NGHIÊN CỨU MARKETING GVHD: XXXX
NGHIÊN CỨU THÓI QUEN SỬ DỤNG
SỮA TƯƠI TIỆT TRÙNG
& MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT THƯƠNG HIỆU VINAMILK
-Nhóm Đoàn Kết Hết-
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Thông tin nghiên cứu
1
Tổng quan thị trường sữa
2
Kết quả nghiên cứu
3
Thông tin đáp viên
4
Kết luận
5
THÔNG TIN NGHIÊN CỨU
Thời gian khảo sát:6-15/11
Tổng mẫu nghiên cứu: 150
Giới tính: Nam/Nữ
Độ tuổi:18-45
Khu vực nghiên cứu:TP-HCM
Điều kiện mẫu nghiên cứu: những người đã từng sử dụng sản
phẩm sữa tươi tiệt trùng của Vinamilk.
Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu thói quen sử dụng sữa tươi tiệt
trùng và mức độ nhận biết thương hiệu Vinamilk của người tiêu dùng
Việt Nam.
TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG SỮA TƯƠI
ồ
Ngu n: Euromonitor International, VPBS.
• Theo số liệu thống kê từ bảng số liệu trên, ngành sữa tăng trưởng khá ổn định và cao,
luôn ở mức 2 con số.
• Tổng doanh thu ngành sữa tính đến năm 2013 là 62 nghìn tỷ đồng với mức tăng trưởng
17 % so với năm 2012 và dự đoán còn tăng trưởng cao vào năm 2014 và 2015
TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG SỮA TƯƠI
ồ
Ngu n: Euromonitor International, VPBS.
• Năm 2010, trung bình mỗi người Việt Nam tiêu thụ khoảng 15 lít sữa/năm. Dự báo đến năm
2020, con số này sẽ tăng gần gấp đôi, lên đến 28 lít sữa/năm/người.
• Đến năm 2013 sản lượng tiêu thụ sữa bình quân đầu người của Việt Nam là 18 lít sữa/năm ->
tiềm năng phát triển ngành còn lớn.
TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG SỮA TƯƠI
TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG SỮA TƯƠI
• Vinamilk và Friesland Campina (Cô gái Hà Lan) chiếm phần lớn thị phần sữa nước với khoảng 74.4% tổng giá trị ngành sữa nước Việt Nam tính đến giai đoạn tháng 7 năm 2013. Trong đó 70% thị phần là sữa hoàn nguyên.
• Phần còn lại được chia cho TH True milk, Đà Lạt Milk, Mộc Châu,…
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
I. Thói quen sử dụng sữa tươi tiệt trùng Vinamilk:
Tần suất sử dụng sữa tươi
Dịp sử dụng
Những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua
Mức giá thường chi trả
II. Mức độ nhận biết thương hiệu:
Mức độ nhận biết
Thương hiệu dùng nhiều nhất
Phương tiện biết đến nhiều nhất
Mức độ hài lòng về thương hiệu
I. Thói quen sử dụng sữa tươi tiệt trùng Vinamilk Tần suất sử dụng kết hợp với nhóm tuổi:
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Tần suất sử dụng kết hợp với vai trò:
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua & giới tính:
0
2
4
6
8
10
12
Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua & nhóm tuổi:
0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100%
Hương vị sữa yêu thích & giới tính:
Nữ
Nam
Hương vị sữa yêu thích & nhóm tuổi:
100%
90%
80%
70%
60%
50%
40%
30%
20%
10%
0%
Mức giá thường chi trả & nhóm tuổi:
0
2
4
6
8
10
12
Mức giá thường chi trả và thu nhập hàng tháng:
0
2
4
6
8
10
12
II. Mức độ nhận biết thương hiệu Vinamilk
Độ hài lòng
Nữ
Giới tính
Nam
Thang do Likert
IV. Thông tin đáp viên
Giới tính
Nhóm tuổi
Thu nhập
V. Kết luận
Nói tóm lại có thể nói rằng thị trường sữa ở Việt Nam đang là một thị trường béo bở nhưng có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn sản phẩm sữa của thương hiệu Vinamilk. Qua bài nghiên cứu chúng ta có thể thấy được với độ nhận biết thương hiệu cao và niềm tin của người tiêu dùng Vinamilk có thể cạnh tranh với thương hiệu Friesland Campina (Cô gái Hà Lan) trong việc giành thị phần sữa ở Việt Nam