intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu tỷ lệ của một số bất thường di truyền trong bệnh lý lơxêmi kinh dòng lympho tại Viện Huyết học – Truyền máu TW từ tháng 6/2015 đến 6/2020

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

3
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày khảo sát tỷ lệ một số bất thường di truyền ở các bệnh nhân lơxêmi kinh dòng lympho của các bất thường này trong bệnh lý lơxêmi kinh dòng lympho tại Viện Huyết học – Truyền máu TW.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu tỷ lệ của một số bất thường di truyền trong bệnh lý lơxêmi kinh dòng lympho tại Viện Huyết học – Truyền máu TW từ tháng 6/2015 đến 6/2020

  1. Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 NGHIÊN CỨU TỶ LỆ CỦA MỘT SỐ BẤT THƯỜNG DI TRUYỀN TRONG BỆNH LÝ LƠXÊMI KINH DÒNG LYMPHO TẠI VIỆN HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU TW TỪ THÁNG 6/2015 ĐẾN 6/2020 Trần Công Hoàng, Kim Thị Ngọc Vân, Nguyễn Thị Hồng Vân, Vũ Quang Hưng, Nguyễn Hà Thanh, Bạch Quốc Khánh, Dương Quốc Chính.(*) TÓM TẮT 7 INSTITUTE OF HEMATOLOGY AND Mục tiêu: Khảo sát tỷ lệ một số bất thường di BLOOD TRANSFUSION truyền ở các bệnh nhân lơxêmi kinh dòng Objective: Utilize cytogenetic techniques to lympho của các bất thường này trong bệnh lý assess the incidence of some specific cytogenetic lơxêmi kinh dòng lympho tại Viện Huyết học – abnormalities for chronic lymphocytic leukemia Truyền máu TW. Đối tượng: 350 bệnh nhân (CLL) patients at Institute of Hematology and lơxêmi kinh dòng lympho mới tại Viện Huyết Blood Transfusion. Patients and Methods: học – Truyền máu TW từ tháng 6/2015 đến Cross-sectional descriptive, 350 patients of CLL 6/2020. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu at National Institute of Hematology and Blood mô tả cắt ngang. Kết quả: Phát hiện được 63,4% Transfusion from 6/2015 to 6/2020. Results: bệnh nhân mang bất thường di truyền. Tỷ lệ bất 63,4% of the patients had genetic abnormalities. thường del(13q) là 39,1% và trisomy 12 là Among them, the incidence of del(13q) and 20,6%, còn del(11q) và del(17p) cùng có tỷ lệ trisomy 12 was 39,1% and 20,6% for each group, thấp hơn với tỷ lệ lần lượt là 10% và 9,7%. Bước del(11q) and del(17p) had the results with 10% đầu xếp loại nhóm nguy cơ cho bệnh nhân CLL and 9,7%. Initial applying Dohner’s prognosis tại Viện Huyết học – Truyền máu TW cho thấy model for CLL patients at National Institute of nhóm nguy cơ trung bình là cao nhất, tương ứng Hematology and Blood Transfusion showed the với 52,3%. Nhóm nguy cơ thấp có tỷ lệ 26,6%. ratio of intermediate risk group was highest, with Nhóm nguy cơ cao và rất cao có tỷ lệ lần lượt là 52,3%. The low risk group was 26,6%. The high 8,3% và 12,8%. and very high risk group were 8,3% and 12,8%, Từ khóa: bất thường di truyền, lơxêmi kinh respectively. dòng lympho. Key words: chromosomal abnormalities, chronic lymphocytic leukemia, FISH. SUMMARY FREQUENCY OF SOME