intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Ngôn ngữ lập trình 2 - Mã giả, biến & toán tử

Chia sẻ: NgoVan Quang | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:28

551
lượt xem
45
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khái niệm Mã giả (pseudocode) Mã giả là cách sử dụng các từ ngữ tiếng Anh đơn giản để mô tả thuật toán Mã giả có thể dùng để thay thế lưu đồ Các câu lệnh trong Mã giả sử dụng từ tiếng Anh đơn giản và thể hiện trình tự công việc thực hiện

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Ngôn ngữ lập trình 2 - Mã giả, biến & toán tử

  1. Ngôn ngữ lập trình - Mã giả, Biến và Toán tử Nội dung chính  Khái niệm mã giả - pseudocode  Biến và vai trò của biến  Mô tả các kiểu dữ liệu khác nhau  Khai báo và khởi động giá trị cho biến  Vẽ lưu đồ và viết mã giả sử dụng biến.  Bài tập đề nghị Bài 2 / Slide 1  ©NIIT   Thế giới lập trình
  2. Ngôn ngữ lập trình - Mã giả, Biến và Toán tử Khái niệm Mã giả (pseudocode)  Mã giả là cách sử dụng các từ ngữ tiếng Anh đơn giản để mô tả thuật toán  Mã giả có thể dùng để thay thế lưu đồ  Các câu lệnh trong Mã giả sử dụng từ tiếng Anh đơn giản và thể hiện trình tự công việc thực hiện  Những từ khóa của Mã giả: begin…end  accept  display  if..else  Bài 2 / Slide 2  ©NIIT   Thế giới lập trình
  3. Ngôn ngữ lập trình - Mã giả, Biến và Toán tử Giới thiệu về biến  Bộ nhớ máy tính dùng để lưu dữ liệu người sử dụng cung cấp, các lệnh của chương trình sẽ xử lý dữ liệu này và sinh ra kết quả tương ứng.  Bộ nhớ trong bao gồm nhiều vị trí khác nhau, và ở mỗi v ị trí này sẽ chứa dữ liệu được lưu trữ tương ứng.  Các vị trí bộ nhớ này được gọi là biến. Giá trị của biến sẽ thay đổi tùy theo giá trị người sử dụng nhập vào. Bài 2 / Slide 3  ©NIIT   Thế giới lập trình
  4. Ngôn ngữ lập trình - Mã giả, Biến và Toán tử Giới thiệu về biến ( tiếp theo )  Dữ liệu lưu trong bộ nhớ mà không thay đổi lúc chương trình thực hiện gọi là hằng trị (literal)  Hằng trị được phân thành hai loại chính: • Ký số, ví dụ như 20, 15 và 89.25. • Ký tự, ví dụ như “Hello”, “X”, và “2006”. H ằng trị Ký tự luôn luôn được đóng trong dấu nháy kép. Bài 2 / Slide 4  ©NIIT   Thế giới lập trình
  5. Ngôn ngữ lập trình - Mã giả, Biến và Toán tử Giới thiệu về biến (tiếp theo) Hình minh họa biến và hằng trị Bài 2 / Slide 5  ©NIIT   Thế giới lập trình
  6. Ngôn ngữ lập trình - Mã giả, Biến và Toán tử Kiểu dữ liệu  Số bytes trong bộ nhớ được dùng để lưu trữ biến tùy thuộc vào kiểu dữ liệu chứa trong biến. Kiểu của dữ liệu ch ứa trong biến được gọi là kiểu dữ liệu.  Có hai kiểu dữ liệu cơ bản là: • Kiểu số (Numeric): Biến thuộc kiểu Numeric chỉ có thể chứa được giá trị số. • Kiểu ký tự (Character): Biến thuộc kiểu Character có th ể chứa ký tự, số và các ký tự đặc biệt khác. Bài 2 / Slide 6  ©NIIT   Thế giới lập trình
  7. Ngôn ngữ lập trình - Mã giả, Biến và Toán tử Khai báo biến  Biến phải được khai báo trước khi được sử dụng.  Khi khai báo biến, trình biên dịch sẽ thực hiện các hành động như sau: • Cấp phát vị trí bộ nhớ cho biến. • Gán tên cho biến. • Xác định kiểu dữ liệu mà biến có thể lưu trữ. Bài 2 / Slide 7  ©NIIT   Thế giới lập trình
  8. Ngôn ngữ lập trình - Mã giả, Biến và Toán tử Khai báo biến ( tiếp theo)  Khi khai báo biến bạn phải đặt tên cho biến, sau đây là một số gợi ý thông thường mà bạn nên tuân thủ khi đặt tên biến: • Ký tự đầu tiên của tên biến nên mô tả kiểu dữ liệu của biến, nếu là kiểu numeric thì ký tự đầu tiên là n, nếu là kiểu Character thì ký tự đầu tiên là c. Ví dụ nAge, cName. • Tên biến nên mô tả mục đích của việc sử dụng biến, ví dụ nSum, nTotal. Bài 2 / Slide 8  ©NIIT   Thế giới lập trình
  9. Ngôn ngữ lập trình - Mã giả, Biến và Toán tử Khai báo biến ( tiếp theo ) • Tên biến không nên có các ký tự đặc biệt như ! @ # $ % ^ & * ( ) { } [ ] . , : ; “ ‘ / và \. N ếu tên biến có kho ảng tr ắng, b ạn có thể dùng dấu gạch dưới để nối hai từ lại với nhau ví dụ như nBasic_Salary. • Nếu như biến có nhiều hơn một từ và viết liền nhau thì ký tự đầu tiên của mỗi từ thuộc tên biến bạn nên viết ch ữ hoa. Ví dụ: nTotalScore, nSumOfSquares. Bài 2 / Slide 9  ©NIIT   Thế giới lập trình
  10. Ngôn ngữ lập trình - Mã giả, Biến và Toán tử Gán giá trị vào biến  Tất cả các biến đều phải được gán cho giá trị trước khi sử dụng.  Bạn phải đảm bảo rằng biến phải được gán giá trị phù hợp với kiểu dữ liệu đã khai báo.  Có hai phương thức gán giá trị cho biến là gán trực tiếp hoặc thông qua câu lệnh Accept. Bài 2 / Slide 10  ©NIIT   Thế giới lập trình
  11. Ngôn ngữ lập trình - Mã giả, Biến và Toán tử Gán giá trị cho biến  Gán trực tiếp: • Giá trị được gán trực tiếp vào biến bằng dấu =, lệnh gán trực tiếp có cú pháp như sau: variable_name=value. • Ví dụ: nAge=18, cName=“Nguyen Van Nam”.  Câu lệnh Accept: • Giá trị của biến có thể được gán bằng câu lệnh accept, câu lệnh accept có cú pháp như sau: accept variable_name. • Ví dụ: accept nAge, accept cName. Bài 2 / Slide 11  ©NIIT   Thế giới lập trình
  12. Ngôn ngữ lập trình - Mã giả, Biến và Toán tử Ví dụ: Vẽ lưu đồ và viết mã giả nhập vào hai số từ người dùng, sau đó hiển thị tổng của hai số đó Begin Numeric nNumber1, nNumber2, nSum Accept nNumber1 Accept nNumber2 nSum=nNumber1 + nNumber2 Display nSum End Bài 2 / Slide 12  ©NIIT   Thế giới lập trình
  13. Ngôn ngữ lập trình - Mã giả, Biến và Toán tử Toán tử  Toán tử thể hiện loại phép toán bạn muốn thực hiện trên các phần tử của một biểu thức.  Trong một biểu thức, phần tử mà toán tử tác động lên được gọi là toán hạng.  Toán tử được chia làm ba thể loại: • Toán tử toán học • Toán tử logic • Toán tử quan hệ Bài 2 / Slide 13  ©NIIT   Thế giới lập trình
  14. Ngôn ngữ lập trình - Mã giả, Biến và Toán tử Toán tử toán học  Toán tử toán học dùng để thực hiện các phép toán, có các toán tử toán học như sau: • Toán tử cộng (+): 4 + 5 = 9 • Toán tử trừ (-): 10 – 2 = 8 • Toán tử nhân (*): 2 * 3 = 6 • Toán tử chia (/): 10 / 2 = 5 • Toán tử chia lấy phần dư (%): 10 % 3 = 1 Bài 2 / Slide 14  ©NIIT   Thế giới lập trình
  15. Ngôn ngữ lập trình - Mã giả, Biến và Toán tử Toán tử quan hệ  Toán tử quan hệ dùng để so sánh hai toán hạng, kết quả trả về của toán tử quan hệ là Đúng hay Sai (TRUE hay FALSE). Các toán tử quan hệ bao gồm: • = • != • > • < • >= •
  16. Ngôn ngữ lập trình - Mã giả, Biến và Toán tử Toán tử luận lý  Toán tử luận lý dùng để nối kết quả của hai toán tử quan hệ trong biểu thức.  Toán tử luận lý bao gồm: • AND • OR • NOT Bài 2 / Slide 16  ©NIIT   Thế giới lập trình
  17. Ngôn ngữ lập trình - Mã giả, Biến và Toán tử Toán tử luận lý (tiếp theo) Bảng chân trị cho toán tử AND và OR Biểu thức 1 Biểu thức 2 Giá trị biểu thức kết hợp AND OR True True True True True False False True False True False True False False False False Bài 2 / Slide 17  ©NIIT   Thế giới lập trình
  18. Ngôn ngữ lập trình - Mã giả, Biến và Toán tử Độ ưu tiên của các toán tử  Mỗi toán tử sẽ có độ ưu tiên nhất định. Độ ưu tiên này sẽ quyết định thứ tự thực thi của các toán tử trong cùng một biểu thức nếu biểu thức có nhiều hơn một toán tử  Toán tử có độ ưu tiên cao hơn sẽ được ưu tiên thực hiện trước Bài 2 / Slide 18  ©NIIT   Thế giới lập trình
  19. Ngôn ngữ lập trình - Mã giả, Biến và Toán tử Độ ưu tiên của các toán tử ( tiếp theo )  Các toán tử có độ ưu tiên bằng nhau sẽ được thực hiện từ trái sang phải.  Độ ưu tiên của các toán tử có thể thay đổi nếu ta dùng dấu (). Biểu thức trong dấu () sẽ được ưu tiên thực hiện trước. Bài 2 / Slide 19  ©NIIT   Thế giới lập trình
  20. Ngôn ngữ lập trình - Mã giả, Biến và Toán tử Độ ưu tiên của các toán tử (tiếp theo) Toán tử Mô tả Độ ưu tiên Dấu ngoặc () 1 Toán tử phủ định ! 2 Toán tử nhân * 3 Toán tử chia / Toán tử chia lấy dư % Toán tử cộng + 4 Toán tử trừ - Bài 2 / Slide 20  ©NIIT   Thế giới lập trình
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2