Nghiên cứu tình hình sử dụng xe đạp điện và tai nạn giao thông ở học sinh trung học phổ thông tại thành phố Huế năm 2015
lượt xem 2
download
Mục tiêu của đề tài là xác định tỷ lệ tai nạn giao thông ở học sinh trung học phổ thông tham gia giao thông bằng xe đạp điện và tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến tình hình tai nạn giao thông khi tham gia giao thông bằng xe đạp điện ở đối tượng nghiên cứu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu tình hình sử dụng xe đạp điện và tai nạn giao thông ở học sinh trung học phổ thông tại thành phố Huế năm 2015
- NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH s ử DỤNG XE ĐẠP ĐIỆN VÀ TAI NẠN GIAO THÔNG Ở HỌC SINH TRUNG HỘC PHỔ THONG TẠI THÀNH PHÓ HUÉ NĂM 2015 TS Nguyên Minh Tâm (Giảng viên khoa YTCC, Đ ại học YDuxỵc Nue) TÓM TÁT Nghiên cứu tình hình sử dụng xe đạp điện và tai nạn giao thông ở học sinh trung học phổ thông tại thành phố Huế năm 2015 với 2 mục tiêu: (1) Xác định tỷ lệ tai nạn giao thông ở học sinh trung học phổ thông tham gia giao thông bằng xe đạp điện và (2) Tim hiểu một số yếu tố liên quan đền tình hình tai nạn giao thông khi tham gia giao fh n n n h ằ n rt V ũ rfbn f t i& n A S tÁ ! t i i m n n n n h i ' A n m 'u ii rS Á ; . — á __ M I ____" I_ _ _
- 3. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu phân loại theo 3 mức độ [9j: Bao gồm 1.206 học sinh, ỉà toàn bộ học sinh đang Chấn thương nhẹ: Khi cần có sự chăm sóc y tế học tại trường chuyến THPT Quốc Học (Nam Song hoặc phải nghỉ 1 ngày học tập. Hương) và trưởng THPT Gia Hội (Bắc Sông Hương) Chấn thương trung bình: Khi cần có chăm sóc y tế tham gia giao ihông bằng XĐĐ sau khi loại trừ những phải nghỉ học từ trên 1 đến 9 ngày. học sinh không đồng ý tharri gia nghiên cứu. Chấn thương nặng: Khi cần có sự chăm sóc y tế 4. Nội dung và các biến s ố nghiên cứu và phải nghỉ học trên 9 ngày. 4.1. Nghiên cứu đặc điểm học sinh tham gia 5.3. Đánh giá hiểu biết, hành vi, thực hành giao thông bằng xe đạp điện Đánh giá hiều biết, hành vi, thực hành dựa theo - Giới tính; Thời gian sử dụng xe; Thời gian đi lại Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong trung bình trong 1 ngày; Quãng đường đi ỉại trunq bỉnh lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt [4], các trong 1 ngày [17]; Tần suất sử dụng xe trong 1 tuần. nghiên cứu trong nướơ[1], [5], [6], và nước ngoài về - Hiểu biết: Hiểu biết đúng và hieu biết không đúng. tình hình TNGT liên quan đến sư dụng XĐĐ [10], [14], - Hành vi tham gia giao ihông: gồm có hành vi tích [16]. cực và thiếu tích cực. - Tiêu chuẩn đánh giá hiểu biết: Hiểu biết được - Thực hành khi tham gia giao thông: Gồm có íhực đánh giá qua 7 câu hỏi, mỗi lựa chọn đúng sẽ được 1 hành đúng và không đủng. điểm, lựa chọn sai sẽ không được điểm. 4.2. Ty Ịệ tai nạn giao thông ở học sinh đang sử + Học sinh có hiểu biết đúng: Khi điểm hiểu biết dụng xe đạp điện cao hơn hoặc bằng mức ổiểm trung binh. - Ước lứợng tỷ iệ tai nạn giao thông mới mắc năm. + Học sinh có hiểu biết không đủng: Khi điểm hiểu - Tỷ lệ học sinh trung học phổ thông bị tai nạn khi biết thấp hơn mức điềm trung bình. tham gia giao thông bằng xe đạp điện: » Tiểu chuẩn đánh giá hành vi: Hành vi được đánh + Tỷ lẹ bị TNGT trong 1 năm quà. giá qua 37 câu hỏi được chia ỉhành 5 nhóm hành vi !à: + Tỷ lệ bị TNGT tỉnh từ ngày sử dụng XĐĐ [17]. Các hành vi nóng vội, các hành vi hung hăng, các + TNGT trong 1 năm qua theo giới tính, lớp học. hành vi phạm luật, các hành vi gây nguy hiểm, các lỗi + Mức độ nghiêm trọng của TNGT trong 1 năm về hành vi (143, [15], [17]. qua: Chấn thương nhẹ; Chan thương trung bỉnh; Chan + Hành vi tích cực: Nhóm có điểm hành vi ìhấp hơn thương nặng [9]. hoặc bằng mức điểm trung bình. + Đội mu bảo hiểm lúc xảy ra TNGT: Có; không. + Hành vi thiếu tích cực: Là nhóm có điểm hành vi 4.3. Một số yếu tố liên quan đến tai nạn giao iớn hơn mức điểm trung bình. thông khi tham gia giao thông bằng XĐĐ - Tiêu chuẩn đánh giá thực hành: Đưực đánh giá - Mối liên quan giưa TNGT với lớp học, giới tính. qua 24 câu hỏi, được xây dựng dựa theo Nghị dinh - Mối liên quan giữa TNGT với thời gian sử đụng quy định xử phạt vi phạm hành chính trong iinh vực xe; thời gian đi lại trung binh trong 1 ngày, quãng giao thông đường bộ và đường sẳí [4]. đường đi lại írung bình trong 1 ngày; tần suất sử dụng + Thực hành đúng: Khi tất cả các câu hỏi về thực xe troncj 1 tuần. hành đều trả lời !à “Không bao giờ”. - Moi liên quan giữa TNGT với hiểu biết, hành vi và + Thực hành không đúng: Khi có ỉí nhất một câu trả thực hành của học sinh THPT. ỉời là “Hiếm khi”, 'Thỉnh thoảng”, “Thường xuyên”, 5. Định nghĩa một số biến số nghiên Qứu “Luôn luôn” ở tất cả các câu hỏi ve thực hànhT 5.1. Định nghĩa về XĐĐ: Là hai bánh, được vận 6. Kỹ thuật thu thập sổ liệu hành bằng động cơ điện một chiều, có công suất động Sử dụng phiếu câu hỏi tự điền (phụ lục 2) được cơ lớn nhất không lớn hơn 250 watt, có vạn tốc thiet xây dựng dựa vào Nghị định số 171/2Ó13/NĐ-CP và kế lớn nhất không lớn hơn 25 km/h và có khối lượng tham khào các nghiên cứu đã thực hiện về tỉnh hình bản thân bao gồm cả ắc quy không lớn hơn 40 kg [2], sử dụng XĐĐ. [33. ~ Thu thập sổ liệu được thực hiện tại các trường 5.2. Đ ịnh nghĩa về TNGT THPT sau khi được sự đồng ý của ban giám hiệu Là sự va chạm bất ngờ nằm ngoài ý muốn chủ trường và sự đồng thuận của đối tượng nghiên cứu; quan cùa con người, xảy ra khi các đối tượng tham gia sau đó điều tra vien tiến hành phát phieu câu hỏi tự giao thông đang hoạt động trên đường giao thông đền cho học sinh điền phiếu tại các lớp kèm theo công cộng... gặp phải các tĩnh huống sự cố đột xuất phiếu đồng thuận (phụ lục 1). không kịp phanh tránh, gây ra thiệt hại về tính mạng 7. Phân tích và xử lý sô liệu hoặc sức khoẻ [1]. Sử dụng phần mềm SPSS 16.0 đề phân tích số Tiêu chuẩn đánh giá học sinh bị TNGT [6], [8]. ■- liệu. Dùng phep kiểm định X2 với mức ý nghĩa p = 0,05 Mất ít nhểt 1 ngày đi học. để xác định mồi liên quan giữa các nhóm. Những biến Cần có sự cham sóc của cơ sở y tế hoặc chuyên số liên quan có ý nghĩa thống kê được phân tích hồi gia y tế. quy logisctics để xác định moi liên quan với tình hình Không có khả năng tham gia vào các hoạt động tai nạn giao thồng thường ngày như: vệ sính cá nhân, tắm, giặt, quét KẾT QUẢ NGHIÊN c ứ u nhà, lau dọn, đi chợ.... ít nhất 1 ngày. 1. Đặc điểm đối tư ợ ng nghiên cứu Phân loại mửc độ chấn thương do TNGT được 1.1. Đặc điềm cá nhân 363
- Bảng 1■Giới tính của đối tượng nghiên cừu thiếu tích cực. Giới THPT Quốc THPT Gia 1.4. Thực hành khi tham gia giao thông bằng xe tính Học (%) Hôi (%) Chung (%) đạp điện của đối tượng nghiên cứu Nam 151 26,4 225 35,5 376 31,2 Bảng 8, Thực hành khi tham gia giao thông bằng Nữ 421 73,6 409 64,5 830 68.8 XĐĐ của đối tượng nghiên cừu__________ _________ Tống 572 47,4 634 52,6 1206 100 THPT Quốc Học THPT Gia Hôi Thực hành Chung Nhận xét: Tỷ iệ nữ giới íham gia giao thòng bằng n n n (%) (%) (%) XĐĐ của đối tượng nghỉen cứu lả 68,8%. Đúnq 50 8,7 11 1,7 61 5,1 Bảng 2. Thời gian sử dụng xe của đối tượng Không đúnq 522 91,3 623 98,3 1145 94,9 nghiên cứu____________________________________ Tốnq 572 47,4 634 52,6 1206 100 Thời qian sử dunq xe n (%) Nhận xét: Thực hành không đúng chiem tỷ lệ cao 12 tháng 174 14,4 Tống 1206 2. Tỷ lệ tai nạn giao thông ờ học sinh đang sử 100 dụng xe đạp điện Nhận xét: Sử dụng xe < 12 tháng chiếm 85,6%. Bảng 3. Thờỉ gian đi !ại trung bình trong 1 ngày của 2.1. Ước lượng tỷ lệ tai nạn giao thông năm đối tượng nghiên cừu ___________________„ Bảng 9 Ước lượng tỷ Ịệ TNGT mới mắc năm THPT THPT Gia Tỷ lệ Thời gian (%) Chung (%) Thời gian Quốc Học (%) Hôi sử dụng Tổng Tỷ jệ mới mới á 30 phút 243 42,5 381 60,1 624 51,7 Kích XĐĐ Số học mắc số lằn mắc tính sinh bi tính > 30 phút 329 57,5 253 39,9 582 48,3 thước trung bi theo TNGT theo Tống 572 47,4 634 52,6 1206 100 bình TNGT tháng (tháng) năm Nhận xét: Thời gian đi lại trung binh írong 1 ngày (%) bằng XĐĐ dưới 30 phút chiếm 51,7%. Bảng 4. Quãng đường đi lại trung bình trong 1 a b c d _ d f=ex12 ngày của đối tượng nghiên cừu _____ _____ axb Quốc Học 572 21,4 63 70 0,0057 6,9 Quãng THPT THPT Chung (%) Gia Hội 634 17,3 đườnq Quốc Học (%) Gia Hội (%) 78 79 0,0072 8,6 < 10km 118 20,6 144 22,7 262 21,7 Chung 1.206 19,2 141 149 0,0064 7,7 10-20 km 296 51,8 399 62,9 659 57,6 Nhận xétTỷ lệ mới măc TNGT năm chung là 7,7%. > 20 km 158 27,6 91 14,4 249 20,7 2.2. Tỷ Ịệ học sinh trung học phổ thông bị tai Tong 572 47,4 634 52,6 1206 100 nạn khi tham gia giao thông bằng xe đạp đĩẹn Nhận xét: Tỷ íệ cao (57,6%) học sinh đi lại từ 10-20 Bảng 10. Tỷ lệ học sinh T H P Ĩ đi XĐĐ bị TNGT km trong 1 ngày bằng XĐĐ. trong 1 năm qua Bảng 5. Tần suất sử dụng xe trong 1 tuần của đối Trường Học sinh đi XĐĐ Học Sinh bị TNGT (%) tượng nghiên cừu_______ ^________ ______________ THPTQuốc Hoc 572 18 3,1 THPT THPT THPTGia Hội 634 18 2,8 Tần suầt (%) Chung (%) Quốc Hoc Gia Hội (%) Chung 1206 36 3,0 5 7 lần/tuần 221 38,6 308 48,6 529 43,9 Nhận xét: Tỷ lệ học sinh THPT đi XĐĐ bị TNGT > 7 lân/tuán 351 61,4 326 51,4 677 56,1 trong 1 năm qua là 3,0%. Tổng 572 47,4 634 52,6 1206 100 Bảng 11 ■Tỵ lệ bị TNGT tính từ ngày sừ dụng XĐĐ Nhận xét: Tần suất sử dụng xe trong 1 tuần trên 7 Trườnq Học sinh đi XĐĐ Học sinh bị TNGT (%) lần/tuần chiếm tỷ íệ là 56,1 %. ĨH PT Quốc Hoc 572 63 11,0 1.2. Hiểu biết khi tham gia giao thông bằng xe THPTGia Hội 634 78 12,3 đạp điện của đối tương nghiên cứu Chung 1206 141 11,7 Bảng 6. Hiểu biết khi tham gia giao thông bằng Nhận xét: Tỷ lệ học sinh THPT đi XĐĐ bị TNGT XĐĐ cùa đổi tượng nghiên cừu___________________ tính từ ngày sử dụng XĐĐ 11,7%. THPT Quốc Hoc THPT Gia Hội Chunq Bảng 12. Mức độ nghiêm trọng cùa TNGT trong 1 Hiểu biết n (%) n (%) n (%) năm qua______________________________________ Đúng 387 67,7 405 63,9 792 65,7 Mức độ chấn THPT THPT Không đúnq 185 32,3 229 36,1 414 34,3 {%) (%) Chung (%) thương Quốc Học Gia Hội Tổng 572 47,4 634 52,6 1206 100 Nhẹ 18 100 16 88,8 34 94,4 Nhận xét: Tỷ lệ khá cao (34,3%) học sinh có hiếu Trung bình 0 0 1 5,6 2,8 biết không đúng. Nặng 0 0 5,6 2,8 1.3. Hành vi khi tham gia giao thông bằng xe Tổng 18 50 18 50 36 100 đạp điện của đối tượng nghiên cứu Nhận xét: TNGT có mức độ chan thương nbẹ Bảng 7. Hành vi khi tham gia giao thông bằng XĐĐ chiếm tỷ lệ nhiều nhất là 94,4%. của đối tượng nghiên cừu________________________ Bảng i 3. Đội mũ bảo hiếm lức xảy ra TNGT THPTQuốc Hoc THPT Gia Hội Chung Đội mũ THPT THPT Hành vi n (%) N (%) n (%) bảo hiểm Quốc Hoc (%) Gia Hôi (%) Chung (%) Tích cực 348 60,8 331 52,2 679 56.3 Có 14 77,8 4 22,2 18 50,0 Thiểu tích cưc 224 39,2 303 47,8 527 43,7 Không 4 22,2 14 77,8 18 50,0 ..... Tống . 572 47,4 634 52,6 1206 100 Tống 18 50 18 50 36 100 Nhận xét: Tỷ lệ cao 43,7% học sinh có hành vi 364
- Nhận xét: Lúc xảy ra TNGT 50,0% học sinh bị hổi quy logistics TNGT không đội mũ bảo hiềm. Biến độc lập OR KTC 95% p 3. Một số yếu tó liên quan đến tai nạn giao Thời gian sử dụng xe: ắ 12 tháng 1 ỉhông khỉ ỉham gia giao ỉhông bằng xe đạp điện Bang 14. Một số yéu tố liên quan đến TNGT trong > 12 tháng 1,91 (1,22-2,98) 0,005* 1 năm qua khi phân tỉch đơn bién_________________ Hành vi: Tích cực Thiêu tích cực 1,71 (1,19-2,44) 0,004* Không Yếu tố liên quan TNGT Thực hành: Đúng TNGT p Không đúnq 7,37 (1,01-54,06) 0,049* n (%) n (%) 10 14 3,6 375 96,4 Nhận xét: Kết quả cho thấy yểu tố thời gian sừ Lớp học 11 13 2,8 456 97,2 0,680 dụng xe, hành vi và thực hành cùa học sinh THPT sử 12 9 2,6 339 97,4 dụng XĐĐ liên quan đến tình hình TNGT tính từ ngày Nam 13 3,5 363 96,5 sử dụng phương tiện, cụ thể như sau: Giới tính 0,516 Nữ 23 2,8 807 97,2 - Học sinh có thời gian sử dụng xe > 12 tháng có Thời gian sử ẳ 12 tháng 27 2,6 1005 97,4 nguy cơ bị tai nạn giao thông cao gấp 1,91 lần so với 0,067 đụng xe > 12 tháng 9 5,2 165 94,8 học sinh tham gia giao thông cỏ thời gian sử dụng xe < Thời gian đi s 30 phút 21 3,4 603 96,6 12 tháng (p < 0,05). lại 0,422 > 30 phút 15 2,6 567 97,4 - Học sinh có hành vi thiếu tích cực có nguy cơ bị < 10 km 11 4,2 251 95,8 tai nạn giao thông' cao gấp 1,71 lần so với học sinh Quăng 10-20 km 17 2,4 678 97,6 0,355 tham gia giao íhông cỏ hành vi tích cực (p < 0,05). đường đi iại >20 km 8 3,2 241 96,8 - Học sinh có thực hành không đúng có nguy cơ bị í 7 lần/tuần 15 2,8 514 97,2 tai nạn giao thông cao gấp 7,37 lần so với học sinh Tần suất 0,787 > 7 iần/tuần 21 3,1 656 96,9 tham gia giao thông có thực hành đúng (p < 0,05). Đúnq 23 2,9 769 97,1 BAN LUẬN Hiểu biết 0,819 Không đúng 13 3,1 401 96,9 Nghiên cứu đã được tiến hành với cỡ mẫu là 1.206 Tích cực 17 2,5 662 97,5 học sinh THPT, cho thấy tỷ !ệ học sinh tham gia giao Hành vi 0,265 Thiếu íĩch cực 19 3,6 508 96,4 thông bằng XĐĐ bị TNGT trong 1 năm qua íà 3,0%; tỷ Đúng 0* 0 61 100 Thực hành 0,160 lệ học sinh bị TNGT tỉnh từ ngày sử dụng XĐĐ là Không đủng 36 100 1109 96.9 11,7%; Theo Báo cáo chuyên đề chấn thương và bạo Chưa tim thấy yếu tố liên quan. (*: ô có giá trị kỳ lực ở thanh thiếu niên Việt Nam của Lê Cự Linh năm vọng nhỏ hơn 5, sử dụng Fisher’s test). 2010, tỷ lệ TNGT trong 1 năm qua là 4,1%, trong nhóm Bảng 15. Một số yếu tổ liên quan đến TNGT tính từ tuổi từ 14-20 cùa nghiên cứu điều tra liên trường về ngày sư dụng phương tiện khi phân tích đơn biến chấn thương giao thông tại Việt Nam. Kết quả khảo Không sát trên 1.000 bệnh viện được ủ y ban An toàn giao TNGT Yếu tố liên quan TNGT p thông Quốc gia công bố tại hội thảo “Nâng cao chất n (%) n (%) lượng giảng dạy an toàn giao thông cho học sinh 10 39 10,0 350 90,0 Lớp học THCS và THPT" nâm 2015 tại Đà Nang thì độ tuổi từ 11 56 11,9 413 88,1 0,295 12 15 đến 19 chiếm 57% các vụ taỉ nạn và từ vong do tai 46 13,2 302 86,8 Nam 41 10,9 335 89,1 nạn giao thông trên cả nước. Nghiên cứu của Un Yao Giới tinh 0,567 và Changxu Wu, trong tổng số 603 người tham gia Nữ 100 12,0 730 88,0 Thời gian sử £12 thảng 111 10,8 921 89,2 giao thông bằng XĐĐ và xe máy điện có 27,0% đã 0,014* từng bị TNGT trong năm 2011 {17]. Kết quà nghiên dụng xe > 12 tháng 30 17,2 144 82,8 Thời gian £ 30 phút 65 10,4 559 89,6 cứu của chúng tôi ồ 2 trường THPT ở thành phố Huế 0,154 thấp hơn so với kết quả trên. Tuy vậy, vấn ổề đáng đi iại > 30 phút 76 13,1 506 86,9 < 10 km 27 10,3 235 89,7 quan tâm ở đây là tỷ lệ cao học sinh không đội mũ bảo Quãng hiểm (50%), hiểu biết chưa đúng an toàn giao thông 10-20 km 82 11,8 613 88,2 0,664 đường đi lại >20 km 32 12,9 217 87,1 (34,3%), hanh vi thiếu tích cực (43,7%) và thực hành á 7 ỉần/íuần 63 11,9 466 88,1 không đúng khi tham gia giao thông (94,9%), là những Tần suất 0,835 > 7 lần/tuần 78 11,5 599 88Ì5 vấn đe nguy cơ gây TNGT ở nhóm đoi tượng này. Đúnq 83 10,5 709 89,5 Phân tích mối liên quan phương pháp hối quy Hiều biết 0,070 Không đúng 58 K0 356 86,0 logistics, đã tỉm thấy 3 nhóm yếu tố có liên quan có ý Tích cực 62 9,1 617 90,9 nghĩa thống kê đến TNGT khi tham gia giao thông Hành vi Thiếu tích 0,002* bang XĐĐ ơ học sinh THPT thành phố Huế đó là: thời 79 15,0 448 85,0 cực gian sử dụng xe, hành V! và thực hành khi tham gia Đúnq 1,6 60 98,4 Thực hành 0,012* giao thông bằng XĐĐ. Học sinh có thời gian sử dụng Không đúng 140 12,2 1005 87,8 xe > 12 tháng có nguy cơ bị tai nạn giao thông cao gấp Nhận xét: Thời gian sử dụng xe, hành vi và thực 1,91 lần so với học sinh tham gia giao thông có thời hành cùa học sinh THPT sử dụng XĐĐ liên quan đến gian sử dụng xe ^ 12 tháng; học sinh tham gia giao tình hình TNGT tính từ ngày sử dụng phương tiện. thông bằng XĐĐ có hành vi thiếu tích cực có nguy cơ Bảng 16. Mộỉ số yếu tố liên quan đến tinh hình bị tai nạn giao thông C£0 gấp 1,71 !ần so với học sinh TNGT tính từ ngày sử dụng phương tiện khi phân tích tham gia giao thông có hành vi tích cực; Học sinh tham 365
- gia giao thông bằng XĐĐ có thực hành không đúng có tư số 41/2013/TT-BGTVT, ngày 08/11/2013. nguy cơ bị tai nạn giao thông cao gấp 7,37 lần so với 3. Bộ Giao thông Vận tải (2013), Quy chuẩn kỹ thuật học sinh tham gia giao thông có thực hành đúng. Rõ quốc gia về xe đạp điện, Quy chuẩn Việt Nam số ràng lồ TNGT không chỉ phụ thuộc vào một số đặc 68/2013/BGTVT, ngay 01/11/2013. điểm của người tham gia giao thông hay yểu tổ môi 4. Chính phù (2013), Nghị định quy đỊnh xử phạt vi trường mà việc thiếu ý thức chấp hành luật ATGT vẫn phạm hảnh chính trong lĩnh vực giao thông đường bọ và là nguyên nhân chủ yếu gây TNGT ở nước ta [1]. đường sắt, Nghị định số 171/2013/NĐ-CP, ngày Phần lớn các nghiên cứu, thống kê về ATGT cả trong 13/11/2013. và ngoài nước đều chĩ ra con người là nhân tổ chính 5. Nguyễn Thị Liên Hương, Vũ Nhất Linh (2013), "Kiến Thức, Thái độ, Thực hành về tuân thù luật giao gây nên tai nạn (chiếm tới 70-80% trong tổng số các thông đường bộ ờ học sinh trường trung học phổ thông nguyên nhân). Con số này cho thấy tầm quan trọng thị tran Yên Viên, Gia Làm, Hà Nội năm 2012”, Tạp chí Y cua nhân tố con người và sự cần thiết phải có những học dự phòng, XXIII(3), tr.117-125. giải pháp tác động đến con người nhằm đầm bảo trật 6. VQ Nhất Linh (2012), Kiến Thức, thái độ, thực hành tự ATGT. về tuân thù luật giao thông đường bộ ở học sinh trường KẾT LUẬN trung học phổ thong thị tran Yên Viên, Gia Lâm, Hà Nội Qua nghiên cứu 1.206 học sinh trung học phổ năm 2012, Luận văn Thạc sĩ Y tế Công cộng, Trường Đại thông tham gia giao thông bằng xe đạp điện, chúng tôi học Y tể cong cộng. có những kể! luận sau: 7. Cầm Phú (2015), "Ngành giao thông vận tải: Một 1. Tỷ iệ tai nạn giao thông ở học sinh đang sử dụng năm phát triền toàn điện, đột phả và hiệu quả”, Tạp chí xe đạp điện ờ trường phổ thông trung học Quốc học giao thông, sổ 1+2/2015, tr.10-12. và Gia hội tại thành phố Huế 8. Võ Viết Quang (2012), Nghiên cứu tình hình chấn - Tỷ lệ mới mắc tai nạn giao thông khi tham gia thương tại tỉnh Hà lín h năm 2011, Luận án chuyên khoa giao thông bằng xe đạp điện ià 7,7%, trong đó học lí, Trường Đại học Y Dược Huế. sinh trường trung học phổ thông Quốc Học !à 6,9% và 9. Trần Đỉnh Trí (2012), Nghiên cứu tình hình bệnh trung học phổ thông Gia Hội là 8,6%; Tỷ lệ bị tai nạn nhân bị tai nạn giao thông đường bộ được cấp cứu và giao thông trong 1 năm qua íà 3,0% và tỷ lệ tai nạn điều trị tại Bệnh viện Đa khoa tình Đăk Lăk năm 2011, Luận án chuyên khoa cấp II, Trường Đại học Y Dược giao thông tính từ ngày sử dụng xe đạp điện íà 11,7%. Huế. - Mửc độ chấn thương nhẹ chiếm tỷ lệ là 94,4%. 10. bu w, Yang J, Powis B, et al Có đội mũ bảo hiểm khi đ ix e đạp điện là 50,0%. (2014), “Epidemiological profile of hospitalised injuries - Số học sinh có hiểu biết đúng khỉ tham gia giao among electric bicycle riders admitted to a rural hospital in thông chiếm tỷ lệ ià 65,7%; có hành vi tích cực 56,3%; Suzhou: a cross sectional study”, Traffic Injury Prevention; thực hành đúng chiếm 5,1% và không đúng 94,9%.. 20, pp.128-133. _ 2. Một sổ yếu tổ iỉên quan đến tai nạn giao 11. Feng 2, Raghuwanshi RP, Xu z, et al (2010), thông khi tham gia giao thông bằng xe đạp điện “Electric-bicycie-reỉated injury: a rising traffic injury burden Kết quả phân tích hồi quy logistics cho thấy: Thời in China”, Traffic injury Prevention, 16(6), pp.417-419. gian sử dụng xe, hành vi và thực hành tham gia giao 12. Feng H, Donglai L, Jie z, et al (2014), “Related risk thông có liên quan đến tai nạn giao thông. factor for injury severity of e-bike and bicycle crashes in -H ọc sinh tham gia giao thông bằng xe đạp điện có Hefei”, Traffic Injury Prevention, 15, pp.319-323. thời gian sử dụng xe > 12 tháng có nguy cơ bị tai nạn 13. Ha NT, Passmore J, Cuong PV, et al (2013), giao thông cao gap 1,91 lần so với học sinh tham gia “Measuring compliance with Viet Nam’s mandatory giao thông có thời gian sử dụng xe á 12 tháng (p < motorcycle helmet legislation”, International Journal of 0,05). injury Control and Safety Promotion, 20(2), pp.192-196. - Học sinh tham gia giao thông bằng xe đạp điện có 14. Tabibi z (2011), “Risky driving behavior relating to hành vi thiếu tích cực có nguy cơ bị tai nạn giao thông accident involvement: Investigating some identified factors in an Iranian sample”, Internationa! Journal of Psychology, cao gấp 1,71 lần so với học sinh tham gia giao thông 5(1), pp.51-72. có hành V! tích cực (p < 0,05). 15. Wahlberg A, Dorn L and Klỉne T (2011), “The - Học sinh tham gia giao thông bằng xe đạp điện có Manchester driver behaviour questionnaire as a thực hành không đúng có nguy cơ bị tai nạn giao predictor of road traffic accidents”, Theoretical issues thông cao gấp 7,37 lần so với học sinh tham gia giao in ergonomics science, 12(1), pp.35-40. thônạcó thực hành đúng (p < 0,05). 16. Yang J, Hu Y, Du w , et ai (2014), “Unsafe TAI LIỆÙ THAM KHAO riding practice among electric bikers in Suzhou, China: 1. Nguyễn Vân Anh (2009), Kiến íhửc, thái độ, thực hành về phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ và một an observational study”, BMJ Open, 4, pp.1-8. số yếu tố liên quan ờ học sinh trường THPT Tây Hồ, 17. Yao L, Wu c (2012), “Traffic safety of e-bike quận Tây Hồ, Hà Nội, năm 2009, Luận văn Thạc sĩ Y tế riders in China: safety attitudes, risk perception and Công cộng, Trường Đại học Y tế Công cộng. aberrant riding behaviors”, Transportation Research 2. Bộ giao thông vận tải (2013), Thông tư quy định về Record: Journal of the Transportation Research Board, kiềm tra chất lượng an toàn kỹ thuật xe đạp điện, Thông 2314, pp.49-56. 366
- PHỤ LỤC Phụ lục 1 Phiềuđồng thuận Tên đề tài: “Nghiên cứu tình hình sử dụng xe đạp điện và tai nạn giao thông ở học sinh trung học phổ íhônq tại thành phố Huế năm 2015”. Nghiên cứu này được tiến hành bởi Cử nhân Lưu Văn Vĩnh, công tác tại Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch Quảng cũng không nhận 3. Tôi có íhề không tham gia nghiên cứu bất cứ iúc nào tôi muốn mà không c ln phải nêu lý do. 4. Thông tin cá nhân của tôi sẽ được giữ bí mật. 5. Tôị biết rằng nghiên cứu này được thông qua Hội đồng đạo đức Y học của trường Đại học Y Dược Huế. 6. Tôi đã đọc và hiểu được mục đích nghiên cứu, tôi đồng ý tham gia vào nghiên cứu này. Ngày tháng năm :_____ - ____ -2015 Học và tên học sinh íham gia nghiên cứ u:_______________________________ Số điện ỉhoại học sinh tham gia nghiên cứ u:_____________________________ Chữ ký học sinh tham gia nghiên cứu: Nếu học sinh có điều gi thắc mắc, xin hãy liên lạc với: Cử nhân Lưu Văn Vĩnh_Emai!: luuvanvinh@gmail.com_Điện thoại: 0972.462.770 -H ọc viên Sau Đại học ngành Y tế Công Cộng - Trường Đại Học Y Dưực Huế. Địa chỉ: 06 Ngô Quyền -T h à n h phố Hue. - Phòng Khám-Chỉ đạo tuyến-Kế hoạch tổng hợp - Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch Quảng Nam. Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Trỗi - Thành phố Tam Kỳ - QŨảng Nam. Phụ lục 2 PHỈÊỦ CÂU HỎI T ự ĐỈÊN TÌNH HÌNH s ử DỤNG XE ĐẠP ĐiỆN VÀ TAI NẠN GIAO THÔNG Ở HỌC SINH THPT TẠI THÀNH PHỔ HUẾ NĂM 2 0 1 5 ........................................................................ - Phiếu này không phải là bài kiềm tra của trường. Sẽ không có câu trả !ời đúng hay sai và mỗi bạn sẽ có những câu ỉrả lời khác nhau. Bạn sẽ có đủ thời gian đễ hoàn thành phiếu này. XIN VUI LÒNG KHÔNG TRAO ĐỔI v ớ i BAT KỲ Al VÈ CÂU TRẢ LỜI CỦA BẠN. Mọi thông tin trong phiếu này chỉ có nghiên cứu viên mới được tiếp cận, hoàn toàn giữ bí mật và chỉ phục vụ cho mục tiêu của nghiên cứu. - Xỉn đọc kỹ câu hỏi, lựa chọn phương án trả lời phù hợp bằng cách khoanh tròn vào các chữ so hoặc viết câu trả lởi vào ố trống. THÕNG TIN CHUNG 1 Phương tiện đ lại chính bạn đang sử dụng: DXe đạp DXe đạp điện □Khác(ghi ro)...... ........ 2. Giới tĩnh: Nam □ Nữ □ Ngày tháng năm sinh: 0 0 - 0 0 - 0 0 0 0 3. Lớp h ọ c :........... 4. Trường:........................................................................... 5. Dân tộ c :............ 6. Nơi sống:....................................................................................................... 7. Hiện nay bạn đang sống với a i : ......................................... 8. Nghề nghiệp hiện nay của ba bạn là g ì: .............................. 9. Nghề nghiệp hiện nay của mẹ bạn là g ì : ............................. 10.Thu nhập trung bình hàng tháng của gia đình bạn là bao nhiêu tiền:........ 11. Gia đinh bạn có bao nhiêu anh chị em (kể cả bạn):....... 12. Bạn là con thứ mấy trong gia đinh: 1 .Con cả 2.Con thứ 3.Con út TỈNH HỈNH S ứ DUNG PHƯƠNG TIÊN 1. Vận tôc tôi đa mà xe đi được ........ km/h 2. Bạn thường đi với vân tốc bang bao nhiêu ........ km/h 3. Thời gian sử dụng xe bao lâu roi ........ thánq 4. Thời Qian đi (ai trunq bình tronq 1 naàv ........ phút 5. Quãng đường đi tại trunq bình trong 1 ngày ........ km 6. Tần suất sử dụng xe trong 1 tuần ........ ỉần/tuần 1' khổng bao giờ (0 lần/1 tháng) 7. Đội mũ bào hiểm khi tham gia giao thông 2. Hiếm khi (1-3 lần/tháng) bằng xe 3. Thỉnh thoảng (1-2 lần/tuần) 367
- 4. Thường Xuyên (3-4 lần/tuần) 5. Luôn luôn TINH HI.NH TAI NẠN GIAO THONG 1. Tai nạn từ phương tiện này trong 1 năm qua 1.CÓ2. Không 2. Tai nạn từ phương tiện này trong 2 năm qua 1.CÓ2. Khônq 3. Tai nạn từ phương tiện này kế từ nqày sử dunq 1.CÓ2. Khônq 4. Trước khi xảv ra tai nan rtị vrti vân tAr hằrtn han km/giờ nhiêu 5. Số íần tai nan .........iân 6. Thời gian xảy ra tai nạn Tháng nào tronq n ă m .................... 7. Mức độ nghiêm trọng của tai nạn Nqhỉ hoc bao nhiêu nqày....(nqàv) 2. Có đội mũ bảo hiểm không 1.CÓ2. Không KIÊNTHƯC 1. Có biêt vê tốc độ tối đa khi tham gia giao thông 1. Có (ghi rõ bao nhiêu............. km/h) bằng xe đap điện 2. Khônq biết 2. Có biết về trọng lượng hiện tại xe đạp điện 1. Có (ghi rõ bao nhiêu............. Kg) 2. Không biết 3. Xe đạp điện thì chở tối đa được bao nhiêu người Tính số lượng người (kể cả người điều (trừ trường hợp chờ người bệnh đi cẩp cứu, trè em khiển)............. dưới 6 tuổi) 4. Khi đang điếu khiển xe đạp điện gặp tín hiệu đèn 1. Đi tiếp giao thông đã chuyển sang màũ vàng thì xử trí như thế 2. Dừng lai nào 3. Khác,............................................ 1. Tuân theo hiệu iệnh của người điều khiến 5. Khi đang điều khiển xe gặp hiệu lệnh, chĩ dẫn của giao thông người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao 2. Tuân theo đèn tín hiệu, biển báo hiệu, vạch thông trái ngược với đèn tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đường kẻ đường thì se xử trí như thế nào 3. Khác.................................................. 6. Tham gia giao thông bằng xe đạp điện có cần 1.C 6 2. Không phải đội mũ bao hiểm không 3. Khônq biết 7. Khi đang tham gia giao thông bằng xe có được 1.CÓ2. Không quyền sử dụng ô, điên thoại di động hay không 3. Khônq biết THAI Đ ộ , HANH VI V. . Câu hỏi về hành vi khi tham gia giao thông Trả lời Trong 1 tháng qua bạn có những hành vi này hay không? Gợi y trồ lời: 1. Không bao giờ (0 lần/1 tháng) 1. Không bao giở 2. Hiếm khi (1-3 lần/tháng) 2. Hiếm khi 3. Thỉnh thoang (1 -2 iần/tuần) 3. Thỉnh thoảng 4. Thường Xuyên (3-4 lần/tuán) 4. Thường xuyên 5. Luôn luôn 5. Luôn luôn 1. Các hành vi nóng vội (8 câu) 1. Thiếu kiên nhẫn khi đi sau người khác 12345 2. Tức giận khi thấy những người phía trước bạn đi chậm 12345 3. Cảm thấy thoải mái khi vượt qua thành cồng một phương tiện nào đó 12345 4. Cố gẳng đố lỗi cho người khác khi họ gây phiền phức cho bạn 12345 5. Cảm thay thầt vọng khi không vượt qua được một phương tiện nào đó 12345 6. Thiếu kiên nhẫn khi bị kẹt xe 12345 7. Vượt quá tốc độ Qiới hạn cho phép khi lưu lượng xe trên đường ít 12345 8. Vượt quá tổc độ giới hạn cho phép 12345 II. Các hành vi hung hăng (7 câu) 1. Lái xe sát phương tiện phía trước với chủ ý muốn họ đi ra khỏi con đường 12345 ban đang đi 2. Sắp đến bùng binh hay ngã ba/tư mà không qiảm tốc độ 12345 3. Lang lách trên đường 12345 4. Thường xuyên bóp còi 12345 5. Có những từ ngữ hay hành động gây xung đột với người đi đường 12345 6. Cố gắng đuối theo một ai đó đã chọc tức bạn 12345 7. Tiếng còi xe cùa bạn gây nhiều phiền toái cho người khác 12345 111. Các hành vi phạm luật {7 câu) 368
- 1. Vươt đèn đỏ 12345 2. Đi ngươc chiễu 12 345 3. Đi xe sai làn đường 12345 4. Chở quá tải 12345 5. Vượt quá tốc đô 12345 6. Qua đường sai luật 12 345 7. Dừng xe quá vach quv đinh khi chờ đèn xanh 12345 IV. Các hành vi gây nguy hiếm (5 câu) 1. Đi xe cànq nhanh cànq tốt 12345 2. Đi xe khônq có phanh 12345 3. Bắt chước các đông tác như trong các cuôc đua xe môtô 12345 4. Cố qắng phá kỳ lục về íốc độ của bạn 1 2 345 5. Cố gắng vượt bất cứ ai, bất cứ khi nào có thé 12345 V. Các lỗi về hành vỉ (10 câu) 1. Không kiếm tra các phương tiên khác trước khi quay đầu xe 12345 2. Không thông báo hoặc gây chú ý cho người tham gia giao thông khác biết 12345 trước về việc bạn dừng xe đột ngột 3. Lái xe ở vi trí rất qần phía bên phải của phươnq tiên cơ qiới khác 12345 4. Cố qắng vượt qua mọt phương tiên khác đang có tín hiệu rẽ trái 12345 5. Không ước lương được íốc độ của xe đang đi tới từ phía sau 12345 6. Khônq chú ỷ xe đi từ hướnq khác tới 12345 7. Điều khiển xe quá nhanh đi vào môt nơi mà ban khỏ kiểm soát 12345 8. Khônq chú V đen nqười đi bộ chờ bănq qua đườnq khi ban rẽ phải 12345 9. Gần như va cham vào nqười khác khi bạn không chú Ý 12345 10. Quên đi chậm lai khi ban rẽ đôt ngôt vào môt hướng khác 12 345 THƯCHÀNH Câu hỏi về thưc hành khi tham qia qiao thônq Trả lời Trong 1 tháng qua bạn có vi phạm đièu này không? 1. Không bao giờ Gợi ý trả iời 1. Không bao giờ (0 lần/1 tháng) 2. Hiếm khi 2. Hiếm khi (1-3 lần/tháng) 3. Thỉnh thoảng 3. Thỉnh thoang (1-2 iàn/tuần) 4. Thường xuyên 4. Thường Xuyên (3-4 lần/tuấn) 5. Luôn luôn 5. Luôn iuôn 1. Khônq đi bên phải theo chiều đi của minh, đi không đúng phần đữờng quy định 12345 2. Dừnq xe đôt nqột, chuỵến hướnq mà khônq báo hiêu trước 12345 3. Không chấp hành hiệu lệnh hoặc chỉ dẫn của đèn tín hiệu, biến báo hiệu, vạch 12345 kẻ đườnq 4. Vươt bên phải tronq các trườnq hơp khônq đươc phép 12345 5. Dừng xe, đỗ xe trên phần đương xe chạy ờ đoạn đừờng ngoài đô thị nơi có lè 1 2345 đườnq 6. Xe đi dàn hànq nqanq từ 3 xe trở lên 12345 7. Người điều khiến xe sử dụng ô, điện thoại di động; người ngồi trên xe sử dụng 12345 ô, điên thoai đi đônq 8. Xe đi ban đêm khônq có đèn hoăc vât phát quanq 12345 9. Đế xe ở lòng đường đô thị, hè phố trái quy định, đỗ xe ở íòng đường đô thị gây 12345 cản trờ qiao thônq, đỗ xe trên cầu qây cản trở giao íhônq 10. Không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau 12345 cùnq mức với đườnq sắt 11. Không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn hoặc gây 12345 cản trở đối với xe cơ qiởi xin vươt, qây cản trơ xe ưu tiên 12. Không nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ 1 2345 hướnq nào tới tai nơi đườnq qiao nhau 13. Xe chở quá số người quy định (trừ trường hợp chở nqười bệnh đi cấp cứu) 12345 14. Xe đạp điện chở hàng hóa vượt quá giởi hạn quy định, không đảm bảo an 12345 toàn qây cản trở qiao thônq, che khuất tầm nhìn của nqười điều khiển. 15. khỉ tín hiệu đèn gĩao thông đã chuyển sang màu đỏ không dừng lại trước vạch, trừ trường hợp đi quá vạch dừng trước khi tín hiệu đèn giao thông chuyển sang 1 2345 màu vànq 369
- 16. Điều khiến xe buông cả 2 tay; chuyên hướng đồt ngôt trước đầu xe cơ giới đang chạy; dùng chân điểu khiển xe đap, xé đao điên 12345 17. Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của nqười điều khiến qỉao thồnq 12345 18. Người ổiều khiến hoặc nqười nqồi trên xe bám, kéo, đấy xe khác 12345 19. Điều khiến xe lạng lách, đánh võnq, đuôi nhau írên đườnq 12345 20. Đi xe đạp điên bẳiíq môt bánh 12345 21. Khi gây tai nạn giao thông không dừng iại, không giữ nguyên hiên trường không đến trinh báo với cơ quan có thẩm quyen, không tham gia cấp cửu người bi 12345 nạn 22. Người điêu khiên xe đạp điện không đội mũ bảo hiếm, đôi mũ bảo hiếm mà không cài quai đúnq quy đỉnh khi tham qia qỉao thônq trên đườnq bô 12345 23. Chờ người ngồi írên xe đạp điện không đội mu bao hiem, đôi mũ bảo hiếm không cài quai đúng quy định (trừ trường hợp chở người bênh đi cáp cứu, trẻ em 12345 dưởi 6 tuổi, ốp qiồi nqười có hành vi pham pháp luât) 24. Đi vào đường câm, khu VIFC cam, đi nqươc chiều của đườnq môt chiêu 12345 TỶ LỆ MÁC ĐỘT QUỴ NÃO TẠI 8 TỈNH THUỘC 8 VÙNG SINH THÁI VIỆT NAM NAM 2013 - 2014 VÀ MỘT SỐ YẾU TÓ LIÊN QUAN Tác giả: Dương Thị Phượng (Sinh viên Y6, Trường Đ ại học Y H à Nội) Hướng dẫn: PGS.TS. Lê Thị Hương, PGS.TS. Lê Thị Tài, ThS. Nguyễn Thùy Linh (Viện Đào tạo Y học dự phòng và Y tế công cộng, Trường Đại học Y Hà Nội) TÓM TẮT Đặí vấn đề: Đột quỵ não đang ngày càng gia tăng, đặc biệt tại các nuớc đang phát triển trong đó có Việt Nam Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm xác định tỷ lệ hiện mắc đột quỵ não ở người trường thành tại 8 tỉnh/thành phố thuộc 8 vùng sinh thái Việt Nam và một số yếu tố liên quan. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu mô tả cắt ngang tiến hành trên 6167 đối tượng từ 18 tuổi trở lên tại 16 xã thuộc 8 tỉnh/thành phố đại diện cho 8 vùng sinh thái Việt Nam. Kết quả: Tỷ lệ hiện mắc đột quỵ chung là 1,62%. Tỷ lệ này có sự khác nhau giữa 8 vùng sinh thâi. Các yếu tố nguy cơ của đột quỵ bao gồm: nhóm tuổi 45-69 (OR=3,9) và trên 70 tuổi (OR-4,6); tăng huyết áp (OR=4 92}■ thừa cân/béophì (OR=1,62); tiêu thụ thường xuyên cấc phủ tạng động vật (OR-1,82) và thói quen ăn mạn (OR=1 86).Ngược lại, tiêu thụ thường xuyên rau cù quả và các loại quả chín có nguy cơ mắc đột quỵ não thấp hơn (OR=0,46 và OR=0,56, tương ứng). Kết luận: Tỷ lệ hiện mắc đột quỵ não ờ người trưởng thành tại 8 tỉnh được nghiên cứu cao hơn các báo cáo trước đây tại Việt Nam. Các yếu tố nguy cơ của đột quỵ não bao gồm tuổi cao, tăng huyết áp, thừa cân/béo phì và thói quen ăn uống không lành mạnh. Từ khóa: Đột quỵ não, tỷ lệ hiện mắc, yếu tố nguy cơ, Việt Nam. SUMMARY PREVALENCE OF STROKE IN 8 PROVINCES REPRESENTING 8 ECOREGIONS OF VIETNAM 2013 - 2014 AND RELA TED FACTORS Author Duong Thi Phuong (Student o f Hanoi Medical University) Supervisor: Assoc. ProfLe Thi Huong, Assoc. ProfLe Thi Tai, MPH Nguyen ThuyUnh (Institute for Preventive medicine & Public health, Hanoi Medical University) Background: stroke is increasing particularly in developing countries, including Vietnam. The purpose o f this study IS to detect prevalence o f stroke and stroke risk factors in 8 provinces representing 8 ecoregions of Vietnam. Material and Method: A cross-sectional study on 6167 participants who are over 18 years old among 8 provinces representing 8 ecoregions o f Vietnam was used Results: The prevalence o f stroke was 1.62%. stroke prevalence differed among 8 ecoregions. The factors associated with higher prevalence o f stroke included: groups o f age 45-69 (OR: 3.9) and over 70 years (OR: 4.6)- hypertension (OR: 4.92); overweight, obesity (OR-1.62); regular organ meats consumption (OR-1.82) and high salt diet (OR=1.86) On the contrary regular vegetables and fruits consumption had lower risk o f stroke prevalence (OR: 0.46 and 0.56, respectively). Conclusions: The prevalence o f stroke among 8 provinces was higher than that o f the previous studies in Vietnam. Risk factors for stroke included: older age, hypertension, overv/eighưobesity and unhealthy eatinq habits. Keywords: stroke, prevalence, risk factors, Vietnam. 370
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại bệnh viện trường Đại học y dược Huế
9 p | 332 | 33
-
Nghiên cứu tình hình sử dụng dịch vụ y tế ở những nhóm thu nhập khác nhau tại thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang, năm 2009
6 p | 141 | 12
-
Nghiên cứu tình hình sử dụng kháng sinh trong điều trị viêm phổi ở trẻ em tại Bệnh viện trường Đại học Y dược Huế
9 p | 128 | 9
-
Mô tả tình hình sử dụng thuốc tại bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu tỉnh Bến Tre giai đoạn 2011-2017
9 p | 105 | 8
-
Nghiên cứu tình hình sử dụng máu và chế phẩm máu trên bệnh nhân ghép tạng tại bệnh viện Trung ương Huế
6 p | 61 | 5
-
Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc điều trị tăng huyết áp trên bệnh nhân suy thận mạn đang lọc máu định kỳ bằng thận nhân tạo tại Trung tâm Y tế thị xã Giá Rai năm 2021-2022
5 p | 22 | 4
-
Nghiên cứu tình hình sử dụng các thuốc chống thấp làm thay đổi diễn tiến bệnh (DMARDS) trong điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp
10 p | 6 | 3
-
Nghiên cứu tình hình sử dụng kháng sinh trên bệnh nhân không bảo hiểm y tế điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2022
7 p | 8 | 3
-
Nghiên cứu tình hình sử dung thuốc điều trị rối loạn lipid máu trên bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2 tại Bệnh viện Đa khoa Thành phố Cần Thơ năm 2020
12 p | 7 | 3
-
Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trên bệnh nhân đang lọc máu định kỳ tại Bệnh viện Quân dân y tỉnh Đồng Tháp năm 2019-2021
8 p | 11 | 3
-
Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc điều trị rối loạn lipid máu trên bệnh nhân điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Đa khoa thành phố Cần Thơ năm 2021-2022
9 p | 17 | 3
-
Khảo sát tình hình sử dụng amiphargen tại bệnh viện Thống Nhất
7 p | 73 | 3
-
Nghiên cứu tình hình sử dụng dịch vụ thư viện điện tử trường Đại học Y Dược Cần Thơ
8 p | 9 | 2
-
Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc ức chế bơm proton cho bệnh nhân nội trú tại khoa Nội Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Sóc Trăng năm 2019-2020
8 p | 11 | 2
-
Nghiên cứu tình hình sử dụng kháng sinh nhóm beta – lactam trong điều trị bệnh giãn phế quản tại Bệnh viện Lao và Bệnh phổi Vĩnh Long năm 2019-2020
8 p | 10 | 2
-
Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc chống thải ghép, tác dụng phụ của thuốc chống thải ghép và biến chứng sau ghép thận
6 p | 4 | 2
-
Bước đầu nghiên cứu tình hình sử dụng haloperidol trên bệnh nhân dưới 18 tuổi mắc rối loạn loạn thần cấp và nhất thời tại Viện Sức khỏe Tâm thần – Bệnh viện Bạch Mai
4 p | 4 | 1
-
Tình hình sử dụng kháng sinh Carbapenem
7 p | 24 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn