Nguy cơ suy thận cấp sau phẫu thuật bắc cầu chủ - vành trên bệnh nhân có hội chứng cung lượng tim thấp chu phẫu: Một nghiên cứu đoàn hệ hồi cứu
lượt xem 2
download
Bài viết trình bày việc xác định mối liên quan giữa hội chứng cung lượng tim thấp chu phẫu và suy thận cấp sau phẫu thuật bắc cầu chủ-vành.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nguy cơ suy thận cấp sau phẫu thuật bắc cầu chủ - vành trên bệnh nhân có hội chứng cung lượng tim thấp chu phẫu: Một nghiên cứu đoàn hệ hồi cứu
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Nguy cơ suy thận cấp sau phẫu thuật bắc cầu chủ-vành trên bệnh nhân có hội chứng cung lượng tim thấp chu phẫu: một nghiên cứu đoàn hệ hồi cứu Nguyễn Văn Khánh*, Phạm Nguyễn Vinh** * BV. Tim Tâm Đức. E-mail: josephkhanhnv@yahoo.com. ĐT:0986501171 ** ĐH.Y Khoa Phạm Ngọc Thạch, BV.Tim Tâm Đức. E-mail: phamnguyenvinh@yahoo.com; ĐT: 0903928982 Tóm tắt Đặt vấn đề: Suy thận cấp sau phẫu thuật bắc cầu chủ-vành là một trong những biến chứng thường gặp, làm tăng tử vong, tăng thời gian nằm viện, tăng chi phí điều trị.3,4,6,7 Các yếu tố liên quan đế suy thận cấp sau phẫu thuật bắc cầu chủ-vành bao gồm thời gian tuần hoàn ngoài cơ thể kéo dài, có bệnh lý mạch máu ngoại biên, tuổi lớn hơn 63, hội chứng cung lượng tim thấp chu phẫu. Mục tiêu nghiên cứu: Xác định mối liên quan giữa hội chứng cung lượng tim thấp chu phẫu và suy thận cấp sau phẫu thuật bắc cầu chủ-vành. Phương pháp nghiên cứu: Một nghiên cứu đoàn hệ hồi cứu trên 189 bệnh nhân phẫu thuật bắc cầu chủ-vành tại Bệnh Viện Tim Tâm Đức từ tháng 03 năm 2006 đến tháng 10 năm 2011. Trong đó có 91 bệnh nhân có hội chứng cung lượng tim thấp và 98 bệnh nhân không có hội chứng cung lượng tim thấp. Kết quả nghiên cứu: Tỉ lệ suy thận cấp sau mổ ở nhóm có hội chứng cung lượng tim thấp là 51,7% (47/91) và ở nhóm không có hội chứng cung lượng tim thấp là 17,4% (17/98). Phân tích hồi qui đa biến cho thấy hội chứng cung lượng tim thấp chu phẫu tăng nguy cơ suy thận cấp sau mổ gấp 2,94 lần so với nhóm không có hội chứng cung lượng tim thấp (RR=2,94, KTC 95% 1,84-4,69, p
- THỜI SỰ Y HỌC, Chuyên đề SỨC KHỎE SINH SẢN, Tập 15, Số 2, Tháng 05 – 2015 Background: Acute renal failure after coronary artery bypass graft (CABG) surgery is one of the common complications. It increased mortality, length of hospital stay and cost of treatment. Risk factors associated with acute renal failure after CABG surgery include long cardiopulmonary bypass time, peripheral vascular disease, age greater than 63 and low cardiac output syndrome. Objective: To determine the relationship between perioperative low cardiac output syndrome and acute renal failure after CABG surgery. Study Design: A retrospective cohort study was conducted at Tam Duc Heart Hospial from March 2006 to October 2011. Study sample included 189 patients who were done CABG surgery. Among them, 91 patients had low cardiac output syndrome and 98 patients did not have low cardiac output syndrome. Results: The incidence of postoperative acute renal failure in the group with low cardiac output syndrome was 51.7% (47/91) and in the group without low cardiac output syndrome was 17.4% (17/98). Multivariate regression analysis showed that perioperative low cardiac output syndrome increased risk of acute renal failure 2.94 times higher than those without low cardiac output syndrome (RR=2.94; 95% CI 1.84 – 4.69; p 90mmHg dù đã bù dịch đầy đủ và điều Mục tiêu nghiên cứu là xác định mối liên chỉnh điện giải cũng như khí máu động mạch. quan giữa hội chứng cung lượng tim thấp và Những bệnh nhân dùng Dopamine liều thấp STC sau phẫu thuật BCCV. (
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Kết quả gian tuần hoàn ngoài cơ thể dài hơn 120 phút có khả năng gây suy thận cấp gấp 2,1 lần Có 189 bệnh nhân được phẫu thuật BCCV từ RR=2,1 KTC 95% 1,3-3,43 p=0,002; bệnh tháng 03/2006 đến tháng 10/2011 được chọn mạch máu ngoại biên có khả năng tăng suy vào nghiên cứu. Các đối tượng nghiên cứu thận cấp gấp 1,69 lần RR=1,69 KTC 95% được chia làm 2 nhóm: nhóm I có hội chứng 1,09-2,59 p=0,018. CLTT với 91 bệnh nhân; nhóm II không có hội chứng CLTT với 98 bệnh nhân. Kết quả Bàn luận được phân tích như sau: Nhóm I có tỉ lệ BCCV kết hợp với phẫu thuật Tuổi trung bình là 63,5 tuổi, giới nam van tim cao hơn nhóm II. Sự kết hợp phẫu chiếm đa số. Các đặc điểm của 2 nhóm được thuật BCCV với phẫu thuật van tim kéo theo tóm tắt trong bảng 1. Nói chung, 2 nhóm gần thời gian tuần hoàn ngoài cơ thể dài hơn. như tương đồng trừ một số đặc điểm như: Phân tích đa biến cho thấy sự kết hợp BCCV chỉ phẫu thuật bắc cầu chủ-vành, phân suất và phẫu thuật van tim không làm tăng nguy tống máu. Vì thế cần phân tích đa biến để cơ suy thận cấp. Phân suất tống máu ở nhóm khử nhiễu. I cũng thấp hơn nhóm II. Tuy nhiên phân tích Phân tích đa biến cho thấy rằng hội chứng đa biến cho thấy yếu tố này không liên quan suy thận cấp làm tăng nguy cơ STC gấp 2,94 đến suy thận cấp. lần RR=2,94, KTC 95% 1,84-4,69 p
- THỜI SỰ Y HỌC, Chuyên đề SỨC KHỎE SINH SẢN, Tập 15, Số 2, Tháng 05 – 2015 Bảng 2: Các yếu tố liên quan với hội chứng CLTT/ phân tích đa biến Đặc điểm Có STC Không STC RR(KTC 95%) P n=64(%) n=125(%) Hội chứng CLTT 47(73,4) 44(32,8) 2,94 (1,84-4,69) 120 phút Đây là nghiên cứu đoàn hệ hồi cứu, hồ sơ phân tích đa biến khử nhiễu, bênh nhân có bệnh án được ghi nhận rất đầy đủ. Khi chọn bênh mạch máu ngoại biên tăng nguy cơ STC đối tượng đã loại trừ các yếu tố có thể gây sau mổ gấp 1,68 lần so với nhóm không có nhiễu, việc phân tích đa biến được thực hiện bênh này (RR = 1,68 KTC 95% 1,09 – 2,59 để khử các yếu tố gây nhiễu làm ảnh hưởng với p = 0,018). Tác giả Mark và cộng sự đến kết quả nghiên cứu. Có 2 yếu tố có khả nghiên cứu trên 2.199 trường hợp phẫu thuật năng tăng nguy cơ suy thận cấp là thời gian tạo hình BCCV cho thấy bệnh nhân bị bệnh tuần hoàn ngoài cơ thể trên 120 phút và có mạch máu ngoại biên tăng nguy cơ suy thận bệnh mạch máu ngoại biên (bảng 2). Thời cấp gấp 2,34 lần (KTC 95% 1,21 – 4,53 với p gian tuần hoàn ngoài cơ thể kéo dài trên 2 =0,011). Một nghiên cứu với cỡ mẫu lớn hơn giờ làm tăng nguy cơ suy thận cấp lên gấp 2 là 11.301 bệnh nhân BCCV của Jeremiah và lần so với nhóm có thời gian này ngắn hơn cộng sự10 cho thấy nguy cơ suy thận cấp sau 2 giờ (RR = 2,11 KTC 95% 1,32-3,38 với p mổ tăng gấp 1,4 lần ở những bệnh nhân có = 0,02). Kết quả nghiên cứu của Keyvan và bệnh mạch máu ngoại biên. cộng sự 12 trên 3500 trường hợp phẫu thuật BCCV cho thấy nguy cơ suy thận cấp tăng Kết luận lên 1,1 lần cho mỗi 15 phút tuần hoàn ngoài Hội chứng cung lượng tim thấp chu phẫu cơ thể (RR = 1,1 KTC 95% 1,08-1,14 với p trong BCCV làm tăng nguy cơ suy thận cấp
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Terrence M. Yau, Jeannie L. Callum, McCluskey, Cardiovasc Surg, 41, 237–241. Fraser D. Rubens, Corey Sawchuk and W. Scott Beattie, Claude Laflamme, Andre Lamy, Jean- 5. Antunes, PE, Prieto D, Ferrao de Oliveira J, Francois Legare, C. David Mazer, Stuart A. Davy Antunes MJ (2004) “Renal dysfunction alter C. Cheng, Mark Crowther, Jean-Yves Dupuis, myocardial revascularization”. Eur J Cardio-thorac Stephen E. Fremes, Blaine Kent ( 2009) “Acute Surg, 25, 597–604. Kidney Injury After Cardiac Surgery: Focus on 6. Berthus, G., Loef, Anne H., Epema, Ton D., Smilde, Modifiable Risk Factors”. Circulation, 119;495-502. Robert H., Henning, Tjark Ebels, Gerjan Navis, 13. Landoni, G (2007) “Acute renal failure after isolated and Coen A., Stegeman. (2005) “ Immediate CABG surgery: six years of experience”. Minerva Postoperative Renal Function Deterioration in Anestesiol 73, (11), 559-65. Cardiac Surgical Patients Predicts In-Hospital Mortality and Long-Term Survival.”. J Am Soc 14. Mangano, CM, Diamondstone LS, Ramsay Nephrol, (16), 195–200. JG, Aggarwal A, Herskowitz A, Mangano DT (1998) “Renal dysfunction after 7. Chertow, GM, Levy EM, Hammermeister KE, myocardialrevascularization: Risk factors, adverse Grover F, Daley J. (1998) “Independent association outcomes and hospital resource utilization”. Ann between acute renal failure and mortality following Intern Med 128, 194–203. cardiac surgery”. Am J Med., (104), 343–348. 15. Mark, I., Stallwood, Antony D., Grayson, Keith 8. Del, Duca D, Iqbal S, et al. Rahme E (2007) Mills and Nigel D. (2004) “Acute renal failure in “Renal failure after cardiac surgery: timing of coronary artery bypass surgery: independent effect cardiac catheterization and other perioperative risk of Bcardiopulmonary bypass”. Ann Thorac Surg factors”. Ann Thorac Surg (84), pp.1264. 77:968-972. 9. Fernando, Oliveira Santos, Marco Antonio Silveira, Roberto Barreto Maia, Marcelo Dantas Cerqueira 16. Mitchell, H., Rosner and Mark D. Okusa (2006) Monteiro, Reinaldo Martinelli Salvador, BA – Brazil. “Acute Kidney Injury Associated with Cardiac (2004) “Acute Renal Failure after Coronary Artery Surgery”. Clin J Am Soc Nephrol, 1: 19–32. Bypass Surgery with Extracorporeal Circulation – 17. Rosner, MH, Okusa MD (2006) “ Acute kidney Incidence, Risk Factors, and Mortality”. Arquivos injury associated with cardiac surgery”. Clin J Am Brasileiros de Cardiologia, 83, 2. Soc Nephrol, 1, 19. 10. Jeremiah, R., Brown, Richard P., Cochran, Bruce 18. Vellinga, W., Verbrugghe, De Paep, G.A. Verpooten, J., Leavitt, Lawrence J., Dacey, Cathy Malenka, K. Janssen van Doorn (2012) “Identification of Gerald T, Hernandez, Robert E., Helm, Benjamin modifiable risk factors for acute kidney injury M., Westbrook, Robert F., Dunton, David J., S. after cardiac surgery”. The Netheland journal of Ross, Todd A., MacKenzie, Karyn S., Kunzelman, medicine., 70, (10), 450-454. Robert S., Kramer, Felix “Multivariable Prediction of Renal Insufficiency Developing After Cardiac 19. Vivek, Rao, Joan Ivanov, Richard D., Weisel, John Surgery”. Circulation, 116- 43. S., Ikonomidis, George T., Christakis, Tirone E., David (1996) “ PREDICTORS OF LOW CARDIAC 11. KDIGO. (2012) “Clinical Practice Guideline for OUTPUT SYNDROME AFTER CORONARY Acute Kidney Injury”. vol 12, (1), 28-33. ARTERY BYPASS”. J Thorac Cardiovasc Surg, 12. Keyvan, Karkouti, Duminda N., Wijeysundera, 112, 38-51. 27
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bệnh học tim mạch part 8
126 p | 158 | 41
-
SUY THẬN CẤP TÍNH (Kỳ 3)
5 p | 128 | 20
-
Các thuốc gây độc cho thận
6 p | 163 | 16
-
12 bệnh lý đe dọa trẻ sinh non
3 p | 91 | 9
-
Nghiên cứu một số bệnh dịch mới phát sinh, dự báo và các biện pháp phòng chống
10 p | 84 | 4
-
Xử trí vết cắn của côn trùng tránh nhiễm khuẩn
4 p | 74 | 3
-
Biến chứng viêm họng thành bệnh thấp tim
3 p | 75 | 3
-
Viêm túi/đường mật cấp
4 p | 86 | 3
-
NATRILIX SR (Kỳ 4)
5 p | 93 | 3
-
Hiệu quả sử dụng bóng đối xung nội động mạch chủ sớm trên các bệnh nhân nguy cơ cao được phẫu thuật tim hở
6 p | 26 | 2
-
Các yếu tố nguy cơ gây biến chứng suy thận cấp sau phẫu thuật
9 p | 14 | 2
-
Thấp tim ở trẻ nhỏ: Nguy hiểm nhưng phòng ngừa được
3 p | 52 | 1
-
Đi cấp cứu vì nuốt mật cá trắm
2 p | 58 | 1
-
U nguyên bào thần kinh nguy cơ cao bị tổn thương thận cấp và hội chứng bệnh lý não sau có hồi phục do Cisplatin
6 p | 17 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn