILITY WITH FINANCIAL NEWS BY USING THE MACHINE LEARNING APROACH IN HCMC STOCK EXCHANGE MARKET Dr. Phan Huy Tam, Thai Duong Thanh Thao, Phan Thi Quynh Anh, Nguyen Thu Hong, Tran Kha My, Cao Van Nhan ...................................................................... 365 APPLICATION OF MACHINE LEARNING AND TECHNICAL ANALYSIS IN FORECASTING PRICE TRENDS IN VIETNAM STOCK MARKET Phan Huy Tâm, Pham Kim Hoang, Vu Ngoc Lam, Doan Thi Ngoc Dieu, Bui Nguyen Thuy Nhu, Phan Tan Phuoc....................................... Error! Bookmark not defined. BITCOIN PRICE MOVEMENT PREDICTION BY NEWS SENTIMENT USING MACHINE LEARNING APPROACH Phan Huy Tam ............................................................................................................................. 393 FORECASTING GOVERNMENT BOND YIELD BY MACHINE LEARNING Phan Huy Tam, Nguyen Đức Minh Tan, Nguyen Vu Thien, Ha My Duyen, Nguyen Viet Thuong, Huynh Thuy Tien .............................................................. 401 COVID -19 IMPACTS VIETNAMESE STOCK RETURNS Hoang Thị Du, Phan Thị Khanh Trang, Nguyen Thị Lien Huong .............................................. 432 PREDICTING WARRANT PRICES USING AN ARTIFICIAL NEURAL NETWORK MODEL. EXPERIMENTAL COMPARISON WITH BLACK SCHOLES MERTON MODEL Phan Huy Tam, Do Thi Lan Phuong, Nguyen Minh Tu, Le Nguyen Phu Loc, Nguyen Thuy Hong Thanh, Nguyen Thi Hai Yen . .................................... 440 ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ VĂN HÓA, TRUYỀN THỐNG ĐẾN ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP PGS.TS Đinh Thế Hùng, Phùng Thị Thu Trang, Hoàng Thị Diệu Thảo, Nguyễn Thu Trang, Trần Thị Vân, Nguyễn Lê Thanh Ngân ....................................................... 467 CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG KIỂM TOÁN TRONG NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM Trương Hoàng Tú Nhi, Võ Văn Cương ....................................................................................... 485 NHỮNG THÁCH THỨC ĐỐI VỚI NGHỀ KẾ TOÁN TRONG BỐI CẢNH CHUYỂN ĐỔI SỐ Bùi Thị Thu Hà ............................................................................................................................ 498 @ Trường Đại học Đà Lạt
  15. xv PHÂN TÍCH DỮ LIỆU LỚN: CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI NGHỀ KẾ TOÁN Phí Văn Trọng, Lê Thị Thu Thủy ................................................................................................ 503 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG CÁC CÔNG TY KIỂM TOÁN VIỆT NAM TS. Hà Thị Phương Dung ............................................................................................................ 511 TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG IFRS TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH-ÁP DỤNG TRƯỜNG HỢP CHUẨN MỰC DOANH THU (IFRS 15) Đào Thanh Loan, Thân Thanh Trúc, Trần Gia Hòa, Đặng Khánh Hồng, Nguyễn Thị Kim Thư, TS. Nguyễn Thị Thu, TS. Nguyễn Tuấn ....................................................................................... 522 NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG IFRS TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH-ÁP DỤNG TRƯỜNG HỢP CHUẨN MỰC DOANH THU TẠI CÁC DOANH NGHIỆP DỊCH VỤ TP.HCM Đào Thanh Loan, Thân Thanh Trúc, Trần Gia Hòa, Đặng Khánh Hồng, Nguyễn Thị Kim Thư, TS. Nguyễn Thị Thu, TS. Nguyễn Tuấn ....................................................................................... 534 LỢI ÍCH VÀ THÀNH QUẢ TỪ VẬN DỤNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ Phạm Đình Tuấn, Ngô Xuân Ban, Vương Thị Khánh Chi .......................................................... 