intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu sự tạo thành phức đơn, đa phối của các nguyên tố đất hiếm (La, Ce, Pr, Nd, Sm, Eu, Gd) với L-Methionin và Axetyl Axeton trong dung dịch bằng phương pháp

Chia sẻ: Thi Thi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

41
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hằng số bền của các phức đơn, đa phối tử của các nguyên tố đất hiếm (La, Ce, Pr, Nd, Sm, Eu, Gd) với L- methionin và axetyl axeton đã xác đ ịnh được bằng phương pháp chuẩn độ đo pH ở (30 ± 10 C; I = 0,1). Các phức chất với tỉ lệ 1: 2 có dạng LnMet2+ và LnAcAc2+, Ln(AcAc)2 2+. Sự tạo phức xảy ra tốt trong khoảng pH từ 6 đến 8 . Độ bền của các phức chất tăng từ La đến Eu, giảm ở Gd.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu sự tạo thành phức đơn, đa phối của các nguyên tố đất hiếm (La, Ce, Pr, Nd, Sm, Eu, Gd) với L-Methionin và Axetyl Axeton trong dung dịch bằng phương pháp

Lê Hữu Thiềng và cs<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> 57(9): 37 – 40<br /> <br /> NGHIÊN CỨU SỰ TẠO PHỨC ĐƠN, ĐA PHỐI TỬ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ<br /> ĐẤT HIẾM ( La, Ce, Pr, Nd, Sm, Eu, Gd )VỚI L -METHIONIN VÀ AXETYL<br /> AXETON TRONG DUNG DỊCH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ ĐO pH<br /> Lê Hữu Thiềng1*, Phạm Diệu Hồng1<br /> 1<br /> <br /> Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Hằng số bền của các phức đơn, đa phối tử của các nguyên tố đất hiếm (La, Ce, Pr,<br /> Nd, Sm, Eu, Gd) với L- methionin và axetyl axetonã đxác đ<br /> ịnh được bằng<br /> phương pháp chuẩn độ đo pH ở (30 ± 10C; I = 0,1).<br /> Các phức chất với tỉ lệ 1: 2 có dạng LnMet2+ và LnAcAc2+, Ln(AcAc)22+. Sự tạo<br /> phức xảy ra tốt trong khoảng pH từ 6 đến 8 . Độ bền của các phức chất tăng từ<br /> La đến Eu, giảm ở Gd.<br /> Các phức chất với tỉ lệ 1: 2: 2 ; 1: 4: 2 có dạng LnAcAcMet+và Ln(AcAc)2Met.<br /> Sự tạo phức xảy tốt ra trong khoảng pH từ 7 đến 9 . Độ bền của các phức chất<br /> giảm từ La đến Gd.<br /> Từ khoá: phức chất, nguyên tố đất hiếm, L- methionin, axetyl axeton, chuẩn độ<br /> đo pH.<br /> ∗<br /> <br /> 1. MỞ ĐẦU<br /> Phức chất của nguyên tố đất hiếm<br /> (NTĐH) với các aminoaxit được ứng<br /> dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác<br /> nhau như phân tích; sử dụng kết hợp với<br /> chất kháng sinh trong điều trị bệnh ung<br /> thư [7, 8]; là chất xúc tác để tách DNA và<br /> RNA [ 5,9 ];… Sự đa dạng trong kiểu<br /> phối trí và sự phong phú trong ứng dụng<br /> thực tiễn đã làm cho phức chất của<br /> NTĐH với các aminoaxit giữ một vị trí<br /> đặc biệt quan trọng trong hoá học các<br /> hợp chất phối trí. Trong các bài báo<br /> trước [3,4], chúng tôi ãđ nghiên c ứu sự<br /> tạo phức đơn, đa phối tử của một số<br /> NTĐH với các aminoaxit là L-lơxin, Lhistidin, L-tryptophan,<br /> Lphenylalanin và axetyl axeton trong dung<br /> dịch bằng phương pháp chuẩn độ đo pH.<br /> Các kết quả nghiên cứu cho thấy trong<br /> cùng điều kiện các phức chất của NTĐH<br /> với<br /> L-phenylalanin bền hơn so<br /> với L-lơxin; với L- lơxin bền hơn so với<br /> ∗<br /> <br /> Lê Hữu Thiềng Tel:0982859002;<br /> <br /> Khoa Hóa Trường ĐHSP – Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> L-tryptophan ; với<br /> L- tryptophan bền<br /> hơn so với L-histidin. Trong bài báo này,<br /> chúng tôi thông báo kết quả nghiên cứu<br /> sự tạo phức đơn, đa phối tử của dãy các<br /> NTĐH nhẹ: La, Ce, Pr, Nd, Sm, Eu, Gd<br /> (trừ Pm là nguyên tố phóng xạ, nhân tạo)<br /> với L-methionin và axetyl axeton trong<br /> dung dịch bằng phương pháp chuẩn độ đo<br /> pH.<br /> 2. THỰC NGHIỆM VÀ KẾT QUẢ<br /> 2.1. Hoá chất, thiết bị<br /> - Các dung dịch Ln3+ được chuẩn bị từ<br /> các oxit tương ứng Ln2O3 (Ln: La, Pr,Nd,<br /> Sm, Eu, Gd) của hãng WaKo ( Nhật Bản)<br /> , độ tinh khiết 99,99%. Dung dịch Ce3+<br /> được chuẩn bị từ muối CeCl3.7H2O.<br /> - Các dung dịch L-methionin (HMet),<br /> axetyl axeton (HAcAc) được xác định lại<br /> hằng số phân li ở điều kiện thí nghiệm (30<br /> ± 10C).<br /> - Dung dịch KOH dùng để chuẩn độ được<br /> chuẩn bị từ dung dịch chuẩn<br /> - Các dung dịch KNO3, KCl dùng để điều<br /> chỉnh lực ion (I) được chuẩn bị từ các<br /> dạng muối rắn tương ứng .Các hoá chất<br /> dùng trong quá trình thí nghiệm đều có độ<br /> tinh khiết P.A.<br /> <br /> Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> http://www.lrc-tnu.edu.vn<br /> <br /> Lê Hữu Thiềng và cs<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> - Máy đo pH meter MD 220 (Anh).<br /> - Máy khuấy từ có điều chỉnh tốc độ,<br /> nhiệt độ.<br /> 2.2. Nghiên cứu sự tao phức đơn phối<br /> tử của La3+, Ce3+, Pr3+,Nd3+, Sm3+,<br /> Eu3+, Gd3+ với L- methionin và axetyl<br /> axeton<br /> Tiến hành thí nghiệm và tính toán tương<br /> tự như trong các bài báo [ 3,4 ], chúng tôi<br /> thu được kết quả sau:<br /> Bảng 1. Các giá trị pK của L- methionin<br /> và axetyl axeton ở 30 ± 10C, I = 0,1.<br /> <br /> 57(9): 37 – 40<br /> <br /> Phối tử<br /> <br /> pK1<br /> <br /> pK2<br /> <br /> pKA<br /> <br /> L-methionin<br /> <br /> 2.19<br /> <br /> 9.33<br /> <br /> _<br /> <br /> axetyl axeton<br /> <br /> _<br /> <br /> _<br /> <br /> 9.38<br /> <br /> (-) không xác định.<br /> Kết quả này phù hợp với kết quả ở các tài liệu<br /> [1,6].<br /> <br /> Bảng 2. Hằng số bền của các phức chất của La3+, Ce3+, Pr3+, Nd3+, Sm3+, Eu3+, Gd3+<br /> với L- methionin ở 30 ± 10C , I = 0,1.<br /> Ln3+<br /> <br /> La3+<br /> <br /> Ce3+<br /> <br /> Pr3+<br /> <br /> Nd3+<br /> <br /> Sm3+<br /> <br /> Eu3+<br /> <br /> Gd3+<br /> <br /> lg k01<br /> <br /> 4.77<br /> <br /> 5.01<br /> <br /> 5.21<br /> <br /> 5.34<br /> <br /> 5.56<br /> <br /> 5.99<br /> <br /> 5.70<br /> <br /> Bảng 3 . Hằng số bền của các phức chất của La3+, Ce3+, Pr3+, Nd3+, Sm3+, Eu3+, Gd3+<br /> với axetyl axeton ở 30 ± 10C , I = 0,1.<br /> Ln3+<br /> <br /> La3+<br /> <br /> Ce3+<br /> <br /> Pr3+<br /> <br /> Nd3+<br /> <br /> Sm3+<br /> <br /> Eu3+<br /> <br /> Gd3+<br /> <br /> lg k10<br /> <br /> 4.92<br /> <br /> 5.31<br /> <br /> 5.35<br /> <br /> 5.56<br /> <br /> 5.70<br /> <br /> 5.97<br /> <br /> 5.81<br /> <br /> lg k20<br /> <br /> 8.99<br /> <br /> 9.65<br /> <br /> 9.70<br /> <br /> 10.15<br /> <br /> 10.47<br /> <br /> 10.96<br /> <br /> 10.63<br /> <br /> Kết quả ở bảng 2 và bảng 3 cho thấy hằng<br /> số bền của các phức chất LnMet2+ và<br /> LnAcAc2+ Ln(AcAc)2+ của dãy các<br /> NTĐH nhẹ tăng dần từ La ÷ Eu , hoàn<br /> toàn phù hợp với qui luật. Hằng số bền<br /> của các phức chất tương ứng của Gd nhỏ<br /> hơn của Eu ( không theo qui luật) là do<br /> Gd có cấu hình : Gd : [Xe] 4f 75d16s2,<br /> trạng thái năng lượng ứng với cấu hình<br /> này là tương đối bền nên khả năng phản<br /> ứng kém hơn. Sự tạo phức xảy ra tốt trong<br /> khoảng pH từ 6 ÷ 8.<br /> Với phối tử là L- methionin chúng tôi cho<br /> rằng liên kết Ln- HMet trong các phức<br /> chất được thực hiện qua nguyên tử oxy<br /> của nhóm<br /> –OOC- và nguyên tử nitơ của nhóm –<br /> NH2. Khi đó phức chelat tạo thành có<br /> vòng 5 cạnh bền (công thức 1)<br /> H2N –– CH– CH2 – CH2 – S – CH3<br /> <br /> O<br /> <br /> .<br /> <br /> Ln<br /> <br /> C=O<br /> <br /> Công thức 1<br /> Nếu liên kết thực hiện qua nguyên tử oxy<br /> của nhóm –OOC- và lưu huỳnh thì phức<br /> chất chelat tạo thành là vòng 7 cạnh sẽ<br /> không bền (công thức 2)<br /> O<br /> <br /> O<br /> <br /> C<br /> <br /> Ln<br /> <br /> Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> CH—NH2<br /> |<br /> <br /> CH2<br /> <br /> Công thức 2<br /> <br /> S —- C H2<br /> H3C<br /> <br /> http://www.lrc-tnu.edu.vn<br /> <br /> Lê Hữu Thiềng và cs<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> 2.3. Nghiên cứu sự tao phức đa phối tử<br /> của La3+, Ce3+, Pr3+, Nd3+, Sm3+, Eu3+,<br /> Gd3+ với<br /> L - methionin và axetyl axeton:<br /> Chuẩn độ 50 ml hỗn hợp axetyl axeton và<br /> L- methionin, trong môi trường axit khi<br /> không và có riêng rẽ các ion: La3+, Ce3+,<br /> Pr3+,Nd3+, Sm3+, Eu3+, Gd3+ (Ln3+ ) lấy<br /> theo tỉ lệ mol Ln3+: HAcAc: HMet =<br /> 1:2:2 và<br /> 1:4:2,với nồng độ Ln3+ = 103<br /> M bằng dung dịch KOH 5.10-2 M ở 30 ±<br /> 10C, I = 0,1.<br /> Kết quả chuẩn độ cho thấy trong khoảng<br /> a = 1 ÷ 2 ( a là số đương lượng KOH kết<br /> hợp với 1 mol HMet hoặc HAcAc ) có sự<br /> tạo phức xảy ra. Sự tạo phức xảy ra tốt<br /> trong khoảng pH từ 7 ÷ 9.<br /> - Với tỉ lệ mol Ln3+ : HAcAc:HMet =<br /> 1:2: 2, phản ứng tạo phức xảy ra:<br /> ;<br /> Ln3+ + HMet = LnMet2+ + H+<br /> k01<br /> Ln3+ + HAcAc = LnAcAc2+ + H+<br /> ;<br /> k10<br /> LnAcAc2++HMet = LnAcAcMet++ H+ ;<br /> k111LnAcAc<br /> LnMet2+ + HAcAc =<br /> LnAcAcMet++ H+ ; k111LnMet<br /> Áp dụng định luật bảo toàn nồng độ ban<br /> đầu và định luật bảo toàn điện tích, chúng<br /> tôi thu được hệ 4 phương trình sau :<br /> CH=<br /> x(<br /> Met +<br /> 2<br /> <br /> h2<br /> h<br /> +<br /> + 1) + k01 xz + k01 xyzt (1)<br /> K1 K 2 K 2<br /> <br /> C HAcAc = y (<br /> <br /> 57(9): 37 – 40<br /> <br /> h<br /> + 1) + k10 yz + k 01 xyzt<br /> KA<br /> <br /> (2)<br /> C Ln3+ = z + k 01 xz + k10 yz + k 01 xyzt<br /> <br /> (3)<br /> x(<br /> <br /> h2<br /> h<br /> h<br /> )+ y<br /> +<br /> =<br /> K1 K 2 K 2<br /> KA<br /> <br /> = (2 − a )(CH<br /> <br /> +<br /> 2 Met<br /> <br /> + CHAcAc ) − h +<br /> <br /> Kw<br /> h<br /> (4)<br /> <br /> Trong đó K1, K2 là các hằng số phân li<br /> của L-methionin, KA là hằng số phân li<br /> của axetyl axeton, k01, k10 là các hằng số<br /> bền của phức chất giữa Ln3+ với Lmethionin và axetyl axeton. [Met-] = x;<br /> [AcAc-]= y ; [ Ln3+] = z; [H+] = h;<br /> k111LnMet = t; Kw là tích số ion của nước.<br /> Dùng phần mềm Maple 9 để giải các<br /> phương trình:<br /> ( 1 ) ÷ ( 4 ) với 4 ẩn số là x,y,z,t.<br /> Từ giá trị k111LnMet chúng tôi tính giá trị<br /> hằng số bền tổng cộng của phức chất<br /> LnAcAcMet+<br /> theo công thức:<br /> β111=k01.k111LnMet hay lg β111= lg k01+<br /> lgk111LnMet<br /> Kết quả được trình bày ở bảng 3.<br /> <br /> Bảng 4. Hằng số bền của các phức chất LnAcAcMet+ ở 30 ± 10C, I = 0,1<br /> Ln3+<br /> <br /> La3+<br /> <br /> Ce3+<br /> <br /> Pr3+<br /> <br /> Nd3+<br /> <br /> Sm3+<br /> <br /> Eu3+<br /> <br /> Gd3+<br /> <br /> lg β111<br /> <br /> 9.98<br /> <br /> 9.78<br /> <br /> 9.33<br /> <br /> 9.04<br /> <br /> 8.45<br /> <br /> 8.22<br /> <br /> 8.12<br /> <br /> Bảng 5. Hằng số bền của các phức chất Ln(AcAc)2Met ở 30 ± 10C, I = 0,1<br /> Ln3+<br /> <br /> La3+<br /> <br /> Ce3+<br /> <br /> Pr3+<br /> <br /> Nd3+<br /> <br /> Sm3+<br /> <br /> Eu3+<br /> <br /> Gd3+<br /> <br /> lg β121<br /> <br /> 18,32<br /> <br /> 18.24<br /> <br /> 18.16<br /> <br /> 18.08<br /> <br /> 17.97<br /> <br /> 17.91<br /> <br /> 17.42<br /> <br /> * Với tỉ lệ mol Ln3+ : HAcAc:HMet =<br /> 1:4:2, phản ứng tạo phức xảy ra như sau:<br /> <br /> Ln3+ + HMet = LnMet2+ + H+ ; k01<br /> Ln3+ + HAcAc = LnAcAc2+ + H+ ; k10<br /> <br /> Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> http://www.lrc-tnu.edu.vn<br /> <br /> Lê Hữu Thiềng và cs<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> LnAcAc2+ + HAcAc = Ln(AcAc)2+ + H+<br /> ; k20<br /> LnAcAc2++ HMet = LnAcAcMet+ + H+<br /> ;k111LnAcAc<br /> LnMet2+ + HAcAc = LnAcAcMet+ + H+<br /> ; 111LnMet<br /> Ln(AcAc)2+ + HMet = Ln(AcAc)2 Met +<br /> H+<br /> ;<br /> k121Ln(AcAc)2 LnAcAcMet+ + HAcAc =<br /> Ln(AcAc)2 Met + H+<br /> ;<br /> k121LnAcAcMet<br /> Thiết lập các phương ình<br /> tr và tính toán<br /> tương tự như phức LnAcAcMet+. Chúng<br /> tôi thu được kết quả sau: kết quả ở bảng<br /> 4, bảng 5 cho thấy hằng số bền của các<br /> phức chất LnAcAcMet+ và Ln(AcAc)2Met<br /> của dãy các NTĐH nhẹ giảm dần từ La3+÷<br /> Gd3+ điều này trái ngược với phức đơn<br /> phối tử, phù hợp qui luật đối với phức đa<br /> phối tử. Kết quả ở các bảng 3,4,5 cho<br /> thấy phức đ a phối tử bền hơn phức đơn<br /> phối tử, điều này có thể do phức đa phối<br /> tử có cấu trúc phân tử đối xứng và có sự<br /> ổn định bởi trường các phối tử.[2]<br /> 3. KẾT LUẬN<br /> - Đã xácđ ịnh hằng số phân li của Lmethionin và axetyl axeton ở 30 ± 10C,I =<br /> 0,1.<br /> - Đã xác đ ịnh được hằng số bền của các<br /> phức đơn phối tử tạo thành giữa:<br /> La3+,Ce3+,Pr3+,Nd3+, Sm3+, Eu3+, Gd3+<br /> với L-methionin và axetyl axeton ở 30 ±<br /> 10C, I = 0,1 theo tỉ lệ mol Ln3+ : HMet =<br /> 1: 2 ; Ln3+ :HAcAc = 1:2.<br /> Các phức chất có dạng LnMet2+ và<br /> LnAcAc2+, Ln(AcAc)22+. Sự tạo phức xảy<br /> ra tốt trong khoảng pH từ 6÷8. Độ bền<br /> của các phức chất tương ứng tăng dần từ<br /> La ÷ Eu, giảm ở Gd.<br /> - Đã xác định được hằng số bền của các<br /> phức đa phối tử tạo thành giữa La3+, Ce3+,<br /> <br /> 57(9): 37 – 40<br /> <br /> Pr3+, Nd3+, Sm3+, Eu3+, Gd3+ với Lmethionin và axetyl axeton, theo các tỉ lệ<br /> mol Ln3+ :HAcAc: H2Met =1: 2 :2; Ln3+ :<br /> HAcAc: H2Met = 1:4 :2. Các phức chất<br /> tạo thành có dạng<br /> LnAcAcMet+,<br /> Ln(AcAc)2Met. Sự tạo phức xảy ra tốt<br /> trong khoảng pH từ 7 ÷ ra 9. Độ bền của<br /> các phức chất tương ứng giảm dần từ La ÷<br /> Gd. Phức đa phối tử bền hơn phức đơn<br /> phối tử.<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> [1]. Nguyễn Trọng Biểu, Từ Văn Mặc<br /> (1978), Thuốc thử hữu cơ, Nxb Khoa học và<br /> Kỹ thuật, Hà Nội.<br /> [2]. Hồ Viết Quý (1999), Phức chất trong<br /> hoá học, Nxb Khoa học Kỹ thuật, Hà Nội.<br /> [3]. Lê Hữu Thiềng, Nông Thị Hiền<br /> (2007), Nghiên cứu sự tạo phức đơn phối<br /> tử , đa phối tử trong hệ nguyên tố đất<br /> hiếm (Sm, Eu, Gd), aminoaxit (Lhistidin,L- lơxin, L- tryptophan) và axetyl<br /> axeton trong dung dịch bằng phương<br /> pháp chuẩn độ đo pH. Tạp chí Phân tích<br /> Hoá, Lý và Sinh học, T12, Số 2, Trang 64<br /> ÷ 67.<br /> [4]. Lê Hữu Thiềng, Nguyễn Thị Thu<br /> Hương (2009). Nghiên cứu sự tạo phức<br /> đơn, đa phối tử của một số nguyên tố đất<br /> hiếm (Ce, Sm, Eu, Gd ) với L phenylalanin và axetyl axeton trong dung<br /> dịch bằng phương pháp chuẩn độ đo pH.<br /> Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học<br /> Thái Nguyên. Số đặc biệt, T.52, số 4,<br /> Trang 69÷ 71.<br /> [5].M.Komiyama,<br /> N.Takeda,<br /> H,<br /> Shigekawa, chem Commun 1443(1999).<br /> [6]. Shimadzu(1996), HPLC amino acids<br /> analysis System, Application data book,<br /> c190 - E 004, P.5.<br /> <br /> Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> http://www.lrc-tnu.edu.vn<br /> <br /> Lê Hữu Thiềng và cs<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> 57(9): 37 – 40<br /> <br /> [7]. J. Torres, C. Kremer, E- Kremer,<br /> H.Pardo,<br /> L.Suescun,A.<br /> Mombru,<br /> S.Dominguez,<br /> A. Mederos, R.Herbst- Irmer, J. M.<br /> Arrieta, J.Chem. Soc,Dalton Trans 4035<br /> (2002).<br /> [8] K. Wang, R. Li, Y. Cheng, B. Zhu,<br /> Coord. Chem. Rev. 190- 192 .297(1999).<br /> [9]. Z. Zheny, Chem Commun<br /> 2521(2001).<br /> <br /> Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> http://www.lrc-tnu.edu.vn<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2