Nghiên cứu một số đặc điểm mô bệnh học vết thương phần mềm do đạn thẳng súng bộ binh trên động vật thực nghiệm
lượt xem 3
download
Bài viết mô tả một số đặc điểm mô bệnh học vết thương phần mềm do đạn thẳng súng bộ binh trên động vật thực nghiệm. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả đặc điểm mô bệnh học các vết thương phần mềm gây ra bởi đạn thẳng súng bộ binh trên động vật thực nghiệm.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu một số đặc điểm mô bệnh học vết thương phần mềm do đạn thẳng súng bộ binh trên động vật thực nghiệm
- vietnam medical journal n02 - august - 2023 4. Smyth E. C., Verheij M., Allum W., et al gốc ung thư, HER2 trong ung thư biểu mô tuyến (2016). Gastric cancer: ESMO Clinical Practice dạ dày. Luận án Tiến sĩ y học, Trường Đại học Y Guidelines for diagnosis, treatment and follow-up. Dược Thái Nguyên. Ann Oncol, 27(suppl 5), v38-v49. 7. Li X. S., Xu Q., Fu X. Y., et al (2014). ALDH1A1 5. Võ Duy Long (2017). Đánh giá kết quả phẫu overexpression is associated with the progression thuật nội soi điều trị ung thư dạ dày theo giai and prognosis in gastric cancer. BMC Cancer, 14, 705. đoạn I, II, III, Luận án Tiến sỹ y học, Trường Đại 8. Ayatollahi H., Tavassoli A., Jafarian A. H., et học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. al (2018). KRAS Codon 12 and 13 Mutations in 6. Nguyễn Khắc Tấn (2023). Nghiên cứu sự biểu lộ Gastric Cancer in the Northeast Iran. Iran J và mối liên quan của các dấu ấn miễn dịch tế bào Pathol, 13(2), 167-172. NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM MÔ BỆNH HỌC VẾT THƯƠNG PHẦN MỀM DO ĐẠN THẲNG SÚNG BỘ BINH TRÊN ĐỘNG VẬT THỰC NGHIỆM Lâm Văn Lệnh1, Vũ Nhất Định1, Trần Văn Tùng2, Nguyễn Minh Phương1 TÓM TẮT 89 INFANTRY GUN BULLETS ON Mục tiêu: Mô tả một số đặc điểm mô bệnh học EXPERIMENTAL ANIMALS vết thương phần mềm do đạn thẳng súng bộ binh trên Objectives: To describe some histopathological động vật thực nghiệm. Đối tượng và phương pháp: characteristics of soft tissue wounds caused by Nghiên cứu mô tả đặc điểm mô bệnh học các vết infantry gun bullets on experimental animals. thương phần mềm gây ra bởi đạn thẳng súng bộ binh Subjects and methods: A study of description on trên động vật thực nghiệm. Kết quả: Vi thể lỗ vào vết histopathological characteristics of soft tissue wounds thương tại mép lỗ vào, toàn bộ vết thương đều có đứt caused by infantry gun bullets on experimental rách tổ chức da. Đạn vận tốc thấp hơn gây tổn thương animals. Results: Microscopically, at the edge of the bong tróc biểu bì da và máu tụ nhiều hơn. Tại vùng inlet, the entire wound had the skin tissue rupture. chấn động trực tiếp và chấn động phân tử, các loại Lower velocity bullets caused more epidermal peeling đạn có vận tốc và năng lượng tổn thương lớn hơn gây damage and hematoma. In direct and molecular shock ra nhiều tổn thương hơn. Vi thể lỗ ra vết thương, toàn zones, projectiles with higher damage velocity and bộ lỗ ra vết thương đều có tổn thương đứt rách tổ energy caused more damage. Microscopic exit chức da. Đạn có vận tốc cao và đầu tròn hơn gây ra wounds, the entire exit wounds had damage to the tổn thương máu tụ và xuất huyết nhiều hơn. Vùng skin. High velocity and rounder bullets caused more chấn động trực tiếp tại lỗ ra chủ yếu có tổn thương hematoma damage and bleeding. The direct areas at xuất huyết. Vùng chấn động phân tử, các tổn thương the outlet were mainly hemorrhagic lesions. In the sung huyết chiếm chủ yếu. Vi thể ống vết thương, tất areas of molecular shock, congestive lesions occupied cả các vết thương đều có tổn thương đứt rách tổ chức mainly. Microscopic permanent cavities, all wounds và xuất huyết. Vùng chấn động trực tiếp, tổn thương had tissue damage and bleeding. In the direct areas, chủ yếu là xuất huyết. Vùng chấn động phân tử, tổn the damage were mainly hemorrhagic. In the areas of thương chủ yếu là sung huyết. Kết luận: Các tổn molecular shock, the damage was mainly congestive. thương chủ yếu ở vùng ống vết thương là đứt ra tổ Conclusion: The main lesions in the permanent chức, xuất huyết, máu tụ. Tại vùng chấn động trực cavities were tissue rupture, hemorrhage, and tiếp xuất hiện tổn thương xuất huyết chiếm chủ yếu, hematoma. In the areas of direct concussion, vùng chấn động phân tử phần lớn là sung huyết. hemorrhagic lesions appeared mainly, the molecular Từ khóa: vết thương phần mềm, đạn, động vật concussion areas were mostly congested. thực nghiệm. Keywords: soft tissue wounds, bullets, experimental animals. SUMMARY RESEARCH ON SOME I. ĐẶT VẤN ĐỀ HISTOPATHOLOGICAL CHARACTERISTICS Trong các cuộc chiến tranh trước đây, vết OF SOFT TISSUE WOUNDS CAUSED BY thương phần mềm dao động khác nhau ở các chiến trường, nhưng nhìn chung, vết thương 1Bệnh phần mềm luôn chiếm tỷ lệ cao như trong Chiến viện Quân y 103 – Học viện Quân y tranh Thế giới thứ 2 (50 – 60%), chiến tranh 2Học viện Quân y Chịu trách nhiệm chính: Lâm Văn Lệnh Triều Tiên (65 – 80%), tại Việt Nam trong kháng Email: bslenhv103@gmail.com chiến chống Thực dân Pháp (18 – 93%), kháng Ngày nhận bài: 7.6.2023 chiến chống Đế quốc Mỹ (61 – 82%)… [1]. Ngay Ngày phản biện khoa học: 21.7.2023 cả trong thời bình, các tổn thương do hỏa khí Ngày duyệt bài: 11.8.2023 366
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 529 - th¸ng 8 - sè 2 - 2023 trong môi trường dân sự được ghi nhận trên 2.2. Phương pháp nghiên cứu 50% các hành động mưu sát hay tự tử bằng Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả súng ngắn và khoảng 14% các cuộc tấn công đặc điểm tổn thương vi thể các vết thương phần bằng hỏa khí gây ra các tổn thương vùng đầu, cổ mềm gây ra bởi đạn thẳng súng bộ binh trên [2]. Sức sát thương lớn của các loại hỏa khí gây động vật thực nghiệm. ra nhiều loại vết thương phức tạp, nguy hiểm và Nội dung nghiên cứu: Động vật thực làm tăng mức độ trầm trọng đối với người bị nghiệm là lợn lai kinh tế, cân nặng 50 – 100 kg, nạn, gây khó khăn trong công tác cứu chữa. Do được vận chuyển đến địa điểm bắn đạn súng bộ vậy, việc hiểu rõ các tổn thương gây ra bởi hỏa binh vào ngày bắn súng theo kế hoạch. Tiến khí, đặc biệt là đạn thẳng súng bộ binh giữ vai hành bắn trên mỗi lợn tương ứng với một loại trò quan trọng, có cơ sở đầy đủ về đặc điểm vết đạn gồm đạn 5,56x45mm bắn trên súng AR-15, thương sẽ giúp các bác sĩ, các phẫu thuật viên đạn 7,62x39mm bắn trên súng tiểu liên AK và có phương án cấp cứu, lựa chọn phương thức đạn 9x19mm bắn trên súng ngắn FN để tạo vết điều trị kịp thời và có hiệu quả. Nghiên cứu này thương trên động vật thực nghiệm. Tại vùng được thực hiện nhằm mục tiêu: “Mô tả một số ngực, vùng gan, vùng bụng và vùng mông. Bắn đặc điểm mô bệnh học vết thương phần mềm do 2 viên/ mỗi vị trí/ mỗi loại đạn trên mỗi con lợn đạn thẳng súng bộ binh trên động vật thực thực nghiệm, tổng là 15 con lợn (120 viên đạn nghiệm”. các loại). Chỉ tiêu nghiên cứu: II. VẬT LIỆU, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG + Đặc điểm vi thể vùng ống vết thương, lỗ PHÁP NGHIÊN CỨU vào, lỗ ra của vết thương; 2.1. Vật liệu, đối tượng nghiên cứu + Đặc điểm vi thể vùng chấn thương trực - Vật liệu nghiên cứu là đạn gồm: Đạn tiếp của vết thương; 5,56x45mm bắn trên súng AR-15; Đạn 9x19mm + Đặc điểm vi thể vùng chấn động phân tử bắn trên súng ngắn FN; Đạn 7,62x39mm bắn của vết thương. trên súng tiểu liên AK. 2.3. Phương pháp xử lý số liệu: số liệu - Vật liệu thực nghiệm: lợn lai kinh tế, cân thu thập được nhập và xử lý trên phần mềm nặng từ 50 – 100 kg. thống kê y sinh học SPSS 22.0. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 1. Đặc điểm tổn thương vi thể lỗ vào theo vị trí (n=120) Đạn Đạn Đạn Vị trí vết thương Đặc điểm 7,62x39mm 5,56x45mm 9x19mm phần mềm n (%) Đứt rách tổ chức da 10 (100) 10 (100) 10 (100) Bong tróc biểu bì da 1 (10,0) 0 (0,0) 0 (0,0) Vùng ngực Máu tụ 3 (30,0) 2 (20,0) 1 (10,0) Xuất huyết 1 (10,0) 1 (10,0) 2 (20,0) Đứt rách tổ chức da 10 (100) 10 (100) 10 (100) Bong tróc biểu bì da 0 (0,0) 2 (20,0) 1 (10,0) Vùng gan Máu tụ 1 (10,0) 2 (20,0) 3 (30,0) Xuất huyết 1 (10,0) 2 (20,0) 1 (10,0) Đứt rách tổ chức da 10 (100) 10 (100) 10 (100) Bong tróc biểu bì da 3 (30,0) 0 (0,0) 2 (20,0) Vùng bụng Máu tụ 1 (10,0) 0 (0,0) 1 (10,0) Xuất huyết 0 (0,0) 1 (10,0) 1 (10,0) Đứt rách tổ chức da 10 (100) 10 (100) 10 (100) Bong tróc biểu bì da 0 (0,0) 1 (10,0) 4 (40,0) Vùng mông Máu tụ 0 (0,0) 1 (10,0) 1 (10,0) Xuất huyết 1 (10,0) 0 (0,0) 0 (0,0) Nhận xét: Toàn bộ vết thương đều có đứt rách tổ chức da, các đặc điểm bong tróc biểu bì da và máu tụ, xuất huyết ở vết thương lỗ vào chiếm tỷ lệ thấp hơn. Bảng 2. Đặc điểm tổn thương vi thể vùng chấn động trực tiếp lỗ vào theo vị trí (n=120) 367
- vietnam medical journal n02 - august - 2023 Vị trí vết thương Đạn 7,62x39mm Đạn 5,56x45mm Đạn 9x19mm Đặc điểm phần mềm n (%) Xuất huyết 1 (10,0) 0 (0,0) 1 (10,0) Vùng ngực Sung huyết 5 (50,0) 3 (30,0) 4 (40,0) Bình thường 4 (40,0) 7 (70,0) 5 (50,0) Xuất huyết 1 (10,0) 1 (10,0) 0 (0,0) Vùng gan Sung huyết 6 (60,0) 3 (30,0) 3 (30,0) Bình thường 3 (30,0) 6 (60,0) 7 (70,0) Xuất huyết 0 (0,0) 0 (0,0) 0 (0,0) Vùng bụng Sung huyết 4 (40,0) 6 (60,0) 2 (20,0) Bình thường 6 (60,0) 4 (40,0) 8 (80,0) Xuất huyết 1 (10,0) 0 (0,0) 0 (0,0) Vùng mông Sung huyết 5 (50,0) 3 (30,0) 6 (60,0) Bình thường 4 (40,0) 7 (70,0) 4 (40,0) Nhận xét: Các tổn thương xuất huyết trong khoảng 10,0%, sung huyết 30 - 60,0% tùy theo vị trí tổn thương. Bảng 3. Đặc điểm tổn thương vi thể vùng chấn động phân tử lỗ vào theo vị trí (n=120) Vị trí vết thương Đạn 7,62x39mm Đạn 5,56x45mm Đạn 9x19mm Đặc điểm phần mềm n (%) Xuất huyết 0 (0,0) 0 (0,0) 0 (0,0) Vùng ngực Sung huyết 2 (20,0) 1 (10,0) 2 (20,0) Bình thường 8 (80,0) 9 (90,0) 8 (80,0) Xuất huyết 0 (0,0) 0 (0,0) 0 (0,0) Vùng gan Sung huyết 2 (20,0) 4 (40,0) 1 (10,0) Bình thường 8 (80,0) 6 (60,0) 9 (90,0) Xuất huyết 0 (0,0) 0 (0,0) 0 (0,0) Vùng bụng Sung huyết 1 (10,0) 2 (20,0) 1 (10,0) Bình thường 9 (90,0) 8 (80,0) 9 (90,0) Xuất huyết 0 (0,0) 0 (0,0) 0 (0,0) Vùng mông Sung huyết 3 (30,0) 1 (10,0) 2 (20,0) Bình thường 7 (70,0) 9 (90,0) 8 (80,0) Nhận xét: Tổn thương sung huyết dao động trong khoảng 10 – 40%. Bảng 4. Đặc điểm tổn thương vi thể lỗ ra theo vị trí (n=120) Vị trí vết thương Đạn 7,62x39mm Đạn 5,56x45mm Đạn 9x19mm Đặc điểm phần mềm n (%) Đứt rách tổ chức da 10 (100) 10 (100) 10 (100) Vùng ngực Máu tụ 3 (30,0) 3 (30,0) 3 (30,0) Xuất huyết 3 (30,0) 2 (20,0) 2 (20,0) Đứt rách tổ chức da 10 (100) 10 (100) 10 (100) Vùng gan Máu tụ 2 (20,0) 2 (20,0) 3 (30,0) Xuất huyết 1 (10,0) 2 (20,0) 1 (10,0) Đứt rách tổ chức da 10 (100) 10 (100) 10 (100) Vùng bụng Máu tụ 3 (30,0) 2 (20,0) 1 (10,0) Xuất huyết 2 (20,0) 1 (10,0) 2 (20,0) Đứt rách tổ chức da 10 (100) 10 (100) 10 (100) Vùng mông Máu tụ 2 (20,0) 1 (10,0) 2 (20,0) Xuất huyết 1 (10,0) 1 (10,0) 1 (10,0) Nhận xét: Các tổn thương đều có đứt rách tổ chức da, máu tụ trong khoảng 10 – 30%, xuất huyết dưới 30% theo từng vị trí khác nhau. Bảng 5. Đặc điểm tổn thương vi thể vùng chấn động trực tiếp lỗ ra theo vị trí (n=120) Vị trí vết thương Đạn 7,62x39mm Đạn 5,56x45mm Đạn 9x19mm Đặc điểm phần mềm n (%) Vùng ngực Xuất huyết 7 (70,0) 6 (60,0) 7 (70,0) 368
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 529 - th¸ng 8 - sè 2 - 2023 Sung huyết 3 (30,0) 4 (40,0) 3 (30,0) Bình thường 0 (0,0) 0 (0,0) 0 (0,0) Xuất huyết 8 (80,0) 9 (90,0) 10 (100) Vùng gan Sung huyết 1 (10,0) 0 (0,0) 0 (0,0) Bình thường 1 (10,0) 1 (10,0) 0 (0,0) Xuất huyết 7 (70,0) 5 (50,0) 7 (70,0) Vùng bụng Sung huyết 1 (10,0) 4 (40,0) 1 (10,0) Bình thường 2 (20,0) 1 (10,0) 2 (20,0) Xuất huyết 6 (60,0) 7 (70,0) 7 (70,0) Vùng mông Sung huyết 3 (30,0) 2 (20,0) 3 (30,0) Bình thường 1 (10,0) 1 (10,0) 1 (10,0) Nhận xét: Đặc điểm xuất huyết trong khoảng 50 – 70%, sung huyết dao động trong khoảng 10 – 40%. Bảng 6. Đặc điểm tổn thương vi thể vùng chấn động phân tử lỗ ra theo vị trí (n=120) Vị trí vết thương Đạn 7,62x39mm Đạn 5,56x45mm Đạn 9x19mm Đặc điểm phần mềm n (%) Xuất huyết 0 (0,0) 0 (0,0) 0 (0,0) Vùng ngực Sung huyết 8 (80,0) 7 (70,0) 6 (60,0) Bình thường 2 (20,0) 3 (30,0) 4 (40,0) Xuất huyết 0 (0,0) 0 (0,0) 0 (0,0) Vùng gan Sung huyết 6 (60,0) 9 (90,0) 8 (80,0) Bình thường 4 (40,0) 1 (10,0) 2 (20,0) Xuất huyết 0 (0,0) 0 (0,0) 0 (0,0) Vùng bụng Sung huyết 7 (70,0) 7 (70,0) 7 (70,0) Bình thường 3 (30,0) 3 (30,0) 3 (30,0) Xuất huyết 0 (0,0) 0 (0,0) 0 (0,0) Vùng mông Sung huyết 7 (70,0) 9 (90,0) 6 (60,0) Bình thường 3 (30,0) 1 (10,0) 4 (40,0) Nhận xét: Chủ yếu là tổn thương sung huyết trong khoảng 60 – 90%. Bảng 7. Đặc điểm tổn thương vi thể ống vết thương theo vị trí (n=120) Vị trí vết thương Đạn 7,62x39mm Đạn 5,56x45mm Đạn 9x19mm Đặc điểm phần mềm n (%) Đứt rách tổ chức 40 (100) 40 (100) 40 (100) Vùng ngực Máu cục 1 (10,0) 0 (0,0) 1 (10,0) Xuất huyết 40 (100) 40 (100) 40 (100) Đứt rách tổ chức 40 (100) 40 (100) 40 (100) Vùng gan Máu cục 0 (0,0) 1 (10,0) 0 (0,0) Xuất huyết 40 (100) 40 (100) 40 (100) Đứt rách tổ chức 40 (100) 40 (100) 40 (100) Vùng bụng Máu cục 0 (0,0) 1 (10,0) 1 (10,0) Xuất huyết 40 (100) 40 (100) 40 (100) Đứt rách tổ chức 40 (100) 40 (100) 40 (100) Vùng mông Máu cục 3 (30,0) 1 (10,0) 2 (20,0) Xuất huyết 40 (100) 40 (100) 40 (100) Nhận xét: Trong ống vết thương, tất cả các vết thương đều có tổn thương đứt rách tổ chức và xuất huyết. Máu cục ở vết thương trong khoảng 10%. Bảng 8. Đặc điểm tổn thương vi thể vùng chấn động trực tiếp ống vết thương theo vị trí (n=120) Vị trí vết thương Đạn 7,62x39mm Đạn 5,56x45mm Đạn 9x19mm Đặc điểm phần mềm n (%) Xuất huyết 7 (70,0) 9 (90,0) 7 (70,0) Vùng ngực Sung huyết 3 (30,0) 1 (10,0) 3 (30,0) Bình thường 0 (0,0) 0 (0,0) 0 (0,0) 369
- vietnam medical journal n02 - august - 2023 Xuất huyết 10 (100) 8 (80,0) 7 (70,0) Vùng gan Sung huyết 0 (0,0) 2 (20,0) 3 (30,0) Bình thường 0 (0,0) 0 (0,0) 0 (0,0) Xuất huyết 6 (60,0) 9 (90,0) 9 (90,0) Vùng bụng Sung huyết 4 (40,0) 1 (10,0) 1 (10,0) Bình thường 0 (0,0) 0 (0,0) 0 (0,0) Xuất huyết 6 (60,0) 7 (70,0) 7 (70,0) Vùng mông Sung huyết 4 (40,0) 3 (30,0) 3 (30,0) Bình thường 0 (0,0) 0 (0,0) 0 (0,0) Nhận xét: Chủ yếu là xuất huyết từ 60 – 100%, sung huyết trong khoảng 40%. Bảng 9. Đặc điểm tổn thương vi thể vùng chấn động phân tử ống vết thương theo vị trí (n=120) Vị trí vết thương Đạn 7,62x39mm Đạn 5,56x45mm Đạn 9x19mm Đặc điểm phần mềm n (%) Xuất huyết 0 (0,0) 1 (10,0) 1 (10,0) Vùng ngực Sung huyết 9 (90,0) 8 (80,0) 9 (90,0) Bình thường 1 (10,0) 1 (10,0) 0 (0,0) Xuất huyết 2 (20,0) 2 (20,0) 1 (10,0) Vùng gan Sung huyết 8 (80,0) 7 (70,0) 6 (60,0) Bình thường 0 (0,0) 1 (10,0) 3 (30,0) Xuất huyết 0 (0,0) 2 (20,0) 2 (20,0) Vùng bụng Sung huyết 7 (70,0) 8 (80,0) 7 (70,0) Bình thường 3 (30,0) 0 (0,0) 1 (10,0) Xuất huyết 0 (0,0) 1 (10,0) 2 (20,0) Vùng mông Sung huyết 10 (100) 8 (80,0) 7 (70,0) Bình thường 0 (0,0) 1 (10,0) 1 (10,0) Nhận xét: Chủ yếu là sung huyết trong Về đặc điểm vi thể lỗ ra vết thương, các tổn khoảng 60 – 100%. thương gồm máu tụ, xuất huyết. Vùng chấn động trực tiếp, chủ yếu có tổn thương xuất IV. BÀN LUẬN huyết, sung huyết. Vùng chấn động phân tử, Trong nghiên cứu của Uzar và cs (2003), cho sung huyết chiếm chủ yếu. thấy đạn súng ngắn tạo ra một khoang tạm thời Nghiên cứu của Leigh Hlavaty và cs (2019) có kích thước nhỏ so với tổn thương do đạn súng cho thấy tại lỗ ra vết thương, hình ảnh vi thể ghi trường. Cũng trong nghiên cứu, tác giả cho rằng nhận sự hiện của các hạt đen trong mô mềm vết kích thước khác nhau của khoang tạm thời có thương do đạn 0.45, ngoại trừ vết thương mô liên quan chặt chẽ với mức độ nghiệm trọng của mềm do đạn rỗng đầu 0.45 bắn tầm kề và đạn các vết thương phần mềm [3]. vỏ kim loại toàn bộ tầm gần (7,62 cm), đồng thời Về đặc điểm vi thể lỗ vào vết thương ghi các tổn thương da cũng không có các hạt đen. nhận tại vùng ngực, toàn bộ vết thương đều có Đối với đạn 0.22, các vết thương mô mềm tại lỗ đứt rách tổ chức da, và xuất hiện các đặc điểm ra đề có hạt đen, ngoại trừ vết thương do đạn như bong tróc biểu bì da, máu tụ, xuất huyết ở rỗng đầu 0.22 bắn tầm gần (7,62 cm) và tầm xa vết thương lỗ vào. Vùng chấn động trực tiếp, các (2,7 m), tại da lỗ ra vết thương do đạn 0.22 tổn thương sung huyết chiếm chủ yếu, tiếp đến không có các hạt màu đen, trừ vết thương do là xuất huyết. Vùng chấn động phân tử, gây tổn đạn rỗng đầu 0.22 bắn tầm kề và đạn đặc 0.22 thương sung huyết. bắn tầm gần (7,62 cm) [6]. Tương tự như các vết thương do mảnh phá, Về đặc điểm vi thể ống vết thương, tất cả các loại hỏa khí khác, tổn thương do đạn thẳng các vết thương đều có tổn thương đứt rách tổ cũng được đặc trưng với hiện tượng phá vỡ cấu chức và xuất huyết, máu cục. Vùng chấn động trúc mô gây vết thương, xuất huyết và hoại tử, trực tiếp, tổn thương chủ yếu là xuất huyết, sung bên cạnh đó, những vết thương do đạn bắn ở cự huyết. Vùng chấn động phân tử tổn thương chủ ly gần tạo ra khoang tạm thời, kết hợp với những yếu là sung huyết. Mặc dù, việc đánh giá về vi hình ảnh lẫn bụi thuốc súng khi quan sát trên vi thể các vết thương có những hữu ích nhất định, thể, thường được phát hiện tại lỗ vào vết thương tuy nhiên để xác định được tầm bắn gây ra vết hoặc trong ống vết thương [4], [5]. thương thì vẫn cần dựa vào hình ảnh đại thể vết 370
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 529 - th¸ng 8 - sè 2 - 2023 thương [6]. thương chủ yếu là sung huyết. V. KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO Vi thể lỗ vào vết thương tại mép lỗ vào, toàn 1. Học viện Quân y (2019), Ngoại khoa dã chiến, bộ vết thương đều có đứt rách tổ chức da. Đạn Nhà xuất bản Quân đội Nhân dân. 2. Yubin Chen, Yingyun Miao, Chuan Xu, et al. vận tốc thấp hơn gây tổn thương bong tróc biểu (2010). Wound ballistics of the pig mandibular bì da và máu tụ nhiều hơn. Tại vùng chấn động angle: A preliminary finite element analysis and trực tiếp và chấn động phân tử, các loại đạn có experimental study. Journal of Biomechanics, 43: vận tốc và năng lượng tổn thương lớn hơn gây ra 1131–1137. 3. A. Isan Uzar, Mehmet Dakak, Köksal Öner, nhiều tổn thương hơn. et al. (2003). Comparison of soft tissue and bone Vi thể lỗ ra vết thương, toàn bộ lỗ ra vết injuries caused by handgun or rifle bullets: an thương đều có tổn thương đứt rách tổ chức da. experimental study. Acta Orthop Traumatol Turc Đạn có vận tốc cao và đầu tròn hơn gây ra tổn 37(3): 261-267. 4. Reinhard B. Dettmeyer (2018), Forensic thương máu tụ và xuất huyết nhiều hơn. Vùng Histopathology Fundamentals and Perspectives chấn động trực tiếp tại lỗ ra chủ yếu có tổn Second Edition, Springer International Publishing AG. thương xuất huyết. Vùng chấn động phân tử, các 5. Reinhard B. Dettmeyer (2011), Forensic tổn thương sung huyết chiếm chủ yếu. Histopathology Fundamentals and Perspectives, Vi thể ống vết thương, tất cả các vết thương Springer-Verlag Berlin Heidelberg. 6. Leigh Hlavaty, Leonardo Roquero, Jeffery đều có tổn thương đứt rách tổ chức và xuất Amley, et al. (2019). Discordance of Gross and huyết. Vùng chấn động trực tiếp, tổn thương chủ Histologic Findings in Estimating the Range of Fire yếu là xuất huyết. Vùng chấn động phân tử, tổn of Gunshot Wounds. J Forensic Sci, 64(5): 1399-1411. NGHIÊN CỨU XỬ TRÍ CHẢY MÁU TRONG 24 GIỜ ĐẦU SAU ĐẺ TẠI BỆNH VIỆN THANH NHÀN TRONG 5 NĂM Trần Văn Dũng1 TÓM TẮT women at Thanh Nhan hospital for 5 years. We conducted a cross-sectional descriptive study on 75 90 Nghiên cứu nhằm mục tiêu mô tả đặc điểm của bleeding cases in the first 24 hours postpartum. sản phụ chảy máu trong 24 giờ đầu sau đẻ và nhận Research results show that: postpartum bleeding rate xét phương pháp xử trí chảy máu sau đẻ của các sản is 0.57%; There is a close relationship between the phụ trên tại bệnh viện Thanh Nhàn trong 5 năm. risk of postpartum bleeding with age and number of Chúng tôi tiến hành nghiên cứu mô tả cắt ngang trên births with p < 0.05; Treatment of postpartum 75 trường hợp chảy máu trong 24 giờ đầu sau đẻ. Kết bleeding depends on the method of delivery and the quả nghiên cứu cho thấy: tỷ lệ chảy máu sau đẻ là cause of postpartum bleeding. Keywords: childbirth, 0,57%; Có mối liên quan mật thiết giữa nguy cơ chảy postpartum bleeding, control máu sau đẻ với độ tuổi và số lần sinh với p < 0,05; phương pháp xử trí chảy máu sau đẻ phụ thuộc vào I. ĐẶT VẤN ĐỀ phương pháp đẻ và nguyên nhân gây chảy máu sau đẻ. Từ khóa: sinh đẻ, chảy máu sau sinh, kiểm soát Chảy máu sau đẻ (CMSĐ) bao gồm tất cả các trường hợp chảy máu sau khi sổ thai lượng SUMMARY máu chảy ra vượt quá 500ml khi sinh đường âm RESEARCH FOR BLEEDING CONTROL IN THE đạo và hơn 1000ml khi mổ lấy thai hoặc có ảnh FIRST 24 HOURS AFTER GIVING BIRTH AT hưởng xấu đến toàn trạng của sản phụ1. Chảy THANH NHAN HOSPITAL FOR 5 YEARS máu sau đẻ được xếp hàng đầu trong 5 tai biến The purpose of this study was to describe the sản khoa thường gặp, là nguyên nhân gây di characteristics of pregnant women with bleeding in chứng và tử vong mẹ hay gặp nhất trong sản the first 24 hours after giving birth and to evaluate khoa2. Nguyên nhân gây nên CMSĐ đã được biết the methods of control postpartum bleeding of these từ rất lâu như đờ tử cung, sót rau, chấn thương đường sinh dục, vỡ tử cung, rau bong non, rau 1Trường Đại học Y tế Công Cộng cài răng lược,... Nếu phát hiện sớm được các Chịu trách nhiệm chính: Trần Văn Dũng nguyên nhân gây CMSĐ và có biện pháp xử trí Email: dungtran.bvtn@gmail.com Ngày nhận bài: 7.6.2023 chính xác, kịp thời thì sẽ hạ thấp được tỷ lệ tử Ngày phản biện khoa học: 21.7.2023 vong mẹ do CMSĐ. Trên thực tế CMSĐ vẫn luôn Ngày duyệt bài: 11.8.2023 là một đề tài mang tính cấp thiết trong Sản 371
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cắt lớp vi tính sọ não ở bệnh nhân tai biến mạch máu não giai đoạn cấp tại bệnh viện Hữu Nghị Việt Nam Cu Ba, Đồng Hới
0 p | 188 | 18
-
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị viêm màng não do Streptococcus suis tại bệnh viện trung ương Huế năm 2011-2012
6 p | 113 | 7
-
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh tả ở Bến Tre 2010
5 p | 128 | 6
-
Nghiên cứu một số đặc điểm trẻ thở máy tại Trung tâm Nhi khoa, Bệnh viện Trung ương Huế
6 p | 8 | 5
-
Nghiên cứu một số đặc điểm huyết học và thành phần huyết sắc tố của người mang gen bệnh huyết sắc tố E
9 p | 15 | 4
-
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và hình ảnh PET/CT của bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn III không thể phẫu thuật được điều trị hóa xạ đồng thời tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
6 p | 38 | 4
-
Nghiên cứu một số đặc điểm siêu âm bìu ở các bệnh nhân có bất thường tinh dịch đồ tại Bệnh viện Quốc tế Sản Nhi Hải Phòng năm 2021
8 p | 27 | 4
-
Nghiên cứu một số đặc điểm cận lâm sàng và đột biến exon 2 gen KRAS của 35 bệnh nhân ung thư đại trực tràng tại bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2021
5 p | 11 | 3
-
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở trẻ em mắc ho gà điều trị tại Bệnh viện Nhi Trung ương (2019-2020)
8 p | 9 | 3
-
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, X quang và mô bệnh học của bệnh nhân u do răng thường gặp
9 p | 10 | 3
-
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng dị ứng thức ăn ở trẻ em
8 p | 9 | 3
-
Nghiên cứu một số đặc điểm mô bệnh học và giá trị của dấu ấn hóa mô miễn dịch AMACR trên mảnh sinh thiết kim ung thư biểu mô tuyến tiền liệt
5 p | 9 | 3
-
Nghiên cứu một số đặc điểm của bệnh nhân loét tỳ đè tái phát tại Bệnh viện Bỏng Quốc gia
6 p | 7 | 3
-
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, mô bệnh sau phẫu thuật và kết quả điều trị I-131 lần đầu ở bệnh nhân vi ung thư tuyến giáp thể nhú đã phẫu thuật cắt toàn bộ tuyến giáp
9 p | 10 | 2
-
Nghiên cứu một số đặc điểm mô học và hóa mô miễn dịch ung thư biểu mô tuyến tiền liệt khu vực miền núi phía Bắc Việt Nam
6 p | 4 | 2
-
Nghiên cứu một số đặc điểm bỏng trẻ em dưới 6 tuổi điều trị tại Bệnh viện Bỏng Quốc gia
8 p | 13 | 2
-
Nghiên cứu một số đặc điểm huyết học và tình hình truyền máu của bệnh nhân thalassemia tại Bệnh viện Trung ương Huế
7 p | 98 | 1
-
Nghiên cứu một số đặc điểm sinh sản của phụ nữ tại ba huyện Cờ Đỏ, Phong Điền và Thới Lai, thành phố Cần Thơ
5 p | 9 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn