intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu về Xã hội học giáo dục: Phần 2

Chia sẻ: ViHinata2711 ViHinata2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:159

104
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nối tiếp nội dung phần 1, phần 2 của tài liệu Nghiên cứu về Xã hội học giáo dục sẽ tiếp tục trình bày các nội dung về phân hóa xã hội và bình đẳng xã hội trong giáo dục, mối quan hệ của thiết chế giáo dục với kinh tế, pháp luật và văn hóa, dân số, gia đình và nhà trường, giáo dục và xã hội hóa. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu về Xã hội học giáo dục: Phần 2

CHƯƠNG<br /> <br /> Phân hóa xã hội<br /> và bình đăng xã hội trong giáo dục<br /> 9<br /> <br /> *<br /> <br /> 1. PHÁN HÓA XẢ HỘI<br /> <br /> Khái niệm<br /> Phcĩn hóa xa hội /à qua trình /linh thành các nhóm xã<br /> hội kììdc nhau về một lioạc ỉỉỉột sô d ặ c điểm , tinh chất xã<br /> hội ¡'iliát dịììh.<br /> S ự phàn hóa xã hội (Social D ifferentiation) có thê đản đến<br /> sự hình thành các nhóm xã hội khác nhau, mâu thuẫn nhau,<br /> thậm chí đối lập nhau. Khi sự phân hóa tạo thành hai nhóm<br /> xa hội đối lập nhau thì được gọi là sự phân cực xă hội. Ví dụ,<br /> <br /> vỉ' m ột kinh tế, sự phán hỏa xã hội lạo thành nhóm giàu và<br /> nhóm nghèo, tương ứng là nhóm học sinh xuất thân từ các gia<br /> dinh Èíiiằu và nhóm học sinh xuất thán từ các gia đình nghèo;<br /> V(* m ột giáo dục. sự phân hỏa xà hội tạo nhừng nhóm học sinh<br /> gioi và nhóm học sinh kém.<br /> Sự phân hóa xà hội có thế tạo ra nhừng nhóm xà hội khác<br /> nhaiu về nghề Iighiộp vi dụ như các nhà thơ, các nha văn, các<br /> <br /> 185<br /> <br /> nhà khoa học xã hùi, cric nhà khoa học tự nhiên, giáo viùn, bác<br /> sĩ, dược sì, doanh nhAn và h ãn g tràm ngành, nghồ khác.<br /> <br /> Trong trường hợp như v ạ y , sự phán hôn xA hội dẫn đôn sự<br /> phong phú, đa (lạng cua các nhóm xà hói, các cộng đỏng xã<br /> hội.<br /> Sự phân hóa xà hội có thế Lạo ra nhừng giai tang đối cực<br /> V(* lvinh ú\ ví du như giai cáp tư sản và giai eâ|> vỏ sản, táng<br /> lóp giàu va tầng lớp nghèo. Trong trường hợp như vậy, sự<br /> phán hỏa xã hội (lần (lên sự phân tầng xà hội \ì\ tlìậm chí là<br /> sự bat hình (láng xà hội sâu sắc.<br /> <br /> Cơ ch ế và các yếu tố tác (lộng tới sự phan hỏa xà hội<br /> Sự phán hỏa xã hội (lion nì trong những điều kiện XM hội<br /> <br /> cụ thể. Vỉ (lụ trong xà hội nông nghi(‘|> mới hình thành giai<br /> táng nônịí (lân, thợ thu cóng và (lịa chù. Trong xà hội hiòn nay<br /> mới xuát lìiộn nhứng người làm nghồ may vi tinh như lạp<br /> trình, lfiị> ráp máy vi tính, sửa chừa mây vi tinh, kinh (loanh<br /> mày ỵi tinh.<br /> Sự phan hỏn xà hội điển ra một cách UU Yỏu theo quy liu.it.<br /> <br /> (Y) tho phán bi(‘t loại<br /> <br /> (ỊUV<br /> <br /> luật tự nhirn vỉì quy luật xà hội.<br /> <br /> Theo quy luật lự nhiên, các cá nhân sinh ra, lởn lên và tham<br /> gia vào các nhỏm xà hội khác nhau tương ứng với (lạc điểm<br /> (lân tộc, tuòi, giới tính. Thoo quy luật xã hại, trô em đón 6 tuổi<br /> thì vào học lớp một và mồi nam lón một lớp. Theo quy luật xà<br /> hội, những người lao động bị thất nghiộp thường khó tránh<br /> khói tình trạng nghèo. Những người cỏ trinh độ chuyên môn<br /> cao có xu hướng tìm viẹc làm được trả công cao.<br /> S ự phán hóa xA hội ciiõn m (lưới ƯÌC' dộng CIÍM nhiồũ VỐLI tố.<br /> <br /> Trong đỏ cán kố lởi yêu tố quan trọng như sự phân còng lao<br /> <br /> 186<br /> <br /> động trong xà hội: (lo lâm những công việc khác nhnu, chuyên<br /> món hóa khác nh;»u nôn XIIát lìiộn các nhóm nghồ n;ĩhiộp khác<br /> nhau. T r i n h (lộ học vấn khác nhau cũng tạo ra nhừng nhóm xã<br /> <br /> hội ì.hác nhau VI dụ như nhí un những người lao (lộng t rí óc và<br /> nhỏm nhưng maM) l;u> dỏm’ chân tay. (ỉiáo ílục là một trong<br /> những phương thức phàn hon xà hội r a t sâu sac. Ví (lụ, những<br /> <br /> người học trong trường dại học bách khoa thường sò tham gia<br /> vào các nhóm khoa học công nghệ, nhừng người học ■ trường<br /> đại học xây (lựng sò tham gia vào các nhóm nghề xây dựng.<br /> Trinh độ học vấn khác nhau tạo ra những vị thỏ xã hội khác<br /> nhau: VI dụ hoe trường đại hoc V khoa s è trờ thàn h bác sĩ. Học<br /> ờ trường cao (lãng (ìiồu dưỡnp sè t r ờ t h à n h V ui hoặc diều<br /> <br /> đường vion. học ờ trường dại học dược sè trở thành clượt: sì.<br /> Sự phàn còng lao dộng va giáo đục-đào tạo là hai trong sô<br /> những you tỏ x;i hội có tác (lộng mạnh mè tới sự phàn hỏa xã<br /> hội. Những yru xà hội như vạy cô thê lan át nhưng không làm<br /> mất Lác (lụng của những yru tó tự nhiẽn như tuõi, giới tính, (lãn<br /> tộc* đói với sự phân hóa xa hội. Do khác nhau vố tuồi nôn trong<br /> xà hòi cỏ các nhóm trò om, nhóm thanh niên, nhỏm trung niên<br /> và nhóm níOíời cao tuổi. Phụ nừ và nam giới không đơn gián là<br /> khác nhau vỏ giới tính mà còn khác nhau về địa vị xã hội. Sự<br /> khác hiệt vồ giứi tính nam và nu'cỏ thể !)Ị phóng đại và kốt hợp<br /> với sự phán biọt đối xứ thoo kióu trọng nam khinh nừ (lã tạo ra<br /> và duy tii sự bất bình (tòng ííiới trong giáo dục.<br /> 2. PHẢN TẦNG XẢ HỘI<br /> K h á i n ỉộ m<br /> <br /> Phân lổng xã /ỉội 1(1 sự pìĩètìị hóa xã hội tạo tỉìành các tầng<br /> 187<br /> <br /> xã hội kỉlúc nhau vồ vị the xá Ììộỉ trong cấu irúc xã hội.<br /> Định nghĩa néu trèn nhấn mạnh ràng phán tầng xA hội<br /> <br /> (Social Straiificution) là quá trình phân hóa xà hội vớ: đặc<br /> trưng là tạo ra các nhóm xã hội có vị thô trên dưới, cao tháp<br /> khác nhau về một hoặc một sô (lạc (liêm, tính chát cơ bân.<br /> Trong sô đỏ quan trọn g nhất là đặc điểm về kinh li', quyền lực<br /> và uy tín xà hội. Ví dụ, sự phân tầng xã hội tạo ra tầng lớp<br /> thượng lưu giàu cỏ, nắm giữ quyền lực và tầng lớp hạ lưu nghèo<br /> khổ, không có quyồn lực.<br /> Định nghĩa nêu trên nhấn mạnh rang sự phân tầng xà hội<br /> tạo n ê n cảu trúc p h â n t ả n g x à hội gồm các n h ó m người có vị<br /> <br /> thế xác dịnh trong một trật tự xà hội. Ví dụ, trong trật tự kinh<br /> tô tư ban chủ nghĩa, cấu trúc phán tầng xà hội gồm cỏ tầng lớp<br /> chóp bu là các nhà tư bản và tầng lớp dưới (láy lã những người<br /> thất nghiệp, vò gia cư.<br /> Sự phân tầng xa hội luôn chứa đựng yêu tố bất bình (láng<br /> xã hội bời vi ở đỏ luôn có những táng lớp trẽn và những tầng<br /> lớp dưới; tầng lớp trên có nhiều cua cai, nhiều quyên lực và<br /> tầng lớp dưới với mức sống nghèo và không có quyển lực, “thấp<br /> cỏ bé họng”.<br /> <br /> Cơ chè và cá c yếu tô tác động tởi sự phân tầng xã lìội<br /> Là một bộ phạn cua quá trình phân hoa xà hội, sự phân<br /> tầng xà hội cùng điền ra theo quy luật. Theo quy luạt tự nhiộn.<br /> ví dụ như vồ lứa tuỏi, trong xã hội có lì hừng thế hệ trước và<br /> những thê hệ sau, những tầng lớp trôn (nhóm người cao tuối,<br /> trung niên) và những tang lớp dưới (như thanh nién, trẻ em).<br /> Theo quy ỉuặt xã hụi, những người càng học lén cao thì càng cỏ<br /> khá năng gia nhập những giai tầng tron và những ngươi càng<br /> 188<br /> <br /> ít học thi càng bị đáy xuống tầng lớp dưới của xã hội.<br /> Vé cơ l);in sự phân tầng xà hội cùng diễn ra theo cơ chế<br /> và chịu tá c (lộng cua các yêu tỏ tự nhiên, yòu Lô xã hội như<br /> dối với sự phân hóa xã hội. Tuy n hiên , một sô nhà xã hội<br /> học ví dụ như W eber đã nhân mạnh tầm quan trọng có tính<br /> chát quy tôt định cua những yếu tố như gia đình, năng lực và<br /> cơ may x ã hội1.<br /> Sự phân tầng xà hội cua các th ế hệ sau có thể lập lại sự<br /> phân táng xà hội cua các thố hộ trước thông qua cơ chê di<br /> truyén xã hội. Theo c« chê nãy, gia dinh giàu có tạo ra những<br /> những nguồn vốn gia đinh, nhừng điều kiện và cơ hội thuận lợi<br /> cho con om họ kẽ thừa và phát huy những lợi thế cua gia dinh<br /> họ. Cáu "Con vua thi lại làm vua-Con sãi ờ chùa lại quét lá đa”<br /> cho thấy rõ vai trò cua gia đình trong việc di truyền lại cho<br /> con chau vị thế cua cha mẹ. lỉiộn nay, nhiều nghiên cứu xã hội<br /> học cho thây một ti lệ nho con cái theo nghề nghiệp của cha<br /> me. Những phát hiện này không làm giảm di tầm quan trọng<br /> cua gia dinh đối với sự thăng tiến của con cái. Bởi vì, ngay cả<br /> khi không theo nghề nghiệp của gia đình thì cha mẹ vẫn là<br /> nhừng người đóng vai trò quyết định đối với sự đầu tư các<br /> nguồn vein cho việc học tập của con cái.<br /> Một số nghiên cứu khác cho thấy, khi sinh ra trong một<br /> gia dinh giàu có, con cái có tho được cha mẹ đầu tư nhiều hơn<br /> vào việc học tập. Do vậy, trẻ em sẽ kế thừa không chi’ vốn tài<br /> sàn mà quan trọng hơn trẻ cm còn kế thừa các nguồn vốn xã<br /> hội, vốn văn hóa và nhất là có điều kiện để tiếp cận và tích luỹ<br /> <br /> 1 Nguyền Dinh Tấn. C ơ c á u x á h ộ i và p h á n tầ n g x ă hội. Nxb Lý luận<br /> chinh trị. Hà Nội. 2005.<br /> <br /> 189<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2