intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu kỹ thuật nuôi dinh dưỡng rong Ulva papenfussii

Chia sẻ: Pa Pa | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

35
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hai loài rong, U. reticulata và U. lactuca, có chứa nhiều loại acid amin và khoáng vi lượng, các chất này có lợi cho sức khỏe người sử dụng. Theo nghiên cứu Myonglae (2010), các dẫn xuất polysaccharid từ rong Ulva có ứng dụng rất lớn trong sản xuất thực phẩm chức năng và chế phẩm trong y học. Do những công dụng của rong Ulva, nghiên cứu kỹ thuật nuôi rong Ulva bằng công nghệ sạch để tạo ra nguyên liệu cho các ứng dụng rất có ý nghĩa thực tiễn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu kỹ thuật nuôi dinh dưỡng rong Ulva papenfussii

TAP CHI SINH HOC 2019, 41(1): 91–99<br /> DOI: 10.15625/0866-7160/v41n1.12590<br /> <br /> <br /> <br /> A NUTRIENT METHOD FOR CUTIVATION<br /> OF MACROALGAE Ulva papenfussii<br /> <br /> Vo Thanh Trung1,*, Tran Van Huynh1, Tran Mai Duc1,<br /> Pham Duc Thinh1, Pham Trung San1, Nguyen Thanh Hang2<br /> 1<br /> Nha Trang Institute of Technology Reasearch and Aplication, VAST, Vietnam<br /> 2<br /> School of Biotechnology and Food Technology, Hanoi University<br /> of Science and Technology, Vietnam<br /> Received 26 May 2018, accepted 7 March 2019<br /> <br /> <br /> <br /> ABSTRACT<br /> Macroalgae species of the genus Ulva are widely distributed in the wild, many species of this<br /> genus has been used as food as an attractive material for the study of materials, fuels, food etc..<br /> In this paper, we are focusing on nutrient method for cultivation of Ulva papenfussii and A<br /> nutrient source for cultivation of U. papenfussii was also investigated with the perspective of<br /> utilizing the produced biomass for feed. U. papenfussii is fragmented into 1 × 1 cm size, then it<br /> keep in Ulva extract of 0.1 g/l concentrate for 7 days. Then continue to keep fragments in the<br /> following conditions: 20 ml/l of PES medium, 700 μmol photon/m2/s of light, 25oC of<br /> temperature, 3% of salinity, 28 days of time. Under this condition the productivity U. papenfussii<br /> was 17.8 g/l of weight and its growth rate was 4.3–6.5% day. Nutritional cultivation is successful<br /> for U. papenfussii speceies, which is of great importance to study the potential of producing<br /> seaweed varieties like blades for commercial application of seaweed species.<br /> Keywords: Ulva papenfussii, cutivation, fragmented, nutrient method.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Citation: Vo Thanh Trung, Tran Van Huynh, Tran Mai Duc, Pham Duc Thinh, Pham Trung San, Nguyen Thanh<br /> Hang, 2019. A nutrient method for cutivation of macroalgae Ulva papenfussii. Tap chi Sinh hoc, 41(1): 91–99.<br /> https://doi.org/10.15625/0866-7160/v41n1.12590.<br /> *<br /> Corresponding author email: vothanhtrung@nitra.vast.vn<br /> ©2019 Vietnam Academy of Science and Technology (VAST)<br /> <br /> <br /> <br /> 91<br /> TAP CHI SINH HOC 2019, 41(1): 91–99<br /> DOI: 10.15625/0866-7160/v41n1.12590<br /> <br /> <br /> <br /> NGHIÊN CỨU KỸ THUẬT NUÔI DINH DƢỠNG RONG Ulva papenfussii<br /> <br /> Võ Thành Trung1,*, Trần Văn Huynh1, Trần Mai Đức1,<br /> Phạm Đức Thịnh1, Phạm Trung Sản1, Nguyễn Thanh Hằng2<br /> 1<br /> Viện Nghiên cứu và Ứng dụng Công nghệ Nha Trang, Viện Hàn lâm KHCNVN<br /> 2<br /> iện ng nghệ Sinh h c v ng nghệ Th c ph m, Tr ờng Đại h c Bách Khoa Hà Nội<br /> Ngày nhận bài 26-5-2018, ngày chấp nhận 7-3-2019<br /> <br /> <br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Chi rong lục Ulva gồm những loài phát triển phổ biến trong t nhiên, nhiều loài đã đ ợc ng ời<br /> dân ven biển sử dụng làm th c ph m và là nguyên liệu tiềm năng cho các nghiên cứu vật liệu và<br /> nhiên liệu. Trong nghiên cứu này, chúng tôi tiến hành nghiên cứu nu i dinh d ỡng Ulva<br /> papenfussii, một loài có kích th ớc lớn, thích hợp cho nuôi trồng. U. papenfussii đ ợc phân<br /> mảnh th nh kích th ớc d3 = 1 × 1 cm, đ ợc giữ ổn định trong chất nền dịch chiết rong Ulva nồng<br /> độ 0,1 g/l trong thời gian 7 ng y. Sau đó tiếp tục nuôi các mảnh rong trong theo điều kiện: nồng<br /> độ mảnh rong 4 g/l, m i tr ờng PES 20 ml/l, ánh sáng 700 µmol photon/m2/s, nhiệt độ 25o , độ<br /> mặn 3%, thời gian 28 ngày. Kết quả quá trình nuôi tạo ra 17,8 g/l rong với tốc độ sinh tr ởng cao<br /> đạt 4–6,5% ngày. Nu i dinh d ỡng rong U. papenfussii th nh c ng có ý nghĩa quan tr ng trong<br /> sản xuất giống các loài rong biển dạng phiến cho ứng dụng nu i th ơng ph m.<br /> Từ khóa: Ulva papenfussii, nu i dinh d ỡng, phân mảnh.<br /> <br /> *Địa chỉ liên hệ email: vothanhtrung@nitra.vast.vn<br /> <br /> <br /> MỞ DẦU chế ph m trong y h c. Do những công dụng<br /> Rong biển là nguyên liệu thích hợp đáp của rong Ulva, nghiên cứu kỹ thuật nuôi rong<br /> ứng đ ợc các mục tiêu tạo ra chế ph m sinh Ulva bằng công nghệ sạch để tạo ra nguyên<br /> h c, th c ph m sạch, đã có những nghiên cứu liệu cho các ứng dụng rất có ý nghĩa th c tiễn.<br /> chỉ ra rong Ulva đ ợc ứng dụng sản xuất Ulva là chi rong lục rất phổ biến, hình thái<br /> nhiên liệu sinh h c. Theo Annattte (2011), th ờng thấy của chi này ở hai dạng ống và<br /> rong U. lactuca đ ợc lên men kỵ khí để sản dạng phiến, trong đó U. intestinalis, U.<br /> xuất khí metan, U. faciata sử dụng cho sản compressa và U. torta có dạng ống, còn U.<br /> xuất ethanol (Nitin, 2013) và rong Ulva còn reticulata, U. lactuca và U. papenfusii có<br /> cho nhiều loại sản ph m nhiên liệu khác dạng phiến. Chi Ulva phân bố rộng thích nghi<br /> (Nawei, 2013). Trong lĩnh v c ứng dụng làm với dải độ mặn lớn từ 2 đến 35% và phát triển<br /> th c ph m, rong Ulva là loại th c ph m sạch nhanh trong điều kiện gi u dinh d ỡng, đặc<br /> trong nhiều bữa ăn của ng ời Việt (Dang biệt nguồn nitrogen. Các loài thuộc chi Ulva<br /> Diem Hong et al., 2007). Hai loài rong, U. sống đ ợc trên nhiều loại giá thể khác nhau<br /> reticulata và U. lactuca, có chứa nhiều loại nh mảnh gỗ, vỏ sò, đá sỏi, đáy bùn… hính<br /> acid amin và khoáng vi l ợng, các chất này có vì vậy, s phân bố trong t nhiên của các loài<br /> lợi cho sức khỏe ng ời sử dụng. Theo nghiên thuộc chi này rất rộng. Rong Ulva có hình<br /> cứu Myonglae (2010), các dẫn xuất thức sinh sản hữu tính (Dawson, 1956). Thông<br /> polysaccharid từ rong Ulva có ứng dụng rất th ờng vào mùa vụ sinh sản, rong Ulva sẽ thụ<br /> lớn trong sản xuất th c ph m chức năng v tinh sau đó hình th nh hạt, các hạt n y đ ợc<br /> <br /> <br /> 92<br /> Nghiên cứu kỹ thuật nuôi dinh dưỡng rong<br /> <br /> <br /> l u giữ trong m i tr ờng gặp và khi điều kiện Các thao tác này giúp giữ m cho rong và<br /> thuận lợi chúng sẽ hình thành tản rong. Quá giúp tản rong không bị tổn th ơng và biến đổi<br /> trình sinh sản này có chu kỳ kéo dài một năm. sắc tố. Tản rong đ ợc cho vào bế nuôi rong.<br /> Vì vậy, để rút ngắn quá trình sản xuất giống, Quá trình xử lý nêu trên đã giúp cho các tản<br /> cần tiến hành phân mảnh rong Ulva để nuôi rong bố mẹ thích nghi đ ợc tốt với điều kiện<br /> sinh khối rong n y đ ợc xem l ph ơng pháp nuôi thí nghiệm, thời gian l u giữ tản rong bố<br /> nuôi có tiềm năng th nh c ng cao. mẹ 10 ng y tr ớc khi tiến hành nhân giống.<br /> VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN Sản xuất rong giống U. papenfussii bằng<br /> CỨU hình thức phân mảnh<br /> Các mẫu rong nghiên cứu thuộc loài Ulva Xử lý mảnh rong (hình P2)<br /> papenfussii Linnaeus, đ ợc thu tại khu v c<br /> Tản rong Ulva đ ợc phân mảnh thành các<br /> biển Hòn Chồng, thành phố Nha Trang, tỉnh<br /> kích th ớc khác nhau d1 = 0,2 × 0,2 cm; d2 =<br /> Khánh Hòa. Mẫu đ ợc thu vào tháng 12/2017<br /> (hình P1). 0,5 × 0,5 cm; d3 = 1 × 1 cm; d4 = 2 × 2 cm.<br /> Sau đó lấy 50 mảnh rong của mỗi loại kích<br /> Môi tr ờng PES (Provasoli’s enriched th ớc cho vào l có chứa 200 ml các loại chất<br /> seawater medium) có thành phần NaNO3 350 nền khác nhau, gồm : dịch chiết rong Ulva,<br /> mg, Na2glycerophosphate 5H2O 50 mg, Fe 25 alginate, carrageenan, agar có cùng nồng độ<br /> ml, vitamin B12 10 µg, thiamine 0,5 mg; 0,1 g/l v n ớc biển nguyên chất đã đ ợc hấp<br /> biotin 5 µg; Na2EDTA 100 mg; H3BO3 114<br /> khử trùng, giữ ở nhiệt độ 25o , độ mặn 3%,<br /> mg; FeCl36 H2O 4,9 mg; MnSO4H2O 16,4<br /> chiếu ánh sáng 700 ± 35 µmol photon/m2/s,<br /> mg; ZnSO4 7 H2O 2,2 mg COSO4.7 H2O<br /> 0,48 mg; Tris buffer 500 mg; pH 7,8 pha nuôi các mảnh rong 7 ngày rồi xác định tỷ lệ<br /> trong 1 lít Bold and Wynne (1978). sống chết, từ đó ch n chất nền thích hợp cho<br /> xử lý mảnh rong.<br /> Xác định tỷ lệ sống chết của mảnh rong theo<br /> ph ơng pháp đếm tr c tiếp, mảnh còn sống sắc Nuôi dinh dƣỡng mảnh rong giống U.<br /> tố bình th ờng mảnh rong có màu xanh, mảnh papenfussii (hình P2)<br /> chết sắc tố mất hết mảnh rong có màu trắng. Khảo sát sinh trưởng của các loại kích thước<br /> Xác định nhiệt độ bằng nhiệt kế thủy mảnh<br /> ngân; độ mặn đ ợc xác định bằng khúc xạ kế<br /> Các loại kích th ớc mảnh đ ợc nuôi trong<br /> Salinometer (Shibuya, Japan); ánh sáng LI-<br /> điều kiện: Mật độ 4 g/l, nhiệt độ 25oC, ánh<br /> 250A Light Metter.<br /> sáng 700 ± 35 µmol photon/m2/s, độ mặn 3%,<br /> Khối l ợng rong đ ợc đo bằng cân điện tử PES 20 ml/l, thời gian nuôi 28 ngày. Sau đó<br /> (KP, Maxel 500, Taiwan). xác định l ợng sinh khối tăng v tốc độ tăng<br /> Xác định tốc độ tăng tr ởng theo công sinh khối để ch n ra kích th ớc mảnh thích<br /> thức SGR (%d–1) = [ln(Wt/Wo)]/t × 100%; hợp cho quá trình nuôi.<br /> trong đó Wo = Khối l ợng rong ở thời điểm<br /> ban đầu, Wt = Khối l ợng rong ở thời điểm t Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quá<br /> Brinkhuis (1985). trình nuôi mảnh<br /> Phƣơng pháp nuôi dinh dƣỡng rong U. Bố trí các thí nghiệm nghiên cứu s thay<br /> papenfussii đổi: Mật độ rong 2; 4; 6; 8 và 10 g/l; nhiệt độ,<br /> 20; 25; 30 và 35oC; ánh sáng, 300; 700 và<br /> Xử lý rong bố mẹ 1100 µmol photon/m2/s, độ mặn 2; 2,5; 3 và<br /> Rong bố mẹ đ ợc thu hái tại các bãi triều 3,5%, dinh d ỡng PES 10; 20; 30 và 40 ml/l.<br /> ven biển tỉnh Khánh Hòa đ ợc giữ trong các Sau khi kết thúc khảo sát các yếu tố ảnh<br /> túi vải, không cho rong tiếp xúc ánh sáng h ởng đến quá trình nu i dinh d ỡng mảnh<br /> trong quá trình vận chuyển, thời gian vận rong giống U. papenfusii, chúng tôi sẽ ch n<br /> chuyển về bể nuôi nhanh không quá 1 giờ. đ ợc điều kiện thích hợp của quá trình nuôi.<br /> <br /> <br /> 93<br /> Vo Thanh Trung et al.<br /> <br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU đ ợc giữ trong chất nền alginate và dịch<br /> chiết rong Ulva có tỷ lệ sống cao. Các mảnh<br /> Sản xuất rong giống U. papenfussii bằng<br /> d1, d2 có tỷ lệ sống thấp, chỉ đạt 43–58%, do<br /> hình thức phân mảnh<br /> kích th ớc các mảnh d1, d2 nhỏ rất dễ bị tổn<br /> Tản rong U. papenfussii đ ợc phân mảnh th ơng bởi các tác động của m i tr ờng<br /> th nh các kích th ớc d1, d2, d3 và d4 rồi đ ợc nuôi. Các mảnh d3 và d4 có tỷ lệ sống cao<br /> nu i trong các m i tr ờng chất mền khác 73–96%, đặc biệt khi d3 v d4 đ ợc giữ<br /> nhau, gồm n ớc biển nguyên chất, dịch chiết trong chất nền là dịch chiết rong Ulva có tỷ<br /> rong Ulva, alginate, carrageenan và agar. Mục lệ sống đạt đến 96%. Điều này cho thấy, dịch<br /> đích của quá trình này là làm lành vết th ơng chiết từ rong Ulva tốt hơn agar, carragennan,<br /> của mảnh rong nâng cao tỷ lệ sống cho các alginate v n ớc biển, vì dịch chiết Ulva có<br /> mảnh. Kết quả nghiên cứu thể hiện ở bảng 1. đầy đủ các chất cần thiết cho việc phục hồi<br /> Kết quả bảng 1 chỉ ra các mảnh rong vừa tổn th ơng của các mảnh d1, d2, d3 và d4.<br /> đ ợc phân mảnh sau đó giữ trong chất nền Chính vì vậy, sử dụng dịch chiết Ulva để xử<br /> n ớc biển, carragennan và agar có tỷ lệ sống lý các mảnh rong, và ch n d3 làm giống rong<br /> kh ng cao. Trong khi đó, các mảnh rong để nu i th ơng ph m là thích hợp.<br /> <br /> Bảng 1. Tỷ lệ sống của các loại mảnh rong U. papenfussii<br /> trong các m i tr ờng chất nền khác nhau<br /> Kích th ớc mảnh Tỷ lệ sống của mảnh rong (%)<br /> Chất nền d1 d2 d3 d4<br /> N ớc biển 43,0 ± 1,5 62,0 ± 1,7 78,0 ± 1,3 81,0 ± 1,4<br /> Alginate 56,0 ± 1,2 69,0 ± 1,1 83,0 ± 1,7 87,0 ± 1,5<br /> Carragennan 40,0 ± 0,8 58,0 ± 0,9 73,0 ± 1,1 75,0 ± 1,1<br /> Agar 35,0 ± 0,3 45,0 ± 0,5 53,0 ± 0,8 61,0 ± 0,7<br /> Dịch chiết rong Ulva 62,0 ± 0,9 78,0 ± 1,3 96,0 ± 1,9 96,0 ± 2,0<br /> <br /> Nuôi dinh dƣỡng mảnh rong giống U. Các mảnh rong sau khi đ ợc xử lý sẽ<br /> papenfussii đ ợc nu i trong 28 ng y để xác định l ợng<br /> tăng sinh khối và tốc độ tăng tr ởng của các<br /> Khảo sát sinh trưởng của các loại mảnh có loại kích th ớc khác nhau. Kết quả đ ợc thể<br /> kích thước khác nhau hiện bảng 2.<br /> <br /> Bảng 2. Tốc độ tăng tr ởng, l ợng sinh khối tăng của các kích th ớc mảnh theo thời gian<br /> Thời gian Tốc độ tăng tr ởng<br /> L ợng sinh khối tăng (g)<br /> (ngày) (%ngày)<br /> d1 d2 d3 d4 d1 d2 d3 d4<br /> 0 4 4 4 4<br /> 7 4,8 ± 0,1 5,2 ± 0,1 5,4 ± 0,16 5,5 ± 0,1 2,6 3,7 4,3 4,5<br /> 14 6,2 ± 0,12 7,3 ± 0,1 8,5 ± 0,19 8,6 ± 0,2 3,7 4,8 6,5 6,4<br /> 21 9,1 ± 0,15 10,5 ± 0,12 12,9 ± 0,25 12,9 ± 0,26 5,9 5,2 6,0 5,8<br /> 28 12,6 ± 0,2 14,4 ± 0,27 17,8 ± 0,3 17,8 ± 0,3 4,2 4,5 4,6 4,6<br /> Trung bình 4,1 4,6 5,3 5,3<br /> <br /> Kết quả nuôi các dạng mảnh rong cho sau 28 ngày nuôi. Khối l ợng của d1, d2 tăng<br /> thấy, tất cả các loại mảnh đều tăng khối l ợng kh ng cao dao động khoảng 12–14 (g), và tốc<br /> <br /> <br /> 94<br /> Nghiên cứu kỹ thuật nuôi dinh dưỡng rong<br /> <br /> <br /> độ tăng tr ởng của d1 và d2 thấp hơn d3 v vậy, mật độ nuôi 4 g/l thích hợp cho nuôi<br /> d4. Trong khi đó d3 v d4 có khối l ợng tăng th ơng ph m.<br /> tr ng cao với tốc độ tăng tr ởng cao đạt 5,3%<br /> ngày. Vì vậy mảnh d3 và d4 là thích hợp đ ợc<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> (%)<br /> (g)<br /> (g)<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> (%)<br /> ch n để nuôi trồng thu sinh khối. Bên cạnh đó 20<br /> 25<br /> 17.8 17.8 17.7 5.40<br /> 6.0<br /> kích th ớc tản rong U. papenfussii tr ởng 15.1 5.0 20.7 20.7 20.8 5.20<br /> th nh đạt 20 cm × 30 cm = 600 cm2, t ơng 1520 5.33 5.33 5.31 5.0<br /> 4.7 17.8<br /> ứng với khoảng 600 mảnh d3 và 300 mảnh d4. 4.1 5.00<br /> 4.0<br /> Điều này cho thấy kích th ớc mảnh loại d3 đã 1015<br /> sản xuất đ ợc nhiều giống hơn d4, do đó d3 3.2 3.0<br /> 4.80<br /> đ ợc ch n cho nuôi khảo sát các yếu tố ảnh 10 8.2 4.74 2.4<br /> 5 2.0<br /> h ởng. 4.60<br /> 5 1.0<br /> Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quá 0 4.40<br /> trình nuôi mảnh 0 10 20 30 40 0.0<br /> 2 Dinh4 dưỡng 6PES(ml/l)8 10<br /> Tản rong U. papenfussii đ ợc phân mảnh Tốc<br /> Mât độđộ tăng trưởng (%ngày)<br /> (g/l)<br /> th nh kích th ớc d3 đ ợc xử lý với dịch chiết Hình Ảnh<br /> Tốc hđộ ởng<br /> tăng của<br /> trưởng<br /> 1 2. Ảnh h ởng của dinh d ỡng<br /> Hình<br /> (%độ<br /> mật ngày) Hình 2 Ảnh h ởng c<br /> rong Ulva rồi đ ợc nuôi khảo sát các yếu tố<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> (%)<br /> (g)<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 20 6.0<br /> ảnh h ởng: mật độ rong 2; 4; 6; 8 và 10 g/l; 17.6<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> (%)<br /> (g)<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 15.8<br /> nhiệt độ 20; 25; 30 và 35oC; ánh sáng, 300; 20 17.8 5.3<br /> 17.2<br /> 5.06.0<br /> 15 16.6 4.9<br /> 700 và 1100 µmol photon/m2/s, độ mặn, 2; 5.0 4.05.0<br /> 4.7 4.9<br /> 2,5; 3 và 3,5%, dinh d ỡng 10; 20; 30 và 40 15 10.5<br /> 4.0<br /> ml/l. Kết quả khảo sát đ ợc trình bày ở các 10 3.4 3.0<br /> hình 1, 2, 3, 4, 5, 6. 10 8.4 3.0<br /> 2.0<br /> 5 2.5<br /> 2.0<br /> (g)<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 1.0<br /> (%)<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 5<br /> 25 6.0 1.0<br /> 5.0 20.7 20.7 20.8 0 0.0<br /> 5.0 0 300 700 1100 0.0<br /> 20 4.7 17.8 20 Ánh sáng25 µ mol photon/m2/s<br /> 30 35<br /> 4.1 4.0 Tốc độđộ tăng<br /> Nhiệt (oC) trưởng (%ngày)<br /> 15<br /> 3.2 3.0 Hình 3 Ảnh<br /> Tốc độh tăng<br /> ởngtrưởng độ<br /> (% ngày)<br /> của nhiệt Hình 4 Ảnh h ởng<br /> 10 8.2 2.4 Hình Ảnh hh ởng<br /> Hình3.3 Ảnh ởng của nhiệt độ<br /> độ Hình 4 Ảnh h<br /> 2.0<br /> (%)<br /> (g)<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 5 25 8.0<br /> Hình 2 cho thấy kích th ớc 20.6 loại d3<br /> 20.8đ ợc<br /> (%)<br /> (g)<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 1.0<br /> 20 6.0<br /> 20<br /> nuôi với dinh d ỡng 6.5 PES 17.8<br /> tăng<br /> 17.8 về 17.4 l ợng<br /> khối<br /> 0 0.0 6.0 6.0<br /> và đạt khối l ợng 15–17,8 g/l. Trong<br /> 5.3 đó 5.0<br /> nồng<br /> 5.3<br /> 2 4 6 8 10 1515 12.9 4.6<br /> Mât độ (g/l) độ dinh d ỡng 4.3PES 10 ml/l cho kết quả thấp 4.0<br /> 4.0<br /> Tốc độ tăng trưởng (% ngày) 1010 các nồng độ8.5<br /> hơn PES<br /> 8.3 20, 30, 40 ml/l. Nồng 3.0<br /> Hình 1 Ảnh h ởng của mật độ độ<br /> 5<br /> dinh d 5.4<br /> 4 6.2 ỡng thích 2.6 hợp đ ợc l 2.1 a ch n 2.0là<br /> 2.0<br /> ở độ<br /> (%)<br /> (g)<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> PES5 20 ml/l<br /> 1.6vì nồng này sẽ tiết kiệm<br /> 20 Hình 1 cho17.8<br /> thấy, trong 6.0 đ0 ợc dinh d ỡng và không gây lãng phí. 0.1 1.0<br /> 16.6 17.2 quá trình nuôi 28 0.0<br /> ngày tất cả công thức<br /> 5.0 thí nghiệm đều tăng<br /> 5.0về 0 0 7 14 21 28 35<br /> 0.0 42<br /> (ngày)mảnh rong d3 đ ợc nuôi<br /> 4.7 4.9 Hình 3Thời<br /> chogianthấy<br /> 15khối l ợng. Tại mật độ 10 g/l có khối l ợng 2 2.5 3 3.5<br /> rong tăng cao nhất đạt 20,8 g trong đó, mật 4.0<br /> độ ở các nhiệt độđộ<br /> ĐộTốc<br /> mặn (%)khác nhau,<br /> tăng trưởngTốc(%trong<br /> độngày) đó nhiệt<br /> tăng trưởng (%ngày)độ<br /> <br /> 102 g/l có khối l ợng rong tăng thấp 8.4 20oHình<br /> C cho5 Ảnh<br /> rong h có ởngkhốicủa độ<br /> Hình 5 Ảnh h ởng của độ mặn độ tăng Hình Hình<br /> l ợng<br /> mặn và tốc 6 Ảnh6 hẢnh<br /> ởngh<br /> nhất đạt3.08,2<br /> g/l. Nh ng nếu xét theo tốc độ tăng tr2.5ởng2.0thì tr ởng thấp hơn so với nhiệt độ 25–30 C. Khi o<br /> <br /> 5tại mật độ 4 g/l có tốc độ tăng tr ởng cao nhất nhiệt độ tăng đến 35oC tốc độ tăng tr ởng và<br /> 5% ng y đạt khối l ợng 17,8 g, trong khi1.0đó khối l ợng tăng thấp. Nh vậy, nhiệt độ thích<br /> 0các mật độ khác chỉ đạt 3,2–4,7% ngày.0.0Vì hợp cho rong phát triển là 25–30oC.<br /> 20 25 30 35<br /> Nhiệt độ (oC)<br /> Tốc độ tăng trưởng (% ngày) 95<br /> Hình 3 Ảnh h ởng của nhiệt độ Hình 4 Ảnh h ởng của ánh sáng<br /> (%)<br /> (g)<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 20 17.8 17.4 6.0<br /> <br /> 5.3 5.3 5.0<br /> 15<br /> 4.0<br /> 15<br /> 3.2 5.00<br /> 3.0<br /> 1010 8.2 2.4<br /> 2.0<br /> 4.80<br /> 4.74<br /> 55 1.0<br /> 4.60<br /> 0 0.0<br /> 0 2 4 6 8 10 4.40<br /> 10Mât độ (g/l)<br /> 20 30 40<br /> Dinh dưỡng PES(ml/l) Vo Thanh Trung et al.<br /> Tốc độ tăng trưởng (% ngày)<br /> Tốc độ tăng trưởng (%ngày)<br /> Hình 1 Ảnh h ởng của mật độ Hình 2 Ảnh h ởng của dinh d ỡng<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> (%)(%)<br /> (g)<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> (%)<br /> (g)(g)<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 2020 6.0<br /> 6.0<br /> µmol photon, mảnh rong có tốc độ sinh<br /> 17.8 17.617.2<br /> 20 16.6<br /> 15.8 17.8 17.8 17.7 5.40 tr ởng tốt nhất đạt 5,3% ngày và có khối<br /> 5.0 5.3 5.0<br /> 5.0<br /> 1515 4.7<br /> 15.1 4.9<br /> 4.9 l ợng 17,7 g. Hình 5 cho thấy độ mặn ở<br /> 5.33 5.33 5.20<br /> 15 5.31 4.0 4.0 2–2,5%, mảnh rong sinh tr ởng chậm chỉ đạt<br /> 10.5<br /> 1010 8.4 5.00 khối l ợng 6–8,3 g. Trong khi đó ở độ mặn<br /> 3.4 3.0 3.0<br /> 10 2.5 3–3,5% rong đạt khối l ợng đến 17,4–17,8 g.<br /> 2.0<br /> 4.80<br /> 2.0<br /> 5 5 4.74 Hình 6 cho thấy sinh tr ởng của rong<br /> 5 1.0<br /> 1.0 trong khoảng thời gian 42 ngày. Khối l ợng<br /> 4.60<br /> 0 0.0 mảnh rong tăng chậm trong khoảng thời gian<br /> 00 0.0<br /> 20 300 25 700 30<br /> 30 35<br /> 1100<br /> 4.40 từ 0–7 ngày, từ ngày thứ 7–28, rong tăng<br /> 10Nhiệt độ 20 (oC) 40 nhanh, đạt sinh khối từ 5,4 g lên 17,8 g, các<br /> Ánh sáng µ mol photon/m2/s<br /> Dinh dưỡng PES(ml/l)<br /> Tốc độTốctăng trưởng (% ngày)<br /> tăng trưởng<br /> độ tăng trưởng (%ngày)<br /> (%ngày) ngày tiếp theo khối l ợng rong có tăng nh ng<br /> Hình<br /> Hình<br /> Hình 1 3 Ảnh<br /> Ảnh3 Ảnh<br /> h h ởngởng<br /> h ởng<br /> của<br /> của độ<br /> nhiệt<br /> của<br /> mật<br /> Hình 4. Ảnh h ởng của ánh sáng nhiệtđộ độ Hình kh ng4đáng<br /> 2 Ảnh<br /> Hình<br /> HìnhhẢnh kể<br /> h của<br /> Ảnh<br /> 4 ởng hởng<br /> vàởng<br /> cao<br /> dinh dnhất<br /> củacủaỡng<br /> ánh<br /> ánh đạt<br /> sáng 20,8 g sau 42<br /> sáng<br /> ngày nuôi. Trong suốt thời gian nuôi, tốc độ<br /> (%)<br /> (g)<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 20 6.0<br /> 17.6 sinh tr ởng của rong tốt nhất từ ngày thứ 7<br /> (%)<br /> (%)<br /> (g)<br /> (g)<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 2025 15.8 17.8<br /> 5.3 17.4 5.0 6.0 8.0 đến ngày thứ 28, tốc độ sinh tr ởng giai đoạn<br /> 15 4.9 20.6 20.8 n y đạt 4,3–6,5% ng y, còn các giai đoạn<br /> 20 6.5 5.3<br /> 17.8 4.0 5.0<br /> 5.3<br /> 15 6.0 10.5 6.0 khác tốc độ sinh tr ởng đều thấp.<br /> 10 15 4.0<br /> 12.9 3.4 3.0 Nh vậy, có thể thấy điều kiện giúp mảnh<br /> 4.3 4.6<br /> 10 8.3 3.0 4.0 rong sinh tr ởng tốt là 4g mảnh rong có kích<br /> 8.5 2.6 2.0<br /> 5 10 6.2<br /> 5.4 2.0 th ớc 1 × 1 cm đ ợc nu i trong m i tr ờng có<br /> 5 4 1.6 2.11.0 2.0 bổ sung 20 ml/l m i tr ờng PES, nuôi ở nhiệt<br /> 5 1.0<br /> 0 0.0 độ 25o , c ờng độ ánh sáng 700 µmol<br /> 00 300 700 1100 0.1 0.0 photon/m2/s, độ mặn 3%, thời gian 28 ngày.<br /> 0.0<br /> 02 Ánh<br /> 7 sáng µ mol photon/m2/s<br /> 2.514 21 3 28 35<br /> 3.5 42<br /> Độ mặnTốc<br /> (%) độ<br /> Thời tăng<br /> gian Tốc độ(%ngày)<br /> trưởng<br /> (ngày) tăng trưởng (%ngày) THẢO LUẬN<br /> Hình 3 Ảnh<br /> Hình<br /> Hình5Tốc hẢnh<br /> độởng<br /> 5.Ảnh h hởng<br /> tăng trưởng<br /> ởng<br /> của (%<br /> nhiệt<br /> của<br /> củađộ<br /> độngày)<br /> độ<br /> mặn<br /> mặn Ảnh6hHiraoka<br /> HìnhHình<br /> 4Theo ởnghcủa<br /> Ảnh ởng<br /> ánh sáng<br /> của<br /> (1998),thời gianrong Ulva bị<br /> tế bào<br /> Hình 5 Ảnh h ởng của độ mặn Hình 6 Ảnh h ởng của thời gian<br /> ảnh h ởng rõ rệt bởi các yếu tố m i tr ờng<br /> (%)<br /> (g)<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 25 8.0 nh ánh sáng, nhiệt độ, độ muối, dinh d ỡng<br /> 20.6 20.8 và pH trong quá trình nuôi mảnh rong, ảnh<br /> 20 6.5<br /> 6.0<br /> 17.8<br /> 6.0 h ởng này có thể thấy khinuôi mảnh rong U.<br /> 12.9<br /> mutablis có kích th ớc là 0,5 × 0,5 cm<br /> 15 4.6<br /> 4.3 4.0 (Nordpy, 1977) hoặc nuôi mảnh rong U.<br /> 10 8.5 lactuca có kích th ớc nhỏ hơn 1 × 2 cm (Prue<br /> 5.4 Pettett, 2009). Còn trong nhiên cứu này của<br /> 4 2.1 2.0<br /> 5<br /> chúng tôi, ảnh h ởng rõ khi c nuôi rong U.<br /> 0 0.1 0.0 papenfussii kích th ớc 1 × 1 cm.<br /> 0 7 14 21 28 35 42 Theo Prue Pettett (2009), rong U. lactuca<br /> Thời gian (ngày)<br /> Tốc độ tăng trưởng (% ngày) đ ợc nuôi với nồng độ 10/3 lít, t ơng ứng<br /> 5 Ảnh<br /> HìnhHình 6. hẢnhởngh của<br /> ởngđộcủamặnthời gian Hình 6 ẢnhTheo<br /> 3,3 g/l, h ởngcông<br /> của thời gianXiao jie (2016) đã<br /> bố của<br /> cho thấy U. prolifera đ ợc nuôi với nồng độ<br /> 1 g/l v khi rong tăng tr ng đến 20 g/l thì<br /> Hình 4 cho thấy rõ c ờng độ ánh sáng có dừng lại. Điều này có thể thấy nồng độ nuôi<br /> ảnh h ởng lớn lên quá trình nuôi mảnh. Trong 4 g/l rong U. papenfussii trong nghiên cứu của<br /> đó mảnh rong sống trong c ờng độ lớn 1.100 chúng tôi là thích hợp so với các nghiên cứu<br /> µmol photon/m2/s có tốc độ sinh tr ởng thấp đã c ng bố tr ớc đây.<br /> hơn nhiều so với c ờng độ ánh sáng yếu 300 ũng theo Prue Pettett (2009), rong U.<br /> và 700 µmol photon, và tại c ờng độ 700 lactuca, U. intestinalis, U. prolifera đ ợc nuôi<br /> <br /> <br /> 96<br /> Nghiên cứu kỹ thuật nuôi dinh dưỡng rong<br /> <br /> <br /> trong m i tr ờng Aquasol với nồng độ KẾT LUẬN<br /> 87 mg/l, còn ở công bố của Tatyana (2013) U. Ph ơng pháp phân mảnh trong quá trình<br /> lactuca đ ợc nuôi trong PES. Xiao Jie (2016) sản xuất giống rong U. papenfussii b ớc đầu đã<br /> đã dùng PES để nuôi U. prolifera. Nh vậy, cho đ ợc một số kết quả. Rong U. papenfussii<br /> có thể thấy PES l m i tr ờng thích hợp cho đ ợc phân mảnh th nh kích th ớc d3= 1 × 1<br /> phát triển U. papenfussii. cm đ ợc giữ ổn định trong chất nền dịch chiết<br /> Ánh sáng thích hợp cho sinh tr ởng rong rong Ulva nồng độ 0,1 g/l trong thời gian 7<br /> ng y. Sau đó tiếp tục nuôi các mảnh rong trong<br /> Ulva là mùa xuân và mùa hè (Sousa, 2007).<br /> theo điều kiện: nồng độ mảnh rong 4 g/l, môi<br /> Theo Han (2005), ánh sáng cần thiết cho U. tr ờng PES 20 ml/l, c ờng độ ánh sáng 700<br /> pertusa có c ờng độ > 30 µmol photon/m2/s, µmol photon/m2/s, nhiệt độ 25o , độ mặn 3%,<br /> trong đó Tatyana (2013) cho rằng rong U. thời gian nu i 28 ng y. Trong điều kiện nêu<br /> lactuca đ ợc nu i d ới ánh sáng 60 µmol trên rong đạt 17,8 g/l với tốc độ sinh tr ởng<br /> photon/m2/s thấp hơn c ờng độ ánh sáng t cao 4,3–6,5% ngày.<br /> nhiên, trong nghiên cứu của chúng tôi ánh<br /> sáng cần thiết 700 µmol photon/m2/s, còn theo Lời cảm ơn: Nhóm tác giả xin chân thành<br /> cảm ơn kinh phí hổ trợ của Đề t i ơ sở 2018-<br /> Xiao jie (2016), rong U. prolifera nuôi tr c<br /> LH TNB v đề tài hợp tác quốc tế<br /> tiếp ngoài trời có ánh sáng là 1.200 µmol VAST.HTQT.NGA.15-06/16–17 của Viện<br /> photon/m2/s. Nghiên cứu và Ứng dụng công nghệ Nha<br /> Nhiệt độ thích hợp cho rong sinh tr ởng Trang, Viện Hàn lâm Khoa h c và Công nghệ<br /> th ờng là 22–25o , trong đó U. pertusa ở Việt Nam.<br /> 25oC (Han, 2005), rong U. mutabilis ở 22oC TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> (Nordby, 1977), và U. lactuca ở 22oC<br /> (Niesenbaum, 1998). Kết quả nghiên cứu của Ale M. T., Mikkelsen J. D., Meyer A. S.,<br /> 2011. Differential growth response of<br /> chúng tôi cho thấy trong khoảng nhiệt độ 22–<br /> Ulva lactuca to ammonium and nitrate<br /> 25oC cũng thích hợp đối với loài U. assimilation. J. Appl. Phycol., 23(3):<br /> papenfussii. 345–351.<br /> Độ mặn có ảnh h ởng lớn đến mảnh rong Annette B., Jonas D., Carlos, 2011. Bioenergy<br /> vì chúng tạo nên áp suất th m thấu tác động potential of Ulva lactuca: Biomass yield,<br /> lên đ ờng kính tế bào rong. Theo Han (2005), methane productionand combustion.<br /> độ mặn thích hợp cho Ulva sinh tr ởng là từ Bioresource Technology,102: 2595–2604.<br /> 2,5–3,5%. Theo Xiao jie (2016), loài U. Brinkhuis B. H., 1985 Handbook of<br /> prolifera sinh tr ởng tốt ở độ mặn 3,2%. Kết Phycological Methods, Ecological Field<br /> quả nghiên cứu của chúng tôi cho thấy độ mặn Methods: Macroalgae. Cambridge:<br /> 3% thích hợp cho U. papenfussii. Cambridge University Press. 461–477.<br /> Tốc độ tăng sinh khối của một số rong Dang Diem Hong, Hien H. M. & Son P. N.,<br /> Ulva dạng phiến đã đ ợc báo cáo trong nhiều 2007. Use of Vietnamese seaweed for<br /> công bố. Theo Taylor et al. (2001), tốc độ functional food, medicine and<br /> tăng tr ởng của U. curvata là 13% ngày, theo biofertilizer. J. Applied Phycology,<br /> Ale et al., (2011) tốc độ tăng tr ởng của U. Volume 19, 6: 817–826.<br /> lactuca 16% ngày, còn U. linza là 6,75% ngày Dawson, 1956. How to know seaweed. Brown<br /> (Kim et al., 2011), U. pertusa là 12% ngày company. Iowa., pp. 279.<br /> (Liu, 2010). Tốc độ tăng tr ởng của các loài Han, T. and Choi, G., 2005. Anovel manire<br /> rong này cao từ 6–16% ngày. Còn kết quả algal toxicity bioassay based on<br /> nghiên cứu của chúng tôi cho thấy, tốc độ sporulation inhibition in the green<br /> tăng tr ởng của rong U. papenfussii là 4,3– macroalgae Ulva pertusa(Chlorophyta).<br /> 6,5% ngày. Aquat. Toxicol., 75: 202–212.<br /> <br /> <br /> 97<br /> Vo Thanh Trung et al.<br /> <br /> <br /> Harold C. Bold, Michael J. Wynne, 1978. Phạm Hoàng Hộ, 1969. Rong biển Việt Nam.<br /> Introduction to the Algae: Structure and Trung tâm H c liệu Sài Gòn, 558 tr.<br /> Reproduction. The Quarterly Review of Sousa, G. M., 1947. On the reproduction of<br /> Biology, 53(4): 455–456. some pacific coast species of Ulva. A. J.<br /> Hiraoka, M. and Entomoto, S., 1998. The Bot., 84: 80–87.<br /> induction of reproductive cell formation of Tatyan Kalita, Eduard A. Titlyanov, 2013.<br /> Ulva pertusa Kjellman (Ulvales, Influence of temperature on the infradian<br /> Ulvophyceae). Phycol. Res., 46: 199–203. growth rhythm in Ulva lactuca<br /> Kim J. H. et al., 2011. Effects of temperature (Chlorophyta). Eur. J. Phycol., 48(2):<br /> and irradiance on photosynthesis and 210–220.<br /> growth of a green-tide-forming species Taylor R., Fletcher R. L., Raven J. A., 2001.<br /> (Ulva linza) in the Yellow Sea. J Appl Preliminary studies on the growth of<br /> Phycol., 23(3): 421–432. selected ‘Green tide’ algae in laboratory<br /> Liu Dongyan, Keesing J. K., Dong Zhijun, et culture: effects of irradiance, temperature,<br /> al., 2010. Recurrence of the world’s largest salinity and nutrients on growth rate. Bot.<br /> green-tide in 2009 in Yellow Sea, China. Mar., 44: 327–336.<br /> Mar Pollut Bull., 60(9): 1423–1432. Tsutsui Isao, Huỳnh Quang Năng, 2005. The<br /> Niesenbaum, R. A., 1988. The ecology of common Marine Plants of Southern<br /> sporulation by the macroalgae Ulva Vietnam. Pulished by Japan Seaweed<br /> lactuca L. (Chlorophyceae). Aquat. Bot., Association, Japan, pp. 250.<br /> 32:155–166. Wei N., Quarterman J., Jin Y. S., 2013.<br /> Nitin T., 2013. Enzymatic hydrolysis and Marine macroalgae: an untappedresource<br /> production of bioethanol from common for producing fuels and chemicals. Trends<br /> macrophytic green alga Ulva fasciata in Biotechnology, 31(2): 70–77.<br /> Delile. Bioresource Technology, 150: Xiao jie, Zhang Xiaohong, 2016. Effect of<br /> 106–112. temperature, salinity and irradiance on<br /> Nordby, Q., 1977. Optimal conditions for growth and photosynthesis of Ulva<br /> meiotic spore formation in Ulva mutabilis prolifera. Acta Oceanol. Sin., 35(10):<br /> Foyn. Bot. Mar., 20: 19–28. 114–121.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 98<br /> Nghiên cứu kỹ thuật nuôi dinh dưỡng rong<br /> <br /> <br /> PHỤ LỤC HÌNH<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình P1. Tản rong Ulva papenfussii<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình P2. Xử lý mảnh rong (Kích th ớc d1, d2, d3, d4 của rong U.papenfussii)<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình P3. Nu i dinh d ỡng mảnh rong giống U. papenfussii (Kích th ớc d1, d2, d3, d4 của rong<br /> U.papenfussii sau khi nu i đ ợc 28 ngày)<br /> <br /> <br /> 99<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2