GENETIC I. ĐẶT VẤN ĐỀ ABNORMALITIES IN CHRONIC Lơxêmi kinh dòng lympho (Chronic LYMPHOCYTIC LEUKEMIA Lymphocytic Leukemia - CLL) là bệnh lý PATIENTS AT THE NATIONAL tăng sinh lympho ác tính đặc trưng bởi sự tích lũy các tế bào lympho trưởng thành, kích (*)Viện Huyết học – Truyền máu TW thước nhỏ trong máu ngoại vi, tủy xương và Chịu trách nhiệm chính: Dương Quốc Chính hạch. Tỷ lệ mắc lơxêmi kinh dòng lympho Email: chinh.nihbtsmp@gmail.com dao động từ < 1 đến 5,5/100.000 người trên Ngày nhận bài: 30/9/2020 toàn Thế giới, chiếm 0,8% trong các bệnh Ngày phản biện khoa học: 01/10/2020 ung thư và 30% của các bệnh lơxêmi. Bệnh Ngày duyệt bài: 12/10/2020 749
  2. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU hay gặp ở người lớn tuổi, nam nhiều hơn nữ. Tại Việt Nam, có rất ít công bố kết quả Tiếp xúc lâu ngày với các hóa chất nông nghiên cứu sử dụng các kỹ thuật FISH với cỡ nghiệp, chất độc màu da cam và làm việc lâu mẫu đủ lớn cho nhóm bệnh nhân CLL. Vì dài trong môi trường điện từ trường cũng vậy, chúng tôi thực hiện nghiên cứu này với như nhiễm virus viêm gan C, Epstein-Barr mục tiêu khảo sát tỷ lệ các bất thường di virus có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh [1]. truyền ở các bệnh nhân lơxêmi kinh dòng Năm 1970, Rai và nhiều tác giả mô tả bệnh lympho trong bệnh lý lơ xê mi kinh dòng cảnh lâm sàng của bệnh bao gồm thiếu máu, lympho tại Viện Huyết học – Truyền máu giảm tiểu cầu, đồng thời các tác giả cũng đưa TW. ra một số thuốc có hiệu quả kéo dài lui bệnh và ứng dụng phương pháp ghép tủy [2]. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Tỷ lệ bất thường di truyền trong bệnh 1. Đối tượng nghiên cứu: 350 bệnh nhân CLL được phát hiện từ 60% - 80% với kỹ lơ xê mi kinh dòng lympho mới có thực hiện thuật lai huỳnh quang tại chỗ (fluorescence xét nghiệm FISH tại khoa Di truyền và Sinh in situ hybridization – FISH) tùy vào vị trí học phân tử, Viện Huyết học – Truyền máu địa lý và chủng tộc. Nhiều loại bất thường di TW từ tháng 06/2015 đến tháng 06/2020. truyền phát hiện ở bệnh lơxêmi kinh dòng 2. Phương pháp nghiên cứu: lympho đã được phát hiện và nghiên cứu. - Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả Tuy nhiên, có bốn bất thường chính trong lơ- cắt ngang. xê-mi kinh dòng lympho có tỷ lệ gặp cao và - Bệnh phẩm nghiên cứu: 2 ml dịch hút liên quan đến tiên lượng bệnh là trisomy 12, tủy xương đựng trong ống chống đông del (13q14), del(11q), và del(17p) [3,4,5,6]. Sodium – Heparin. Năm 2000, Dohner và cộng sự đã công bố - Kỹ thuật thực hiện: mô hình tiên lượng cho bệnh nhân CLL sử + Tách tế bào đơn nhân bằng ficoll. dụng các bất thường này chia thành bốn + Thực hiện kỹ thuật FISH với các loại nhóm: tiên lượng tốt, tiên lượng trung bình, probe sau: MetaSystemXL ATM/TP53 và tiên lượng xấu và rất xấu. Đến nay, giá trị MetaSystem XL DLEU/LAMP/12cen. tiên lượng của mô hình này đã được kiểm + Kết quả được phân tích bằng phần mềm chứng bởi một số nhóm nghiên cứu uy tín và ISIS của MetaSystem. ngày càng được áp dụng rộng rãi trên thế - Phân tích, xử lý số liệu trên phần mềm giới [6]. Microsoft Office Excel 2007. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 1. Tỷ lệ giữa bệnh nhân nam và nữ Bảng 1. Tỷ lệ bệnh nhân nam và nữ Giới tính Số bệnh nhân (n=350) Tỷ lệ (%) Nam 206 58,85% Nữ 144 41,15% Nhận xét: Tỷ lệ bệnh nhân nam mắc bệnh lơ xê mi kinh dòng lympho cao hơn bệnh nhân nữ, cụ thể tỷ lệ bệnh nhân nam chiếm tới 58,85% còn bệnh nhân nữ chiếm 41,15%. 2. Tỷ lệ về độ tuổi của bệnh nhân 750
  3. Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 Bảng 2. Tỷ lệ độ tuổi của bệnh nhân Độ tuổi Số bệnh nhân (n=350) Tỷ lệ (%) >=50 tuổi 313 89,4% 20 - 50 tuổi 36 10,3%
  4. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU + - + + 2(0,6) + + + + 1(0,3%) - + + - 17(4,9%) - + - + 2(0,6%) - + + + 1(0,3%) - - + + 10(2,9%) Nhận xét: 173 bệnh nhân mang bất thường di truyền đơn độc chiếm tỷ lệ 49,4%. Về bất thường di truyền phối hợp, tỷ lệ bất thường del(13q) phối hợp với del(11q) chiếm tỷ lệ cao nhất 4,9%. Tỷ lệ del (13q) phối hợp trisomy 12 và del(13q) phối hợp del(17p) đều chiếm 2,9%. Tỷ lệ trisomy 12 phối hợp del(17p) và trisomy12 phối hợp del(11q) chiếm tỷ lệ 0,6%. Tỷ lệ 3 bất thường di truyền phối hợp với nhau chiếm 0,6% và 0,3%. Duy nhất một bệnh nhân có tổ hợp bốn bất thường di truyền phối hợp với nhau. 5. Xếp loại tiên lượng bệnh nhân CLL dựa vào kỹ thuật FISH tại Viện Huyết học Truyền máu TW Bảng 6. Xếp loại nhóm nguy cơ bệnh nhân CLL Nhóm nguy cơ Số bệnh nhân (n=350) Tỷ lệ (%) Thấp 93 26,6% Trung bình 183 52,3% Cao 29 8,3% Rất cao 45 12,8% Nhận xét: Tỷ lệ nhóm nguy cơ trung bình là cao nhất, tương ứng với 52,3%. Nhóm nguy cơ thấp có tỷ lệ 26,6%. Nhóm nguy cơ cao và rất cao có tỷ lệ lần lượt là 8,3% và 12,8%. IV. BÀN LUẬN thường lên đến 80% ở các ca bệnh CLL bằng Theo các nghiên cứu trên thế giới, tỷ lệ các đầu dò đặc hiệu. Trong số đó mất đoạn mắc bệnh CLL ở Anh và Mỹ là của 11q, 13q, 17p, và trisomy 12 có tỷ lệ gặp 4.2/100000/năm. Tỷ lệ này tăng theo tuổi, ở cao và có giá trị tiên lượng, đóng một vai trò nam cao hơn ở nữ (1.7:1) và người da trắng quan trọng với bệnh lý CLL [5,6,7]. Kết quả cao hơn các nhóm chủng tộc khác. Tuổi nghiên cứu của chúng tôi cho thấy với kỹ trung bình là từ 67 đến 72 tuổi, 11% bệnh thuật FISH để phát hiện chỉ riêng 4 loại tổn nhân đã được chẩn đoán dưới 50 tuổi [3,4]. thương này đã phát hiện được 63,4% bệnh Nghiên cứu của chúng tôi cũng cho kết quả nhân CLL có bất thường di truyền. Kết quả tương tự với tỷ lệ nam cao hơn nữ (1,43:1), này tương đồng với các nghiên cứu ở Trung tuổi trung bình là 63, trong đó có 10,3 % Quốc (67,8%), Mỹ (68,6%), Ả rập Xê út bệnh nhân dưới 50 tuổi. (70%) [7.8,9]. Kỹ thuật lai huỳnh quang tại chỗ (FISH) Trong nghiên cứu của chúng tôi, tỷ lệ bất có thể phát hiện những bất thường đặc hiệu thường del(13q) là cao nhất, chiếm 39,1% về nhiễm sắc thể trong các nhân tế bào trên tổng số bệnh nhân nghiên cứu. Tiếp theo không phân chia một cách dễ dàng. Sử dụng đó, tỷ lệ của các bất thường trisomy 12, kỹ thuật FISH phối hợp với kỹ thuật công del(11q) và del(17p) tương ứng là 20,6%, thức nhiễm sắc thể có thể phát hiện các bất 10% và 9,7%. Kết quả của chúng tôi tương 752
  5. Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 đồng với nghiên cứu ở Trung Quốc và có sự này có thể giải thích là do sự khác biệt giữa khác biệt với nghiên cứu ở Mỹ và Ả rập Xê các chủng tộc và vị trí địa lý trên thế giới [9]. út và được thể hiện ở bảng 6 [7,8,9]. Điều Bảng 6. So sánh tỷ lệ bất thường với một số nghiên cứu trên thế giới: Nghiên cứu Hong X. Q. Reddy K. S. Rawas M. Bất thường này (n=350) 2008 (n=143) 2005 (n=509) 2018 (n=147) % % % % Việt Nam Trung Quốc Mỹ Ả rập Xê út del(13q) 39,1 47,6% 45,8% 42,4% del(17p) 9,7 12,6% 5,0% 9,2% Trisomy 12 20,6 21,7% 20,3% 10,7% del(11q) 10,0 11,9% 3,4% 36,6% Trong số 350 bệnh nhân nghiên cứu có những mô hình tiên lượng cho bệnh nhân 173 bệnh nhân mang bất thường di truyền CLL. Trong số đó, mô hình tiên lượng của đơn độc chiếm tỷ lệ 49,4%. Về bất thường di Dohner được công bố vào năm 2000 dựa vào truyền phối hợp có 49 bệnh nhân, chiếm tỷ lệ bất thường di truyền và chia bệnh nhân CLL 14%. Kết quả nghiên cứu của chúng tôi thành bốn nhóm tiên lượng: nhóm tiên lượng tương đồng với nghiên cứu của Isabel và tốt là những bệnh nhân có bất thường cộng sự (2017) cho thấy có 15,4% số bệnh del(13q) đơn độc (thời gian sống thêm trung nhân nghiên cứu mang bất thường phối hợp bình là 133 tháng), nhóm tiên lượng trung [10]. bình bao gồm những bệnh nhân có bất Ở nhóm bất thường di truyền phối hợp, tỷ thường trisomy 12 đơn độc và những bệnh lệ bất thường del(13q) phối hợp với del(11q) nhân không phát hiện có bất thường di chiếm tỷ lệ cao nhất 4,9%. Tỷ lệ del(13q) truyền (thời gian sống thêm trung bình là 114 phối hợp trisomy 12 và del(13q) phối hợp tháng), nhóm tiên lượng xấu là những bệnh del(17p) đều chiếm 2,9%. Tỷ lệ trisomy 12 nhân có bất thường del(11q) đơn độc và bệnh phối hợp del(17p) và trisomy12 phối hợp nhân có hai bất thường di truyền không bao del(11q) chiếm tỷ lệ 0,6%. Tỷ lệ 3 bất gồm del(17p) (thời gian sống thêm trung thường di truyền phối hợp với nhau chiếm bình là 72 tháng), nhóm tiên lượng rất xấu là 0,6% và 0,3%. Đặc biệt có một bệnh nhân có những bệnh nhân có bất thường del(17p) đơn tổ hợp bốn bất thường di truyền phối hợp với độc và bệnh nhân có từ 3 tổn thương trở lên nhau. Kết quả này cũng tương đồng với (thời gian sống thêm trung bình là 32 tháng) nghiên cứu của Isabel và cộng sự (2017) khi [5,6]. Từ kết quả thu được, nhóm nghiên cứu cho thấy bất thường del(13q) phối hợp với đã xếp loại tiên lượng bệnh nhân CLL tại del(11q) chiếm tỷ lệ cao nhất, tiếp sau đó là Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương del(13q) phối hợp trisomy 12 và del(13q) thành bốn nhóm nguy cơ với tỷ lệ nhóm phối hợp del(17p) [10]. nguy cơ trung bình là cao nhất, tương ứng Có rất nhiều nhóm nghiên cứu đã đưa ra với 52,3%. Nhóm nguy cơ thấp có tỷ lệ 753
  6. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU 26,6%. Nhóm nguy cơ cao và rất cao có tỷ lệ Clinical Experience in the Connect CLL lần lượt là 8,3% và 12,8%. Đây là cơ sở để Registry, Clinical Lymphoma, Myeloma & hỗ trợ các bác sỹ lâm sàng tiên lượng, lựa Leukemia, vol. 18, no.2, pp. 114 - 124. chọn phác đồ và theo dõi điều trị cho bệnh 5. Amel S. et al. (2019). Cytogenetic landscape nhân tại Viện. in 1012 newly diagnosed chronic lymphocytic leukemia, European Journal of Hematology, V. KẾT LUẬN vol. 01, pp. 01 - 07. Qua nghiên cứu này, chúng tôi đã sử dụng 6. Daniel L. et al. (2016). The Dohner kỹ thuật FISH phát hiện được có 63,4% bệnh fluorescence in situ hybridization prognostic nhân CLL tại Viện Huyết học – Truyền máu classification of chronic lymphocytic TW có bất thường di truyền. Tỷ lệ bất leukaemia (CLL): the CLL Research thường del(13q) và trisomy 12 lần lượt là Consortium experience , Bristish Journal of 39,1% và 20,6%, còn del(11q) và del(17p) Hematology, vol. 173, pp. 105 – 113. cùng có tỷ lệ thấp hơn lần lượt với 10% và 7. Hong X. Q. et al. (2008). Cytogenetic 9,7%. Bước đầu xếp loại nhóm nguy cơ cho characterisation in Chinese patients with bệnh nhân CLL tại Viện Huyết học – Truyền chronic lymphocytic leukemia: A prospective, máu TW cho thấy nhóm nguy cơ trung bình multicenter study on 143 case analysed with là cao nhất, tương ứng với 52,3%. Nhóm interphase fluorescence in situ hybridisation, nguy cơ thấp có tỷ lệ 26,6%. Nhóm nguy cơ Leukemia & Lymphoma, vol. 49, no. 10, p. cao và rất cao có tỷ lệ lần lượt là 8,3% và 1887-1892. 12,8%. 8. Reddy K. S. et al. (2005). Chronic lymphocytic leukaemia profiled for prognosis TÀI LIỆU THAM KHẢO using a fluorescence in situ hybridisation 1. Molica S. et al (2006). Sex differences in panel, Bristish Journal of Hematology, vol. incidence and outcome of chronic 132, pp. 705 - 722. lymphocytic leukemia patients. Leuk 9. Rawas W. M. et al. (2018). B-cell chronic Lymphoma, vol. 47, pp. 1477-1480. lymphocytic leukaemia fluorescence in situ 2. Watson L. et al (2008). Disease burden of hybridisation panel findings at Tertiary Care chronic lymphocytic leukemia within the Hospital in Saudi Arabia, Journal of Applied European Union, Eur J Haematol, vol.81, pp. Hematology, vol. 9, no. 3, pp. 81–84. 253-258. 10. Isabel M. et al. (2017). Characterizing 3. Chadi N. et al (2015). Predicting Prognosis in patients with multiple chromosomal Chronic Lymphocytic Leukemia in the aberrations detected by FISH in chronic Contemporary Era, JAMA Oncology, pp. 1-10. lymphocytic leukemia, Leukemia & 4. Anthony M. et al (2018), Prognosis testing Lymphoma, patterns and outcomes of Chronic http://doi.org/10.1080/104281194.2017.13499 Lymphocytic Leukemia Patients Stratified by 01. fluorescence in situ hybridization/cytogenetics: A real-world 754
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1