TAP CHI SINH HOC 2019, 41(1): 91–99<br />
DOI: 10.15625/0866-7160/v41n1.12590<br />
<br />
<br />
<br />
A NUTRIENT METHOD FOR CUTIVATION<br />
OF MACROALGAE Ulva papenfussii<br />
<br />
Vo Thanh Trung1,*, Tran Van Huynh1, Tran Mai Duc1,<br />
Pham Duc Thinh1, Pham Trung San1, Nguyen Thanh Hang2<br />
1<br />
Nha Trang Institute of Technology Reasearch and Aplication, VAST, Vietnam<br />
2<br />
School of Biotechnology and Food Technology, Hanoi University<br />
of Science and Technology, Vietnam<br />
Received 26 May 2018, accepted 7 March 2019<br />
<br />
<br />
<br />
ABSTRACT<br />
Macroalgae species of the genus Ulva are widely distributed in the wild, many species of this<br />
genus has been used as food as an attractive material for the study of materials, fuels, food etc..<br />
In this paper, we are focusing on nutrient method for cultivation of Ulva papenfussii and A<br />
nutrient source for cultivation of U. papenfussii was also investigated with the perspective of<br />
utilizing the produced biomass for feed. U. papenfussii is fragmented into 1 × 1 cm size, then it<br />
keep in Ulva extract of 0.1 g/l concentrate for 7 days. Then continue to keep fragments in the<br />
following conditions: 20 ml/l of PES medium, 700 μmol photon/m2/s of light, 25oC of<br />
temperature, 3% of salinity, 28 days of time. Under this condition the productivity U. papenfussii<br />
was 17.8 g/l of weight and its growth rate was 4.3–6.5% day. Nutritional cultivation is successful<br />
for U. papenfussii speceies, which is of great importance to study the potential of producing<br />
seaweed varieties like blades for commercial application of seaweed species.<br />
Keywords: Ulva papenfussii, cutivation, fragmented, nutrient method.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Citation: Vo Thanh Trung, Tran Van Huynh, Tran Mai Duc, Pham Duc Thinh, Pham Trung San, Nguyen Thanh<br />
Hang, 2019. A nutrient method for cutivation of macroalgae Ulva papenfussii. Tap chi Sinh hoc, 41(1): 91–99.<br />
https://doi.org/10.15625/0866-7160/v41n1.12590.<br />
*<br />
Corresponding author email: vothanhtrung@nitra.vast.vn<br />
©2019 Vietnam Academy of Science and Technology (VAST)<br />
<br />
<br />
<br />
91<br />
TAP CHI SINH HOC 2019, 41(1): 91–99<br />
DOI: 10.15625/0866-7160/v41n1.12590<br />
<br />
<br />
<br />
NGHIÊN CỨU KỸ THUẬT NUÔI DINH DƢỠNG RONG Ulva papenfussii<br />
<br />
Võ Thành Trung1,*, Trần Văn Huynh1, Trần Mai Đức1,<br />
Phạm Đức Thịnh1, Phạm Trung Sản1, Nguyễn Thanh Hằng2<br />
1<br />
Viện Nghiên cứu và Ứng dụng Công nghệ Nha Trang, Viện Hàn lâm KHCNVN<br />
2<br />
iện ng nghệ Sinh h c v ng nghệ Th c ph m, Tr ờng Đại h c Bách Khoa Hà Nội<br />
Ngày nhận bài 26-5-2018, ngày chấp nhận 7-3-2019<br />
<br />
<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Chi rong lục Ulva gồm những loài phát triển phổ biến trong t nhiên, nhiều loài đã đ ợc ng ời<br />
dân ven biển sử dụng làm th c ph m và là nguyên liệu tiềm năng cho các nghiên cứu vật liệu và<br />
nhiên liệu. Trong nghiên cứu này, chúng tôi tiến hành nghiên cứu nu i dinh d ỡng Ulva<br />
papenfussii, một loài có kích th ớc lớn, thích hợp cho nuôi trồng. U. papenfussii đ ợc phân<br />
mảnh th nh kích th ớc d3 = 1 × 1 cm, đ ợc giữ ổn định trong chất nền dịch chiết rong Ulva nồng<br />
độ 0,1 g/l trong thời gian 7 ng y. Sau đó tiếp tục nuôi các mảnh rong trong theo điều kiện: nồng<br />
độ mảnh rong 4 g/l, m i tr ờng PES 20 ml/l, ánh sáng 700 µmol photon/m2/s, nhiệt độ 25o , độ<br />
mặn 3%, thời gian 28 ngày. Kết quả quá trình nuôi tạo ra 17,8 g/l rong với tốc độ sinh tr ởng cao<br />
đạt 4–6,5% ngày. Nu i dinh d ỡng rong U. papenfussii th nh c ng có ý nghĩa quan tr ng trong<br />
sản xuất giống các loài rong biển dạng phiến cho ứng dụng nu i th ơng ph m.<br />
Từ khóa: Ulva papenfussii, nu i dinh d ỡng, phân mảnh.<br />
<br />
*Địa chỉ liên hệ email: vothanhtrung@nitra.vast.vn<br />
<br />
<br />
MỞ DẦU chế ph m trong y h c. Do những công dụng<br />
Rong biển là nguyên liệu thích hợp đáp của rong Ulva, nghiên cứu kỹ thuật nuôi rong<br />
ứng đ ợc các mục tiêu tạo ra chế ph m sinh Ulva bằng công nghệ sạch để tạo ra nguyên<br />
h c, th c ph m sạch, đã có những nghiên cứu liệu cho các ứng dụng rất có ý nghĩa th c tiễn.<br />
chỉ ra rong Ulva đ ợc ứng dụng sản xuất Ulva là chi rong lục rất phổ biến, hình thái<br />
nhiên liệu sinh h c. Theo Annattte (2011), th ờng thấy của chi này ở hai dạng ống và<br />
rong U. lactuca đ ợc lên men kỵ khí để sản dạng phiến, trong đó U. intestinalis, U.<br />
xuất khí metan, U. faciata sử dụng cho sản compressa và U. torta có dạng ống, còn U.<br />
xuất ethanol (Nitin, 2013) và rong Ulva còn reticulata, U. lactuca và U. papenfusii có<br />
cho nhiều loại sản ph m nhiên liệu khác dạng phiến. Chi Ulva phân bố rộng thích nghi<br />
(Nawei, 2013). Trong lĩnh v c ứng dụng làm với dải độ mặn lớn từ 2 đến 35% và phát triển<br />
th c ph m, rong Ulva là loại th c ph m sạch nhanh trong điều kiện gi u dinh d ỡng, đặc<br />
trong nhiều bữa ăn của ng ời Việt (Dang biệt nguồn nitrogen. Các loài thuộc chi Ulva<br />
Diem Hong et al., 2007). Hai loài rong, U. sống đ ợc trên nhiều loại giá thể khác nhau<br />
reticulata và U. lactuca, có chứa nhiều loại nh mảnh gỗ, vỏ sò, đá sỏi, đáy bùn… hính<br />
acid amin và khoáng vi l ợng, các chất này có vì vậy, s phân bố trong t nhiên của các loài<br />
lợi cho sức khỏe ng ời sử dụng. Theo nghiên thuộc chi này rất rộng. Rong Ulva có hình<br />
cứu Myonglae (2010), các dẫn xuất thức sinh sản hữu tính (Dawson, 1956). Thông<br />
polysaccharid từ rong Ulva có ứng dụng rất th ờng vào mùa vụ sinh sản, rong Ulva sẽ thụ<br />
lớn trong sản xuất th c ph m chức năng v tinh sau đó hình th nh hạt, các hạt n y đ ợc<br />
<br />
<br />
92<br />
Nghiên cứu kỹ thuật nuôi dinh dưỡng rong<br />
<br />
<br />
l u giữ trong m i tr ờng gặp và khi điều kiện Các thao tác này giúp giữ m cho rong và<br />
thuận lợi chúng sẽ hình thành tản rong. Quá giúp tản rong không bị tổn th ơng và biến đổi<br />
trình sinh sản này có chu kỳ kéo dài một năm. sắc tố. Tản rong đ ợc cho vào bế nuôi rong.<br />
Vì vậy, để rút ngắn quá trình sản xuất giống, Quá trình xử lý nêu trên đã giúp cho các tản<br />
cần tiến hành phân mảnh rong Ulva để nuôi rong bố mẹ thích nghi đ ợc tốt với điều kiện<br />
sinh khối rong n y đ ợc xem l ph ơng pháp nuôi thí nghiệm, thời gian l u giữ tản rong bố<br />
nuôi có tiềm năng th nh c ng cao. mẹ 10 ng y tr ớc khi tiến hành nhân giống.<br />
VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN Sản xuất rong giống U. papenfussii bằng<br />
CỨU hình thức phân mảnh<br />
Các mẫu rong nghiên cứu thuộc loài Ulva Xử lý mảnh rong (hình P2)<br />
papenfussii Linnaeus, đ ợc thu tại khu v c<br />
Tản rong Ulva đ ợc phân mảnh thành các<br />
biển Hòn Chồng, thành phố Nha Trang, tỉnh<br />
kích th ớc khác nhau d1 = 0,2 × 0,2 cm; d2 =<br />
Khánh Hòa. Mẫu đ ợc thu vào tháng 12/2017<br />
(hình P1). 0,5 × 0,5 cm; d3 = 1 × 1 cm; d4 = 2 × 2 cm.<br />
Sau đó lấy 50 mảnh rong của mỗi loại kích<br />
Môi tr ờng PES (Provasoli’s enriched th ớc cho vào l có chứa 200 ml các loại chất<br />
seawater medium) có thành phần NaNO3 350 nền khác nhau, gồm : dịch chiết rong Ulva,<br />
mg, Na2glycerophosphate 5H2O 50 mg, Fe 25 alginate, carrageenan, agar có cùng nồng độ<br />
ml, vitamin B12 10 µg, thiamine 0,5 mg; 0,1 g/l v n ớc biển nguyên chất đã đ ợc hấp<br />
biotin 5 µg; Na2EDTA 100 mg; H3BO3 114<br />
khử trùng, giữ ở nhiệt độ 25o , độ mặn 3%,<br />
mg; FeCl36 H2O 4,9 mg; MnSO4H2O 16,4<br />
chiếu ánh sáng 700 ± 35 µmol photon/m2/s,<br />
mg; ZnSO4 7 H2O 2,2 mg COSO4.7 H2O<br />
0,48 mg; Tris buffer 500 mg; pH 7,8 pha nuôi các mảnh rong 7 ngày rồi xác định tỷ lệ<br />
trong 1 lít Bold and Wynne (1978). sống chết, từ đó ch n chất nền thích hợp cho<br />
xử lý mảnh rong.<br />
Xác định tỷ lệ sống chết của mảnh rong theo<br />
ph ơng pháp đếm tr c tiếp, mảnh còn sống sắc Nuôi dinh dƣỡng mảnh rong giống U.<br />
tố bình th ờng mảnh rong có màu xanh, mảnh papenfussii (hình P2)<br />
chết sắc tố mất hết mảnh rong có màu trắng. Khảo sát sinh trưởng của các loại kích thước<br />
Xác định nhiệt độ bằng nhiệt kế thủy mảnh<br />
ngân; độ mặn đ ợc xác định bằng khúc xạ kế<br />
Các loại kích th ớc mảnh đ ợc nuôi trong<br />
Salinometer (Shibuya, Japan); ánh sáng LI-<br />
điều kiện: Mật độ 4 g/l, nhiệt độ 25oC, ánh<br />
250A Light Metter.<br />
sáng 700 ± 35 µmol photon/m2/s, độ mặn 3%,<br />
Khối l ợng rong đ ợc đo bằng cân điện tử PES 20 ml/l, thời gian nuôi 28 ngày. Sau đó<br />
(KP, Maxel 500, Taiwan). xác định l ợng sinh khối tăng v tốc độ tăng<br />
Xác định tốc độ tăng tr ởng theo công sinh khối để ch n ra kích th ớc mảnh thích<br />
thức SGR (%d–1) = [ln(Wt/Wo)]/t × 100%; hợp cho quá trình nuôi.<br />
trong đó Wo = Khối l ợng rong ở thời điểm<br />
ban đầu, Wt = Khối l ợng rong ở thời điểm t Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quá<br />
Brinkhuis (1985). trình nuôi mảnh<br />
Phƣơng pháp nuôi dinh dƣỡng rong U. Bố trí các thí nghiệm nghiên cứu s thay<br />
papenfussii đổi: Mật độ rong 2; 4; 6; 8 và 10 g/l; nhiệt độ,<br />
20; 25; 30 và 35oC; ánh sáng, 300; 700 và<br />
Xử lý rong bố mẹ 1100 µmol photon/m2/s, độ mặn 2; 2,5; 3 và<br />
Rong bố mẹ đ ợc thu hái tại các bãi triều 3,5%, dinh d ỡng PES 10; 20; 30 và 40 ml/l.<br />
ven biển tỉnh Khánh Hòa đ ợc giữ trong các Sau khi kết thúc khảo sát các yếu tố ảnh<br />
túi vải, không cho rong tiếp xúc ánh sáng h ởng đến quá trình nu i dinh d ỡng mảnh<br />
trong quá trình vận chuyển, thời gian vận rong giống U. papenfusii, chúng tôi sẽ ch n<br />
chuyển về bể nuôi nhanh không quá 1 giờ. đ ợc điều kiện thích hợp của quá trình nuôi.<br />
<br />
<br />
93<br />
Vo Thanh Trung et al.<br />
<br />
<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU đ ợc giữ trong chất nền alginate và dịch<br />
chiết rong Ulva có tỷ lệ sống cao. Các mảnh<br />
Sản xuất rong giống U. papenfussii bằng<br />
d1, d2 có tỷ lệ sống thấp, chỉ đạt 43–58%, do<br />
hình thức phân mảnh<br />
kích th ớc các mảnh d1, d2 nhỏ rất dễ bị tổn<br />
Tản rong U. papenfussii đ ợc phân mảnh th ơng bởi các tác động của m i tr ờng<br />
th nh các kích th ớc d1, d2, d3 và d4 rồi đ ợc nuôi. Các mảnh d3 và d4 có tỷ lệ sống cao<br />
nu i trong các m i tr ờng chất mền khác 73–96%, đặc biệt khi d3 v d4 đ ợc giữ<br />
nhau, gồm n ớc biển nguyên chất, dịch chiết trong chất nền là dịch chiết rong Ulva có tỷ<br />
rong Ulva, alginate, carrageenan và agar. Mục lệ sống đạt đến 96%. Điều này cho thấy, dịch<br />
đích của quá trình này là làm lành vết th ơng chiết từ rong Ulva tốt hơn agar, carragennan,<br />
của mảnh rong nâng cao tỷ lệ sống cho các alginate v n ớc biển, vì dịch chiết Ulva có<br />
mảnh. Kết quả nghiên cứu thể hiện ở bảng 1. đầy đủ các chất cần thiết cho việc phục hồi<br />
Kết quả bảng 1 chỉ ra các mảnh rong vừa tổn th ơng của các mảnh d1, d2, d3 và d4.<br />
đ ợc phân mảnh sau đó giữ trong chất nền Chính vì vậy, sử dụng dịch chiết Ulva để xử<br />
n ớc biển, carragennan và agar có tỷ lệ sống lý các mảnh rong, và ch n d3 làm giống rong<br />
kh ng cao. Trong khi đó, các mảnh rong để nu i th ơng ph m là thích hợp.<br />
<br />
Bảng 1. Tỷ lệ sống của các loại mảnh rong U. papenfussii<br />
trong các m i tr ờng chất nền khác nhau<br />
Kích th ớc mảnh Tỷ lệ sống của mảnh rong (%)<br />
Chất nền d1 d2 d3 d4<br />
N ớc biển 43,0 ± 1,5 62,0 ± 1,7 78,0 ± 1,3 81,0 ± 1,4<br />
Alginate 56,0 ± 1,2 69,0 ± 1,1 83,0 ± 1,7 87,0 ± 1,5<br />
Carragennan 40,0 ± 0,8 58,0 ± 0,9 73,0 ± 1,1 75,0 ± 1,1<br />
Agar 35,0 ± 0,3 45,0 ± 0,5 53,0 ± 0,8 61,0 ± 0,7<br />
Dịch chiết rong Ulva 62,0 ± 0,9 78,0 ± 1,3 96,0 ± 1,9 96,0 ± 2,0<br />
<br />
Nuôi dinh dƣỡng mảnh rong giống U. Các mảnh rong sau khi đ ợc xử lý sẽ<br />
papenfussii đ ợc nu i trong 28 ng y để xác định l ợng<br />
tăng sinh khối và tốc độ tăng tr ởng của các<br />
Khảo sát sinh trưởng của các loại mảnh có loại kích th ớc khác nhau. Kết quả đ ợc thể<br />
kích thước khác nhau hiện bảng 2.<br />
<br />
Bảng 2. Tốc độ tăng tr ởng, l ợng sinh khối tăng của các kích th ớc mảnh theo thời gian<br />
Thời gian Tốc độ tăng tr ởng<br />
L ợng sinh khối tăng (g)<br />
(ngày) (%ngày)<br />
d1 d2 d3 d4 d1 d2 d3 d4<br />
0 4 4 4 4<br />
7 4,8 ± 0,1 5,2 ± 0,1 5,4 ± 0,16 5,5 ± 0,1 2,6 3,7 4,3 4,5<br />
14 6,2 ± 0,12 7,3 ± 0,1 8,5 ± 0,19 8,6 ± 0,2 3,7 4,8 6,5 6,4<br />
21 9,1 ± 0,15 10,5 ± 0,12 12,9 ± 0,25 12,9 ± 0,26 5,9 5,2 6,0 5,8<br />
28 12,6 ± 0,2 14,4 ± 0,27 17,8 ± 0,3 17,8 ± 0,3 4,2 4,5 4,6 4,6<br />
Trung bình 4,1 4,6 5,3 5,3<br />
<br />
Kết quả nuôi các dạng mảnh rong cho sau 28 ngày nuôi. Khối l ợng của d1, d2 tăng<br />
thấy, tất cả các loại mảnh đều tăng khối l ợng kh ng cao dao động khoảng 12–14 (g), và tốc<br />
<br />
<br />
94<br />
Nghiên cứu kỹ thuật nuôi dinh dưỡng rong<br />
<br />
<br />
độ tăng tr ởng của d1 và d2 thấp hơn d3 v vậy, mật độ nuôi 4 g/l thích hợp cho nuôi<br />
d4. Trong khi đó d3 v d4 có khối l ợng tăng th ơng ph m.<br />
tr ng cao với tốc độ tăng tr ởng cao đạt 5,3%<br />
ngày. Vì vậy mảnh d3 và d4 là thích hợp đ ợc<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
(%)<br />
(g)<br />
(g)<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
(%)<br />
ch n để nuôi trồng thu sinh khối. Bên cạnh đó 20<br />
25<br />
17.8 17.8 17.7 5.40<br />
6.0<br />
kích th ớc tản rong U. papenfussii tr ởng 15.1 5.0 20.7 20.7 20.8 5.20<br />
th nh đạt 20 cm × 30 cm = 600 cm2, t ơng 1520 5.33 5.33 5.31 5.0<br />
4.7 17.8<br />
ứng với khoảng 600 mảnh d3 và 300 mảnh d4. 4.1 5.00<br />
4.0<br />
Điều này cho thấy kích th ớc mảnh loại d3 đã 1015<br />
sản xuất đ ợc nhiều giống hơn d4, do đó d3 3.2 3.0<br />
4.80<br />
đ ợc ch n cho nuôi khảo sát các yếu tố ảnh 10 8.2 4.74 2.4<br />
5 2.0<br />
h ởng. 4.60<br />
5 1.0<br />
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quá 0 4.40<br />
trình nuôi mảnh 0 10 20 30 40 0.0<br />
2 Dinh4 dưỡng 6PES(ml/l)8 10<br />
Tản rong U. papenfussii đ ợc phân mảnh Tốc<br />
Mât độđộ tăng trưởng (%ngày)<br />
(g/l)<br />
th nh kích th ớc d3 đ ợc xử lý với dịch chiết Hình Ảnh<br />
Tốc hđộ ởng<br />
tăng của<br />
trưởng<br />
1 2. Ảnh h ởng của dinh d ỡng<br />
Hình<br />
(%độ<br />
mật ngày) Hình 2 Ảnh h ởng c<br />
rong Ulva rồi đ ợc nuôi khảo sát các yếu tố<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
(%)<br />
(g)<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
20 6.0<br />
ảnh h ởng: mật độ rong 2; 4; 6; 8 và 10 g/l; 17.6<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
(%)<br />
(g)<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
15.8<br />
nhiệt độ 20; 25; 30 và 35oC; ánh sáng, 300; 20 17.8 5.3<br />
17.2<br />
5.06.0<br />
15 16.6 4.9<br />
700 và 1100 µmol photon/m2/s, độ mặn, 2; 5.0 4.05.0<br />
4.7 4.9<br />
2,5; 3 và 3,5%, dinh d ỡng 10; 20; 30 và 40 15 10.5<br />
4.0<br />
ml/l. Kết quả khảo sát đ ợc trình bày ở các 10 3.4 3.0<br />
hình 1, 2, 3, 4, 5, 6. 10 8.4 3.0<br />
2.0<br />
5 2.5<br />
2.0<br />
(g)<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
1.0<br />
(%)<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
5<br />
25 6.0 1.0<br />
5.0 20.7 20.7 20.8 0 0.0<br />
5.0 0 300 700 1100 0.0<br />
20 4.7 17.8 20 Ánh sáng25 µ mol photon/m2/s<br />
30 35<br />
4.1 4.0 Tốc độđộ tăng<br />
Nhiệt (oC) trưởng (%ngày)<br />
15<br />
3.2 3.0 Hình 3 Ảnh<br />
Tốc độh tăng<br />
ởngtrưởng độ<br />
(% ngày)<br />
của nhiệt Hình 4 Ảnh h ởng<br />
10 8.2 2.4 Hình Ảnh hh ởng<br />
Hình3.3 Ảnh ởng của nhiệt độ<br />
độ Hình 4 Ảnh h<br />
2.0<br />
(%)<br />
(g)<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
5 25 8.0<br />
Hình 2 cho thấy kích th ớc 20.6 loại d3<br />
20.8đ ợc<br />
(%)<br />
(g)<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
1.0<br />
20 6.0<br />
20<br />
nuôi với dinh d ỡng 6.5 PES 17.8<br />
tăng<br />
17.8 về 17.4 l ợng<br />
khối<br />
0 0.0 6.0 6.0<br />
và đạt khối l ợng 15–17,8 g/l. Trong<br />
5.3 đó 5.0<br />
nồng<br />
5.3<br />
2 4 6 8 10 1515 12.9 4.6<br />
Mât độ (g/l) độ dinh d ỡng 4.3PES 10 ml/l cho kết quả thấp 4.0<br />
4.0<br />
Tốc độ tăng trưởng (% ngày) 1010 các nồng độ8.5<br />
hơn PES<br />
8.3 20, 30, 40 ml/l. Nồng 3.0<br />
Hình 1 Ảnh h ởng của mật độ độ<br />
5<br />
dinh d 5.4<br />
4 6.2 ỡng thích 2.6 hợp đ ợc l 2.1 a ch n 2.0là<br />
2.0<br />
ở độ<br />
(%)<br />
(g)<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
PES5 20 ml/l<br />
1.6vì nồng này sẽ tiết kiệm<br />
20 Hình 1 cho17.8<br />
thấy, trong 6.0 đ0 ợc dinh d ỡng và không gây lãng phí. 0.1 1.0<br />
16.6 17.2 quá trình nuôi 28 0.0<br />
ngày tất cả công thức<br />
5.0 thí nghiệm đều tăng<br />
5.0về 0 0 7 14 21 28 35<br />
0.0 42<br />
(ngày)mảnh rong d3 đ ợc nuôi<br />
4.7 4.9 Hình 3Thời<br />
chogianthấy<br />
15khối l ợng. Tại mật độ 10 g/l có khối l ợng 2 2.5 3 3.5<br />
rong tăng cao nhất đạt 20,8 g trong đó, mật 4.0<br />
độ ở các nhiệt độđộ<br />
ĐộTốc<br />
mặn (%)khác nhau,<br />
tăng trưởngTốc(%trong<br />
độngày) đó nhiệt<br />
tăng trưởng (%ngày)độ<br />
<br />
102 g/l có khối l ợng rong tăng thấp 8.4 20oHình<br />
C cho5 Ảnh<br />
rong h có ởngkhốicủa độ<br />
Hình 5 Ảnh h ởng của độ mặn độ tăng Hình Hình<br />
l ợng<br />
mặn và tốc 6 Ảnh6 hẢnh<br />
ởngh<br />
nhất đạt3.08,2<br />
g/l. Nh ng nếu xét theo tốc độ tăng tr2.5ởng2.0thì tr ởng thấp hơn so với nhiệt độ 25–30 C. Khi o<br />
<br />
5tại mật độ 4 g/l có tốc độ tăng tr ởng cao nhất nhiệt độ tăng đến 35oC tốc độ tăng tr ởng và<br />
5% ng y đạt khối l ợng 17,8 g, trong khi1.0đó khối l ợng tăng thấp. Nh vậy, nhiệt độ thích<br />
0các mật độ khác chỉ đạt 3,2–4,7% ngày.0.0Vì hợp cho rong phát triển là 25–30oC.<br />
20 25 30 35<br />
Nhiệt độ (oC)<br />
Tốc độ tăng trưởng (% ngày) 95<br />
Hình 3 Ảnh h ởng của nhiệt độ Hình 4 Ảnh h ởng của ánh sáng<br />
(%)<br />
(g)<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
20 17.8 17.4 6.0<br />
<br />
5.3 5.3 5.0<br />
15<br />
4.0<br />
15<br />
3.2 5.00<br />
3.0<br />
1010 8.2 2.4<br />
2.0<br />
4.80<br />
4.74<br />
55 1.0<br />
4.60<br />
0 0.0<br />
0 2 4 6 8 10 4.40<br />
10Mât độ (g/l)<br />
20 30 40<br />
Dinh dưỡng PES(ml/l) Vo Thanh Trung et al.<br />
Tốc độ tăng trưởng (% ngày)<br />
Tốc độ tăng trưởng (%ngày)<br />
Hình 1 Ảnh h ởng của mật độ Hình 2 Ảnh h ởng của dinh d ỡng<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
(%)(%)<br />
(g)<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
(%)<br />
(g)(g)<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
2020 6.0<br />
6.0<br />
µmol photon, mảnh rong có tốc độ sinh<br />
17.8 17.617.2<br />
20 16.6<br />
15.8 17.8 17.8 17.7 5.40 tr ởng tốt nhất đạt 5,3% ngày và có khối<br />
5.0 5.3 5.0<br />
5.0<br />
1515 4.7<br />
15.1 4.9<br />
4.9 l ợng 17,7 g. Hình 5 cho thấy độ mặn ở<br />
5.33 5.33 5.20<br />
15 5.31 4.0 4.0 2–2,5%, mảnh rong sinh tr ởng chậm chỉ đạt<br />
