Nghiên cứu về chất lượng hệ thống thông tin kế toán tại các doanh nghiệp FDI Việt Nam
lượt xem 3
download
Vai trò quan trọng của công nghệ thông tin đối với hệ thống kế toán là không thể phủ nhận, nhất là trong bối cảnh cuộc cách mạng hóa công nghệ 4.0 cùng với việc trí tuệ nhân tạo đã dần thay thế công việc của con người trong nhiều lĩnh vực. Bài viết Nghiên cứu về chất lượng hệ thống thông tin kế toán tại các doanh nghiệp FDI Việt Nam nghiên cứu về chất lượng của AIS và các nhân tố ảnh hưởng đến AIS.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu về chất lượng hệ thống thông tin kế toán tại các doanh nghiệp FDI Việt Nam
- Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2022. ISBN: 978-604-82-7001-8 NGHIÊN CỨU VỀ CHẤT LƯỢNG HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP FDI VIỆT NAM Lê Thị Tâm Trường Đại học Thủy lợi, email: lethitam@tlu.edu.vn 1. GIỚI THIỆU CHUNG 2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU Vai trò quan trọng của công nghệ thông tin Hệ thống thông tin kế toán đã được nhiều đối với hệ thống kế toán là không thể phủ tổ chức sử dụng rộng rãi để tự động hóa và nhận, nhất là trong bối cảnh cuộc cách mạng tích hợp hoạt động kinh doanh từ đó giúp hóa công nghệ 4.0 cùng với việc trí tuệ nhân nâng cao hiệu quả hoạt động và tạo lợi thế tạo đã dần thay thế công việc của con người cạnh tranh cho các doanh nghiệp (Ganyam & trong nhiều lĩnh vực. Các doanh nghiệp đang Ayoor, 2019). Trên thực tế chiến lược kinh phải đối mặt với sức ép cạnh tranh của các doanh và AIS là công cụ để tăng hiệu quả đơn vị kinh doanh cùng ngành nghề trong và hoạt động của doanh nghiệp và ra các quyết ngoài nước. Đối với một nền kinh tế dựa trên định cải thiện hiệu suất. AIS chính là thu thập nền tảng công nghệ số như hiện nay thì thông dữ liệu và xử lý dữ liệu để tạo ra thông tin kế tin kế toán được xem là một loại tài sản vô toán hữu ích cho người sử dụng. Zare & hình có ảnh hưởng rất lớn tới sự phát triển Shahsavari (2012) lập luận rằng hầu hết các của doanh nghiệp. Nhưng làm thế nào để các thông tin trong các tổ chức là đến từ thông tin doanh nghiệp hiện nay có thể xây dựng được kế toán. Bởi thực tế rằng AIS bao gồm các một hệ thống thông tin hoạt động có hiệu quả thành phần và yếu tố của tổ chức, cung cấp và làm thế nào để phát hiện ra những thiếu thông tin cho người dùng bằng cách xử lý các sót ảnh hưởng tới chất lượng của việc cung sự kiện xem xét hai thành phần kế toán là kế cấp thông tin? Để trả lời cho câu hỏi đó, các toán tài chính và kế toán quản trị. doanh nghiệp trước tiên phải hiểu biết về chất Nhiều nghiên cứu đã khám phá các nhân tố lượng hệ thống thông tin kế toán tại doanh ảnh hưởng đến chất lượng của hệ thống thông nghiệp mình, cùng với đó là đưa ra những đánh giá, nhận xét về các yếu tố tác động đến tin kế toán như văn hóa tổ chức (Wisna, chất lượng của hệ thống thông tin kế toán. 2015); công nghệ thông tin (Ismail & Trên cơ sở đó sẽ giúp doanh nghiệp tổ chức King,2007; Susanto, 2016); Cam kết của nhà được hệ thống thông tin kế toán phù hợp và quản lý (Ismail & King, 2007; Xu, 2015; có quyết định chính xác. Azhar, 2016); Nhà quản lý có kiến thức về Thành công trong việc kiểm soát dịch công nghệ thông tin (Hajiha & Azizi, 2011; Covid-19, cộng với nỗ lực cải cách thủ tục Susanto, 2016); Đào tạo người dùng AIS hành chính giúp Việt Nam trở nên hấp dẫn hơn (Fitrios, 2016; Shagari & cộng sự, 2017); Hỗ trong mắt các nhà đầu tư nước ngoài. Hệ thống trợ từ các chuyên gia (Ismail & King, 2007; thông tin kế toán (AIS) là một công cụ được Hajiha & Azizi, 2011). các doanh nghiệp sử dụng để gia tăng lợi thế Arabi & cộng sự (2015) đã xác định được cạnh tranh. Với mục tiêu hỗ trợ các doanh tầm quan trọng của việc sử dụng hệ thống nghiệp có thêm hiểu biết về tầm quan trọng của thông tin kế toán trong việc nâng cao vai trò hệ thống thông tin kế toán, tác giả nghiên cứu quản lý nguồn nhân lực, đặc biệt là trong quá về chất lượng của hệ thống thông tin kế toán tại trình tuyển dụng, đào tạo và đánh giá hiệu các doanh nghiệp FDI ở miền Bắc - Việt Nam. suất lao động mang lại lợi ích cho hoạt động 408
- Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2022. ISBN: 978-604-82-7001-8 của công ty. Grande & cộng sự (2011) cũng lần lượt vào phần mềm SPSS 22.0, sau đó đã chứng minh về mối quan hệ tích cực giữa được xử lý thông qua kỹ thuật là thống kê mô việc sử dụng hệ thống thông tin kế toán trong tả (giá trị trung bình, mode). kiểm soát tài chính của doanh nghiệp, cùng Kế toán trưởng tham gia khảo sát chủ yếu với đó, là vai trò quan trọng của hệ thống là nữ giới chiếm 84,5%. Có 42,4% kế toán thông tin kế toán liên quan đến độ tin cậy, trưởng đang ở độ tuổi 26 - 35 và 31,3 % ở độ tính phù hợp và tính kịp thời. tuổi từ 36 - 45. Kế toán trưởng chủ yếu ở Khi nền kinh tế thế giới đang trải qua nhiều trình độ từ đại học trở lên (chiếm 96,1%). thách thức mới mang tính chất toàn cầu như Kinh nghiệm làm việc của kế toán trưởng tập dịch bệnh, biến đổi khí hậu, chiến tranh, khủng trung nhiều trong khoảng từ 6 - 15 năm bố, bạo loạn đã có những tác động đến sự tồn chiếm 68,7%, trong đó từ 6 -10 chiếm 41,3% tại và phát triển của doanh nghiệp. Doanh và từ 11-15 năm chiếm 27,4%. nghiệp muốn đứng vững trên thị trường thì Về đơn vị công tác của các kế toán trưởng, một yêu cầu đặt ra là tất cả các kế hoạch và doanh nghiệp quy mô vừa và lớn (chiếm quyết định trước khi đưa ra cần phải được xem 80,3%). Mức độ áp dụng chu trình AIS tron xét, phân tích, đánh giá kỹ lưỡng nhằm giảm doanh nghiệp FDI đang ở mức khá cao chiếm thiểu sai sót đến mức thấp nhất và đạt được 89,5% và số lượng doanh nghiệp sử dụng hiệu quả cao nhất với mục tiêu đã định. AIS đã phần mềm kế toán chiếm tới 70,9%. trở thành chủ đề quan trọng trong các hội thảo, Các doanh nghiệp áp dụng hình thức AIS hội nghị ở phạm vi quốc gia và quốc tế, cũng tự động chiếm 48,2%, hình thức bán tự động chiếm 47,4%. Hầu hết các doanh nghiệp đều xuất hiện một số nghiên cứu về hệ thống thông áp dụng chu trình AIS (chiếm 89,5%). tin kế toán cũng đã bắt đầu xuất hiện tại Việt Nam. Tại Việt Nam các nghiên cứu về chất 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU lượng AIS mới xuất hiện trong những năm gần đây với số lượng rất ít. Vì vậy, mục tiêu chính * Về Chất lượng hệ thống thông tin kế của bài viết là nghiên cứu về chất lượng của toán (AIS) AIS và các nhân tố ảnh hưởng đến AIS bao Giá trị trung bình của các nhân tố Chất gồm 5 nhân tố là: Kiến thức của nhà quản lý lượng hệ thống thông tin kế toán là 4,12, hầu về công nghệ thông tin; Văn hóa của tổ hết các biến quan sát đều có giá trị trung bình chức; Cam kết của tổ chức; Đào tạo người cao (lớn hơn 3,6) điều này cho thấy các đối dùng; Tư vấn từ chuyên gia. tượng tham gia khảo sát đánh giá cao chất lượng của hệ thống thông tin kế toán. Biến 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU quan sát AIS2 “Tính kịp thời”, AIS5 “Tính Bảng câu hỏi được thiết kế để yêu cầu dễ hiểu”; AIS6 “Tính dễ hiểu” có giá trị trung người trả lời đánh giá tầm quan trọng của bình lớn nhất đạt 4,19. từng nhân tố. Các nhân tố được kế thừa từ * Về Kiến thức của nhà quản lý về công nghiên cứu trước như của Ismail & King nghệ thông tin (2007), Hieu Thanh Nguyen (2020), Sari Giá trị trung bình của nhân tố này đạt 3,81 (2016). Các biến quan sát trong từng nhân tố chỉ ra rằng các đối tượng khảo sát đánh gia theo thang đo Likert 5 điểm với 1 là không cao sự ảnh hưởng của nhân tố Kiến thức của quan trọng, 5 là rất quan trọng. nhà quản lý về công nghệ thông tin đến việc Bảng câu hỏi gửi đến kế toán trưởng của chất lượng hệ thống thông tin kế toán. Trong 400 doanh nghiệp FDI tại miền Bắc. Các đó biến quan sát KMIT4 “Phần mềm kế phiếu khảo sát sau khi thu thập, được kiểm toán”, KMIT3 “Cơ sở dữ liệu” được đánh giá tra lại nhằm loại bỏ những phiếu khảo sát mức cao nhất, ngược lại biến quan sát không hợp lệ. Dữ liệu trong 361 phiếu khảo KMIT1 “Xử lý văn bản”, KMIT2 “Bảng sát hợp lệ được đánh theo số thứ tự và nhập tính” có giá trị trung bình thấp nhất. 409
- Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2022. ISBN: 978-604-82-7001-8 * Về Văn hóa của tổ chức 5. KẾT LUẬN Giá trị trung bình của nhân tố Văn hóa của Hệ thống thông tin đóng vai trò quan trọng tổ chức là 3,89. Điều này thể hiện rằng đối giúp nhà quản lý của các doanh nghiệp FDI có tượng khảo sát đánh giá nhân tố Văn hóa của được thông tin hữu ích, sử dụng nó trong việc tổ chức ở mức cao. Biến quan sát CO2 “Mức ra quyết định và xây dựng chiến lược nhằm đạt độ nhân viên được mong đợi sẽ thể hiện sự được các mục tiêu của tổ chức, từ đó tăng hiệu chính xác, phân tích và chú ý đến từng chi quả hoạt động của công ty. Kết quả phân tích tiết” (3,93) và CO7 “Mức độ các quyết định trên chỉ ra rằng tất cả các nhân tố đều có giá trị và hành động của tổ chức ảnh hưởng đến việc trung bình cao. Ngoài ra, giá trị mode của các duy trì hiện trạng” (3,90) được đánh giá mức cao nhất ngược lại biến quan sát CO3 “Mức nhân tố đều bằng 4. Điều này cho thấy, hầu hết độ các nhà quản lý tập trung vào kết quả hoặc các kế toán trưởng đều đánh giá cao về tầm đầu ra hơn là làm thế nào để đạt được kết quả quan trọng của chất lượng AIS cũng như nhấn đó” (3,84), CO1 “Mức độ nhân viên được mạnh vai trò của 5 nhân tố có ảnh hưởng đến khuyến khích đổi mới và chấp nhận rủi ro” chất lượng AIS trong doanh nghiệp FDI. (3,87) đánh giá thấp nhất. Những phát hiện từ kết quả nghiên cứu là cơ sở, động lực để giúp tác giả đề xuất các * Về Cam kết của tổ chức khuyến nghị nâng cao chất lượng AIS bao Giá trị trung bình của nhân tố Cam kết của gồm trước hết là cam kết của tổ chức về AIS. tổ chức là 3,72. Điều này thể hiện rằng đối Bởi lẽ cam kết của tổ chức một động lực hiệu tượng khảo sát đánh giá nhân tố Cam kết của quả để xây dựng lòng tin, nâng cao năng suất tổ chức mức cao. Biến quan sát CMO2 của nhân viên kế toán nói chung, nhà quản lý “Cam kết liên tục: Mong muốn tiếp tục làm doanh nghiệp nói riêng. Tiếp đến là xây dựng việc hoặc thậm chí ở lại tổ chức” được đánh văn hóa doanh nghiệp vững mạnh, bồi dưỡng giá mức cao nhất. kiến thức của nhà quản lý về công nghệ thông * Nhân tố Đào tạo người dùng tin, đào tạo về hệ thống thông tin kế toán và thường xuyên cập nhật và đổi mới hệ thống Nhân tố Đào tạo người dùng được các kế công nghệ thông tin trong doanh nghiệp. toán trưởng trong doanh nghiệp FDI đánh giá ở mức cao 3,88. Trong đó, biến quan sát TE4 6. TÀI LIỆU THAM KHẢO “Thực hành đào tạo: tại chỗ hoặc trực tuyến” với điểm đánh giá cao nhất là 3,93 và biến [1] Ganyam, A. & Ayoor, I. 2019. Effect of quan sát TE1 “Phân tích nhu cầu đào tạo Accounting Information System on (nhân viên mới, nâng cấp phần mềm/hệ Financial Performance of Firms: A Review thống, đào tạo định kỳ)” được đánh giá thấp of Literature. Journal of Business and nhất trong 4 biến quan sát là 3,84. Management, 21(5), 39-49. [2] Ismail, N. A. & Malcolm, K. 2007. Factors * Nhân tố Tư vấn chuyên gia influencing the alignment of accounting Tư vấn chuyên gia có giá trị trung bình 3,81. information systems in small and medium Nhìn chung các kế toán trưởng đều đánh gia sized Malaysian manufacturing firms. cao nhân tố này. Ngoài ra, các tư vấn từ các Journal of Information Systems and Small chuyên gia bên trong được đánh giá cao hơn so Business, 1(1-2), 1-20. với các chuyên gia bên ngoài. Cụ thể, biến [3] Shagari, L., Sudeen, S., Abdullah,A. & quan sát EE4 “Doanh nghiệp kế toán” và EE7 Rafeah, M. (2017). Accounting information “Kiểm toán viên nội bộ” được đánh giá cao systems effectiveness: evidence from the nhất (mean lần lượt bằng 3,87 và 3,85), biến nigerian banking sector. Interdisciplinary quan sát có mức thấp nhất là EE1 “Nhà tư vấn” Journal of Information, Knowledge, and (3,73) và EE2 “Nhà cung cấp/đại lý” (3,78). Management, 12. 309-335. 410
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ ngân hàng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thanh Hóa
9 p | 160 | 19
-
Mối quan hệ giữa chất lượng báo cáo tài chính và chất lượng kiểm toán
7 p | 92 | 10
-
Bàn về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng thông tin kế toán
7 p | 124 | 9
-
Các nghiên cứu về mối quan hệ giữa thái độ hoài nghi nghề nghiệp và tính độc lập của kiểm toán viên
9 p | 65 | 8
-
Đo lường sự hài lòng của khách hàng khi gửi tiết kiệm tại ngân hàng TMCP phát triển Thành Phố Hồ Chí Minh chi nhánh tỉnh Đồng Nai
6 p | 97 | 8
-
Nâng cao chất lượng kiểm toán ngân hàng chính sách xã hội của kiểm toán nhà nước Việt Nam
9 p | 37 | 6
-
Nghiên cứu các thành phần của hệ thống kiểm soát chất lượng kiểm toán của doanh nghiệp kiểm toán Việt Nam
6 p | 63 | 5
-
Nghiên cứu mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ, hình ảnh thương hiệu, giá trị nhận được, niềm tin, sự hài lòng và lòng trung thành của khách hàng cá nhân trong ngành ngân hàng
24 p | 47 | 5
-
Nghiên cứu sự hài lòng của sinh viên về dịch vụ Internet Banking tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong
7 p | 22 | 5
-
Nghiên cứu tổng quan về hệ thống báo cáo kế toán trong doanh nghiệp
10 p | 11 | 4
-
Nâng cao hiệu quả việc tự học, tự nghiên cứu cho sinh viên chuyên ngành Kế toán trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh
5 p | 11 | 4
-
Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng về chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Cần Thơ
18 p | 13 | 4
-
Phát triển giả thuyết về mối quan hệ giữa môi trường, xã hội, hiệu quả quản trị và sự phát triển bền vững doanh nghiệp
8 p | 9 | 2
-
Yếu tố tổ chức và chất lượng hệ thống thông tin kế toán – bằng chứng từ Việt Nam
9 p | 9 | 2
-
Khoá luận tốt nghiệp: Chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
81 p | 57 | 2
-
Tổng hợp thang đo và lý thuyết nền về chất lượng hệ thống thông tin kế toán
9 p | 3 | 2
-
Tác động của chất lượng hệ thống thông tin thư viện đến ý định sử dụng tại cơ sở giáo dục đại học trong bối cảnh học trực tuyến
10 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn