NGHIÊN CỨU MÔ HÌNH NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN Ở VIỆT NAM
lượt xem 123
download
Nông nghiệp công nghệ cao (NNCNC) phát triển ở Việt Nam mới được thực hiện từ những năm 2002 trở lại đây và quy mô phát triển còn nhỏ. Chỉ ở một số tỉnh thành phố lớn có nền kinh tế phát triển như Hà Nội, Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Lạt mới cho xây dựng các khu NNCNC với mức đầu tư mỗi mô hình lên tới hàng chục tỷ đồng. Những khu NNCNC này đã bước đầu được đưa vào hoạt động và cho những kết quả nhất định....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: NGHIÊN CỨU MÔ HÌNH NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN Ở VIỆT NAM
- NGHIÊN C U MÔ HÌNH NÔNG NGHI P CÔNG NGH CAO VÀ GI I PHÁP PHÁT TRI N VI T NAM guy n Văn Tu t1, Ph m Quang Duy 2, guy n Quang Th nh2 Summary Study on agricultural hi-tech models and development solutions in Vietnam Hi-tech in agriculture is a promising way to achieve good agricultural products with high quality, food safety and better nutrient content. A research has been conducted in survey of existing agricultural Hi-Tech models producing various vegetables and flowers commodities. It revealed that currently there are 3 models of agricultural Hi-Tech in Vietnam including state- owner, 100% foreigner financial investment and cooperative- private owners. Every model has its advantages (off-season producing, newly introduced crops varieties, good management system, avoid negative impact, education venue, demonstration model for new ideas and new crop varieties demonstration field) and disadvantages (high production cost, low market demand, low manpower, small production scale, low economic return…). At some models, an economic return can be achieved ranging from 140 mills V D to 2 bills V D per ha depending on the kind of construction. The study has indicated that the most important solutions to success hi-tech application in agriculture are stable market, structure of production chain and optimal investment. These issues closely link to appropriate improvement of hi-tech production policy. Keywords: Hi-tech agriculture, current status, solutions, hi-tech production efficacy. I. TV N 1 là nh ng mô hình nh p n i tr n gói t trang thi t b cho t i k thu t s n xu t và i u hành Nông nghi p công ngh cao (NNCNC) v i chi phí u tư ban u tương i l n. N i phát tri n Vi t Nam m i ư c th c hi n t dung bài này nh m phân tích ánh giá k t qu nh ng năm 2002 tr l i ây và quy mô phát i u tra v th c tr ng các mô hình nông nghi p tri n còn nh . Ch m t s t nh thành ph l n công ngh cao nh m xu t ư c gi i pháp có n n kinh t phát tri n như Hà N i, H i phát tri n Vi t N am. Phòng, Thành ph H Chí Minh, à L t m i cho xây d ng các khu NNCNC v i m c u tư II. V T LI U VÀ PHƯƠN G PHÁP m i mô hình lên t i hàng ch c t ng. Nh ng N GHIÊN C U khu NNCNC này ã bư c u ư c ưa vào ho t ng và cho nh ng k t qu nh t nh. ây - i u tra t i 7 t nh thành ph (Hà N i, Hà Tây, H i Phòng, Lâm ng, à N ng, TP. H Chí Minh và Bình Dương) v hi n 1 tr ng khai thác và s d ng khu nông nghi p Vi n Khoa h c Nông nghi p Vi t Nam. 2 Vi n Cây lương th c và Cây th c phNm. công ngh cao. Phương pháp i u tra:
- ph ng v n cán b qu n lý, nghiên c u, s h tr c a Nhà nư c) thì các mô hình doanh nghi p, nông dân s n su t N N CN C. chưa có l i nhu n. N i dung i u tra bao g m: M c u tư, Các mô hình s n xu t NNCNC ã thu hi u qu kinh t ; k thu t áp d ng; th hút ư c nhi u s quan tâm c a các c p trư ng tiêu th s n phNm; ngu n nhân l c; ngành, a phương và các h nông dân h c thu n l i, khó khăn trong s n xu t và ki n h i kinh nghi m, t o thêm công vi c làm ngh . Phân lo i mô hình theo nhóm cây m i cho ngư i nông dân, thúc Ny phát tr ng: S n xu t rau, hoa và cây c nh. Phân tri n kinh t , văn hoá, xã h i t i a lo i mô hình theo hình th c qu n lý: N hà phương. nư c, tư nhân h p tác xã và doanh nghi p Các mô hình này ã làm ti n cho s v n 100% nư c ngoài. m r ng quy mô s n xu t N N CN C trong - T ch c H i ngh bàn v phát tri n nh ng năm t i, ng th i làm cơ s cho N N CN C t i 2 a i m: Vi n Cây lương vi c kh o sát, ánh giá s phát tri n nông th c và Cây th c phNm, Gia L c, H i nghi p c a nư c ta. Dương và Vi n Khoa h c k thu t nông nghi p Mi n N am, aKao, Qu n 1, Thành 1.1. h ng m t ư c và thu n l i c a ph H Chí Minh thu th p ý ki n c a phát tri n C C nhà khoa h c, nhà qu n lý, doanh nghi p và Tuy m i t nh thành ph có c i m t các chuyên gia làm v N N CN C. T ng h p nhiên khác nhau (th i ti t, khí h u...), các tài li u nư c ngoài và tham quan h c t p t nh, thành ph trong di n i u tra u có mô hình s n xu t N N CN C t i ài Loan. i u ki n thu n v i u ki n kinh t , xã h i và th trư ng tiêu th nông s n c th : III. K T QU VÀ TH O LU N + Các t nh thành ph có ti m l c kinh 1. K t qu i u tra m t s mô hình s n t d dàng ti p c n công ngh m i. xu t C C + Các t nh u thư ng xuyên ti p xúc H u h t mô hình s n xu t u có s v i các cơ quan nghiên c u nh m c p nh t u tư l n v v n, trang thi t b , k thu t, thông tin v khoa h c k thu t và ưa ra các nhân l c. Các mô hình gieo tr ng cây, con gi i pháp v gi ng, k thu t canh tác.... gi ng t t nh m tăng năng su t, ch t lư ng + Các mô hình trên h u h t u có th c a nông s n. Các mô hình trong di n trư ng tiêu th n nh và có l i nhu n, i u tra khi h ch toán kinh doanh h u h t c bi t là công ty HASFARM có th u có l i nhu n rõ r t, v i m c tăng s n trư ng xu t khNu rau, hoa sang châu Âu lư ng cao trên m t ơn v di n tích t 50 t o nên l i nhu n cao. Thành ph àL t -150% so v i canh tác thông thư ng. r t thành công trong vi c xây d ng các Riêng i v i 2 mô hình nhà kính c a mô hình s n xu t NNCNC là nh các y u Trung tâm NNCNC H i Phòng và Hà N i t sau như th trư ng tiêu th n nh và do v n u tư ban u r t l n và do các giá cao (ch y u là xu t khN có i u u); trang thi t b ư c nh p n i nên n u tính ki n t nhiên ưu ãi; có cơ ch khuy n h t các chi phí như chi phí s n xu t, kh u khích quy ho ch, phát tri n vùng tr ng hao nhà kính và qu n lý v n hành ( ư c rau, hoa, qu cao c p, ch t lư ng và có chu i cung ng v gi ng, cây con, phân
- bón, k thu t canh tác và trang thi t b trong i u ki n thông thư ng. Vì v y nên y , phù h p. chưa th c s khuy n khích cho s n xu t NNCNC phát tri n. 1.2. h ng t n t i và khó khăn trong phát tri n C C - m t s mô hình, trang thi t b , v t li u, ch phN dinh dư ng và gi ng có m - Do i u ki n th i ti t m t s t nh năng su t, ch t lư ng cao phù h p, có giá thành ph khá kh c nghi t ( à N ng và tr kinh t cao thích ng v i i u ki n s n m t s t nh mi n Trung) nên ch t lư ng các xu t c a Vi t Nam u ph i nh p khN t u s n phN ư c t o ra t NNCNC chưa cao. m nư c ngoài. C th là các màng che ph Hơn n a, do m t b ng kinh t gi a các kh l n kho ng vài trăm mét chi u dài, vùng chưa ng u và chưa cao nên ã nh chi u r ng, gi ng hoa, cà chua, dưa chu t..., hư ng n kh năng tiêu th s n phN ng m dung d ch dinh dư ng Growtek, h th ng d ng công ngh cao. c m ng nhi t và Nm trong nhà kính - Chưa có i ngũ cán b và công nhân u ư c nh p n i và ph thu c vào công k thu t lành ngh , có trình b c cao ngh nư c ngoài, hi n nay Vi t Nam chưa hư ng d n cho nông dân. t o ra ư c. - S phát tri n các nông s n như rau, 2. M t s k t qu th c hi n mô hình s n hoa, q a cao c p theo hư ng công ngh cao xu t nông nghi p công ngh cao chưa có quy ho ch vùng, chi n lư c phát tri n lâu dài có tính ch t vĩ mô, h u h t u Qua m t s năm v n hành và s d ng ch y theo l i nhu n ban u. mô hình s n xu t Nông nghi p công ngh cao t i 7 t nh v i 14 lo i rau, 7 lo i hoa, 4 - Chưa có th trư ng r ng, giá bán chưa ki u nhà bao g m: nhà kính, nhà plastic ư c n nh và giá u vào còn cao. S n ho c h n h p, nhà màn và nhà lư i, t phN NNCNC s ch và v sinh an toàn th c m hi n i như nhà kính nh p t Israel, n phN chưa ư c phân bi t rõ v i hàng có m nhà màn, nhà lư i ơn gi n, d làm và chi ch t lư ng chưa cao. phí th p. - M t s ơn v nh p n i hoàn toàn K t qu b ng 1 và 2 cho th y, các mô công ngh c a Israel v nhà kính không hình s n xu t rau hoa trong i u ki n nhà lư ng trư c ư c nh hư ng c a i u ki n mái che nói chung hi n nay v n ang s khí h u th i ti t ã nh hư ng không t t d ng tích c c và cho l i nhu n áng k tùy n năng su t, ch t lư ng cây tr ng do tác theo ch ng lo i s n phNm, th trư ng, y u t ng hi u ng nhà kính làm tăng nhi t , g n k t v i th trư ng, vv... Nm . i v i nhóm nhà kính và nhà plastic, l i - Chưa ki m soát ư c ch t lư ng s n nhu n thu ư c t 140 tri u n 1 t ng. phN làm ra t công ngh cao và công m i v i nhóm nhà màn, nhà lư i, nilon ơn ngh chưa cao d n n giá bán ra các lo i gi n, l i nhu n thu ư c t 160 tri u n 2 t s n phN trên chưa chênh l ch nhi u. S n m ng. N hìn chung, l i nhu n thu ư c có phN công ngh cao có chi phí s n xu t m tương quan v i v n u tư ban u và hàng cao hơn nên nguy cơ b thua l , khó c nh năm, v i th trư ng n nh hay không và tranh v i s n phN cùng lo i canh tác m tính cơ ng c a s n phNm. ây là m t y u t
