intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu tình hình tử vong tại huyện Dầu Tiếng năm 2011

Chia sẻ: ViVientiane2711 ViVientiane2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

46
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu mô hình bệnh tật nói chung, tình hình tử vong (tử vong) nói riêng luôn có ý nghĩa quan trọng trong việc đánh giá hoạt động Y tế cũng như tình hình kinh tế, xã hội, môi trường của mỗi khu vực hay quốc gia. Các nghiên cứu về tử vong tại Việt Nam cho thấy tử vong ở nam đều cao hơn nữ, tử vong cao nhất là: ung thư các loại; tim mạch; xuất huyết não; chấn thương, tai nạn; điện giật và đuối nước đứng thứ 5.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu tình hình tử vong tại huyện Dầu Tiếng năm 2011

  1. EC KHỎ ỘNG ỨC Đ S ỒN VIỆN G NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH TỬ VONG TẠI HUYỆN DẦU TIẾNG NĂM 2011 Trần Tấn Tài1, Trần Văn Hưởng2 TÓM TẮT I. ĐẶT VẤN ĐỀ Đề tài mô tả tình hình tử vong của cộng đồng huyện Nghiên cứu mô hình bệnh tật nói chung, tình hình tử vong Dầu Tiếng trong năm 2011 theo bệnh, tuổi và giới tính. Với (tử vong) nói riêng luôn có ý nghĩa quan trọng trong việc phương pháp mô tả 496 người tử vong năm 2011. Kết quả sau: đánh giá hoạt động Y tế cũng như tình hình kinh tế, xã hội, Tỉ lệ tử vong chung/100.000 dân cho cả 2 giới tại huyện Dầu môi trường của mỗi khu vực hay quốc gia. Các nghiên cứu Tiếng năm 2011 là 452,39/100.000. Tỉ lệ tử vong/100.000 về tử vong tại Việt Nam cho thấy tử vong ở nam đều cao hơn dân ở nam giới là 269,06; tỉ lệ tử vong/100.000 dân ở nữ giới nữ, tử vong cao nhất là: ung thư các loại; tim mạch; xuất là 183,33. Tỉ lệ tử vong ở nam giới so với nữ giới là nam/nữ huyết não; chấn thương, tai nạn; điện giật và đuối nước đứng = 1,47 lần. Ở nam giới: các bệnh gây tử vong cao nhất là: tai thứ 5. biến mạch máu não (12,5%), ung thư gan-mật (7,26%), tai Tại Bình Dương, nghiên cứu về tử vong trong cộng đồng nạn giao thông (6,65%). Ở nữ giới: các bệnh có tỉ lệ tử vong còn rất hạn chế. Nghiên cứu được tiến hành với mục tiêu: Mô cao là: tai biến mạch máu não (9,48%), nhồi máu cơ tim tả tình hình tử vong của cộng đồng huyện Dầu Tiếng trong (2,82%), suy tim (2,82%). Tuy nhiên, số trường hợp tử vong năm 2011 theo bệnh, tuổi và giới. không rõ nguyên nhân vẫn còn khá cao (3,02%). Từ khóa: Tử vong, huyện Dầu Tiếng. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 Địa điểm nghiên cứu ABSTRACT Dầu Tiếng là một huyện phía Bắc của tỉnh Bình Dương, THE SITUATION OF DEATH IN DAU TIENG diện tích tự nhiên là 755,1 km2, gồm 11 xã và 01 thị trấn, dân PRECINCT, BINH DUONG PROVINCE số năm 2011 là 109.639 người, trong đó có 57.598 nam và The research is aimed at determining the rate of mortality 51.681 nữ. Với thế mạnh là ngành nông nghiệp, chủ yếu là by age and gender of the population in Dau Tieng Precinct, cây cao su. Trên địa bàn huyện có công ty cao su Dầu Tiếng Binh Duong Province. A cross-sectional descriptive study và nhiều cơ sở chế biến cao su khác. So với những năm đầu was carried out on 496 people who died in 2011. The result giải phóng, kinh tế dầu tiếng đang phát triển mạnh, đời sống showed that the rate of mortality per 100,000 population người dân Dầu Tiếng ngày càng đầy đủ hơn. Theo hướng in Dau Tieng Precinct, Binh Duong Province in 2011 was phát triển chung của tỉnh, Dầu Tiếng đang diễn ra quá trình 452,39 (269,06 for male, 183,33 for female). The death rate đô thị hóa nhanh chóng. for males was 1.47 times higher than for females. The 5 most 2.2 Đối tượng nghiên cứu causes of death in males were stroke (12.5%), hepatobiliary - Các tử vong từ ngày 01/01 đến ngày 31/12/2011 được cancer (7.26%), traffic accidents (6.65%), respiratory failure ghi trong sổ A6/YTCS của các trạm y tế xã thuộc huyện Dầu (2.42%) and heart attack (2.42%). The 5 most causes of death Tiếng là đối tượng nghiên cứu. in females were stroke (9.48%), heart attack (2.82%), heart - Tiêu chuẩn lựa chọn: Các tử vong từ ngày 01/01 đến failure (2.82%), lung cancer (1.41%) and traffic accidents ngày 31/12/2011 không phân biệt tuổi, giới tính, dân tộc, (1.41%). However, the high number of deaths of unknown thuộc diện quản lý hộ khẩu của huyện Dầu Tiếng, dù tử vong cause was 3.02%. ở bất kỳ đâu. Keywords: Death, Dau Tieng District. - Tiêu chuẩn loại trừ: Những tử vong trên địa bàn Dầu Tiếng nhưng không thuộc huyện dầu tiếng quản lý hộ khẩu. 1. Sở Y tế Bình Dương 2. Bệnh viện đa khoa Nam Anh Ngày nhận bài: 01/02/2017 Ngày phản biện: 10/02/2017 Ngày duyệt đăng: 15/02/2017 72 SỐ 37- Tháng 3+4/2017 Website: yhoccongdong.vn
  2. JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2017 Thời gian thực hiện nghiên cứu: 01/01 đến 31/12/2011. Tên xã/ 2.3.Phương pháp nghiên cứu TT Tổng số Nam Nữ phường Thiết kế nghiên cứu hồi cứu, dựa trên số liệu sẵn có. 6 Long hòa 9,919 5,560 4,359 Cỡ mẫu: Toàn bộ các tử vong trong năm 2011 được ghi chép trong sổ A6/YTCS tại tất cả các TYT thuộc huyện Dầu 7 Long tân 5,897 3,219 2,678 Tiếng (496 người tử vong). Biến số nghiên cứu: 8 Minh Hòa 8,021 4,034 3,987 - Tuổi lúc tử vong tính theo dương lịch: Chia thành 10 9 Minh Tân 7,887 4,244 3,643 nhóm tuổi: 0-9 tuổi, 10-19 tuổi, 20-29 tuổi, 30-39 tuổi, 40-49 tuổi, 50-59 tuổi, 60-69 tuổi, 70-79, 80-89 và 90+. 10 Minh Thạnh 8,371 4,386 3,985 - Gới: Phân tích tỷ lệ tử vong theo giới. - Ngày, tháng, năm tử vong: tính theo dương lịch. 11 Thanh An 10,732 5,676 5,056 Công cụ và kỹ thuật thu thập thông tin 12 Thanh Tuyền 14,771 7,691 7,080 Thu thập số liệu sẵn có sử dụng phiếu báo cáo nguyên nhân tử vong A6/YTCS, tổng hợp báo cáo của trung tâm y tế Tổng cộng 109,639 57,958 51,681 huyện Dầu Tiếng. - Tổng dân số năm 2011 của huyện Dầu Tiếng là 109.639 Biện pháp khống chế sai số người, trong đó có 57.958 nam (52,87%), 51.681 nữ (47,13%) - Đối chiếu số liệu với các nguồn thông tin khác nhau: Bảng 2 - Tỷ lệ tử vong/100.000 dân theo nhóm tuổi dân số, tư pháp, y tế... Về danh sách tử vong và số liệu dân và giới. số. Tỉ lệ Tỉ lệ Phương pháp phân tích, xử lý số liệu: Số liệu được ghi Tỉ lệ Nhóm tử vong tử vong nhận, làm sạch rồi nhập vào máy tính bằng phần mềm excel, Nam Nữ nam/ tuổi /100.000 /100.000 mã hóa các nguyên nhân tử vong theo icd-10. Sau đó phân nữ dân dân tích số liệu bằng phần mềm stata 10.0 0--9 6 5,47 0 0,00 2.4. Đạo đức trong nghiên cứu - Việc thu thập số liệu này không gây hại cho cộng đồng 10--19 6 5,47 1 0,91 6,00 và cá nhân. - Số liệu thu thập được sẽ giữ bí mật và chỉ dùng cho mục 20-29 31 28,27 9 8,21 3,44 đích khoa học. 30--39 25 22,80 8 7,30 3,13 - Kết quả thu được báo cáo cho sở y tế và chính quyền địa phương để phục vụ cho công tác phòng bệnh. 40--49 35 31,92 12 10,95 2,92 50--59 58 52,90 21 19,15 2,76 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Số xã tham gia nghiên cứu tử vong tại huyện Dầu Tiếng 60--69 36 32,84 24 21,89 1,50 năm 2011 (12/12 = 100%). 70--79 45 41,04 47 42,87 0,96 Bảng 1 - Dân số xã tham gia nghiên cứu. 80--89 34 31,01 55 50,16 0,62 Tên xã/ TT Tổng số Nam Nữ 90+ 19 17,33 24 21,89 0,79 phường 1 An lập 6,787 3,595 3,192 Tổng 295 269,06 201 183,33 1,47 Thị trấn - Tỉ lệ tử vong chung/100.000 dân cho cả 2 giới tại huyện 2 18,601 9,499 9,102 Dầu Tiếng Dầu Tiếng là 452,39. 3 Định an 7,145 4,003 3,142 - Tỉ lệ tử vong/100.000 dân ở nam giới là 269,06; tỉ lệ tử vong/100.000 dân ở nữ giới là 183,33. 4 Định hiệp 8,080 4,140 3,940 - Tỉ lệ tử vong ở nam giới so với nữ giới là nam/nữ = 1,47. 5 Định thành 3,428 1,911 1,517 Chênh lệch ở khoảng tuổi từ 10-69 tuổi giữa nam và nữ là 2,55 lần. SỐ 37 - Tháng 3+4/2017 Website: yhoccongdong.vn 73
  3. EC KHỎ ỘNG ỨC Đ S ỒN VIỆN G NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Bảng 3 - Tỉ lệ tử vong theo bệnh và giới tính Tỉ lệ / Tỉ lệ Bệnh Nam Tỉ lệ / nam Tỉ lệ chung Nữ Tỉ lệ/ bệnh Tỉ lệ/ nữ bệnh chung Tai biến mạch máu não 62 56,88 21,02 12,50 47 43,12 23,38 9,48 Bệnh già 17 42,50 18,09 3,43 23 57,50 26,74 4,64 Suy hô hấp 12 37,50 85,71 2,42 20 62,50 100 4,03 Không rõ nguyên nhân 12 44,44 22,64 2,42 15 55,56 33,33 3,02 Nhồi máu cơ tim 12 46,15 7,10 2,42 14 53,85 11,02 2,82 Suy tim 8 36,36 5,10 1,61 14 63,64 12,39 2,82 Suy kiệt 7 38,89 10 1,41 11 61,11 18,03 2,22 Tai nạn giao thông 33 82,50 23,40 6,65 7 17,50 7,45 1,41 Ung thư phổi 8 53,33 4,35 1,61 7 46,67 4,96 1,41 Ung thư gan-mật 36 85,71 15,86 7,26 6 14,29 3,95 1,21 Tiểu đường 7 63,64 4,70 1,41 4 36,36 4,08 0,81 Ung thư tử cung 0 0 0 0 4 100 2,99 0,81 Bệnh hô hấp khác 9 75,00 25,71 1,81 3 25,00 10 0,60 Ung thư đại tràng 0 0 0 0 3 100 2,08 0,60 Lao phổi 2 40 1,14 0,40 3 60 2,31 0,60 Ung thư vú 0 0 0 0 2 100 4,08 0,40 Bệnh ha 6 75,00 10,17 1,21 2 25,00 4,26 0,40 Chấn thương sọ não 3 60 1,30 0,60 2 40 1,30 0,40 Ung thư dạ dày 7 77,78 3,66 1,41 2 22,22 1,37 0,40 Viêm phổi 1 33,33 3,85 0,20 2 66,67 7,41 0,40 Bệnh van 2 lá 0 0 0 0 1 100 1,01 0,20 Hiv/aids giai đoạn cuối 3 75,00 4,76 0,60 1 25,00 2,00 0,20 Suy thận mạn 2 66,67 8,00 0,40 1 33,33 4,00 0,20 Tai nạn do tự tử 8 88,89 7,41 1,61 1 11,11 1,15 0,20 Ung thư máu 1 50 4,55 0,20 1 50 4,17 0,20 Ngộ độc 1 50 5,56 0,20 1 50 4,35 0,20 Ung thư lưỡi 0 0 0 0 1 100 4,55 0,20 Bệnh tim bẩm sinh 0 0 0 0 1 100 1,59 0,20 U xơ tử cung 0 0 0 0 1 100 1,61 0,20 Sốc do thuốc 1 50 5,88 0,20 1 50 4,76 0,20 Sét đánh 1 100 50 0,20 0 0 0 0 Viêm khớp 1 100 100 0,20 0 0 0 0 Bại não 1 100 6,25 0,20 0 0 0 0 Đột tử 2 100 2,60 0,40 0 0 0 0 Lao màng phổi 1 100 0,57 0,20 0 0 0 0 Lupus ban đỏ 1 100 5,26 0,20 0 0 0 0 Ngạt nước 5 100 6,67 1,01 0 0 0 0 Nhiễm khuẩn da 1 100 0,70 0,20 0 0 0 0 Sa sút tâm thần 1 100 1,05 0,20 0 0 0 0 Tai nạn do bị hành hung 2 100 2,00 0,40 0 0 0 0 74 SỐ 37- Tháng 3+4/2017 Website: yhoccongdong.vn
  4. JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2017 Tỉ lệ / Tỉ lệ Bệnh Nam Tỉ lệ / nam Tỉ lệ chung Nữ Tỉ lệ/ bệnh Tỉ lệ/ nữ bệnh chung Tai nạn do bỏng 2 100 2,06 0,40 0 0 0 0 Tai nạn do ngã 1 100 2,78 0,20 0 0 0 0 Tai nạn do sặc sữa 1 100 1,02 0,20 0 0 0 0 Tai nạn lao đông 1 100 4,76 0,20 0 0 0 0 Ung thư bàng quang 1 100 1,67 0,20 0 0 0 0 Ung thư thận 1 100 2,44 0,20 0 0 0 0 Viêm gan 1 100 4,35 0,20 0 0 0 0 Viêm não-màng não 4 100 10 0,81 0 0 0 0 Viêm ruột thừa 1 100 5,00 0,20 0 0 0 0 Xơ gan 4 100 2,31 0,81 0 0 0 0 Xuất huyết dạ dày 1 100 6,67 0,20 0 0 0 0 Xuất huyết não 3 100 1,29 0,60 0 0 0 0 Nam giới: nước trong niên giám thống kê 2005, 2006, 2007 (đều là - Bệnh có số tử vong cao nhất là các bệnh về não, trong 530/100.000), 2008 (490/100.000). đó cao nhất là tai biến mạch máu não chiếm 12,5% tổng số Tỉ lệ tử vong/100.000 dân ở nam giới là 269,06; tỉ lệ tử tử vong, chiếm 21,2% số tử vong ở nam giới và chiếm đến vong/100.000 dân ở nữ giới là 183,33.Tỉ lệ tử vong ở nam 56,88% số tbmmn ở cả 02 giới. giới so với nữ giới là nam/nữ = 1,47. Chênh lệch ở khoảng tuổi - Các bệnh gây tử vong cao nhất là: ung thư gan-mật từ 10-69 tuổi giữa nam và nữ là 2,55 lần. Kết quả này phù hợp (7,26%), tai nạn giao thông (6,65%), bệnh già (3,43%), suy hô với các kết quả nghiên cứu ở Bắc Ninh, Phú Thọ. Tỉ lệ tử vong hấp (2,42%), nhồi máu cơ tim (2,42%), các bệnh hô hấp khác ở nam cao hơn nữ có thể giải thích do nam giới thường làm (1,81%). Tử vong không rõ nguyên nhân chiếm tỉ lệ 2,42%. những việc nặng nhọc, độc hại và thường tiếp xúc các yếu tố Nữ giới: độc hại như: rượu, thuốc lá, ma túy hơn nữ giới. - Bệnh có tỉ lệ tử vong cao nhất là tai biến mạch máu não 4.2 Tỷ lệ tử vong trong cộng đồng huyện dầu tiếng (9,48%) tổng số các trường hợp tử vong, chiếm 23,38% tử theo bệnh và giới vong ở nữ giới và chiếm 43,12% tử vong của bệnh tai biến Ở nam giới: mạch máu não ở cả 2 giới. Các bệnh gây tử vong cao nhất là: tbmmn (12,5%), ung - Các bệnh có tỉ lệ tử vong cao là: Tai biến mạch máu não thư gan-mật (7,26%), tai nạn giao thông (6,65%), bệnh già (9,48%), bệnh già (4,64%), nhồi máu cơ tim (2,82%), suy (3,43%), suy hô hấp (2,42%), nhồi máu cơ tim (2,42%), các tim (2,82%), suy kiệt (2,22%), ung thư phổi và tai nạn giao bệnh hô hấp khác (1,81%). Tử vong không rõ nguyên nhân thông cùng có tỉ lệ 1,41%. Tuy nhiên, số trường hợp tử vong chiếm tỉ lệ 2,42%. không rõ nguyên nhân vẫn còn khá cao (3,02%). Ở nữ giới. Các bệnh có tỉ lệ tử vong cao nhất là: tbmmn (9,48%), IV. BÀN LUẬN bệnh già (4,64%), nhồi máu cơ tim (2,82%), suy tim (2,82%), Tỷ lệ số xã tham gia nghiên cứu là 12/12 (100%). suy kiệt (2,22%), ung thư phổi và tai nạn giao thông cùng Số liệu báo cáo đúng theo quy định, ghi chép trong số A6/ có tỉ lệ 1,41%. Tuy nhiên, số trường hợp tử vong không rõ YTCS khá đầy đủ. nguyên nhân vẫn còn khá cao (3,02%). 4.1. Tỷ lệ tử vong trong cộng đồng huyện Dầu Tiếng Kết quả này có sự khác biệt với kết quả trong niên giám theo nhóm tuổi và giới. thống kê y tế năm 2007, năm nguyên nhân gây tử vong Tỉ lệ tử vong chung/100.000 dân cho cả 2 giới tại huyện cao nhất xếp theo thứ tự thấp dần là: bệnh hệ tuần hoàn; Dầu Tiếng là 452,39, cao hơn các nghiên cứu tại Bắc Ninh vết thương, ngộ độc, di chứng của nguyên nhân bên ngoài; (2005-2008) là 404,61/100.000, nghiên cứu hộ gia đình tại nhiễm khuẩn và kst; một số bệnh lý xuất phát trong thời kỳ huyện Sóc Sơn (2000-2002) (dao động từ 316/100.000 - chu sinh, bệnh hệ hô hấp. 375/100.000), nhưng thấp hơn tỉ lệ tử vong chung của cả Sự khác biệt này có thể do bình dương là một tỉnh công SỐ 37 - Tháng 3+4/2017 Website: yhoccongdong.vn 75
  5. EC KHỎ ỘNG ỨC Đ S ỒN VIỆN G NGHIÊN CỨU KHOA HỌC nghiệp, dầu tiếng cũng đang trên đường đô thị hóa, kinh là 183,33. Tỉ lệ tử vong ở nam giới so với nữ giới là nam/nữ tế phát triển, đời sống được nâng cao, chế độ dinh dưỡng, = 1,47 lần. lối sống không có lợi cho sức khỏe… đã làm cho tỉ lệ các Ở nam giới: Các bệnh gây tử vong cao nhất là tai biên bệnh cao ha, tiểu đường ngày càng cao, dẫn đến tử vong có mạch máu não (12,5%), ung thư gan-mật (7,26%). Tử vong nguyên nhân là tbmmn chiếm tỉ lệ cao nhất. Đời sống khá không rõ nguyên nhân chiếm tỉ lệ 2,42%. giả, người dân có nhiều phương tiện giao thông, mật độ giao Ở nữ giới: Các bệnh có tỉ lệ tử vong cao là: tbmmn thông cao. Tuy nhiên, do ý thức giao thông không theo kịp (9,48%), bệnh già (4,64%), nhồi máu cơ tim (2,82%), suy tốc độ đô thị hóa quá nhanh, đã làm tăng số vụ tai nạn giao tim (2,82%), suy kiệt (2,22%). Tuy nhiên, số trường hợp tử thông cũng như số ca tử vong do tai nạn giao thông chiếm vong không rõ nguyên nhân vẫn còn khá cao (3,02%). tỉ lệ cao. Mặt khác, đường giao thông của dầu tiếng mặc dù Kiến nghị đang được cải tạo, nâng cấp nhưng vẫn không đáp ứng tốt 1. Trước mắt, để giảm thiểu tỷ lệ tử vong trong cộng đồng lưu lượng giao thông tại địa phương này. Dầu tiếng, cần tăng cường công tác khám chữa bệnh Hạn chế của đề tài. 2. Cần tiếp tục nghiên cứu để có mô hình tử vong cho - Tử vong không rõ nguyên nhân còn chiếm tỉ lệ khá cao huyện Dầu Tiếng nói riêng và mở rộng nghiên cứu cho cả (2,42% ở nam và 3,02% ở nữ). Theo chúng tôi, đây là hạn tỉnh Bình Dương nói chung bằng nghiên cứu hộ gia đình để chế lớn nhất vì làm sai lệch tỉ lệ của các nguyên nhân tử vong đánh giá chính xác tình hình tử vong và bệnh tật của một do bệnh khác. cộng đồng. 3. Về lâu dài, cần nâng cấp, mở rộng hệ thống đường V. KẾT LUẬN giao thông, giáo dục ý thức giao thông cho người dân huyện Tỉ lệ tử vong chung/100.000 dân cho cả 2 giới tại huyện Dầu Tiếng cũng như của tỉnh Bình Dương để hạn chế tỉ lệ dầu tiếng năm 2011là 452,39/100.000. Tỉ lệ tử vong/100.000 tử vong. dân ở nam giới là 269,06; tỉ lệ tử vong/100.000 dân ở nữ giới TÀI LIỆU THAM KHẢO: 1. Bộ Y tế (2012), Niên giám thống kê y tế 2011. 2. Nguyễn Dung, Bùi Minh Bảo (2006), Nghiên cứu tình hình và nguyên nhân chết của người dân tại tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2006, Sở Y tế Thừa Thiên Huế tr.8-9. 3. Trương Việt Dũng (2007), Nghiên cứu tử vong trong cộng đồng huyện Lâm Thao, Phú Thọ, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ, Trường Đại học Y Hà Nội, tr.2. 4. Bùi Đình Long, Nguyễn Lâm Thắng, Dương Đình Chỉnh, Nguyễn Việt Dương (2013), "Tìm hiểu tỷ lệ, các nguyên nhân tử vong ở phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ và tử vong mẹ ở Nghệ An năm 2009 - 2010 ". Tạp chí Y học Thực hành, Số 7 (875), tr.47-51. 5. Cao Thi Thu Ha (2012), Mortality pattern among registered cases in Minh Lap commune, Dong Hy district, Thai Nguyen in the period from 2005-2010, Graduation thesis, Thai Nguyen University of Medicine and Pharmacy. 6. World Health Organization (2007), The Top Ten Causes of Death, Fact sheet N° 310 / February 2007. 76 SỐ 37- Tháng 3+4/2017 Website: yhoccongdong.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2