547 TÁC ĐỘNG CỦA ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ TOÁN Trần Thế Nữ, Nguyễn Thị Hương Giang .................................................................................... 558 MỘT SỐ GIẢI PHÁP THU HẸP KHOẢNG CÁCH KỲ VỌNG TRONG KIỂM TOÁN ThS. Nguyễn Thị Thanh Hà ......................................................................................................... 568 CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN KẾ TOÁN DƯỚI TÁC ĐỘNG CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ DOANH NGHIỆP PGS.TS. Bùi Thị Ngọc, PGS.TS. Lê Thị Tú Oanh, TS. Đào Mạnh Huy, TS. Vũ Thị Thanh Thủy . 576 ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ COVID-19 ĐỐI VỚI HỆ THỐNG KẾ TOÁN Nguyễn Thị Thùy Trang............................................................................................................... 592 PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG HOẠT ĐỘNG LIÊN TỤC CỦA MỘT SỐ DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM THỜI KÌ HẬU COVID Trần Nhật Chí Hoài, Nguyễn Thảo Phương Anh, ThS. Nguyễn Thị Thanh Hà, ThS. Nguyễn Thị Thủy .................................................................. 599 ỨNG DỤNG “ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY” TRONG CÔNG TÁC KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN Ths. Trần Thị Hằng ..................................................................................................................... 610 HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ: ƯU, NHƯỢC ĐIỂM KHI ÁP DỤNG VỚI CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ Đỗ Kiều Oanh, Ngô Thúy Quỳnh ................................................................................................ 619 @ Trường Đại học Đà Lạt
  16. xvi ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG XẢY RA SAI SÓT TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁNG VIỆT NAM Ngô Xuân Ban, Phan Thị Hồng Trang, Thiều Phúc An Khang .................................................. 630 NGHIÊN CỨU KHUNG LÝ THUYẾT VỀ CHỈ SỐ BÁO CÁO BỀN VỮNG TOÀN CẦU GRI VÀ ĐỊNH HƯỚNG CHO KẾ TOÁN CÔNG VIỆT NAM PGS.TS. Phạm Quang Huy, ThS. Vũ Kiến Phúc ......................................................................... 637 BÌNH LUẬN QUY ĐỊNH CỦA LUẬT DOANH NGHIỆP 2020 VỀ CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁO CÁO TÀI CHÍNH KIỂM TOÁN GIỮA NIÊN ĐỘ CỦA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC ThS. Tô Thị Thu Trang, ThS. Vũ Thị Ngọc Huyền, ThS Nguyễn Hoài Anh ................................ 648 ẢNH HƯỞNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ ĐẾN MỨC ĐỘ CÔNG BỐ THÔNG TIN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT NIÊM YẾT Ở VIỆT NAM TS. Võ Văn Cương ....................................................................................................................... 656 ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VÀ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU TRONG LĨNH VỰC KIỂM TOÁN Đoàn Thị Quỳnh Anh; Nguyễn Thị Nga ...................................................................................... 669 NGHIÊN CỨU KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ – MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ CHO DNCBTS VẬN DỤNG KTQT CHI PHÍ TS. Nguyễn Bích Hương Thảo, Th.S Nguyễn Thị Kim Anh ......................................................... 675 KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH CHUYỂN ĐỔI SỐ PGS.TS.Trần Trung Tuấn (CPA) ................................................................................................ 