Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật siêu âm thu tế bào trứng từ bò sông để tạo phối trong ống nghiệm
lượt xem 8
download
Ngày nay, với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, một kỹ thuật mới có thể thay thế được kỹ thuật gây rụng trứng nhiều là kỹ thuật thụ tinh ống nghiệm. Trên thế giới. TTON đã được nghiên cứu từ những năm đầu thế kỷ và con thỏ đầu tiên ra đời bằng kỹ thuật này vào năm 1959, ... Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật siêu âm thu tế bào trứng từ bò sông để tạo phối trong ống nghiệm...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật siêu âm thu tế bào trứng từ bò sông để tạo phối trong ống nghiệm
- NGHIÊN C U NG D NG K THU T SIÊU ÂM THU T BÀO TR NG T BÒ S NG T O PHÔI TRONG NG NGHI M Nguy n Văn Lý , Lưu Công Khánh, Nguy n Th Thoa, Phan Lê Sơn, Chu Th Y n, Nguy n Th Kim Anh và Vũ Ng c Hi u B môn c y truy n phôi Abstract The experiment was conducted on 3 dairy cross-breed cows with 64 Ovum Pick-up sessions. Among 359 observed follicles with diameter ≤8mm, 255 oocytes were aspirated with the average of 3.98 oocytes per ovary and the oocytes classified as grade A, B, C were 36.08±2.04; 24.31±24.31 and 13.33±2.12%, respectively. There was significant difference between oocytes graded as A, B and C (P
- - Bò nh n phôi là bò Lai Sind và bò lai hư ng s a (F2, F3) có th tr ng >250kg, có chu kỳ sinh lý sinh s n bình thư ng và không m c các b nh v ư ng sinh d c. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C U Nh ng con bò t t ã ư c ch n l a v m t di truy n s ư c s d ng máy siêu âm ho c khám qua tr c tràng xác nh kh năng cho t bào tr ng, t ó ti n hành thu t bào tr ng. Hút t bào tr ng ư c th c hi n m i tu n m t l n. Quá trình hút t bào tr ng ư c ti n hành như sau: Cho bò vào giá c nh, l y h t phân ra, r a s ch, sát khu n âm h và khu v c xung quanh. Chu n b h th ng máy siêu âm, n i u dò âm o vào máy siêu âm. N i kim hút t bào tr ng (kim 16G dài 55 cm), t máy t o áp su t 120 mmHg, tương ương t c dòng ch y 25 ml/phút. Chu n b môi trư ng hút t bào tr ng (mDPBS c a Sigma) có b sung 50 iu/ml heparin và 5% huy t thanh bê và kháng sinh (100.000iu pennicilin/ml + 100µl 370C b ng máy n nhi t. streptomycin/ml) duy trì nhi t Nh nhàng cho u dò siêu âm có g n h th ng d n kim vào âm o, cho tay qua tr c tràng xác nh v trí c a bu ng tr ng, v trí các nang tr ng r i ưa bu ng tr ng v phía u quét c a u dò, quan sát các nang tr ng trên màn hình máy siêu âm, m s nang tr ng có m t trên bu ng tr ng, Trư c khi hút d ch nang tr ng, hút m t ít dung d ch hút tr ng làm trơn h th ng kim và ng d n. Sau khi ch c hút 2 - 4 nang tr ng, rút kim ra, hút dung d ch thu t bào tr ng t bào tr ng ch y vào ng falcon, ti n hành hút l p l i n khi không còn nhìn th y nang tr ng nào trên bu ng tr ng thì chuy n qua bu ng tr ng i di n. D ch hút ư c thu vào ng ly 370C b ng máy n nhi t. Sau khi hút xong m t bu ng tâm 50ml và duy trì nhi t tr ng, ưa ngay v phòng thí nghi m, l c b ng c c l c Emcon có ư ng kính l l c 20µm, kho ng 10ml dung d ch còn l i ư c chuy n vào ĩa petri vô trùng có ư ng kính 90mm soi tìm t bào tr ng dư i kính hi n vi soi n i. T bào tr ng thu ư c ư c ánh giá phân lo i theo phương pháp c a Wright và Lindner (1989). Sau khi ánh giá phân lo i, t bào tr ng ư c nuôi thành th c trong môi trư ng TCM- 199 có b sung 5% huy t thanh bê m i sinh trong 24 gi , ti p theo chúng ư c chuy n tinh trùng 6,25x106/ml trong 5 gi . Sau quá trình qua môi trư ng th tinh BO v i m t th tinh, h p t ư c tách t bào cumulus và chuy n sang nuôi trong môi trư ng nuôi CR1 có b sung axit amin, huy t thanh bê m i sinh và albumin huy t thanh bò. Sau 7 ngày nuôi, nh ng phôi dâu, phôi nang có ch t lư ng t t ư c l a ch n c y cho bò nh n ng d c ng pha. Sau 3 tháng, khám thai qua tr c tràng xác nh t l có ch a. S li u ư c x lý theo phương pháp th ng kê sinh h c có s d ng ph n m m Excel version 5.0 và Minitab Release 12. K T QU VÀ TH O LU N K T QU THU T BÀO TR NG T BÒ S NG Trong t ng s 64 lư t bu ng tr ng bò s ng ư c thu t bào tr ng b ng phương pháp siêu âm, s nang tr ng có ư ng kính ≤8mm quan sát ư c là 359 và t ng s t bào tr ng thu ư c là 255, trung bình thu ư c 3,98 t bào tr ng/bu ng tr ng. T l thu t bào tr ng t 71,03% (b ng 1). B ng 1: Thu t bào tr ng t bò s ng b ng k thu t siêu âm Ch tiêu K t qu
- S lư t bu ng tr ng thí nghi m 64 359 S nang tr ng có ư ng kính ≤ 8mm S nang tr ng trung bình/bu ng tr ng (Mean ± SE) 5,61 ± 2,03 T ng s t bào tr ng thu ư c 255 T bào tr ng thu ư c/bu ng tr ng (Mean ± SE) 3,98 ± 3,21 T l t bào tr ng thu ư c (%) (Mean± SE) 71,03 ± 1,32 S nang tr ng trung bình/bu ng tr ng trong thí nghi m c a chúng tôi th p hơn so v i s nang tr ng trung bình/bu ng tr ng trong báo cáo c a Rizos và cs. (2005) c bò h u b và bò cái sau (10,4 và 7,8 nang tr ng/bu ng tr ng, tương ng). Tuy nhiên, s t bào tr ng trung bình thu ư c/bu ng tr ng trong thí nghi m c a chúng tôi không sai khác nhi u so v i k t qu các tác gi này (3,98 so v i 4,7 bò h u b và 2,8 bò sau ). Do v y, t l thu t bào tr ng c a chúng tôi cao hơn so v i t l c a các tác gi này ã báo cáo (71,03% so v i 45,4% bò h u b và 36,0% bò sau ). Tuy nhiên, k t qu thu ư c c a chúng tôi còn th p hơn k t qu c a m t s tác gi khác ã báo cáo. S lư ng nang tr ng trung bình ư c ch c hút và s t bào tr ng trung bình thu ư c m i l n siêu âm c a De Roover và cs. (2005) cao hơn k t qu c a chúng tôi (11,9 nang tr ng và 5,6 t bào tr ng so v i 5,61 nang tr ng và 3,98 t bào tr ng). Theo Reis và cs. (2002), t 24 bò h u b , b ng phương pháp siêu âm hút t bào tr ng l p l i, các tác gi ã ti n hành ch c hút 8 l n trong t ng s 3234 nang tr ng và thu ư c 1241 t bào tr ng (38,4% tương ng). Trung bình thu ư c 7,2 t bào tr ng/bò/l n siêu âm th nh t và 5,7 t bào tr ng/bò/l n siêu âm l p l i. Viana và cs. (2004) ã s d ng 2 quy trình siêu âm hút t bào tr ng t bò cái Gir và th y r ng s lư ng t bào tr ng thu ư c quy trình siêu âm 1l n/tu n là 8,9 t bào tr ng (ch c hút trên 11,6 nang) l n hơn quy trình siêu âm 2l n/tu n là 7,0 t bào tr ng (ch c hút trên 12,1 nang) i u này tương ng v i t l thu t bào tr ng quy trình th nh t là l n hơn quy trình th hai (74,3% so v i 59,0%). Như v y, quy trình siêu âm 1l n/tu n t l thu t bào tr ng c a các tác gi là cao hơn c a chúng tôi (74,3% so v i 71,03%) còn quy trình siêu âm th 2l n/tu n t l thu t bào tr ng c a các tác gi l i cho k t qu th p hơn c a chúng tôi (59,0% so v i 71,03%). K T QU PHÂN LO I T BÀO TR NG THU Ư C T BÒ S NG Sau khi thu ư c, t bào tr ng ư c ch n l c, phân lo i theo phương pháp c a Loos và cs. (1989). K t qu phân lo i t bào tr ng ư c trình bày b ng 2. B ng 2 cho th y có s khác nhau v t l t bào tr ng thu ư c. Ch t lư ng t bào tr ng lo i A là cao nh t, chi m t l 36,08% (92/255 t bào tr ng), ti p theo là t bào tr ng lo i B và D (24,31% và 26,28% tương ng); t l t bào tr ng lo i C thu ư c là th p nh t, t 13,33%. Như v y, t bào tr ng tiêu chu n nuôi c y t 73,73% (188/255). T l t bào tr ng lo i A và B c a chúng tôi cao hơn so v i k t qu c a m t s tác gi khác ã báo cáo. T l t bào tr ng lo i A và B c a chúng tôi (60,39%; 154/255) cao hơn t l t bào tr ng lo i I và II c a các Viana và cs. (2004) khi s d ng quy trình siêu âm m i tu n m t l n (29,0%) và 2 l n m t tu n (35%). Tuy nhiên, k t qu c a chúng tôi không sai khác nhi u so v i k t qu c a Reis và cs. (2002) ã báo cáo. Theo các tác gi này, t l t bào tr ng lo i I và II thu ư c l n siêu âm 1 và 2 tương ng là 54,9% và 46,8%. B ng 2: Phân lo i ch t lư ng t bào tr ng thu ư c b ng siêu âm.
- T bào tr ng thu ư c Ch t lư ng t bào tr ng n (Mean ± SE) 36,08a ± 2,04 92 Lo i A (%) 24,31b ± 1,93 Lo i B (%) 62 13,33c ± 2,12 Lo i C (%) 34 26,28d ± 1,68 Lo i D (%) 67 Chung 255 100,0 abcd Các ch cái cùng c t khác nhau, giá tr sai khác có ý nghĩa (P
- TÀI LI U THAM KH O Bùi Xuân Nguyên, Nguy n H u c, Lê Văn Ty, Nguy n Th Ư c (1994). K t qu bư c u nghiên c u nuôi tr ng và th tinh in vitro trâu bò. K y u Vi n Công ngh sinh h c 1994. NXB Khoa h c và K thu t, Hà N i: 166-168. Bùi Xuân Nguyên, Nguy n H u c, Lê Văn Ty, Nguy n Th ư c (1997). Kh o sát kh năng cung c p tr ng th tinh in vitro: nghiên c u so sánh trâu và bò n i. K y u Vi n Công ngh sinh h c 1997. NXB Khoa h c và K thu t, Hà N i: 510-517. De Roover, R., Genicot, G., Leonard, S., Bols, P. and Dessy, F. (2005). Ovum pick up and in vitro embryo production in cows superstimulated with an individually adapted superstimulation protocol. Animal Reproduction Science 86: 13 – 25. Galli, C; Crotti, G; Notari, C; Turini, P; Duchi, R; Lazzari, G. (2001). Embryo Production by ovum pick up from live donors. Theriogenology 55: 1341-1357. Nguy n H u c, Nguy n Th Ư c, Bùi Xuân Nguyên (1996). Tr ng thái phát tri n nhân t bào tr ng thu t bu ng tr ng c a bò n i Vi t Nam. K y u Vi n công ngh sinh h c 1996. Nguy n H u c, Nguy n Th ư c, Lê Văn Ty, Bùi Linh Chi, Bùi Xuân Nguyên (1998). Nghiên c u ch n l c tinh trùng bò dùng trong th tinh ng nghi m. K y u Vi n Công ngh sinh h c 1998. NXB Khoa h c và K thu t, Hà N i: 169-174. Nguy n H u c, Nguy n Th ư c, Lê Văn Ty, Qu n Xuân H u, Nguy n Trung Thành, Bùi Linh Chi, Nguy n Văn H nh, Nguy n Thuỳ Anh, Nguy n Vi t Linh, Bùi Xuân Nguyên (2003). K t qu th tinh ng nghi m và c y phôi bò lai Sind. H i ngh Công ngh sinh h c toàn qu c. NXB Khoa h c và K thu t, Hà N i: 699-702. Nguy n Th Ư c, Lê Văn Ty, Nguy n H u c, Bùi Linh Chi, Nguy n Trung Thành, Nguy n Vi t Linh, Nguy n Văn H nh, Qu n Xuân H u, Nguy n Thuỳ Anh, Hoàng Nghĩa Sơn, Dương ình Long, Bùi Xuân Nguyên (2003). Nghiên c u s n xu t bò s a gi ng thương ph m b ng c y phôi th tinh ng nghi m và xác nh gi i tính. H i ngh công ngh sinh h c toàn Qu c. NXB Khoa h c và K thu t, Hà N i: 717-719. Nguy n Th Ư c, Nguy n H u c, Lê Văn Ty, Bùi Linh Chi, Hoàng Nghĩa Sơn, Bùi Xuân Nguyên (1999). S n xu t phôi bò b ng th tinh ng nghi m. H i ngh công ngh sinh h c toàn Qu c. NXB Khoa h c và K thu t, Hà N i : 934-936. Nguy n Th Ư c, Nguy n H u c, Lê Văn Ty, Bùi Xuân Nguyên (1996). S chín nhân t bào tr ng trâu m l y nuôi in-vitro trong môi trư ng M 199 có b sung FSH và estradiol-17B. K y u 1996, Vi n công ngh sinh h c. Nguy n Văn Lý, Nguy n Th Thoa, Lưu Công Khánh, Phan Lê Sơn, ng Vũ Hoà, Chu Th Y n, Hoàng Kim Giao, Kim Tuyên (2003). Nghiên c u t o àn bê b ng phôi th tinh ng nghi m. H i ngh Công ngh Sinh h c toàn qu c. NXB Khoa h c và K thu t, Hà N i: 598-602. Reis , A., Steines, M.E., Watt, R.G., Dolman, D.F., McEvoy, T.G. (2002) Embryo production using defined oocyte maturation and zygote culture media following repeated ovum pick-up (OPU) from FSH-stimulated Simmental heifers. Animal Reproduction Science 72: 137-151. Rizos, D., Burke, L., Duffy, P., Wade, M., Mee, J.F., O'Farrell, K.J., MarSiurtain, M., Boland, M.P. and Lonergan, P. (2005) Comparisons between nulliparous heifers and cows as oocyte donors for embryo production in vitrro. Theriogenology 63: 939-949. Viana, J.H.M., Camargo, L.S.A., Ferreira, A.M., de Sa., W.F., Fernandes, C.A.C., Junior, A.P.M. (2004) Short intervals between ultrasonographically guided follicle aspiration improve oocyte quality but do not prevent establishment of dominant follicles in the Gir breed (Bos indicus) of cattle. Animal Reproduction Science 84: 1-12../.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài: Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật PCR – RFLP xác định kiểu gene của vi rút viêm gan B
24 p | 282 | 55
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi trong điều trị ung thư trực tràng
147 p | 206 | 53
-
Tóm tắt luận văn Thạc sỹ Kỹ thuật: Nghiên cứu ứng dụng điện toán đám mây cho dịch vụ IPTV
12 p | 209 | 52
-
Luận văn Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật điều khiển số trong máy công cụ - thiết bị công nghiệp và đào tạo nguồn nhân lực
142 p | 169 | 51
-
Luận án Tiến sĩ Vật lý: Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật phân tích hạt nhân phối hợp với một số kỹ thuật phân tích hỗ trợ góp phần giải quyết bài toán ô nhiễm bụi khí PM-10
181 p | 207 | 43
-
Luận văn: NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG KỸ THUẬT ĐÔNG LẠNH TINH DỊCH LỢN DẠNG CỌNG RẠ PHỤC VỤ TẠO VÀ NHÂN GIỐNG LỢN
100 p | 162 | 35
-
Báo cáo khoa học: "MỘT SỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG KỸ THUẬT MÔ PHỎNG TRONG TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ MỘT SỐ MÁY VÀ THIẾT BỊ SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG TIÊU BIỂU"
46 p | 182 | 28
-
Luận văn Thạc sỹ Kỹ thuật công trình xây dựng: Nghiên cứu ứng dụng cọc đất xi măng gia cố nền cho bể chứa xăng dầu xây dựng trên nền đất yếu
105 p | 152 | 25
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật mạng không dây vào giám sát sự thay đổi của môi trường
26 p | 139 | 20
-
Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật tiên tiến ghép tạng ở Việt Nam
126 p | 93 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi trong điều trị ung thư trực tràng
35 p | 136 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Vật lý: Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật phân tích hạt nhân phối hợp với một số kỹ thuật phân tích hỗ trợ góp phần giải quyết bài toán ô nhiễm bụi khí PM-10
30 p | 105 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật bảo tồn bộ máy dưới van trong phẫu thuật thay van hai lá
163 p | 11 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật VMAT trong hóa xạ trị đồng thời ung thư khoang miệng
185 p | 16 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Hệ thống thông tin: Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật khai phá dữ liệu trong dự báo một số thông số khí quyển
57 p | 12 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Sinh thái học: Ứng dụng kỹ thuật sinh thái giảm nhẹ tác động của ngập lụt tại thành phố Hồ Chí Minh
26 p | 11 | 4
-
Tóm tắt Luận án tiến sĩ Y học: Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật Harms cải tiến trong điều trị chấn thương mất vững C1 - C2
29 p | 30 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn