Nghiên cứu nồng độ một số acid béo không bão hòa nhiều nối đôi huyết tương ở bệnh nhân bệnh thận mạn lọc máu chu kỳ
lượt xem 0
download
Bài viết nghiên cứu xác định nồng độ một số acid béo không bão hòa nhiều nối đôi và mối liên quan với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân bệnh thận mạn lọc máu chu kỳ. Đối tượng: Gồm 32 người bình thường khỏe mạnh và 32 bệnh nhân bệnh thận mạn lọc máu chu kỳ (BTM LMCK) từ 12/2019 – 5/2020 tại khoa Thận Tiết niệu, Bệnh viện Quân y 103.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu nồng độ một số acid béo không bão hòa nhiều nối đôi huyết tương ở bệnh nhân bệnh thận mạn lọc máu chu kỳ
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC LẦN THỨ 24 - HỘI HÓA SINH Y HỌC VIỆT NAM - 2020 NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ MỘT SỐ ACID BÉO KHÔNG BÃO HÒA NHIỀU NỐI ĐÔI HUYẾT TƯƠNG Ở BỆNH NHÂN BỆNH THẬN MẠN LỌC MÁU CHU KỲ Nguyễn Văn Kỳ1, Hoàng Thị Minh2, Vũ Quang Hợp2, Phạm Văn Trân2, Nguyễn Danh Khánh1 TÓM TẮT 14 DHA và tỷ lệ EPA+DHA/AA tương quan thuận Mục tiêu: Xác định nồng độ một số acid béo mức độ chặt với BMI; tương quan nghịch mức không bão hòa nhiều nối đôi và mối liên quan độ chặt với thời gian lọc máu và tương quan với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở nghịch mức độ vừa với nồng độ CRP. bệnh nhân bệnh thận mạn lọc máu chu kỳ. Đối Từ khóa: Suy thận mạn, acid béo không bão tượng: Gồm 32 người bình thường khỏe mạnh và hòa 32 bệnh nhân bệnh thận mạn lọc máu chu kỳ (BTM LMCK) từ 12/2019 – 5/2020 tại khoa SUMMARY Thận Tiết niệu, Bệnh viện Quân y 103. Phương STUDY ON THE CONCENTRATION pháp nghiên cứu: Khám lâm sàng, cận lâm sàng, OF SOME PLASMA lựa chọn bệnh nhân theo tiêu chuẩn. Lấy máu POLYUNSATURATED FATTY ACIDS định lượng nồng độ các acid béo không bão hòa IN CHRONIC KIDNEY DISEASE AND nhiều nối đôi. Kết quả: Nồng độ các acid béo CYCLIC DIALYSIS PATIENTS không bão hòa nhiều nối đôi (PUFA) của nhóm Objective: To determine the concentration of bệnh thấp hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm some polyunsaturated fatty acids in combination chứng (p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2020 C22:6n-3 (0,4 ± 0,28 µg /mL vs. 1,73 ± 0,66 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU µg/mL). Concentration of PUFA correlated with 2.1 Đối tượng nghiên cứu dialysis time, BMI and CRP. Conclusion: PUFA Gồm 32 người bình thường khỏe mạnh và concentration of the patient group was lower than 32 bệnh nhân bệnh thận mạn lọc máu chu kỳ that of the control group (p
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC LẦN THỨ 24 - HỘI HÓA SINH Y HỌC VIỆT NAM - 2020 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Đặc điểm về tuổi và giới của nhóm bệnh và nhóm chứng được chỉ ra ở bảng 3.1. Bảng 3. 1. Đặc điểm về tuổi và giới giữa nhóm bệnh và nhóm chứng Nhóm Nhóm bệnh Nhóm chứng P Chỉ số n=32 n=32 Tuổi 37,22±9,6 36,28±18,3 >0,05 (Nhỏ nhất-Lớn nhất) 21-59 17-69 Nam (N%) 56,3% 81,3% Giới >0,05 Nữ (N%) 43,7% 18,7% Như được chỉ ra ở bảng 3.1, nhóm chứng có độ tuổi tương ứng với nhóm bệnh(p>0,05). Sự khác biệt giữa tuổi trung bình và tỉ lệ giới tính giữa các nhóm không có ý nghĩa thống kê (p>0,05). Một số đặc điểm hóa sinh giữa nhóm bệnh và nhóm chứng trong nghiên cứu được trình bày trong bảng 3.2. Bảng 3. 2. Đặc điểm hóa sinh giữa nhóm bệnh và nhóm chứng Nhóm bệnh Nhóm chứng Chỉ số (n=32) (n=32) P ±SD ±SD HGB (L/L) 97,5±18,36 147,56±10,7 0,05 TC (mmol/L) 4,47±1,14 5,55±1,74 >0,05 TG (mmol/L) 1,68±0,77 1,97±0,94 >0,05 HDL-C (mmol/L) 1,15±0,35 1,34±0,36 >0,05 LDL-C (mmol/L) 2,88±0,8 3,36±0,69 >0,05 Qua bảng 3.2 cho thấy tất cả các chỉ số trên (trừ HGB) giữa nhóm bệnh và nhóm chứng không có sự khác biệt. Nồng độ các acid béo trong huyết tương giữa hai nhóm nghiên cứu được trình bày ở bảng 3.3. Bảng 3. 3. Nồng độ các acid béo trong huyết tương giữa hai nhóm nghiên cứu Nồng độ acid béo ( ±SD, µg/mL) P STT Acid béo Nhóm bệnh Nhóm chứng 1 C18:2n-6 (LA) 14,9±5,6 37,3±10,7
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2020 Qua bảng 3.3 cho thấy các omega 3 như ALA, EPA, DHA có xu hướng giảm ở nhóm bệnh so với nhóm chứng (p0,05 C22:6n-3 (DHA) 0,417±0,3 0,35±0,2 >0,05 (EPA+DHA)/AA 0,52±0,18 0,51±0,13 >0,05 Qua bảng 3.4 có thể thấy nồng độ các acid béo không có sự khác biệt giữa 2 nhóm tuổi (p>0,05). Đánh giá tương quan pearson giữa nồng độ omega 3, omega 6, tỷ lệ omega3/6 với một số đặc điểm cận lâm sàng ở nhóm nghiên cứu trình bày trong bảng 3.5. Bảng 3.5. Sự tương quan giữa nồng độ omega 3, omega 6, tỷ lệ omega 3/6 với một số đặc điểm cận lâm sàng Nồng độ Acid béo ( ±SD,µg/mL), n=32 Yếu tố nguy cơ EPA DHA AA (EPA+DHA)/AA r p r p r p r p HGB 0,24 >0,05 0,275 >0,05 0,314 >0,05 0,2 >0,05 CRP -0,41 0,05 0,15 >0,05 -0,38 >0,05 HDL-C -0,07 >0,05 -0,11 >0,05 -0,34 >0,05 -0,09 >0,05 LDL-C 0,129 >0,05 0,09 >0,05 0,107 >0,05 0,12 >0,05 TC 0,184 >0,05 0,113 >0,05 0,18 >0,05 0,104 >0,05 BMI 0,86
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC LẦN THỨ 24 - HỘI HÓA SINH Y HỌC VIỆT NAM - 2020 IV. BÀN LUẬN (p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2020 thuần tập lẫn can thiệp. Theo nghiên cứu của 2. Nakamura N, et al. Serum lipid profile and Sikorska-Wisniewska và cộng sự (2017) plasma fatty acid composition in hemodialysis patients-comparison with đánh giá sự tương quan giữa chỉ số mỡ cơ chronic kidney disease patients. In vivo 2008; thể và nồng độ một số omega cho nghiên cứu 22(5): 609-611. can thiệp của Kooshki và cộng sự (2011) trên 3. Szczuko M, et al. The C18: 3n6/C22: 4n6 34 người trưởng thành (21 nam và 13 nữ) ratio is a good lipid marker of chronic kidney được bổ sung hàng ngày 4 viên omega 3 disease (CKD) progression. Lipids in Health đường uống (mỗi viên chứa 310 mg EPA và and Disease 2020; 19: 1-14. 210 mg DHA), kết quả được đánh giá sau 10 4. Gollasch, B, et al. Effects of hemodialysis on tuần cho thấy có sự tăng nhẹ chỉ số BMI của blood fatty acids. Physiological Reports 2020; 8(2): e14332. đối tượng nghiên cứu ( từ 19,5 ± 3 lên 20 ± 5. Pecoits‐Filho R, Lindholm B, and 3) mặc dù sự khác biệt này không có ý nghĩa Stenvinkel P. The malnutrition, thống kê (p>0,05) có mối tương quan thuận inflammation, and atherosclerosis (MIA) giữa chúng với hệ số tương quan r=0,95, syndrome–the heart of the matter. Nephrology p
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nghiên cứu nồng độ kẽm huyết thanh máu cuống rốn ở trẻ sơ sinh đủ tháng tại Bệnh viện Trường Đại học Y - Dược Huế
7 p | 18 | 6
-
Nghiên cứu nồng độ Cyfra 21-1 ở bệnh nhân ung thư vú
8 p | 12 | 5
-
Nghiên cứu nồng độ MMP-3 trong huyết tương thai phụ tiền sản giật
5 p | 13 | 5
-
Nghiên cứu nồng độ MMP-9 trong huyết tương thai phụ tiền sản giật
8 p | 12 | 4
-
Nghiên cứu nồng độ acid folic huyết tương trên bệnh nhân xơ gan do rượu
7 p | 12 | 3
-
Nghiên cứu nồng độ HBcrAg huyết tương trong theo dõi điều trị viêm gan virus B bằng thuốc nucleot(s)ide analogues (Nas)
7 p | 10 | 3
-
Nghiên cứu nồng độ Retinol huyết thanh ở trẻ sơ sinh đẻ non tại khoa nhi bệnh viện trung ương Huế
6 p | 48 | 3
-
Thay đổi nồng độ một số cytokine trong huyết thanh ở bệnh nhân lao phổi mới AFB (+) trước và sau điều trị
4 p | 55 | 3
-
Nghiên cứu nồng độ troponin T độ nhạy cao ở bệnh nhân nam đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
7 p | 65 | 3
-
Nghiên cứu nồng độ dopamin trong dịch não tủy và mối liên quan giữa nồng độ dopamin với một số đặc điểm lâm sàng ở bệnh nhân Parkinson
7 p | 28 | 2
-
Nghiên cứu nồng độ dopamin cùng các chất chuyển hóa của dopamin trong dịch não tủy và mối liên quan với một số biểu hiện lâm sàng ở bệnh nhân mắc bệnh Parkinson
5 p | 24 | 2
-
Nghiên cứu nồng độ interleukin-2 và yếu tố hoại tử u alpha huyết thanh ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan
6 p | 10 | 2
-
Nghiên cứu nồng độ và mối tương quan giữa creatinin huyết thanh, EGFR với một số cận lâm sàng ở bệnh nhân viêm tụy cấp tại Bệnh viện Chợ Rẫy
5 p | 6 | 2
-
Nghiên cứu nồng độ Asymmetric dimethylarginine huyết tương và mối liên quan với một số yếu tố nguy cơ tim mạch ở bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn cuối
10 p | 86 | 1
-
Nghiên cứu nồng độ Copeptin huyết thanh ở bệnh nhân tai biến mạch máu não giai đoạn cấp
8 p | 32 | 1
-
Nồng độ một số chỉ số lipid máu trước và sau khi dùng cao giảo cổ lam trên thực nghiệm
5 p | 3 | 1
-
Nghiên cứu nồng độ Serotonin huyết tương và dịch não tủy ở bệnh nhân trầm cảm mức độ nặng
4 p | 1 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn