intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nguy cơ bệnh nghề nghiệp cho công nhân nhà máy thuốc lá Bình Dương

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

75
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài này nhằm mô tả điều kiện làm việc và những triệu chứng bệnh tật phổ biến ở công nhân nhà máy thuốc lá. Nghiên cứu sử dụng phương pháp đo kiểm môi trường lao động, kết hợp với phỏng vấn toàn bộ công nhân nhà máy thuốc lá Bình Dương về những triệu chứng bệnh tật phổ biến.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nguy cơ bệnh nghề nghiệp cho công nhân nhà máy thuốc lá Bình Dương

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 6 * 2014 <br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> NGUY CƠ BỆNH NGHỀ NGHIỆP CHO CÔNG NHÂN <br />  NHÀ MÁY THUỐC LÁ BÌNH DƯƠNG <br /> Huỳnh Thanh Hà*, Nguyễn Văn Chinh**, Nguyễn Đỗ Nguyên***, Trịnh Hồng Lân**** <br /> TÓM TẮT <br /> <br /> Đặt vấn đề: Điều kiện làm việc là cơ sở để đánh giá tiếp xúc với các yếu tố gây bệnh nghề nghiệp. Tuy vậy <br /> thì điều này còn chưa được thực hiện tại nhà máy thuốc lá Bình Dương. <br /> Mục tiêu: Mô tả điều kiện làm việc và những triệu chứng bệnh tật phổ biến ở công nhân nhà máy thuốc lá.  <br /> Phương  pháp  nghiên  cứu:  Đo kiểm môi trường lao động, kết hợp với phỏng vấn toàn bộ công nhân nhà <br /> máy thuốc lá Bình Dương về những triệu chứng bệnh tật phổ biến. <br /> Kết quả: Vi khí hậu trong nhà xưởng phụ thuộc khí hậu ngoài trời, cường độ chiếu sáng tại các vị trí làm <br /> việc đạt tiêu chuẩn, cường độ tiếng ồn trên 80dBA tập trung tại xưởng sợi, xưởng vấn điếu, nồng độ nicotin <br /> trong không khí và bụi thuốc lá đạt tiêu chuẩn vệ sinh lao động. Nhà máy chưa áp dụng các biện pháp xử lý hơi <br /> nicotin, bụi thuốc lá, chưa trang bị nhà tắm cho người lao động. Người lao động không được trang bị bảo hộ lao <br /> động đúng cách. Khoảng 50% người lao động có triệu chứng nhức đầu, 40% có triệu chứng họng bị rát hoặc khô, <br /> 39% khạc đờm, 34% có triệu chứng ở mắt, 34 % ho, 30% thấy suy giảm trí nhớ, 30% cảm thấy chảy mũi hoặc <br /> nghẹt mũi, đồng thời các triệu chứng như tức ngực, khó thở cũng chiếm tỷ lệ khá cao trên 20%. <br /> Kết luận: Công nhân có nguy cơ thấm nhiễm nicotin nghề nghiệp cũng như nguy cơ điếc nghề nghiệp tại <br /> xưởng vấn điếu, xưởng sợi. Những triệu chứng về đường hô hấp, mắt, tai mũi họng xuất hiện với tỷ lệ khá cao ở <br /> công nhân nhà máy thuốc lá. <br /> Từ khóa: Môi trường lao động, nicotin, vi khí hậu, tiếng ồn, triệu chứng bệnh tật. <br /> ABSTRACT <br /> <br /> RISK OF OCCUPATINOAL DISEASES FACING WORKERS <br />  AT BINH DUONG TOBACCO FACTORY <br /> Huynh Thanh Ha, Nguyen Van Chinh, Nguyen Do Nguyen, Trinh Hong Lan <br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 18 ‐ Supplement of No 6‐ 2014: 277 ‐ 283 <br /> Background: Working condition is a criterion to evaluate exposure to factors causing occupational diseases. <br /> However, the control over the working environment is not properly exercised at Binh Duong Tobacco Factory. <br /> Objectives: To  investigate  working  conditionsandcommonsymptoms  ofdiseasesin tobacco  factory <br /> workers. <br /> Methods: Checking working environment combined with interviewing workers about popular symptoms. <br /> Result:  Microclimate  depends  on  outdoor  climate;  lighting  intensity  at  the  workplace  reaches  standards; <br /> noise intensity is over 80dBA concentrating on fiber workshops, cigarette‐rolling workshops; the concentrations of <br /> nicotine and tobacco dust reach standard occupational health standards. The employer has not taken approaches to <br /> treatment of nicotine and tobacco dust. Bathrooms for workers are not provided. Workers are not equipped with <br /> proper  labor  protection.  About  50%  of  the  workers  experienced  headache;  40%  had  symptoms  of  sore  or  dry <br /> throat; sputum was observed in 39%; 34% had ocular symptoms; 34% experienced coughing; 30% underwent <br /> memory impairment; 30% felt runny or stuffy nose; symptoms such as chest pain, shortness of breath accounted <br /> * Sở Y tế Bình Dương <br /> ***Đại học y dược TP. Hồ Chí Minh <br /> Tác giả liên lạc: BS. Huỳnh Thanh Hà <br /> <br /> Chuyên Đề Y Tế Công Cộng <br /> <br /> **Trung tâm sức khỏe lao động môi trường tỉnh Bình Dương <br /> ****Viện Y tế công cộng TP. Hồ Chí Minh <br /> ĐT: 0913660861 <br /> Email:vanchinhcc@yahoo.com <br /> <br /> 277<br /> <br /> Nghiên cứu Y học <br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 6 * 2014<br /> <br /> for a high proportion of over 20%. <br /> Conclusion:  Workers are at risk ofoccupationalnicotineas well asthe risk ofoccupationaldeafnessincigarette <br /> rollingfactories,  fiberfactories.  The  symptomsofrespiratory  system,  eyes,  ears,  nose  and  throat  appeared  in  a <br /> highproportionof workersinthe tobacco factory. <br /> Key words: working environment, nicotine, microclimate, noise, and symptom. <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ  <br /> <br /> sàng,  các  xét  nghiệm  cận  lâm  sàng(2).  Do  vậy, <br /> <br /> Điều kiện làm việc tại nhà máy thuốc lá tồn <br /> <br /> nghiên cứu được tiến hành để đánh giá sự hiện <br /> <br /> tại  nhiều  nguy  cơ  gây  bệnh  vì  quá  trình  sản <br /> <br /> diện  những  yếu  tố  gây  bệnh  nghề  nghiệp  cho <br /> <br /> xuất thuốc lá thành phẩm sản sinh hơi nicotin, <br /> <br /> công  nhân  nhà  máy  thuốc  lá  Bình  Dương.  Kết <br /> <br /> bụi thuốc lá chứa nicotin, đó là mối nguy đầu <br /> <br /> quả  nghiên  cứu  sẽ  là  cơ  sở  để  nhà  máy,  các  cơ <br /> <br /> tiên  cho  sức  khỏe.  Không  những  vậy,  bụi <br /> <br /> quan  chức  năng  cải  thiện  điều  kiện  làm  việc, <br /> <br /> thuốc lá còn chứa đựng không ít độc tố, thuốc <br /> <br /> thực hiện khám phát hiện bệnh nghề nghiệp cho <br /> <br /> trừ sâu, nấm mốc, vi khuẩn, nhựa và tinh dầu, <br /> <br /> công nhân. <br /> <br /> acid  hữu  cơ…ngoài  ra  tiếng  ồn  cao,  nóng  ẩm <br /> <br /> Mục tiêu nghiên cứu <br /> <br /> cũng là yếu tố xuất hiện thường xuyên tại nhà <br /> máy thuốc lá<br /> <br /> (7,9,11,13)<br /> <br /> .  <br /> <br /> Tại  Việt  Nam,  các  nghiên  cứu,  báo  cáo  về <br /> <br /> Mô  tả  điều  kiện  làm  việc  và  những  triệu <br /> chứng  bệnh tật  phổ  biến  ở  công  nhân  nhà máy <br /> thuốc lá.  <br /> <br /> điều  kiện  làm  việc  và  sức  khỏe  công  nhân  nhà <br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG ‐ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU <br /> <br /> máy thuốc lá chủ yếu ở thế kỷ XX. Tuy vậy, kết <br /> <br /> Thiết kế nghiên cứu <br /> <br /> quả  giám  sát  hằng  năm  của  Trung  tâm  Bảo  Vệ <br /> <br /> Cắt ngang mô tả. <br /> <br /> Sức  Khỏe  Lao  Động  Bình  Dương  tại  nhà  máy <br /> <br /> Phương pháp thu thập và phân tích số liệu <br /> <br /> thuốc lá Bình Dương cho thấy nhà máy thuốc lá <br /> chỉ  thực  hiện  công  tác  khám  sức  khỏe  định  kỳ <br /> cho  công  nhân.  Mặc  dù,  điều  kiện  làm  việc  tại <br /> nhà  máy  thuốc  lá  có  khả  năng  gây  bệnh  nghề <br /> nghiệp  (điếc  nghề  nghiệp,  thấm  nhiễm  nicotin <br /> nghề nghiệp). Mặt khác, điều kiện để thực hiện <br /> khám bệnh nghề nghiệp là phải thu thập những <br /> <br /> Đánh giá các điều kiện làm việc tại các phân <br /> xưởng theo thường quy của viện Y học lao động, <br /> đồng  thời  phỏng  vấn  toàn  bộ  công  nhân  nhà <br /> máy (179 người) về những triệu chứng mạn tính <br /> như  hô  hấp,  tiêu  hóa,  thần  kinh…  Các  dữ  liệu <br /> được xử lý trên phần mềm Stata 10.0.  <br /> <br /> chứng cứ về yếu tố tiếp xúc, các triệu chứng lâm <br /> KẾT QUẢ  <br /> <br /> Điều kiện làm việc tại nhà máy thuốc lá Bình Dương <br /> Bảng 1: Vi khí hậu tại các khu vực làm việc theo từng thời điểm <br /> Xưởng làm<br /> việc<br /> <br /> Vi khí hậu<br /> o<br /> (Đạt chuẩn khi nhiệt độ ≤ 32 C, ẩm độ ≤ 80%, tốc độ gió từ 0,2-1,5 m/s)<br /> 9 giờ<br /> 11 giờ<br /> 13 giờ<br /> 15 giờ<br /> Nhiệt độ– Độ ẩm – Tốc độ gió (m/s)*<br /> T<br /> N<br /> T<br /> N<br /> T<br /> N<br /> T<br /> N<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> Vấn điếu 1 31,30C - 68,2%<br /> 31,80C 32,30C - 60,1% 33,60C - 36 C 1- 50,1% 34,80C 35,3 C 33,2 C (0,6-0,9)<br /> 65,3%<br /> (0,3-0,5)<br /> 55,5%<br /> 50,3%<br /> 60,1%<br /> 52,3%<br /> (0,2-0,4)<br /> (0,7-0,9)<br /> (0,3-0,6)<br /> (0,2-0,7)<br /> (0,2-0,5)<br /> (0,4-0,6)<br /> <br /> 278 <br /> <br /> Chuyên Đề Y Tế Công Cộng <br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 6 * 2014 <br /> Xưởng làm<br /> việc<br /> <br /> Vấn điếu 2<br /> <br /> Đầu lọc<br /> <br /> Sợi<br /> <br /> Kho<br /> thành phẩm<br /> Kho<br /> nguyên liệu<br /> Văn phòng<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Vi khí hậu<br /> (Đạt chuẩn khi nhiệt độ ≤ 32oC, ẩm độ ≤ 80%, tốc độ gió từ 0,2-1,5 m/s)<br /> 9 giờ<br /> 11 giờ<br /> 13 giờ<br /> 15 giờ<br /> Nhiệt độ– Độ ẩm – Tốc độ gió (m/s)*<br /> T<br /> N<br /> T<br /> N<br /> T<br /> N<br /> T<br /> N<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 36,20C -50,5%<br /> 32,4 C -60,5%<br /> 31,4 C -63,7%<br /> 35,4 C (0,2-0,4)<br /> 60,5%<br /> (0,2-0,4)<br /> (0,2-0,4)<br /> (0,2-0,4)<br /> 0<br /> 0<br /> 32,40C -60,4%<br /> 36,30C -50,4%<br /> 31,4 C -66,4%<br /> 35,4 C (0,2-0,4)<br /> 60,4%<br /> (0,2-0,4)<br /> (0,2-0,4)<br /> (0,2-0,4)<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 36,50C -48,2%<br /> 34,5 C -56,2%<br /> 32,5 C -63,2%<br /> 35,5 C (0,2-0,3)<br /> 56,2%<br /> (0,2-0,4)<br /> (0,2-0,3)<br /> (0,2-0,4)<br /> 0<br /> 0<br /> 35,60C -53,2%<br /> 34,6 C -56,2%<br /> 32,50C -63,2%<br /> 33,5 C (0,2-0,3)<br /> 60,2%<br /> (0,1-0,2)<br /> (0,1-0,3)<br /> (0,1-0,2)<br /> 0<br /> 0<br /> 34,90C -57,2%<br /> 33,6 C -58,3%<br /> 31,50C -64,2%<br /> 33,3 C (0,2-0,3)<br /> 61,2%<br /> (0,2-0,3)<br /> (0,2-0,3)<br /> (0,2-0,3)<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 28,10C -46,7%<br /> 28,1 C -48,7%<br /> 28,0 C -49,0%<br /> 28,1 C (0,2-0,3)<br /> 47,7%<br /> (0,2-0,3)<br /> (0,2-0,3)<br /> (0,2-0,3)<br /> <br /> T: trong nhà xưởng, N: bên ngoài nhà xưởng. * Tốc độ gió (m/s): được trình bày theo giá trị tối thiểu‐tối đa <br /> <br /> Nhiệt  độ  trong  nhà  xưởng  tăng  theo  từng <br /> thời điểm buổi sáng và giảm dần vào buổi chiều <br /> <br /> điếu  1,  xưởng  vấn  điếu  2),  các  vị  trí  lao  động <br /> khác có cường độ tiếng ồn dưới 65 dB. <br /> <br /> đồng thời cao hơn nhiệt độ ngoài trời (riêng văn <br /> <br /> Nồng độ bụi thuốc lá, hơi nicotin tại các vị trí <br /> <br /> phòng  nhà  máy  nhiệt  độ  hầu  như  không  thay <br /> <br /> lao động tại nhà máy thuốc lá Bình Dương thấp <br /> <br /> đổi trong ngày). Ẩm độ và tốc độ gió trong nhà <br /> <br /> hơn tiêu chuẩn vệ sinh lao động 3733/ QĐ‐BYT, <br /> <br /> xưởng  thấp  hơn  ẩm  độ  ngoài  trời.  Thông  gió <br /> <br /> trong đó nồng độ bụi thuốc lá cao hơn ở xưởng <br /> <br /> trong nhà xưởng đạt tiêu chuẩn, nhưng nhiệt độ <br /> <br /> sợi (1,36 mg/m3), xưởng vấn điếu 1 (1,31 mg/m3). <br /> <br /> trong  nhà  xưởng  không  đạt  tiêu  chuẩn  vệ  sinh <br /> <br /> Tương  tự  nồng  độ  hơi  nicotin  tập  trung  cao  ở <br /> <br /> lao động 3733/QĐ‐BYT. <br /> <br /> xưởng  sợi  (0,48  mg/m3),  kho  thành  phẩm  (0,16 <br /> <br /> Bảng 2: Ánh sáng – Tiếng ồn tại các khu vực làm <br /> việc nhà máy thuốc lá <br /> <br /> mg/m3),  xưởng  vấn  điếu  1  (0,154  mg/m3)  và <br /> <br /> Ánh sáng (lux)<br /> Vị trí làm việc<br /> Đạt Không đạt<br /> Xưởng vấn điếu 1 245<br /> Xưởng vấn điếu 2 232<br /> Xưởng đầu lọc<br /> 172<br /> Xưởng sợi<br /> 210<br /> Kho thành phẩm 165<br /> Kho nguyên liệu 155<br /> Văn phòng<br /> 192<br /> <br /> Tiếng ồn (dBA)<br /> Đạt Không đạt<br /> 88-89<br /> 81-82<br /> 83-84<br /> 82-83<br /> 65-66<br /> 64-65<br /> 54-55<br /> <br /> Cường  độ  chiếu  sáng  tại  các  khu  vực  sản <br /> xuất từ 155‐245 lux. Trong đó cường độ tiếng ồn <br /> cao  trên 80 dB  tập  trung  chủ  yếu tại  các  xưởng <br /> sản xuất (xưởng sợi, xưởng đầu lọc, xưởng vấn <br /> <br /> Chuyên Đề Y Tế Công Cộng <br /> <br /> xưởng vấn điếu 2 (0,125 mg/m3).  <br /> Nhà  máy  chưa  trang  bị một  hệ thống  xử  lý <br /> bụi  thuốc  lá  cũng  như  hơi  nicotin  phát  sinh <br /> trong quá trình sản xuất. Hệ thống chống nóng <br /> trong nhà xưởng chủ yếu là cách nhiệt và trang <br /> bị quạt tại chỗ. Riêng xưởng sợi chỉ trang bị quả <br /> cầu  gió,  quạt  tại  chỗ  và  lợi  dụng  thông  gió  tự <br /> nhiên để xử lý nhiệt trong nhà xưởng. <br /> Người  lao  động  được  trang  bị  nhà  vệ  sinh, <br /> vòi  nước  rửa  tay.  Tuy  nhiên  chưa  trang  bị  nhà <br /> tắm cho người lao động. <br /> <br /> 279<br /> <br /> Nghiên cứu Y học <br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 6 * 2014<br /> <br /> Người  lao  động  làm  việc  tại  đây  với  tuổi <br /> <br /> người  lao  động  nào  sử  dụng  bảo  hộ  lao  động <br /> <br /> nghề khá cao (từ 10 năm trở lên chiếm 64%). Tuy <br /> <br /> đúng cách. Một trăm phần trăm người lao động <br /> <br /> vậy, về việc sử dụng bảo hộ lao động thì chỉ có <br /> <br /> rửa tay sau mỗi ca làm việc nhưng không người <br /> <br /> 39% người lao động làm việc tại các xưởng sản <br /> <br /> lao động nào tắm sau ca làm việc buổi trưa. Đa <br /> <br /> xuất mang khẩu trang vải, họ mang áo tay ngắn <br /> <br /> số  người  lao  động  (79%)  làm  việc  từ  15 <br /> <br /> (100%)  nhưng  hầu  hết  người  lao  động  không <br /> <br /> ngày/tháng trở lên. <br /> <br /> mang  bao  tay  khi  làm  việc.  Do  đó,  không  có <br /> <br /> Hình 1: Hơi nicotine và nồng độ bụi thuốc lá phân bố theo vị trí làm việc <br /> Bảng 3: Các giải pháp xử lí yếu tố nguy hại <br /> Các giải pháp xử lý yếu tố nguy hại<br /> Xử lý nhiệt<br /> Thông gió tự nhiên<br /> Thông gió chủ động<br /> Quạt tại chỗ<br /> Cách nhiệt<br /> Hệ thống cấp lạnh<br /> Quả cầu gió<br /> Xử lý khí độc<br /> Hút hơi khí độc<br /> Xử lý bụi<br /> Hút bụi<br /> <br /> Xưởng 1<br /> Có<br /> <br /> Xưởng 2<br /> Có<br /> <br /> Xưởng đầu lọc<br /> Có<br /> <br /> Xưởng sợi<br /> Có<br /> <br /> Có<br /> Có<br /> <br /> Có<br /> Có<br /> <br /> Có<br /> Có<br /> Có<br /> <br /> Có<br /> <br /> Văn phòng<br /> Có<br /> Có<br /> Có<br /> <br /> Có<br /> <br /> Bảng 4: Các công trình vệ sinh phục vụ người lao <br /> động trực tiếp sản xuất <br /> <br /> Bảng 5: Tình trạng lao động của đối tượng nghiên <br /> cứu (n=174) <br /> <br /> Công trình<br /> Số công nhân Tỉ số công trình<br /> Số lượng<br /> vệ sinh<br /> trong ca<br /> vệ sinh/ người<br /> Nhà tắm<br /> 0<br /> 145<br /> 0/145<br /> Nhà vệ sinh<br /> 14<br /> 145<br /> 14/145<br /> Vòi nước<br /> 20<br /> 145<br /> 20/145<br /> rửa tay<br /> <br /> Tình trạng lao động<br /> Thâm niên công tác ≥ 10 năm<br /> Mang khẩu trang vải<br /> Sử dụng bảo hộ<br /> lao động*<br /> Mang găng tay vải<br /> Mang áo vải tay ngắn<br /> Sử dụng bảo hộ lao động đúng cách*<br /> Rửa tay sau mỗi ca làm việc*<br /> Tắm rửa sau ca trưa*<br /> Làm việc ≥15 ngày/tháng<br /> <br /> n (%)<br /> 111(64)<br /> 57(39)<br /> 2(1)<br /> 145(100)<br /> 0(0)<br /> 145(100)<br /> 0(0)<br /> 137(79)<br /> <br /> *Cỡ mẫu =145 <br /> 280 <br /> <br /> Chuyên Đề Y Tế Công Cộng <br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 6 * 2014 <br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Những  triệu  chứng  bệnh  tật  phổ  biến  trên <br /> người lao động nhà máy thuốc lá <br /> <br /> trường làm việc phải đánh giá đồng thời vi khí <br /> <br /> Bảng 6: Triệu chứng bệnh tật phổ biến ở công <br /> nhân nhà máy thuốc lá (n=174) <br /> <br /> xưởng)  và  dùng  để  đánh  giá  độc  lập  mức  độ <br /> <br /> Triệu chứng<br /> Nhức đầu<br /> Họng rát, khôg<br /> Khạc đờm<br /> Ho<br /> Mắt ngứa, đỏ, chảy nước mắt, khó chịu<br /> Chảy nước mũi, nghẹt mũi<br /> Trí nhớ suy giảm<br /> Khó thở<br /> Tức ngực<br /> Thở khò khè<br /> Triệu chứng khác<br /> <br /> Tỷ lệ (%)<br /> 47<br /> 40<br /> 39<br /> 34<br /> 34<br /> 30<br /> 30<br /> 24<br /> 21<br /> 14<br /> 10<br /> <br /> Những triệu chứng về đường hô hấp, mắt, <br /> tai mũi họng xuất hiện với tỷ lệ khá cao ở công <br /> <br /> hậu  ngoài  trời  (đo  dưới  bóng  râm  của  mái  nhà <br /> thông thoáng, chống nóng trong nhà xưởng. Tuy <br /> nhiên,  kết  quả  nghiên  cứu  cũng  cho  thấy  việc <br /> hướng  dẫn  đánh  giá  chỉ  tiêu  vi  khí  hậu  trong <br /> quyết  định  3733/  QĐ‐BYT,  TCVN  5508:  2009 <br /> chưa  rõ  ràng.  Nếu  lấy  tiêu  chuẩn  theo  một  con <br /> số cứng nhắc như những đơn vị chức năng đang <br /> thực hiện (đạt khí nhiệt độ là từ 32oC trở xuống, <br /> ẩm  độ  là  từ  80%  trở  xuống,  tốc  độ  gió  trong <br /> khoảng 0,2‐1,5 m/s)(1) mà chưa quan tâm tới thời <br /> gian  đo  kiểm  và  vi  khí  hậu  ngoài  trời  để  đánh <br /> giá  vi  khí hậu  trong nhà  xưởng  sẽ  là một  đánh <br /> giá sai lệch.  <br /> <br /> nhân nhà máy thuốc lá. Trong đó, khoảng 50% <br /> <br /> Đặc điểm người lao động nhà máy thuốc lá <br /> <br /> người lao động có triệu chứng nhức đầu, 40% <br /> <br /> Bình  Dương  không  khác  biệt  nhiều  với  các <br /> <br /> có triệu chứng họng bị rát hoặc khô, 39% khạc <br /> <br /> nghiên cứu về người lao động tại các nhà máy xí <br /> <br /> đờm, 34% có triệu chứng ở mắt, 34 % ho, 30% <br /> <br /> nghiệp  tại  Việt  Nam,  đó  là  một  lực  lượng  lao <br /> <br /> thấy suy giảm trí nhớ, 30% cảm thấy chảy mũi <br /> <br /> động có trình độ học vấn thấp chưa qua đào tạo <br /> <br /> hoặc nghẹt mũi, đồng thời các triệu chứng như <br /> <br /> nghề. Một điều kiện lao động có nhiều mối nguy <br /> <br /> tức  ngực,  khó  thở  cũng  chiếm  tỷ  lệ  khá  cao <br /> <br /> đến sức khỏe nhưng đại đa số người lao động lại <br /> <br /> trên 20%. <br /> <br /> gắn bó với nhà máy khá lâu có thể do nhà máy <br /> <br /> BÀN LUẬN  <br /> <br /> thuốc  lá  Bình  Dương  là  một  doanh  nghiệp  nhà <br /> <br /> Các  nghiên  cứu  cho  thấy,  mặc  dù  nồng  độ <br /> <br /> nước, lại hoạt động lâu năm nên mức độ gắn bó <br /> <br /> nicotin  trong  không  khí  và  bụi  thuốc  lá  trong <br /> <br /> với  những  doanh  nghiệp  nhà  nước  của  người <br /> <br /> nhà  máy  thuốc  lá  đạt  tiêu  chuẩn  nhưng  công <br /> <br /> lao  động  cũng  cao  hơn  những  loại  hình  doanh <br /> <br /> nhân  vẫn  bị  thấm  nhiễm<br /> <br /> .  Do  vậy,  khả  năng <br /> <br /> nghiệp khác. Có thể họ gắn bó phần đông là do <br /> <br /> công  nhân  nhà  máy  thuốc  lá  Bình  Dương  bị <br /> <br /> chế độ tiền lương ổn định hơn là quan tâm đến <br /> <br /> thấm nhiễm nicotin khá cao. Đồng thời, các yếu <br /> <br /> điều kiện làm việc không an toàn. Mặc dù điều <br /> <br /> tố vật lý như thiếu ánh sáng, cường độ tiếng ồn <br /> <br /> kiện làm việc tại nhà máy thuốc lá cần phải được <br /> <br /> vượt tiêu chuẩn vệ sinh lao động là những yếu <br /> <br /> trang  bị  những  bảo  hộ  lao  động  chuyên  dụng <br /> <br /> tố  có  thể  thường  xuyên  xuất  hiện  trong  môi <br /> <br /> (khẩu  trang  than  hoạt  tính  chống  bụi,  găng  tay <br /> <br /> trường làm việc. Đây là những yếu tố có thể xuất <br /> <br /> cao  su,  áo  bảo  hộ)(12)  nhưng  bảo  hộ  lao  động <br /> <br /> hiện ở bất kỳ một nhà xưởng sản xuất nào(4,5,10). <br /> <br /> công  nhân  sử  dụng  chỉ  là  khẩu  trang  vải  (chỉ <br /> <br /> Hiện tại, theo quy định của Viện y học lao động <br /> <br /> 39% sử dụng) và quần áo tay ngắn thì không có <br /> <br /> môi trường (cũng là quy định chung của ngành <br /> <br /> khả  năng  phòng  ngừa  hơi  nicotin,  bụi  thuốc  lá <br /> <br /> y  tế)  thì  việc  đánh  giá  vi  khí  hậu  trong  môi <br /> <br /> thâm  nhập  vào  cơ  thể.  Tương  tự,  thì  hầu  hết <br /> <br /> (4,5)<br /> <br /> Chuyên Đề Y Tế Công Cộng <br /> <br /> 281<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0