Nghiên cứu phát triển hệ thống quản lý phát triển thuê bao cho các dịch vụ của VNPT
lượt xem 6
download
Hệ thống Quản lý phát triển thuê bao là Phân hệ của hệ thống tổng thể Tính cước & Chăm sóc khách hàng CCBS được Viện CDIT thiết kế theo quy trình nghiệp vụ tổng thể, khép kín, áp dụng cho mô hình Viễn thông cấp Tỉnh/Thành phố để cung cấp các dịch vụ viễn thông cho khách hàng: Điện thoại cố định, GPhone, Di động, ADSL, FTTx, MyTV, Truyền số liệu …
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu phát triển hệ thống quản lý phát triển thuê bao cho các dịch vụ của VNPT
- NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN THUÊ BAO CHO CÁC DỊCH VỤ CỦA VNPT ThS. Võ Xuân Nam Phòng NCPT Ứng dụng Viễn thông Tóm tắt: Hệ thống Quản lý phát triển thuê bao là Phân hệ của hệ thống tổng thể Tính cước & Chăm sóc khách hàng CCBS được Viện CDIT thiết kế theo quy trình nghiệp vụ tổng thể, khép kín, áp dụng cho mô hình Viễn thông cấp Tỉnh/Thành phố để cung cấp các dịch vụ viễn thông cho khách hàng: Điện thoại cố định, GPhone, Di động, ADSL, FTTx, MyTV, Truyền số liệu … 1. GIỚI THIỆU Thi công, cấu hình kích hoạt dịch vụ cho khách hàng; Hệ thống Quản lý phát triển thuê bao là hệ thống công cụ phần mềm dịch vụ khách Thực hiện việc hoàn công, lập/ghép mã hàng cho các Viễn thông Tỉnh Thành cung khách hàng, mã thanh toán. cấp môi trường khép kín các qui trình khai Ngoài ra, hệ thống còn có các modul phụ thác tác nghiệp, quản lý và điều hành sản trợ khác được tích hợp sẵn vào hệ thống: xuất kinh doanh dịch vụ viễn thông. - Quản trị hệ thống, - Báo cáo thống kê động, Tại các bộ phận khác nhau có tham gia trong quy trình Quản lý phát triển thuê bao, hệ thống sẽ có các chức năng, giao diện phù hợp cho người khai thác tại bộ phận đó. Với thiết kế tổng thể, các chức năng của người khai thác tại các bộ phận này không những phục vụ cho nghiệp vụ của mình, mà còn có thể theo dõi, kiểm tra được kết quả thực hiện Hình 1. Hệ thống Tính cước và cũng như sự chính xác dữ liệu tại các bộ phận khác. Chăm sóc khách hàng CCBS 2. MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN Hệ thống gồm các modul chính sau: 2.1. Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu - Tiếp nhận yêu cầu khách hàng: Thực hiện việc tiếp nhận và nhập các yêu cầu Hệ thống sử dụng Hệ quản trị Cơ sở dữ khách hàng liên quan đến việc đăng ký và liệu Oracle 10g hoặc cao hơn. sử dụng dịch vụ viễn thông 2.2. Công nghệ và ngôn ngữ phát triển hệ - Thu phí yêu cầu khách hàng: Thực hiện thống việc thu phí các yêu cầu khách hàng phải Hệ thống sử dụng mô hình nhiều lớp dựa nộp phí, và quyết toán kinh phí đăng ký trên kiến trúc của Microsoft Visual dịch vụ. Studio.NET. Sử dụng ngôn ngữ chính là C# - Điều hành phát triển thuê bao: và ASP.Net. Thực hiện điều hành giám sát, theo dõi Hệ thống Quản lý phát triển thuê bao chất lượng và thời gian cung cấp dịch ứng dụng theo kiến trúc nhiều lớp sử dụng vụ cho khách hàng; .NET platform gồm các thành phần: 4
- - Dữ liệu và Giao diện nguời dùng: Giao các thành phần giao tiếp sử dụng dịch vụ. diện người sử dụng của Hệ thống Quản lý Các thành phần này sẽ tách biệt phần xử phát triển thuê bao được thực hiện trên lý nghiệp vụ của một ứng dụng với phần Webform. Dữ liệu sử dụng trong hệ thống logíc phức tạp để kết nối dịch vụ từ ứng sử dụng tiếng Việt có dấu hỗ trợ Unicode dụng khác. Ngoài ra, các thành phần này TCVN-6909-2001 có thể cung cấp các chức năng như chuyển đổi giữa khuôn dạng dữ liệu mà - Các thành phần xử lý tiến trình giao dịch vụ cung cấp với khuôn dạng dữ liệu diện: Trong nhiều trường hợp, các thao mà ứng dụng cần. tác của người dùng với hệ thống được tiến hành theo một tiến trình định trước. Theo - Các giao diện cung cấp dịch vụ: Hệ cách này, logic điều khiển luồng thực hiện thống giao tiếp nhận/cung cấp dịch vụ cho tiến trình (workflow) có thể được tách rời các hệ thống khác thông qua các giao diện khỏi các thành phần giao diện người dùng. cung cấp dịch vụ. Giao diện này quy định các cách thức yêu cầu và sử dụng dịch vụ. - Các thành phần truy xuất dữ liệu: Hệ thống truy xuất dữ liệu tại các điểm nào đó trong một tiến trình xử lý nghiệp vụ. Phần công việc truy xuất dữ liệu đó được thực hiện trong các thành phần truy xuất dữ liệu, tách riêng khỏi các phần khác của ứng dụng, nhằm mục đích tránh cho các phần còn lại bị phụ thuộc vào loại hình cơ sở dữ liệu cụ thể. - Các thực thể dữ liệu: Dữ liệu cần được truyền giữa các thành phần của ứng dụng qua các lớp ứng dụng. 2.3. Hệ thống báo cáo Hệ thống Quản lý phát triển thuê bao sử dụng Crystal Report cho modul Báo cáo động để tạo báo cáo động, hiển thị, trích xuất ra các định dạng và in ấn báo cáo. Hình 2. Cấu trúc hệ thống - Các thành phần xử lý tiến trình nghiệp 3. MÔ HÌNH TRIỂN KHAI HỆ vụ: Sau khi các dữ liệu yêu cầu đã được THỐNG thu thập bởi thành phần xử lý tiến trình giao diện, dữ liệu đó có thể được sử dụng để thực hiện một tiến trình nghiệp vụ. - Các thành phần tác nghiệp (thực hiện nghiệp vụ): Đây chính là các bước trong tiến trình nghiệp vụ. Các thành phần thực hiện nghiệp vụ là các bước làm nên quá trình nghiệp vụ của ứng dụng. - Các thành phần giao tiếp sử dụng dịch vụ: Khi một thành phần thực hiện nghiệp vụ cần gọi tới một dịch vụ cung cấp bởi Hình 3: Mô hình triển khai hệ thống một hệ thống khác, sẽ cần thực hiện các công việc kết nối, kích hoạt, truyền tham Phần mềm Quản lý phát triển thuê bao được số, lấy dữ liệu trả về... từ dịch vụ đích đó. triển khai tại các bộ phận tham gia vào quy Những công việc đó được thực hiện bởi 5
- trình phát triển thuê bao của Viễn thông - Tập huấn cán bộ: tập huấn triển khai cho Tỉnh. Trong đó: cán bộ tin học (giúp cho họ nắm được cách cài đặt và cấu hình hệ thống), cán bộ - Web Browser: đây là giao diện sử dụng nghiệp vụ (giúp cho họ cách sử dụng của người dùng khi có các yêu cầu từ chương trình). khách hàng, do hệ thống được xây dựng trên nền tảng Webform nên chỉ cần sử - Dựng hệ thống: Sau khi được tập huấn, dụng các trình duyệt web và có kết nối các Viễn thông tỉnh/TP tiến hành vận đến máy chủ Web Server để vào hệ thống. hành thử hệ thống. - Web Server: đóng vai trò là máy chủ ứng - Chính thức vận hành. dụng truy nhập của các đầu cuối - Tổ chức cán bộ trực từ xa: bố trí cán bộ - Report Server: cung cấp yêu cầu về báo trực để luôn sẵn sàng trả lời những câu hỏi cáo của các đối tượng tham gia vào quy của các đơn vị. trình phát triển thuê bao - Tổ chức đội ngũ sẵn sàng trợ giúp: hỗ trợ - Database Server: là hệ cơ sở dữ liệu của trực tiếp xuống đơn vị để xử lý sự cố nếu hệ thống được giao tiếp với Web Server không giải quyết được thông qua hình và Report Server bằng các đối tượng của thức hỗ trợ từ xa. .Net 5. KHÁCH HÀNG - Server Web Service: là lớp ứng dụng Sản phẩm đã được triển khai cho: VNPT giao tiếp với các hệ thống cung cấp dịch Bắc Ninh, VNPT Gia Lai, VNPT Quảng vụ như hệ thống Visa, Portal MyTV, Bình, VNPT Hà Tĩnh, VNPT Quảng Trị, VinaPhone VNPT Sóc Trăng và hiện đang phục vụ tốt các công việc điều hành cung cấp dịch vụ của VNPT tại các đơn vị. 4. CÁC BƯỚC TRIỂN KHAI HỆ THỐNG Việc triển khai hệ thống gồm một số bước 6. KẾT LUẬN chính sau: Phần mềm Quản lý phát triển thuê tại - Đóng gói phần mềm: Phần mềm được hỗ các VNPT Tỉnh phù hợp với các chức năng trỡ cài đặt tập trung trên máy chủ, có đầy của người khai thác tại các bộ phận, giúp cho đủ tài liệu hướng dẫn sử dụng và hướng các bộ phận hoàn thành tốt các nghiệp vụ của dẫn cài đặt phần mềm. mình và có thể theo dõi, kiểm tra được kết quả thực hiện cũng như sự chính xác dữ liệu - Thử nghiệm phần mềm trong môi trường tại các bộ phận khác. thực tế: rút kinh nghiệm để triển khai chính thức. Thông tin tác giả: Võ Xuân Nam Năm sinh: 1980 Lý lịch khoa học: - 1998-2003 : Khoa ĐTVT, Đại học Bách Khoa Hà Nội - 2010-2012 : Thạc sĩ, Kỹ thuật Viễn Thông, Học viện CNBCVT Hướng nghiên cứu: Truyền thông Email: namvx@ptit.edu.vn 6
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nghiên cứu phát triển hệ Robot tự hành có gắn camera tự động tìm kiếm và bám mục tiêu di động.Nghiên cứu phát triển hệ Robot tự hành có gắn camera tự động tìm kiếm và bám mục tiêu di động Research Deverlopment of Mobile Robot mounted Camera automaticall
9 p | 224 | 53
-
Nghiên cứu phát triển giải pháp quản lý trạm cân ô tô ứng dụng công nghệ RFID qua mạng internet
5 p | 108 | 11
-
Mô hình phát triển hệ thống phân phối mặt hàng thép xây dựng của tổng Công ty cổ phần thép Việt Nam trong giai đoạn hiện nay
6 p | 112 | 11
-
Nghiên cứu phát triển hệ thống bảo vệ catôt bằng dòng điện ngoài chống ăn mòn vỏ tàu biển
5 p | 86 | 5
-
Nghiên cứu phát triển hệ thống xe buýt điện (trolleybus) từ thành phố Biên Hòa đến tuyến metro số 1
5 p | 102 | 5
-
Nghiên cứu phát triển hệ thống giám sát, điều khiển (SCADA) tập trung cho các dự án điện mặt trời mái nhà tại Việt Nam
9 p | 12 | 4
-
Nghiên cứu phát triển chương trình máy tính giám sát lưu lượng, mật độ giao thông trên tuyến phố
6 p | 14 | 4
-
Nghiên cứu phát triển hệ thống IoT thu thập dữ liệu và phần mềm quản lý sản xuất
6 p | 17 | 4
-
Nghiên cứu phát triển hệ thống xác thực khuôn mặt 2 yếu tố bảo mật sử dụng công nghệ mã F-QR ẩn trên thẻ ID bằng laser 1064 nm và AI camera
5 p | 19 | 3
-
Nghiên cứu phát triển hệ đo nhiễu cường độ laser tương đối băng thông rộng 40 GHz sử dụng bộ điều khiển PID và bộ xử lý tín hiệu ESA
5 p | 13 | 3
-
Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo và thử nghiệm hệ thống mạch đo di động cho cảm biến chất lỏng ion
5 p | 54 | 2
-
Nghiên cứu giải pháp thiết kế hệ thống trinh sát và chế áp ngòi nổ vô tuyến hoạt động theo nguyên lý doppler
4 p | 40 | 2
-
Nghiên cứu, phát triển thiết bị báo cháy thông minh
6 p | 49 | 2
-
Viện Tự động hóa Kỹ thuật quân sự: Nghiên cứu phát triển khoa học công nghệ gắn với ứng dụng thực tế
8 p | 5 | 2
-
Nghiên cứu phát triển hệ xúc tác mới CuO-ZnO-CeO2 cho quá trình tổng hợp Methanol từ H2 /CO2
7 p | 65 | 1
-
Giải pháp phát triển hệ thống cung cấp thông tin nhằm nâng cao hiệu quả đào tạo và nghiên cứu khoa học tại Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
3 p | 84 | 1
-
Nghiên cứu, phát triển hệ thống chuẩn thang độ nhạy, độ rọi tại viện đo lường Việt Nam
6 p | 51 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn