intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu về chỉ định mổ lấy thai con so tại Bệnh viện Bưu điện

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

7
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mổ lấy thai (MLT) là phẫu thuật nhằm lấy thai nhi, rau và màng ối ra khỏi tử cung qua một vết mổ ở thành tử cung đang nguyên vẹn. Qua các nghiên cứu gần đây cho thấy tỷ lệ MLT trong cả nước nói chung và tại Bệnh viện Bưu điện nói riêng đang có xu hướng tăng nhanh, đặc biệt MLT con so. Bài viết mô tả đặc điểm của thai phụ và kết quả mổ lấy tại con so tại Bệnh viện Bưu điện. Nhận xét một số chỉ định mổ lấy thai.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu về chỉ định mổ lấy thai con so tại Bệnh viện Bưu điện

  1. vietnam medical journal n01 - DECEMBER - 2020 13,06 ± 0,83, có xu hướng giảm dần theo thời glasgow ở bệnh nhân chấn thương sọ náo nặng, gian. Nồng độ trung bình glucose máu, tỷ lệ tăng Tạp chí y học thực hành; 4: 28-29. 2. Wong, V.S. and B. Langley, Epigenetic changes glucose ở nhóm bệnh nhân tử vong cao hơn so following traumatic brain injury and their với bệnh nhân sống tại thời điểm nhập viện có ý implications for outcome, recovery and therapy. nghĩa thống kê. Neurosci Lett, 2016; 625: 26-33. - Tăng nồng độ glucose ở thời điểm nhập 3. Jia Shi1, Bo Dong1, et al, Review: Traumatic brain injury and hyperglycemia, a potentially viện có mối liên quan với một số yếu tố tiên modifiable risk factor. 2016. lượng nặng ở bệnh nhân chấn thương sọ não: 4. Kafaki, S.B, et al, Hyperglycemia: A Predictor of tăng tỷ lệ tử vong, tăng thời gian nằm viện, tăng Death in Severe Head Injury Patients. Clin Med thời gian nằm điều trị tại hồi sức, điểm GCS lúc Insights Endocrinol Diabetes 2016; 9: 43-46. 5. Khajavikhan, et al, Association between nhập viện. Theo dõi glucose máu ở thời điểm Hyperglycaemia with Neurological Outcomes nhập viện giúp cho việc theo dõi, tiên lượng Following Severe Head Trauma. J Clin Diagn Res, bệnh nhân chấn thương sọ não. 2016; 10(4): 11-3. 6. Alexiou, G.A., et al., Admission glucose and TÀI LIỆU THAM KHẢO coagulopathy occurrence in patients with traumatic 1. Nguyễn Viết Quang (2014), Nghiên cứu mối brain injury. Brain Inj, 2014; 28(4): 438-41. liên quan giữa glucose máu với thang điểm NGHIÊN CỨU VẾ CHỈ ĐỊNH MỔ LẤY THAI CON SO TẠI BỆNH VIỆN BƯU ĐIỆN Nguyễn Bình An1, Đặng Thị Minh Nguyệt2, Trần Văn Hoàng1 TÓM TẮT fluid from the uterus through an incision in the intact uterine wall. Through recent studies, it is shown that 68 Đặt vấn đề: Mổ lấy thai (MLT) là phẫu thuật the proportion of TCS in the country in general and at nhằm lấy thai nhi, rau và màng ối ra khỏi tử cung qua the Hospital of Post and Telecommunications in một vết mổ ở thành tử cung đang nguyên vẹn. Qua particular is tending to increase rapidly, especially TCS các nghiên cứu gần đây cho thấy tỷ lệ MLT trong cả in comparison. Objectives: Describe the nước nói chung và tại Bệnh viện Bưu điện nói riêng characteristics of pregnant women and caesarean đang có xu hướng tăng nhanh, đặc biệt MLT con so. section results in the Hospital of Post and Mục tiêu: Mô tả đặc điểm của thai phụ và kết quả mổ Telecommunications. To comments on some lấy tại con so tại Bệnh viện Bưu điện. Nhận xét một số indications for cesarean section. Subjects and chỉ định mổ lấy thai. Đối tượng và phương pháp: methods: Using a prospective research method on Áp dụng phương pháp nghiên cứu tiến cứu trên 500 500 pregnant women. Resault: The age group from thai phụ. Kết quả: Nhóm tuổi từ 26-30 chiếm tỉ lệ cao 26-30 accounts for the highest rate of 43.2%, the nhất 43,2%, tỉ lệ thai phụ có bệnh lý trước mổ là percentage of pregnant women with preoperative 25,2%, tỉ lệ MLT chung là 58,2%, tỉ lệ MLT con so là diseases is 25.2%, the rate of general TCS is 58.2%, 58,8%, MLT do nguyên nhân xã hội chiếm tỉ lệ cao the rate of general TCS is 58.8%, TCS due to social nhất 43,4%, sử dụng kháng sinh dự phòng là chủ yếu. reasons accounted for the highest rate 43.4%, mainly Từ khóa: Chỉ định mổ lấy thai, cổ tử cung, sản use of antibiotic prophylaxis. phụ, thai nhi. Keywords: The caesarean section, cervical, SUMMARY pregnant woman, fetus. RESEARCH ON INDICATIONS CAESAREAN I. ĐẶT VẤN ĐỀ SECTION OF THE FIRST CHILD IN Mổ lấy thai (MLT) là phẫu thuật nhằm lấy thai HOSPITAL OF POST AND nhi, rau và màng ối ra khỏi tử cung qua một vết TELECOMMUNICATIONS mổ ở thành tử cung đang nguyên vẹn. Background: The caesarean section (TCS) is surgery that removes the fetus, placenta and amniotic Theo thời gian, cùng với sự tiến bộ của khoa học nói chung và y học nói riêng, kỹ thuật mổ lấy thai ngày càng hoàn thiện. 1Bệnh viện Bưu điện, Tỉ lệ tai biến và biến chứng cho mẹ và con do 2Trường Đại học Y Hà Nội MLT ngày càng thấp. Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Bình An MLT cũng là lựa chọn để giải quyết những Email: dranvnpt@gmail.com Ngày nhận bài: 7.10.2020 trường hợp đẻ khó phổ biến nhất, nó đã đẩy lùi Ngày phản biện khoa học: 17.11.2020 và dần thay thế nhiều thủ thuật sản khoa cổ Ngày duyệt bài: 24.11.2020 điển.3 268
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ 1 - 2020 Qua các nghiên cứu gần đây cho thấy tỷ lệ III. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MLT trong cả nước nói chung và tại Bệnh viện - Đối tượng nghiên cứu: 500 BN mổ lấy Bưu điện nói riêng đang có xu hướng tăng thai con so tại BV Bưu điện từ tháng 6 đến tháng nhanh, đặc biệt MLT con so. Có nhiều lý do để 12 năm 2019. giải thích cho vấn đề này. Về mặt chuyên môn, - Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu do kỹ thuật mổ lấy thai và gây mê hồi súc ngày tiến cứu càng hoàn thiện, chất lượng kháng sinh ngày - Phương pháp xử lý số liệu: SPSS 22.0 càng tốt, chất lượng chăm sóc sau mổ được nâng cao nên các tai biến và biến chứng của IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN phẫu thuật mổ lấy thai ít hơn. Về mặt xã hội, có 1. Đặc điểm của thai phụ nhiều yếu tố tác động như con quý hiếm, thai do - Tuổi sản phụ: 43,2% thuộc nhóm 26-30 chữa vô sinh nhiều năm, sinh con theo ý muốn, tuổi. Nhóm có độ tuổi < 20 tuổi và > 35 tuổi tâm lý cộng đồng cho rằng mổ lấy thai an toàn chiếm tỷ lệ mổ lấy thai thấp lần lượt chiếm 2.2% hơn mổ đẻ, tâm lý sợ đau đẻ, chọn ngày chọn và chiếm 5.4%. Kết quả nghiên cứu của chúng giờ sinh cho con, tỉ lệ phụ nữ lớn tuổi mới lập gia tôi tương tự như kết quả của Vương Tiến Hòa 28 đình tăng… Ngành sản khoa cũng đứng trước áp ± 4,8827, Đỗ Quang Mai 28 ± 5 30tại bệnh viện lực lớn từ xã hội, báo chí, cộng đồng mạng… khi phụ sản Trung Ương, có tai biến xảy ra. Vì vậy, nhiều bác sỹ, nhiều cơ - Nghề nghiệp thai phụ: Các sản phụ làm sở y tế đã đưa ra chỉ định non, không kiên trì CBVC MLT con so chiếm tỷ lệ cao nhất 39.4%, theo dõi những trường hợp đẻ khó. thấp nhất là nhóm học sinh – sinh viên chỉ chiếm 3.6%. II. TỔNG QUAN -Tình trạng bệnh lý thai phụ:4,6% tiền 1. Sơ lược về lịch sử MLT. Năm 1610, sản giật, 13% thiếu máu, 3% liên quan bệnh lý Jeremih Trantann (Ý) thực hiện ca mổ lấy thai tim mạch, 7% có các bệnh khác và 74,8% thai lần đầu tiên trên người sống nhưng người mẹ chỉ phụ khỏe mạnh. sống được 25 ngày sau phẫu thuật - Phương pháp thụ thai: 81% thai tự Cho đến năm 1794 mới có ca phẫu thuật nhiên, 19% thai nhờ các phương pháp HTSS. thành công đã cứu sống được cả mẹ và con tại - Số lượng thai: 3,4% song thai, 96,6% đơn bang Virgina của Mỹ. Đầu tiên người ta thực hiện thai. mổ lấy thai bằng rạch thân tử cung mà không 2. Kết quả mổ lấy thai. Nghiên cứu được khâu phục hồi cơ tử cung do đó hầu hết các bà tiến hành trên 500 bà mẹ mổ lấy thai con so trên mẹ đều tử vong do chảy máu và nhiễm trùng. tổng số 1859 sản phụ vào đẻ. Như ở Anh năm 1865 tử vong mẹ là 85%, ở Áo Bảng 1. Phân bố MLT con so trong là 100%, ở Pháp là 95%. nghiên cứu Ở Việt Nam, vào đầu thập kỷ 60 của thế kỷ Tỉ lệ Tỷ lệ MLT n XX mổ lấy thai lần đầu tiên được áp dụng tại (%) khoa sản bệnh viện Bạch Mai (Hà Nội) theo MLT con so/ tổng số đẻ 500/1859 26,9 phương pháp cổ điển. Sau đó giáo sư Đinh Văn MLT con so/ số đẻ con so 500/850 58,8 Thắng đã thực hiện mổ ngang đoạn dưới lấy thai MLT con so/ tổng số MLT 500/1081 46,3 và phương pháp này hiện đang được áp dụng Tổng số MLT / tổng số đẻ 1081/1859 58,2 rộng rãi trong cả nước Tỷ lệ MLT chung tại BV Bưu Điện là 58,2%, 2. Tình hình MLT ở thế giới và Việt Nam. trong đó MLT con so trên tổng số đẻ con so chiếm Tại Châu Phi, tỉ lệ MLT tăng từ 2.9% lên tỷ lệ 58,8% và MLT con so trên tổng số MLT chiếm 7.4%, gấp 2,5 lần. Nhưng riêng vùng Bắc Phi, tỉ 46,3%. Tỉ lệ MLT con so và tỉ lệ MLT chung của lệ MLT đã tăng vọt từ 4,4% lên 27,8%, gấp hơn chúng tôi khá cao, tương đương nghiên cứu của 6 lần.Ở Châu Á, tỉ lệ mổ lấy thai tăng gần 4,5 Phùng Ngọc Hân năm 2017 tại Bệnh viện Đại học Y lần, riêng khu vực Đông Á tỉ lệ này đã tăng kỷ dược Huế 58,8% và Lê Hoài Chương tại Bệnh viện lục lên đến 7 lần. Phụ sản trung ương năm 2017. Đỗ Quang Mai nghiên cứu tình hình mổ lấy Có một số nguyên nhân dẫn tới tỉ lệ MLT tại thai ở sản phụ con so trong 2 năm 1996 và 2006 Bệnh viện Bưu điện khá cao, như tỉ lệ thai có liên tại BVPSTƯ, lần lượt là 28,71% và 37,09%. Theo quan tới các phương pháp HTSS là khá cao 19%, Huỳnh Thị Thu Thủy, tỉ lệ mổ lấy thai tại Bệnh tỉ lệ thai to trong nghiên cứu là 18%... và với viện Tù Dũ năm 2007 là 47,35%, nhóm chỉ định một chi phí cho một ca MLT tại đây được cho là cao nhất là vết mổ cũ. hợp lý so với các bệnh viện trong khu vực. 269
  3. vietnam medical journal n01 - DECEMBER - 2020 Bảng 2. Thời điểm mổ lấy thai 7 494 95,51 Trong chuyển dạ 85 17 Sơ sinh non tháng 20 3,91 Tổng số 500 100,0 Tổng 517 100,0 MLT chủ động chiếm tỉ lệ rất cao tới 83%, Sau 5 phút, không còn trẻ ngạt nặng, chỉ MLT trong chuyển dạ chỉ có 17%. còn2 trường hợp Apgar từ 5-7 điểm(0,58%), tỉ Bảng 3: Chỉ số Apgar phút thứ nhất(có lệ này cao hơn nghiên cứu của Phùng Ngọc Hân 17 ca song thai) và Vũ Mạnh Cường. Điểm Apgar n Tỉ lệ(%) Tỉ lệ sơ sinh non tháng trong nghiên cứu là 7 470 94,2 OVN, OVS và thai bệnh lý cần lấy thai ra sớm. Sơ sinh non tháng 20 3,91 Bảng 5: Tai biến trong mổ Tổng 517 100,0 Tai biến n Tỉ lệ (%) Trong 517 trẻ sơ sinh, chỉ có 1 trường hợp Chảy máu 16 3,2 Apgar < 4 điểm, 470 trường hợp có Apgar tốt Sốc phản vệ 0 0,0 >7điểm, 9 sơ sinh có Apgar từ 5-7 điểm chiếm Suy hô hấp 6 1,2 1,7%, có 20 sơ sinh non tháng. Không có tai biến 478 95,6 Tỉ lệ này tương đương nghiên cứu của Phùng Tổng số 500 100,0 Ngọc Hân và Vũ Mạnh Cường. Trong mổ không gặp tai biến nghiêm trọng nào, có 3,2% chảy máu nhiều trong một số ca Bảng 4: Chỉ số Apgar phút thứ 5. RTĐ, đa thai, thai to được xử trí kịp thời, bệnh Điểm Apgar n Tỉ lệ (%) nhân ổn định. Bảng 6. Phối hợp kháng sinh trên sản phụ Thời điểm Chủ động Cấp cứu Tổng Số kháng sinh n % n % Một loại 408 98.3 82 96.5 490 (98.0%) ≥ hai loại 7 1.7 3 3.5 10 (2.0%) Tổng 415 100.0 85 100.0 500 (100.0%) Tỷ lệ sản phụ chỉ định MLT dùng phối hợp từ 2 loại kháng sinh trở lên rất ít chiếm 2.0%, dùng 1 loại kháng sinh chủ yếu 490/500 chiếm 98.0%. Bệnh viện Bưu điện sử dụng kháng sinh dự phòng trong phần lớn các trường hợp MLT, chỉ dùng 2gr kháng sinh trước mổ. Bảng 7. Thời gian điều trị sau mổ. Thời điểm Chủ động Cấp cứu Tổng Thời gian n Tỉ lệ (%) n Tỉ lệ (%) 3 ngày 413 99,5 84 98,8 497 (99,4%) 4-7 ngày 2 0,5 1 1,2 3 (0,7%) Tổng 415 100.0 85 100,0 500 (100,0%) Thời gian điều trị 3 ngày chiếm tới 98,8%, chỉ có 3 bệnh nhân cần nằm viện từ 4-7 ngày trở lên. Bảng 8. MLT theo các nhóm nguyên nhân chung Nhóm nguyên nhân Thời điểm mổ n Tổng % CĐ 11 Do đường sinh dục 31 6.2 CC 20 CĐ 139 Do thai 189 37.8 CC 50 CĐ 23 Do phần phụ của thai 24 4.8 CC 1 CĐ 10 Bệnh lý mẹ 10 2.0 CC 0 CĐ 208 Nguyên nhân xã hội 217 43.4 CC 9 Phối hợp các nguyên nhân CĐ 24 29 5.8 270
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ 1 - 2020 CC 5 Tổng 500 100.0 Nhóm nguyên nhân do xã hội chiếm tỷ lệ cao nhất chiếm 43.4% và nhóm do bệnh lý của mẹ chiếm tỷ lệ thấp nhất chỉ chiếm 2.0%. Trong nhóm nguyên nhân xã hội, tỉ lệ thai HTSS, các trường hợp TSSKNN, con quí hiếm chiếm tỉ lệ khá cao. V. KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO - Nhóm tuổi từ 26-30 chiếm tỉ lệ cao nhất 1. Đỗ Quang Mai (2007), "Nghiên cứu tình hình mổ 43,2%, nhóm tuổi
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2