10.5<br />
1010 8.4 5.00 khối l ợng 6–8,3 g. Trong khi đó ở độ mặn<br />
3.4 3.0 3.0<br />
10 2.5 3–3,5% rong đạt khối l ợng đến 17,4–17,8 g.<br />
2.0<br />
4.80<br />
2.0<br />
5 5 4.74 Hình 6 cho thấy sinh tr ởng của rong<br />
5 1.0<br />
1.0 trong khoảng thời gian 42 ngày. Khối l ợng<br />
4.60<br />
0 0.0 mảnh rong tăng chậm trong khoảng thời gian<br />
00 0.0<br />
20 300 25 700 30<br />
30 35<br />
1100<br />
4.40 từ 0–7 ngày, từ ngày thứ 7–28, rong tăng<br />
10Nhiệt độ 20 (oC) 40 nhanh, đạt sinh khối từ 5,4 g lên 17,8 g, các<br />
Ánh sáng µ mol photon/m2/s<br />
Dinh dưỡng PES(ml/l)<br />
Tốc độTốctăng trưởng (% ngày)<br />
tăng trưởng<br />
độ tăng trưởng (%ngày)<br />
(%ngày) ngày tiếp theo khối l ợng rong có tăng nh ng<br />
Hình<br />
Hình<br />
Hình 1 3 Ảnh<br />
Ảnh3 Ảnh<br />
h h ởngởng<br />
h ởng<br />
của<br />
của độ<br />
nhiệt<br />
của<br />
mật<br />
Hình 4. Ảnh h ởng của ánh sáng nhiệtđộ độ Hình kh ng4đáng<br />
2 Ảnh<br />
Hình<br />
HìnhhẢnh kể<br />
h của<br />
Ảnh<br />
4 ởng hởng<br />
vàởng<br />
cao<br />
dinh dnhất<br />
củacủaỡng<br />
ánh<br />
ánh đạt<br />
sáng 20,8 g sau 42<br />
sáng<br />
ngày nuôi. Trong suốt thời gian nuôi, tốc độ<br />
(%)<br />
(g)<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
20 6.0<br />
17.6 sinh tr ởng của rong tốt nhất từ ngày thứ 7<br />
(%)<br />
(%)<br />
(g)<br />
(g)<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
2025 15.8 17.8<br />
5.3 17.4 5.0 6.0 8.0 đến ngày thứ 28, tốc độ sinh tr ởng giai đoạn<br />
15 4.9 20.6 20.8 n y đạt 4,3–6,5% ng y, còn các giai đoạn<br />
20 6.5 5.3<br />
17.8 4.0 5.0<br />
5.3<br />
15 6.0 10.5 6.0 khác tốc độ sinh tr ởng đều thấp.<br />
10 15 4.0<br />
12.9 3.4 3.0 Nh vậy, có thể thấy điều kiện giúp mảnh<br />
4.3 4.6<br />
10 8.3 3.0 4.0 rong sinh tr ởng tốt là 4g mảnh rong có kích<br />
8.5 2.6 2.0<br />
5 10 6.2<br />
5.4 2.0 th ớc 1 × 1 cm đ ợc nu i trong m i tr ờng có<br />
5 4 1.6 2.11.0 2.0 bổ sung 20 ml/l m i tr ờng PES, nuôi ở nhiệt<br />
5 1.0<br />
0 0.0 độ 25o , c ờng độ ánh sáng 700 µmol<br />
00 300 700 1100 0.1 0.0 photon/m2/s, độ mặn 3%, thời gian 28 ngày.<br />
0.0<br />
02 Ánh<br />
7 sáng µ mol photon/m2/s<br />
2.514 21 3 28 35<br />
3.5 42<br />
Độ mặnTốc<br />
(%) độ<br />
Thời tăng<br />
gian Tốc độ(%ngày)<br />
trưởng<br />
(ngày) tăng trưởng (%ngày) THẢO LUẬN<br />
Hình 3 Ảnh<br />
Hình<br />
Hình5Tốc hẢnh<br />
độởng<br />
5.Ảnh h hởng<br />
tăng trưởng<br />
ởng<br />
của (%<br />
nhiệt<br />
của<br />
củađộ<br />
độngày)<br />
độ<br />
mặn<br />
mặn Ảnh6hHiraoka<br />
HìnhHình<br />
4Theo ởnghcủa<br />
Ảnh ởng<br />
ánh sáng<br />
của<br />
(1998),thời gianrong Ulva bị<br />
tế bào<br />
Hình 5 Ảnh h ởng của độ mặn Hình 6 Ảnh h ởng của thời gian<br />
ảnh h ởng rõ rệt bởi các yếu tố m i tr ờng<br />
(%)<br />
(g)<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
25 8.0 nh ánh sáng, nhiệt độ, độ muối, dinh d ỡng<br />
20.6 20.8 và pH trong quá trình nuôi mảnh rong, ảnh<br />
20 6.5<br />
6.0<br />
17.8<br />
6.0 h ởng này có thể thấy khinuôi mảnh rong U.<br />
12.9<br />
mutablis có kích th ớc là 0,5 × 0,5 cm<br />
15 4.6<br />
4.3 4.0 (Nordpy, 1977) hoặc nuôi mảnh rong U.<br />
10 8.5 lactuca có kích th ớc nhỏ hơn 1 × 2 cm (Prue<br />
5.4 Pettett, 2009). Còn trong nhiên cứu này của<br />
4 2.1 2.0<br />
5<br />
chúng tôi, ảnh h ởng rõ khi c nuôi rong U.<br />
0 0.1 0.0 papenfussii kích th ớc 1 × 1 cm.<br />
0 7 14 21 28 35 42 Theo Prue Pettett (2009), rong U. lactuca<br />
Thời gian (ngày)<br />
Tốc độ tăng trưởng (% ngày) đ ợc nuôi với nồng độ 10/3 lít, t ơng ứng<br />
5 Ảnh<br />
HìnhHình 6. hẢnhởngh của<br />
ởngđộcủamặnthời gian Hình 6 ẢnhTheo<br />
3,3 g/l, h ởngcông<br />
của thời gianXiao jie (2016) đã<br />
bố của<br />
cho thấy U. prolifera đ ợc nuôi với nồng độ<br />
1 g/l v khi rong tăng tr ng đến 20 g/l thì<br />
Hình 4 cho thấy rõ c ờng độ ánh sáng có dừng lại. Điều này có thể thấy nồng độ nuôi<br />
ảnh h ởng lớn lên quá trình nuôi mảnh. Trong 4 g/l rong U. papenfussii trong nghiên cứu của<br />
đó mảnh rong sống trong c ờng độ lớn 1.100 chúng tôi là thích hợp so với các nghiên cứu<br />
µmol photon/m2/s có tốc độ sinh tr ởng thấp đã c ng bố tr ớc đây.<br />
hơn nhiều so với c ờng độ ánh sáng yếu 300 ũng theo Prue Pettett (2009), rong U.<br />
và 700 µmol photon, và tại c ờng độ 700 lactuca, U. intestinalis, U. prolifera đ ợc nuôi<br />
<br />
<br />
96<br />
Nghiên cứu kỹ thuật nuôi dinh dưỡng rong<br />
<br />
<br />
trong m i tr ờng Aquasol với nồng độ KẾT LUẬN<br />
87 mg/l, còn ở công bố của Tatyana (2013) U. Ph ơng pháp phân mảnh trong quá trình<br />
lactuca đ ợc nuôi trong PES. Xiao Jie (2016) sản xuất giống rong U. papenfussii b ớc đầu đã<br />
đã dùng PES để nuôi U. prolifera. Nh vậy, cho đ ợc một số kết quả. Rong U. papenfussii<br />
có thể thấy PES l m i tr ờng thích hợp cho đ ợc phân mảnh th nh kích th ớc d3= 1 × 1<br />
phát triển U. papenfussii. cm đ ợc giữ ổn định trong chất nền dịch chiết<br />
Ánh sáng thích hợp cho sinh tr ởng rong rong Ulva nồng độ 0,1 g/l trong thời gian 7<br />
ng y. Sau đó tiếp tục nuôi các mảnh rong trong<br />
Ulva là mùa xuân và mùa hè (Sousa, 2007).<br />
theo điều kiện: nồng độ mảnh rong 4 g/l, môi<br />
Theo Han (2005), ánh sáng cần thiết cho U. tr ờng PES 20 ml/l, c ờng độ ánh sáng 700<br />
pertusa có c ờng độ > 30 µmol photon/m2/s, µmol photon/m2/s, nhiệt độ 25o , độ mặn 3%,<br />
trong đó Tatyana (2013) cho rằng rong U. thời gian nu i 28 ng y. Trong điều kiện nêu<br />
lactuca đ ợc nu i d ới ánh sáng 60 µmol trên rong đạt 17,8 g/l với tốc độ sinh tr ởng<br />
photon/m2/s thấp hơn c ờng độ ánh sáng t cao 4,3–6,5% ngày.<br />
nhiên, trong nghiên cứu của chúng tôi ánh<br />
sáng cần thiết 700 µmol photon/m2/s, còn theo Lời cảm ơn: Nhóm tác giả xin chân thành<br />
cảm ơn kinh phí hổ trợ của Đề t i ơ sở 2018-<br />
Xiao jie (2016), rong U. prolifera nuôi tr c<br />
LH TNB v đề tài hợp tác quốc tế<br />
tiếp ngoài trời có ánh sáng là 1.200 µmol VAST.HTQT.NGA.15-06/16–17 của Viện<br />
photon/m2/s. Nghiên cứu và Ứng dụng công nghệ Nha<br />
Nhiệt độ thích hợp cho rong sinh tr ởng Trang, Viện Hàn lâm Khoa h c và Công nghệ<br />
th ờng là 22–25o , trong đó U. pertusa ở Việt Nam.<br />
25oC (Han, 2005), rong U. mutabilis ở 22oC TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
(Nordby, 1977), và U. lactuca ở 22oC<br />
(Niesenbaum, 1998). Kết quả nghiên cứu của Ale M. T., Mikkelsen J. D., Meyer A. S.,<br />
2011. Differential growth response of<br />
chúng tôi cho thấy trong khoảng nhiệt độ 22–<br />
Ulva lactuca to ammonium and nitrate<br />
25oC cũng thích hợp đối với loài U. assimilation. J. Appl. Phycol., 23(3):<br />
papenfussii. 345–351.<br />
Độ mặn có ảnh h ởng lớn đến mảnh rong Annette B., Jonas D., Carlos, 2011. Bioenergy<br />
vì chúng tạo nên áp suất th m thấu tác động potential of Ulva lactuca: Biomass yield,<br />
lên đ ờng kính tế bào rong. Theo Han (2005), methane productionand combustion.<br />
độ mặn thích hợp cho Ulva sinh tr ởng là từ Bioresource Technology,102: 2595–2604.<br />
2,5–3,5%. Theo Xiao jie (2016), loài U. Brinkhuis B. H., 1985 Handbook of<br />
prolifera sinh tr ởng tốt ở độ mặn 3,2%. Kết Phycological Methods, Ecological Field<br />
quả nghiên cứu của chúng tôi cho thấy độ mặn Methods: Macroalgae. Cambridge:<br />
3% thích hợp cho U. papenfussii. Cambridge University Press. 461–477.<br />
Tốc độ tăng sinh khối của một số rong Dang Diem Hong, Hien H. M. & Son P. N.,<br />
Ulva dạng phiến đã đ ợc báo cáo trong nhiều 2007. Use of Vietnamese seaweed for<br />
công bố. Theo Taylor et al. (2001), tốc độ functional food, medicine and<br />
tăng tr ởng của U. curvata là 13% ngày, theo biofertilizer. J. Applied Phycology,<br />
Ale et al., (2011) tốc độ tăng tr ởng của U. Volume 19, 6: 817–826.<br />
lactuca 16% ngày, còn U. linza là 6,75% ngày Dawson, 1956. How to know seaweed. Brown<br />
(Kim et al., 2011), U. pertusa là 12% ngày company. Iowa., pp. 279.<br />
(Liu, 2010). Tốc độ tăng tr ởng của các loài Han, T. and Choi, G., 2005. Anovel manire<br />
rong này cao từ 6–16% ngày. Còn kết quả algal toxicity bioassay based on<br />
nghiên cứu của chúng tôi cho thấy, tốc độ sporulation inhibition in the green<br />
tăng tr ởng của rong U. papenfussii là 4,3– macroalgae Ulva pertusa(Chlorophyta).<br />
6,5% ngày. Aquat. Toxicol., 75: 202–212.<br />
<br />
<br />
97<br />
Vo Thanh Trung et al.<br />
<br />
<br />
Harold C. Bold, Michael J. Wynne, 1978. Phạm Hoàng Hộ, 1969. Rong biển Việt Nam.<br />
Introduction to the Algae: Structure and Trung tâm H c liệu Sài Gòn, 558 tr.<br />
Reproduction. The Quarterly Review of Sousa, G. M., 1947. On the reproduction of<br />
Biology, 53(4): 455–456. some pacific coast species of Ulva. A. J.<br />
Hiraoka, M. and Entomoto, S., 1998. The Bot., 84: 80–87.<br />
induction of reproductive cell formation of Tatyan Kalita, Eduard A. Titlyanov, 2013.<br />
Ulva pertusa Kjellman (Ulvales, Influence of temperature on the infradian<br />
Ulvophyceae). Phycol. Res., 46: 199–203. growth rhythm in Ulva lactuca<br />
Kim J. H. et al., 2011. Effects of temperature (Chlorophyta). Eur. J. Phycol., 48(2):<br />
and irradiance on photosynthesis and 210–220.<br />
growth of a green-tide-forming species Taylor R., Fletcher R. L., Raven J. A., 2001.<br />
(Ulva linza) in the Yellow Sea. J Appl Preliminary studies on the growth of<br />
Phycol., 23(3): 421–432. selected ‘Green tide’ algae in laboratory<br />
Liu Dongyan, Keesing J. K., Dong Zhijun, et culture: effects of irradiance, temperature,<br />
al., 2010. Recurrence of the world’s largest salinity and nutrients on growth rate. Bot.<br />
green-tide in 2009 in Yellow Sea, China. Mar., 44: 327–336.<br />
Mar Pollut Bull., 60(9): 1423–1432. Tsutsui Isao, Huỳnh Quang Năng, 2005. The<br />
Niesenbaum, R. A., 1988. The ecology of common Marine Plants of Southern<br />
sporulation by the macroalgae Ulva Vietnam. Pulished by Japan Seaweed<br />
lactuca L. (Chlorophyceae). Aquat. Bot., Association, Japan, pp. 250.<br />
32:155–166. Wei N., Quarterman J., Jin Y. S., 2013.<br />
Nitin T., 2013. Enzymatic hydrolysis and Marine macroalgae: an untappedresource<br />
production of bioethanol from common for producing fuels and chemicals. Trends<br />
macrophytic green alga Ulva fasciata in Biotechnology, 31(2): 70–77.<br />
Delile. Bioresource Technology, 150: Xiao jie, Zhang Xiaohong, 2016. Effect of<br />
106–112. temperature, salinity and irradiance on<br />
Nordby, Q., 1977. Optimal conditions for growth and photosynthesis of Ulva<br />
meiotic spore formation in Ulva mutabilis prolifera. Acta Oceanol. Sin., 35(10):<br />
Foyn. Bot. Mar., 20: 19–28. 114–121.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
98<br />
Nghiên cứu kỹ thuật nuôi dinh dưỡng rong<br />
<br />
<br />
PHỤ LỤC HÌNH<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình P1. Tản rong Ulva papenfussii<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình P2. Xử lý mảnh rong (Kích th ớc d1, d2, d3, d4 của rong U.papenfussii)<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình P3. Nu i dinh d ỡng mảnh rong giống U. papenfussii (Kích th ớc d1, d2, d3, d4 của rong<br />
U.papenfussii sau khi nu i đ ợc 28 ngày)<br />
<br />
<br />
99<br />