684 ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA Bùi Mạnh Cường, Đậu Minh Đức ............................................................................................... 695 ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ BLOCKCHAIN TRONG KẾ TOÁN, ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CỦA NỀN KINH TẾ SỐ TS. Trần Anh Quang.................................................................................................................... 706 ĐỊNH GIÁ THƯƠNG HIỆU NGÂN HÀNG BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT GIAI ĐOẠN 2015 - 2020 TS. Đinh Bá Hùng Anh, TS. Nguyễn Hoàng Tiến ....................................................................... 712 CHẤT LƯỢNG CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT NGÀNH BẤT ĐỘNG SẢN TẠI VIỆT NAM – NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP TẬP ĐOÀN NOVALAND VÀ FLC Nguyễn Thị Hương Liên, Nguyễn Anh Tuấn, Khổng Thị Phương, Cao Văn Khanh, Nguyễn Minh Thùy, Lê Thị Huyền, Bùi Kim Anh ........................................................................ 719 @ Trường Đại học Đà Lạt
  17. xvii ĐÁNH GIÁ SỰ KHÁC BIỆT GIỮA DẠY HỌC TRỰC TUYẾN VÀ DẠY HỌC TỪ XA TRONG TÌNH HUỐNG KHẨN CẤP - NGHIÊN CỨU TRONG BỐI CẢNH ĐẠI DỊCH COVID-19 TẠI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Ở VIỆT NAM PGS.TS. Trần Thị Cẩm Thanh, TS. Đào Nhật Minh, TS. Lê Trần Hạnh Phương, TS. Đào Vũ Phương Linh................................................................ 729 NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ, ĐÀO TẠO CỬ NHÂN............. 738 Nguyễn Thị Thanh Hải, Đinh Thuỳ Dương, Nguyễn Thị Thảo, Luyện Thị Huyền Trang ........... 738 NHẬN THỨC CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH KHỞI NGHIỆP CỦA SINH VIÊN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Nguyễn Thị Hải Hà, Nguyễn Minh Hòa, Phạm Quỳnh Trang, Vũ Thị Thanh Thảo ................... 752 MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIẢNG DẠY CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC ThS. Nguyễn Hoàng Nhật Hoa, ThS. Lê Vũ Phương Thảo ......................................................... 766 HỌC TRỰC TUYẾN CÁC HỌC PHẦN KẾ TOÁN TRONG THỜI ĐẠI 4.0 - NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN ĐỐI VỚI NGƯỜI HỌC TS. Nguyễn Văn Hương, TS. Nguyễn Bích Hương Thảo, Ths. Nguyễn Thị Kim Anh ................. 780 NGHIÊN CỨU CHƯƠNG TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN TRONG BỐI CẢNH CHUYỂN ĐỔI SỐ Ths. Khiếu Hữu Bình ................................................................................................................... 789 CHUYỂN ĐỔI SỐ VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO TRONG LĨNH VỰC TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG VÀ KẾ TOÁN KIỂM TOÁN THÔNG QUA TRÒ CHƠI QUẢN LÝ MÔ PHỎNG QUI TRÌNH KINH DOANH Đặng Hoàng Xuân Huy, Ngô Xuân Ban, Hoàng Văn Tuấn ........................................................ 799 PHÂN TÍCH TỔNG QUAN LÝ THUYẾT HỆ THỐNG VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA GIÁO DỤC VÀ HOẠT ĐỘNG KHỞI NGHIỆP TẠI VIỆT NAM: PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH THỐNG KÊ TRẮC LƯỢNG KHOA HỌC VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TRONG TƯƠNG LAI Nguyen Thi Lanh, Nguyen Bao Uyen, Nguyen Quoc Anh ........................................................... 808 @ Trường Đại học Đà Lạt
  18. KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH @ Trường Đại học Đà Lạt
  19. 1 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TRONG VIỆC ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT THÂN THIỆN VỚI MÔI TRƯỜNG - NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP Trương Thị Ngọc Thuyên, Nguyễn Hà Thu Khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh, trường Đại học Đà Lạt Tóm tắt Đổi mới sáng tạo xanh là một khái niệm khá mới ở Việt Nam. Tuy nhiên nghiên cứu trường hợp tại các doanh nghiệp cho thấy các sáng kiến hoạt động thân thiện với môi trường không quá khó để thực hiện trong doanh nghiệp. Đồng thời các hoạt động này mang lại những lợi ích đáng kể trong doanh nghiệp. Tuy nhiên, để hoạt động này được nhân rộng, rất cần một cơ chế khuyến khích thích hợp của chính sách. Từ khóa: Đổi mới sáng tạo xanh, thân thiện môi trường, đổi mới sáng tạo, bền vững 1. Giới thiệu Trong quá trình phát triển kinh tế ngày nay, các thách thức về mặt môi trường đang diễn ra hết sức gay gắt. Do vậy, mục tiêu phát triển bền vững được đặt lên hàng đầu chứ không phải chỉ là tăng trưởng hay phát triển. Tuy nhiên, để phát triển bền vững, điều quan trọng là phải tìm ra các mô hình tăng trưởng xanh, nghĩa là thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế nhưng vẫn đảm bảo để các nguồn tài nguyên được đảm bảo cho sử dụng lâu dài. Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp phải tìm cách đáp ứng yêu cầu của khách hàng một cách cạnh tranh. Tuy nhiên, nhiều khi khách hàng khó có thể đánh giá được các tác động môi trường trong quá trình tạo thành sản phẩm mà chủ yếu vẫn dựa trên đánh giá về các biểu hiện như chất lượng, giá cả, dịch vụ và thương hiệu. Do đó, để đạt được các mục tiêu về hiệu quả kinh doanh, vừa giảm thiểu các tác động môi trường không mong đợi thì đổi mới sáng tạo chính là giải pháp. Các sáng kiến được tạo ra nhờ việc xem xét các vấn đề còn tồn tại, đánh giá nhu cầu và các quy trình có thể tạo ra những mô hình kinh doanh mới hiệu quả hơn. Đổi mới sáng tạo xanh (ĐMSTX) được xem là chìa khóa để phát triển bền vững và thân thiện với môi trường. Trong thời gian gần đây, nhiều quốc gia xem đổi mới sáng tạo và một động lực để phát triển kinh tế, trong đó đổi mới sáng tạo xanh là một giải pháp triển vọng nhất để giải quyết các vấn đề kinh tế, xã hội và môi trường. Tuy nhiên, khoảng cách sáng tạo giữa các quốc gia là khá lớn. Có nhiều nguyên nhân tác động đến việc thúc đẩy đổi mới sáng tạo. Nghiên cứu này nhằm làm rõ các tác động của ĐMSTX trong các doanh nghiệp Việt Nam để từ đó gợi mở những giải pháp về mặt chính sách để thúc đẩy tăng trưởng xanh nói chung và ĐMSTX nói riêng. Nhiều nhà quản lý doanh nghiệp xem việc sản xuất thân thiện với môi trường là gánh nặng về mặt chi phí do phải đầu tư lớn. Do vậy có khuynh hướng chỉ thực hiện nếu như đó là yêu cầu bắt buộc của các cơ quan chức năng và cũng chỉ thực hiện nếu như không thể tránh né thêm nữa. Tuy nhiên theo Nidumolu (2009), đã nghiên cứu các sáng kiến phát triển bền vững của 30 tập đoàn lớn trong một thời gian. Nghiên cứu cho thấy các sáng kiến bền vững là một bước ngoặt của các tổ chức và sáng kiến công nghệ mang lại cho họ lợi nhuận hàng đầu và vị trí dẫn đầu. Việc thực hiện ĐMSTX để trở nên thân thiện với môi trường đã làm giảm chi phí chung, chủ yếu nhờ và việc tiết giảm chi phí nguyên liệu hay năng lượng đầu vào do công nghệ mới mang lại. Ngoài ra, quá trình này còn giúp công ty tạo ra các sản phẩm tốt hơn hoặc tạo ra thêm nhiều sản phẩm mới. Kết quả là tạo thêm doanh thu cho các công ty. @ Trường Đại học Đà Lạt
  20. 2 Các nghiên cứu trên thế giới đã chỉ ra các tác động trực tiếp và gián tiếp, tác động tài chính và phi tài chính do các hoạt động ĐMSTX mang lại. Tuy nhiên theo nghiên cứu của chúng tôi, các nghiên cứu về ĐMSTX tại các nước đang phát triển còn rất hiếm hoi và chưa có nghiên cứu nào được thực hiện trong bối cảnh Việt Nam. Do khái niệm ĐMSTX còn khá mới mẻ ở Việt Nam và chưa có nhiều doanh nghiệp theo đuổi. Do vậy, trong nghiên cứu này các tác giả sử dụng phương pháp phân tích trường hợp nhằm phân tích những trường hợp doanh nghiệp có tính điển hình trong hoạt động ĐMST xanh. Đây là một nghiên cứu khám phá nhằm tìm ra những yếu tố mới mà hoạt động ĐMSTX mang lại cho doanh nghiệp. Chúng tôi tập trung vào một số giả thuyết nghiên cứu sau: Giả thuyết 1: Hoạt động ĐMSTX giúp tiết kiệm chi phí của doanh nghiệp. Giả thuyết 2: Hoạt động ĐMSTX mang lại lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp Dựa trên các gợi ý trong phương pháp và các nghiên cứu trước, chúng tôi sẽ sử dụng khoảng 3 đến 5 trường hợp điển hình để phân tích. Kỹ thuật thu thập dữ liệu được thực hiện bằng nhiều phương pháp. Đầu tiên là phương pháp Phỏng vấn sâu với bảng hỏi bán cấu trúc. Kỹ thuật khảo sát định tính phỏng vấn sâu được sử dụng nhằm tìm hiểu sâu hơn về thực trạng tình hình xây dựng hệ sinh thái tại địa phương. Đối tượng phỏng vấn bao gồm: Phương pháp phỏng vấn sâu kết hợp đi thực tế tại các cơ sở công tác liên quan. Nội dung phỏng vấn nhằm làm rõ chủ trương của lãnh đạo, các điều kiện hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, các chương trình hành động và quan điểm chiến lược về phát triển khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; Ngoài ra, nhóm nghiên cứu cũng tìm kiếm tư liệu cho vấn đề nghiên cứu thông qua các website, các trang tin về sáng chế và môi trường để tập hợp các tư liệu. Đây vẫn là một phương pháp cơ bản nhưng hiệu quả để nắm bắt vấn đề nghiên cứu. Sau khi thu thập dữ liệu, các dữ liệu sẽ được mã hóa bằng phần mềm chuyên dụng cho kỹ thuật phân tích định tính là cơ sở cho việc phân tích. Kết quả nghiên cứu được kỳ vong môi trường giúp chính phủ có khả năng soạn thảo các chính sách khuyến khích các công ty phát triển bền vững hơn và giúp các công ty thực hiện các hoạt động xanh một cách hiệu quả hơn. 2. Tổng thuật tài liệu về các tác động của đổi mới sáng tạo xanh Nidumolu (2009) cho rằng việc phát triển theo hướng chú trọng phát triển bền vững là tất yếu. Để đạt được mục tiêu này có 5 hướng phát triển, tương ứng với 5 giai đoạn để tiếp cận đó là: (1) tìm kiếm sự hài hòa trong sản xuất và tiêu dùng đối với các vấn đề môi trường. Xây dựng nhận thức về sự cần thiết phải có sự hài hòa, coi đó như là một cơ hội để làm tốt hơn. (2) tạo ra chuỗi cung ứng có tính bền vững. cố gắng tìm những lợi ích nhờ vào tính hiệu quả của các yếu tố của chuỗi cung ứng. (3) Trong bước 3 chú trọng đến việc thiết kế những sản phẩm và dịch vụ thân thiện với môi trường. (4) Giai đoạn tiếp theo là phải tìm ra những cách thức để có thể tạo ra những giá trị mới có khả năng thay đổi thị trường. (5) Bước cuối cũng là xem xét lại những vấn đề hiện tại để tìm ra và giải quyết các nguy cơ môi trường hiện hữu để tìm ra những giải pháp tốt hơn. Đổi mới sáng tạo xanh là một dạng của đổi mới sáng tạo hướng đến phát triển bền vững (Xavier và ctg., 2017). Khái niệm này được đề cập dưới một số tên gọi khác như đổi mới sáng tạo sinh thái (eco-innovation) hay đổi mới sáng tạo bền vững (sustainable innovation. García-Granero et al. (2018) tổng thuật 104 công bố về đổi mới sinh thái từ năm 1990 đến 2017 về đánh giá các chỉ số hiệu suất đổi mới sinh thái của các công ty. Nghiên cứu này xác định 30 chỉ số hiệu suất công ty được các nhà nghiên cứu trích dẫn nhiều nhất và phân loại chúng thành @ Trường Đại học Đà Lạt
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2