- c n tính n trong quá trình nghiên c u l p k nhi t , Nm , giá th , dinh dư ng, qu n lý ho ch u tư. T n d ng ngu n nguyên li u sâu b nh...). s n xu t trong nư c và sáng t o trong qu n Qua k t qu i u tra mô hình s n xu t lý, v n hành, b o dư ng thi t b ,... cũng là công ty HASFARM, HTX Tây T u - T m t khâu quan tr ng trong vi c thành công Liêm và Công ty t S ch - TP. H Chí c a s n xu t N N - CN C. i v i các s n Minh, u tư nhà lư i nhà kính có hi u qu phNm có ngu n g c trong nư c ho c thông kinh t cao nh t là do có th trư ng tiêu th d ng trong s n xu t i trà, thì ch c n s n nông s n n nh và giá cao. HASFARM có xu t m b o s ch, tiêu chuNn ch t lư ng v th trư ng ch y u xu t khNu sang châu Âu, sinh an toàn th c phNm như rau mu ng, rau HTX Tây T u - T Liêm và Công ty t c i b p, hoa ng ti n... thì vai trò công ngh S ch - TP HCM có th trư ng Hà N i và TP. cao ít ư c th hi n. Tuy nhiên, i v i các HCM. N goài ra có s u tư cao v công lo i rau hoa cao c p như các lo i dưa nh p ngh s n xu t như tư i tiêu, con gi ng, ch n i, cà chua sinh trư ng vô h n, hoa h phNm dinh dư ng tăng năng su t, s n i p,... thì vai trò công ngh cao r t quan lư ng trên 1 ơn v di n tích, bên c nh ó còn tr ng s n xu t trái v , s n xu t quanh năm, có h th ng qu n lý nh g n phù h p, s n không ph thu c vào y u t khí h u, th i ti t phNm áp ng ngay nhu c u c a th trư ng. bên ngoài (ch chi u sáng, i u khi n B ng 1. Hi u qu s n xu t rau hoa trong nhà kính và nhà plastic Di n L i V nđ u Đ a đi m, tích s Lo i s n S v s n Đ u tư s n xu t nhu n TT tư ban đ u Ưu, như c đi m chính Công ty d ng ph m xu t/năm (đ ng/năm/ha) (đ ng/ (đ ng) (ha) năm/ha) 1 Trung tâm 0,7 24 t Cà chua, 3v 900 tri u 140 tri u Công ngh đ ng b , qu n NNCNC, T (ngu n dưa chu t, (chưa tính lý đư c VSATTP. Liêm, Hà N i ngân sách t ng t, kh u hao Không phù h p v i đi u Nhà nư c) nhà kính) ki n nhi t đ i, ngu n đi n, giá thành xây d ng cao, nh p kh u t nư c ngoài.Th trư ng tiêu th trong nư c giá thành th p. 2 TT Gi ng và 0,75 22,5 t Cà chua, 3v 940 tri u 250 tri u Công ngh đ ng b , qu n PT nông lâm (ngu n dưa chu t, (chưa tính lý đư c VSATTP. CNC - An ngân sách dưa lê, dưa kh u hao Không phù h p v i đi u Lão - H i Nhà nư c) vàng, Hoa nhà kính) ki n nhi t đ i, ngu n đi n, Phòng lyly giá thành xây d ng cao, nh p kh u t nư c ngoài. Th trư ng tiêu th trong nư c giá thành th p. 3 Cty 28 1230 t Hoa h ng, 8- 9 t 1000 tri u H th ng tư i phun, th p HASFARM - (100% v n cúc, đ ng đi n ban đêm, giai đo n Đà L t - Lâm nư c ngoài ti n, tulip, cây con. Con gi ng t nuôi Đ ng c a Hà lyly, đ a lan, c y invitro. Cty HASFARM Lan) phong lan, h th ng cơ gi i hoá làm rau c i th o, 5-7 v đ t đ n thu ho ch, H c i b p, súp th ng điêu ch nh nhi t đ lơ, dâu tây, m đ t đ ng. Gi ng cho
