intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Người nước ngoài mua nhà Việt Nam

Chia sẻ: Nguyen Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

112
lượt xem
25
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Có rất nhiều người hiện nay đang đặt ra rất nhiều câu hỏi: Là người nước ngoài khi đầu tư vào Việt Nam có được phép mua đất để xây dựng cơ sở (ví dụ: xây nhà máy, khách sạn…) hay không? Nếu có thì điều kiện cơ bản là như thế nào? 1. Pháp luật Việt Nam hiện chưa có qui định nào cho phép người nước ngoài được mua đất tại Việt Nam, nhưng theo chúng tôi được biết pháp luật có các qui định cho phép người nước ngoài định cư, làm việc đầu tư lâu...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Người nước ngoài mua nhà Việt Nam

  1. Người nước ngoài mua nhà Việt Nam
  2. Có rất nhiều người hiện nay đang đặt ra rất nhiều câu hỏi: Là người nước ngoài khi đầu tư vào Việt Nam có được phép mua đất để xây dựng cơ sở (ví dụ: xây nhà máy, khách sạn…) hay không? Nếu có thì điều kiện cơ bản là như thế nào? 1. Pháp luật Việt Nam hiện chưa có qui định nào cho phép người nước ngoài được mua đất tại Việt Nam, nhưng theo chúng tôi được biết pháp luật có các qui định cho phép người nước ngoài định cư, làm việc đầu tư lâu dài tại Việt Nam có thể mua nhà, thuê đất, thuê nhà tại Việt Nam. - Theo Nghị định số 60/CP ngày 5/7/1994 thì người nước ngoài định cư tại Việt Nam hoặc thực hiện đầu tư vào Việt Nam theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam được mua một nhà ở cho bản thân và các thành viên gia đình họ trên đất thuê của Nhà nước, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định khác. Việc mua nhà, thuê đất ở, nhận thừa kế nhà phải tuân thủ các qui định của pháp luật Việt Nam. - Điều 35 Luật Đất đai (sửa đổi) qui định: Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc một lần cho cả thời gian thuê cho trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối; làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; xây dựng
  3. công trình công cộng có mục đích kinh doanh; xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê; hoạt động khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê. 2. Điểm 3 điều 67 Luật Đất đai (sửa đổi) qui định: Thời hạn giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức kinh tế để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân để sử dụng đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; tổ chức kinh tế để thực hiện các dự án đầu tư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam được xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm; đối với dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn mà cần thời hạn dài hơn thì thời hạn giao đất, cho thuê đất là không quá 70 năm. Khi hết thời hạn, người sử dụng đất được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng, chấp hành đúng pháp luật về đất đai trong quá trình sử dụng và việc sử dụng đất đó phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2