- salat... hoa thu ho ch đ ng đ u. Nh p kh u t nư c ngoài. Có th trư ng tiêu th và xu t kh u sang châu Âu, khai thác l i th vùng khí h u thích h p cho s n xu t hoa và rau. 4 Công ty 1 100 t (v n Hoa phong 5-7 l a 8t 600 tri u Con gi ng t nuôi c y Javeco - đ u tư c a lan, hoa invitro. Cty HASFARM h Thư ng Tín công ty h ng, rau th ng cơ gi i hoá làm đ t - Hà Tây cũ Honda gia v đ n thu ho ch. H th ng Nh t B n) (Mustard) đi u ch nh nhi t đ m đ t đ ng. Gi ng cho hoa thu ho ch đ ng đ u. Nh p kh u t nư c ngoài. Th trư ng tiêu th t i Nh t B n. Ghi chú: Mô hình trên v t li u xây d ng nhà kính h u h t ư c nh p khNu, ch m t ph n nh s d ng v t li u s n xu t trong nư c. B ng 2. Hi u qu s n xu t rau hoa trong nhà màn, nhà lư i nilon ơn gi n Di n L i V nđ u nhu n Đ a đi m, tích s Lo i s n S v s n Đ u tư s n xu t TT tư ban đ u Ưu, như c đi m chính Công ty d ng ph m xu t/năm (đ ng/năm/ha) (đ ng/ (ha) (đ ng) năm/ha) 1 Thư ng 1,5 1,2 t (tư Hoa đ ng 10-12 l a 600 tri u 400 tri u D xây d ng, tháo l p Đ t-T nhân) ti n, hoa thu ho ch thu n ti n. Liêm - Hà h ng Đ b n không cao (3-5 N i năm). 2 Thiên 0,4 400 tri u Hoa đ ng 6-8 l a 400 tri u 160 tri u D xây d ng, tháo l p Hương - (40% c a ti n, hoa thu n ti n. Thu tư nhân, loa kèn, Đ b n không cao (3-5 Nguyên - 60% Konia hoa lyly, năm). H i Hàn Qu c) khoai tây Phòng 3 HTX Xuân 4,0 3 t (tư Rau salat, 5-7 v 4000 tri u 2000 D xây d ng, tháo l p Hương - nhân) c ib p tri u thu n ti n. Đà L t - tím, t Đ b n không cao (3-5 Lâm Đ ng ng t, cà năm). chua, dưa chu t, suplơ, c n tây 4 Công ty 0,1 100 tri u Rau 20 l a 95,8 tri u 160 tri u D xây d ng, tháo l p Đ t S ch (tư nhân) mu ng thu n ti n. - C chi- h t Đ b n không cao (3-5 Tp. H năm). Chí Minh Ghi chú: Mô hình trên h u h t v t li u ư c s n xu t trong nư c. Ngu n tài li u: K t qu i u tra th c tr ng s n xu t NNCNC t i 7 t nh H i Phòng, Hà N i, Hà Tây cũ, Lâm ng, à N ng, Tp H Chí Minh
- và Bình Dương năm 2007 (Ph m Quang Duy, Nguy n Quang Th nh, Ph m Th D u, Nguy n Văn Kh i, T ng Th Huy n).
- T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam 3. Gi i pháp l a ch n và phát tri n ông nghi p công ngh cao D a vào k t qu i u tra và l y ý ki n c a các nhà khoa h c, nhà qu n lý và ngư i s n xu t chúng tôi ưa ra m t s xu t gi i pháp công ngh s n xu t NNCNC cho t ng vùng như sau: - i v i khu v c mi n B c như Thành ph Hà N i, H i Phòng,... nên áp d ng công ngh tiên ti n, xây d ng nhà màn, nhà nilon ơn gi n t o s thông thoáng, bên trong có lư i che xung quanh, s d ng h th ng tư i phù h p cho t ng lo i cây tr ng, có x lý t và canh tác m t s cây tr ng có giá tr kinh t cao, thích ng r ng. S n xu t hoa lyly, hoa loa kèn, ng ti n và hoa ch u và rau cao c p như c i ng t, c i th o, suplơ, các lo i rau t i HTX Tây T u - T Liêm, Vân N i - ông Anh, Tân Minh - Thư ng Tín d th c hi n, có hi u qu kinh t cao. Riêng khu nhà kính ư c u tư công ngh cao ng b TTNNCNC Hà N i, H i Phòng có th s d ng làm khu nghiên c u, tham quan và nhân gi ng ph c v s n xu t. - i v i khu v c cao nguyên t nh Lâm ng nên áp d ng nhà kính, nhà plastic v i công ngh ng b t làm t n thu ho ch, b o qu n ch bi n. Nên tr ng rau cao c p như rau di p xanh, tím, suplơ, c i b p, c i th o..., hoa h ng, hoa phong lan, a lan, hoa ch u..., dâu tây, chè phát huy h t hi u qu c a l i th vùng trong vi c tăng năng su t ch t lư ng s n phNm. ây cũng là nơi m nh d n th nghi m công ngh m i, là mô hình t t tham quan h c t p và thu hút u tư. Thành ph à N ng nh ng năm g n ây i u ki n th i ti t khí h u có nhi u thay i, thư ng xuyên b bão và lũ l t, xây d ng s n xu t nông nghi p công ngh cao ang còn b ng chưa bi t ti p c n công ngh phù h p do ó c n có mô hình th nghi m. Theo m t s quan i m nên s d ng công ngh nhà màn có c i ti n t o s thông thoáng và d dàng áp d ng các ti n b k thu t khác. - i v i mi n N am, TP. H Chí Minh là trung tâm kinh t u t u c nư c ã xây d ng khu nông nghi p công ngh cao t i C Chi và có tiêu chí c th v k thu t áp d ng khuy n khích s d ng nhà kính, canh tác thu canh, màng ph , ng d ng công ngh sinh h c, b o qu n ch bi n... Thành ph có cơ ch chính sách riêng thu hút v n u tư như h tr thuê m t b ng, vay ngân hàng, u tư cơ s h t ng, ưu ãi v thu , tuy n d ng ngu n nhân l c... T nh Bình Dương là t nh công nghi p, nông nghi p ch chi m 3% t ng GDP c a c t nh và ch còn 2 huy n có di n tích canh tác, do ó vi c s n xu t nông nghi p công ngh cao là c p thi t t o năng su t ch t lư ng ph c v n i tiêu trong t nh. Hi n t i v n còn chưa xác nh rõ tiêu chí và mô hình công ngh . Tuy nhiên Bình Dương có th áp d ng công ngh nhà lư i nhà kính s n xu t rau, hoa ch t lư ng cao. IV. K T LU N 7
- T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam 1. Trong i u ki n c a Vi t N am hi n t i ang có 3 lo i mô hình s n xu t N N CN C, g m mô hình do N hà nư c qu n lý (thu c t nh, thành ph ), mô hình ư c u tư 100% v n nư c ngoài, mô hình s n xu t do tư nhân và HTX qu n lý. - Mô hình do N hà nư c qu n lý có trình khoa h c công ngh cao, có v n u tư cao nhưng bư c u chưa cho hi u qu kinh t cao vì v n u tư ban u l n l i chưa có th trư ng n nh cho hàng hoá nông s n. - Mô hình 100% v n nư c ngoài do có th trư ng tiêu th n nh, l i có u tư cao, ng b , cán b k thu t lành ngh nên cho hi u qu kinh t r t cao. - Các mô hình do tư nhân và HTX qu n lý ch ng d ng nh ng công ngh mang tính công o n, quy mô còn manh mún và chưa có th trư ng tiêu th m t cách n nh. 2. Hi u qu s n xu t c a m t s mô hình ph thu c vào t ng h p nhi u y u t , trong ó vai trò th trư ng, t ch c s n xu t, u tư h p lý là các y u t quy t nh thành công c a d án. M t s mô hình N N CN C bư c u cho l i nhu n tương i cao, t kho ng 140 tri u ng n 2 t ng/năm/ha ph thu c vào t ng lo i. 3. Các gi i pháp quan tr ng l a ch n và phát tri n N N CN C c n d a trên 3 y u t trên k t h p v i chính sách phù h p khuy n khích s n xu t và u tư, nh t là vi c l p d án u tư t ng th d a trên l i th và ti m năng c a a phương, vùng mi n và có các chính sách khuy n khích phát tri n phù h p. TÀI LI U THAM KH O 1. Bùi Quang Xuân, guy n ình Hùng, 2004. K t qu nghiên c u dung d ch dinh dư ng th nghi m s n xu t rau b ng phương pháp thu canh. K y u “K t qu nghiên c u khoa h c - công ngh ”, Vi n Th như ng Nông hoá, Nhà xu t b n Nông nghi p. 2. ào Th Tu n. Nông nghi p sinh thái hay nông nghi p b n v ng?. B n tin: “Phát tri n nông thôn” s 2 (37), tháng 3 + tháng 4, năm 2003. 3. Ny m nh CN H-H H nông nghi p, nông thôn th i kỳ 2001-2010- Báo cáo c a B N ông nghi p và PTN T, 2000. 4. guy n Công T n. Khoa h c-K thu t nông nghi p Trung Qu c ang vươn t i t m cao c a th gi i ương i. T p chí “N ông nghi p và Phát tri n nông thôn”. s 18, 2006. 5. guy n Xuân Dương. Xây d ng khu nông nghi p công ngh cao c a Trung Qu c. N ông nghi p - Gi ng - Công ngh cao - C c N ông nghi p - B N ông nghi p và Phát tri n nông thôn, s 6/2004. gư i ph n bi n: PGS.TS. guy n Văn Vi t 8
- T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam 9
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
TPHCM: 30.000 USD cho xây dựng mô hình nông nghiệp xanh Biomass
6 p | 193 | 41
-
Định hướng phát triển mô hình nông nghiệp xanh ở huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình
20 p | 22 | 5
-
Hiện trạng canh tác, hiệu quả kinh tế và kỹ thuật của các mô hình nông lâm kết hợp tại Núi Dài, tỉnh An Giang
9 p | 14 | 5
-
Hiện trạng mô hình nông lâm kết hợp ở huyện Phù Ninh tỉnh Phú Thọ
9 p | 54 | 5
-
Phân tích các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến quyết định mở rộng mô hình ca cao xen dừa của nông hộ tỉnh Bến Tre
14 p | 70 | 4
-
Đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp ở đô thị du lịch (Nghiên cứu mẫu tại thị xã Sầm Sơn)
7 p | 41 | 4
-
Đánh giá tình hình quản lý sử dụng đất nông nghiệp phục vụ công tác quy hoạch sử dụng đất huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An
9 p | 4 | 4
-
Liên kết nông - lâm nghiệp - mô hình phát triển kinh tế bền vững, bảo vệ môi trường sinh thái: Kinh nghiệm thế giới và thực tế ở Việt Nam
8 p | 14 | 3
-
Thiết kế điều khiển Fuzzy tham số môi trường (nhiệt độ, độ ẩm) nhằm ứng dụng cho nông nghiệp trong nhà kính
5 p | 17 | 3
-
Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính các loại cây trồng trong mô hình nông nghiệp đô thị tại thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng
0 p | 35 | 3
-
Nghiên cứu mô hình sản xuất, chế biến gắn tiêu thụ lúa gạo sinh thái tại huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh
5 p | 36 | 3
-
Đánh giá khả năng phát triển mô hình nông nghiệp sinh thái tại Việt Nam
8 p | 4 | 3
-
Đánh giá hiệu quả kinh tế các mô hình nông lâm kết hợp tại Kon Tum
14 p | 4 | 2
-
Nghiên cứu dự đoán số hộ và thời gian chấp nhận mô hình trồng cây hoa atiso đỏ tại xã Phong An, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế
11 p | 31 | 2
-
Đề xuất mô hình nông nghiệp thích ứng với biến đổi khí hậu ở xã Hải Phong, huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị
9 p | 48 | 1
-
Nông nghiệp sạch Nhật Bản
4 p | 26 | 1
-
Nghiên cứu mô hình nông nghiệp đô thị trồng nấm bào ngư trắng (Pleurotus florodanus) từ bã cà phê
10 p | 4 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn