Nguyên lý truyền hình
lượt xem 159
download
Vô tuyến truyền hình là truyền hình ảnh của một vật thể hoặc cảnh đi xa bằng sóng vô tuyến điện. Nguyên lý cơ bản của kỹ thuật truyền hình có thể được giải thich một cách vắn tắt như sau: - Hình ảnh cần truyền được camera điện tử (video camera) biến đổi thành tín hiệu mang thông tin về độ sáng tối và màu sắc của vật. Tín hiệu này được gọi là tín hiệu hình hay tín hiệu Video. - Tín hiệu hình sau khi được khuếch đại, xử lý sẽ được truyền đi trên sóng truyền hình nhờ máy phát hình...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nguyên lý truyền hình
- NGUYÊN LÝ TRUY N HÌNH 1, Nguyên lý truy n hình Vô tuy n truy n hình là truy n hình nh c a m t v t th ho c c nh i xa b ng sóng vô tuy n i n. Nguyên lý cơ b n c a k thu t truy n hình có th ư c gi i thich m t cách v n t t như sau: - Hình nh c n truy n ư c camera i n t (video camera) bi n i thành tín hi u mang thông tin v sáng t i và màu s c c a v t. Tín hi u này ư c g i là tín hi u hình hay tín hi u Video. - Tín hi u hình sau khi ư c khu ch i, x lý s ư c truy n i trên sóng truy n hình nh máy phát hình ho c h th ng cáp - T i nơi nh n máy thu hình tách tín hi u hình nh n ư c t sóng truy n hình r i ưa n èn hình bi n i ngư c l i thành hình nh tái hi n trên màn hình. - ương nhiên ph n âm thanh i kèm v i hình nh cũng ư c bi n i thành tín hi u r i cũng ư c truy n i cùng tín hi u hình. T i nơi thu tín hi u âm thanh ư c ưa ra loa t o ra âm thanh. H th ng truy n hình en tr ng ch có th truy n i và tái hi n ư c hình nh en tr ng, t c là sáng t i c a hình nh. H th ng truy n hình màu ngoài vi c truy n i và tái hi n hình nh en tr ng còn ph i truy n i tái hi n màu s c c a v t. xây d ng h th ng truy n hình màu, ngư i ta d a trên cơ s nguyên lý ba màu cơ b n. N i dung c a nguyên lý này như sau: M i màu s c u có th phân chia thành ba thành ph n mà cơ b n là: màu (R), màu xanh (B) và màu xanh lá cây (G). Hay nói cách khác, b t kỳ m t màu s c nào có trong t nhiên cũng u có th t o ra ư c b ng cách ba màu , xanh là xanh lá cây theo nh ng t l thích h p.
- Trên cơ s quá trình ho t ng c a h th ng truy n hình màu có th mô t v n t t g m năm quá trình v t lý sau: 1. Hình nh nhi u màu c n truy n tách ta thành ba nh m t màu cơ b n: nh màu , nh màu xanh và nh màu xanh lá cây. 2. Bi n i ba nh màu cơ b n thành ba tín hi u i n mang thông tin màu cơ b n tương ng Er, Eb, Eg 3. Truy n các tín hi u màu t i nơi thu 4. T i nơi thu các tín hi u này ư c bi n i ngư c l i thành ba nh màu cơ b n 5. T ng h p (c ng) ba nh màu cơ b n thành m t nh nhi u màu Trong vi c truy n các tín hi u màu i, ngư i ta không truy n t ng tín hi u màu trên các kênh truy n riêng r mà t ba tín hi u màu Er, Eb, Eg ngư i ta mã hóa chúng thành m t tín hi u video màu t ng h p r i m i truy n i ch trên m t kênh truy n. Căn c vào phương pháp mã hóa tín hi u video màu mà xu t hi n các h truy n hình khác nhau. Trên th gi i hi n nay t n t i ba h truy n hình màu cơ b n là h :NTSC, PAL, SECAM. i u hi n nhiên là tín hi u truy n hình màu phát i ư c mã hóa theo h màu nào thì ph i dùng máy thu có b gi i mã màu có h tương ng. Quét hình i n t : Khác v i k thu t i n nh, trong k thu t truy n hình, ngư i ta không truy n nguyên v n c m t hình nh (khuôn hình) i t c th i mà hình nh c n truy n ư c phân thành nh ng phân t r t nh g i là i m hình. Nh ng i m hình này ư c x p theo t ng dòng là 525 dòng (h FCC) và 625 (h CCIR ho c OIRT). Nh h th ng quét hình i n t camera các giá tr sáng t i c a t ng i m hình ư c bi n i thành tín hi u video r i truy n i v i t c quét ra 1750 dòng (h FCC) ho c 15625 dòng (h CCIR ho c OIRT) trong m t giây. t o c m giác hình nh chuy n ng liên t c ngư i ta cũng truy n i 30 hình (h FCC) ho c 25 hình (h CCIR và OIRT) trong m t giây.
- tái hi n hình nh trên màn hình, trong máy thu hình (TV) cũng có m t h th ng quét hình làm vi c v i t c quét như camera. N u vi c quét máy thu hình không chính xác như camera (không ng b ) thì trên màn hình thu ta s th y hình b ho c rung theo chi u ngang (thư ng nói là m t ng b dòng) ho c hình b trôi xu ng (m t ng b m t). 2, Các thi t b truy n hình H th ng truy n hình g m r t nhi u thi t b i n t th c hi n các ch c năng khác nhau: t o tín hi u hình, gia công x lý tín hi u, t o các d ng k x o truy n hình, phát sóng, ghi, thu tín hi u hình. Ngoài ra còn có c các thi t b âm thanh, ánh sáng, trư ng quay,… 2.1, Video cmera Video camera ho c camera truy n hình là lo i thi t b i n t có ch c năng bi n i hình nh c a v t quay thành tín hi u video Có nhi u lo i camera: lo i chuyên dùng trong các studio truy n hình, lo i này có kích thư c l n, c u t o ph c t p nhưng l i cho ch t lư ng hình nh hoàn h o như: nét cao, màu s c trung th c. Có lo i camera v a dùng ư c trong các sudio, v a d dàng mang i lưu ng ngoài tr i, lo i này có kích thư c g n, tr ng lư ng nh , thao tác không m y khó khăn, thu n ti n cho phóng viên truy n hình i lưu ng. Lo i camera lưu ng (portable camera thư ng có kèm theo m t máy ghi hình(portable video cassette recorder) ghi tín hi u video l y t camera lên băng t video. Lo i này ư c dùng c v i ácquy. g n nh hơn n a, hi n nay ngư i ta còn s n xu t lo i máy g i là CAMCORDER g m hai ph n: camera và máy ghi âm (recorder) l p ghép v i nhau, khi c n có th tháo r i thành hai máy dùng riêng bi t. ph c v cho nh ng ngư i không làm truy n hình chuyên nghi p, ngư i ta s n xu t lo i máy quay video lưu ng (video movie) v i nhi u ch ng lo i và kích thư c khác nhau. lo i này c hai ph n camera và máy ghi hình u ư c t trong m t v chung.
- Video Movie thư ng ư c thi t k g n nh , nhi u ch c năng i u khi n t ng, thu n ti n cho ngư i s d ng, không òi h i ngư i s d ng ph i có ki n th c sâu v k thu t Trong m t Video camera thư ng có các b ph n chính: ng kính, thân camera, ng ng m hình. 2.1.1, ng kính (Lens) ng kính c a video camera làm nhi m v h i t hình nh lên màn c m quang c a b ph n thu hình i n t n m bên trong thân camera. C u t o c a ông kính video camera cũng tương t như ng kính c a máy nh ho c máy quay phim. Ta có th i kích thư c c a kh u óng m ng kính (IRIS DIAPHAM) ánh sáng vào màn c m quang nhi u hay ít mà cho hình nh rõ hay m theo ý mu n. Nhi u camera có b ph n bù tr ánh sáng giúp ta kh c ph c v n ngư c sáng khi quay. T t c các video camera u s d ng ng kính zoom ( ng kính a tiêu c ) Zoom có tiêu c thay i liên t c, giúp ta d dáng thay i khuôn hình (toàn c nh, trung c nh ho c c n c nh) mà không c n thay i kho ng cách t camera n c nh v t c n quay. B ph n l y nét (Focus) giúp i u ch nh hình nh c n quay h i t vào màn c m quang cho hình nh ư c nét. Các cơ ch i u ch nh kh u ng kính (Iris), Zoom và Focus có th th c hi n b ng tay (Manual) ho c t ng (Auto) b ng các phím i u khi n mô tơ tương ng. Nhi u Video camera l p thêm m t kính phóng i cho phép quay ư c c nh v t có chi ti t nh (cơ ch MACRO). 2.1.2, Thân Camera Thân Camera ch a ng thu hình (pickup – tube) và các m ch i n t . ng thu hình làm nhi m v bi n i ánh sáng thành tín hi u Video. Ngày nay trong nhi u camera ng thu hình ư c thay th b ng b ph n c m quang ghép i n tích (CCD- Chip), có kích thư c c c kỳ nh . CCD – Chip có ưu i m g n nh , tiêu th
- i n ít, ch u ch n ng t t, ít b hư h ng khi b ánh sáng m nh chi u vào, không b hi n tư ng lưu hình (hình b kéo v t) khi ánh sáng y u. i v i camera màu, trư c ng kính thu hình có l p h th ng lăng kính tách ánh sáng thành ba d i ánh sáng màu R, G, B. Phía trư c h th ng lăng kính, nơi ng kính l p v i thân camera còn t các kính bi n i nhi t màu (filten) bù l i s thay i i u ki n chi u sáng. Các m ch i n t b o g m các m ch t o xung quét hình, m ch s a méo, trong các camera màu có các m ch mã hóa màu. Ngoài ra còn có các m ch i n t t o tín hi u chu n (s c màu), các tín hi u c nh báo, t o ký t ch th tr ng thái làm vi c c a máy,… M ch khu ch i tín hi u v i chuy n m ch t bên ngoài camera có ký hiêu kà GAIN cùng các n c ch 0dB, 6dB, 9dB, 18dB,.. cho phép tăng m c tín hi u video khi quay c nh chi u sáng. (Lưu ý, khi tăng t c khu ch i ng th i v i m c nhi u trên hình cũng tăng theo). Trong các video camera không chuyên nghi p ôi khi còn có thêm các m ch t o, các d ng k x o ơn gi n. i u c n chú ý, khi s d ng ngoài vi c ch nh l y nét (Focus), có ư c màu chính xác khi quay c n ch n t các filten các v trí thích h p và nh t thi t ph i ch nh cân b ng tr ng (While Balance) phù h p v i i u ki n ánh sáng. 2.1.3, Kính ng m hình (Viewfinder) Ph n l n các Video camera u có m t kính ng m hình i n t , h u h t là en tr ng Th c ch t nó g n gi ng như m t chi c tivi en tr ng thu nh giúp cho ngư i quay phim quan sát ư c hình nh trên màn hình b c c khuôn hình, ki m tra nét ch t lư ng hình quay. Trên kính ng m hình thư ng có núm i u ch nh sáng t i (Brightness) và tương ph n (Contrast). Ngoài các b ph n chính trên, các camera lưu ng thư ng g n thêm m t micro ti n ghi âm thanh ng b v i hình nh.
- i kèm v i video camera còn có th có các thi t b h tr như b ph i h p ngu n (AC camera adaptor) ho c b i u khi n camera (CCU – Camera Control Unit). 2.1.4, S d ng camera Video camera có r t nhi u lo i khác nhau, do v y vi c s d ng úng và không x y ra các hư h ng áng ti c, kéo dài tu i th c a chúng và khai thác có hi u qu tính năng c a camera; trư c khi dùng c n c k các tài li u hư ng d n s d ng ( i kèm theo máy). T t nh t là nên nh nh ng ngư i có kinh nghi m, có k thu t ki m tra và hư ng d n trư c. Trong tài li u hư ng d n ch rõ: - Các thông s k thu t như: nh y, chi u sáng t i thi u, chu n), phân gi i, h màu, ngu n i n nuôi, công su t tiêu th , kích thư c, tr ng lư ng, i u ki n làm vi c cho phép,.. - Các ph ki kèm theo máy ho c c n mua thêm n u mu n m r ng kh năng ho t ng c a máy. - V trí, ch c năng các b ph n, các chuy n m ch, phím b m, v n hành máy. - Các ghép n i máy, các phương th c, quy trình khai thác máy. - Cách b o qu n và các hi n tư ng tr c tr c k thu t thư ng g p và cách x lý,… 2.2, Máy ghi hình (Video cassetle recorder) Trong k thu t truy n hình hi n nay ghi tín hi u video ph n l n u dùng máy ghi hình t tính (Video tape recorder ho c video recorder) ghi lên băng t (video tape). Nguyên lý ghi c trên băng t c a máy ghi hình v cơ b n gi ng như máy ghi âm. Song do c i m c a tín hi u Video có gi i t n s r t r ng so v i d i t n s c a tín hi u âm thanh nên trong nguyên t c làm vi c và k t c u máy có nhi u i m khác bi t so v i máy ghi âm như:
- - Trong các máy ghi hình u có h th ng m ch i n t x lý c bi t i v i tín hi u Video ( en tr ng và màu) trư c khi ghi lên băng t ho c c băng t ra. - Các u t ghi c tín hi u (video head) có kích thư c r t nh , m nh, khe t h p và g n trên tr ng u t quay v i t c 25 ho c 30 vòng/giây. - Trên băng t tín hi u Video ư c ghi thành nh ng v t t có b r ng r t nh và n m trên m t góc anpha t 5 - 7 so v i mép băng. - Tín hi u âm thanh ư c ghi d c theo m t mép băng t . Còn d c theo mép băng th hai ư c ghi tín hi u i u khi n (CLT) dùng làm chu n i u ch nh t c kéo băng khi c. - Có h th ng t ng n nh t c kéo băng và t c quay tr ng ut (h th ng servo) m b o cho tín hi u video ư c ghi chính xác nh ng v trí nh t nh trên băng t và các u t video c úng v t t ã ghi. - Có h th ng dàn băng kéo băng t h p ra, ôm l y tr ng u t khi ghi, c băng và thu băng vào h p băng khi d ng máy. - Có h th ng i u ch nh t ng nh m t IC i u khi n các ho t ng c a máy th c hi n chính xác, nh p nhàng. Ngoài ra trong các máy ghi hình dân d ng thu n ti n cho ngư i s d ng, ngư i ta còn l p thêm ông h i n t , b ph n h n gi , b thu tín hi u truy n hình… Trên th gi i hi n nay t n t i r t nhi u máy ghi hình do nhi u hãng s n xu t và ngay trong cùng m t hãng cũng s n xu t nhi u lo i. Chúng có th khác nhau v nhi u m t: v c băng ( r ng băng) s d ng, như h th ng Umatic dùng ¾ inch (1 inch = 2,54cm), h VHS, Betamax dùng băng ½ inch (12,7mm), h video dùng băng 8mm; các h máy này còn khác nhau v k t c u máy, các m ch i n t x lý tín hi u, h màu, h th ng dàn băng, kích thư c u t video,… Do v y, m t băng ư c ghi h máy, h tiêu chu n k thu t nào thì ch có th c ư c trên các máy có h tiêu chu n cùng lo i.
- Vì có quá nhi u lo i máy ghi hình, nên khi s d ng c n tìm hi u k qua các tài li u hư ng d n s d ng c a máy ho c nh nh ng ngư i có chuyên môn, kinh nghi m hư ng d n c th . Trong vi c s d ng máy ghi hình càn lưu ý tránh máy b b n b i. c bi t là v n b o qu n băng c n tránh b rách, ư t, m; n u b m, băng d b dính, m c, rã b t t ; khi b t t b rã, m c có th b t kín khe làm vi c c a ut v n ã r t h p, khi n cho không th ghi, c ư c. Băng nơi nóng quá cũng d làm cho mép băng b quăn, khi n vi c ghi c tín hi u i u khi n không ư c ho c sai, d n t i t c kéo băng sai, ch t lư ng hình b x u, th m chí b h ng. u t video cũng r t d gãy, nên c n lưu ý k thu t lau ut . 2.3, K thu t d ng băng Video D ng băng video (video editing) là m t công o n trong quy trình s n xu t phim ho c chương trình video. M c ich c a vi c d ng băng video là lo i b nh ng hình nh, c nh quay không s d ng như c nh m t nét, khuôn hình x u, ch t lư ng hình nh không ch p nh n ư c và s p x p l i hình nh ã ghi ư c theo m t trình t mong mu n trong phim. Trong k thu t truy n hình, không th dùng phương pháp c t xén và c t dán tr c ti p các khuôn hình như trong k thu t d ng phim nh a c a i n nh, mà ph i dùng các thi t b video chuyên dùng. Trư ng h p ơn gi n nh t là dùng máy ghi hình c băng ã ghi, m t máy th hai ghi nh ng hình nh ã ch n trên m t băng m i. Vi c thao tác ch n các i m u và i m cu i c a t ng c nh và ghép n i các hình nh l i v i nhau b ng cách b m trên bàn i u khi n, d ng băng ho c tr c ti p trên các máy ghi hình. Nh các m ch i u khi n trong máy, các m ch ch c năng s t ng i u khi n hai máy ghi, c ho t ng nh p nhàng, chính xác. Có hai ch d ng băng: 2.3.1, D ng n i ti p (Assemble Editing)
- ây là cách d ng ơn gi n, ch là cách in l i các c nh ã quay ư c ch n trên băng g c sang các băng tr ng khác và s p x p l i theo trình t h p lý úng v i k ch b n phim. ch d ng này, c ba tín hi u: tín hi u hình, tín hi u âm thanh và tín hi u i u khi n u ư c ghi l i trên băng m i. 2.3.2, D ng xen k (Insert Editing) Ch này ch th c hi n trên các máy ghi hình có ch c năng d ng xen k . Ch c năng d ng xen k (Insert Editing) cho phép ta thay th m t c nh m i vào m t c nh ã ghi trư c ó (vá hình), trong khi ti ng cũ v n có th gi nguyên. Ho c ngư c l i ta có th thay th m t âm thanh cũ b ng m t âm thanh m i trong khi v n gi nguyên hình. ch này, vi c xác nh các i m d ng vào và i m d ng ra òi h i ph i chính xác, hai máy ph i làm vi c ng b v i nhau. Trên băng mu n vá hình ho c vá ti ng thì ư ng tín hi u hình ho c tín hi u ti ng cũ có th b xóa ghi m i, song ư ng tín hi u i u khi n (CTL) v n ư c gi nguyên. Vi c thao tác máy d ng băng video không khó, song òi h i ph i chu n xác tránh xóa nh m vào nh ng c nh ho c ti ng c n gi . Do v y, ph i có th i gian làm quen v i t ng lo i máy c th và thu n th c s d ng máy. 2.4, Âm thanh Trong m t phim video ngoài hình nh, âm thanh cũng là m t y u t quan tr ng. Âm thanh dù là l i thuy t minh, ti ng ng hay i tho i u ph i rõ ràng, d nghe, kh p v i hình nh, âm nh c n u dùng ph i hay và phù h p v i n i dung phim. H u h t các video camera lưu ng u có g n m t micro trên thân camera. i u ó cho phép thu âm thanh ng b v i hình nh. Tuy nhiên, ph n l n các
- lo i micro có s n trên máy ch thu t t trong ph m vi vài ba mét. Càng xa ngu n âm, ch t lư ng âm thanh thu ư c càng kém, m t khác chúng cũng d dàng thu các t p âm, ti ng n xung quanh. thu ư c âm thanh ch t lư ng t t nên dùng m t micro ngoài r i c m vào l Exmic (micro ngoài) trên camera ho c vào máy ghi hình. Có r t nhi u lo i micro khác nhau, micro nh hư ng, micro không nh hư ng, micro i n ng, micro t ,.. i ghi lưu ng nên dùng lo i micro i n ng vì lo i này b n hơn, không c n pin c p iên cho micro, tránh ư c tình tr ng ti p xúc pin x u ho c khi pin y u nh hư ng n ch t lư ng thu thanh. Cũng nên ch n lo i micro nh hư ng n u mu n tránh ti ng n xung quanh. Trong các phim ghi hình lưu ng nên c g ng ghi ư c ti ng hi n trư ng ng th i v i hình nh. Trư ng h p c n ghi ti ng thuy t minh, l i bình lu n ho c thêm nh c thì có th th c hi n trong phòng thu qua bàn pha âm (Audio Mixer) tr n chúng v i nhau và i u ch nh các to nh cho h p lý. 2.5, Quay phim Ngư i quay phim v truy n thông ph i n m b t ư c n i dung ch th hi n b ng ngôn ng hình nh trong các th lo i. 2.5.1, i v i th lo i có c t truy n cho câu chuy n di n ra th t t nhiên và h p lí, chúng ta ph i thay i kho ng cách và góc : Có th camera cùng m t v tr r i dùng ng kính thay i tiêu c l y toàn c nh r i zoom vào trung c nh, zoom vào c n c nh, zoom vào c t . B n cú máy này th c hi n cùng m t v trí c a camera, ví d : khi chúng ta cách 200m in vào m t ch th ang nói v v n an toàn giao thông nói và ý th c c a ngư i tham gia giao thông, v i camera v trí c nh thì chúng ta ch bó ch t khuôn hình quanh m t ch th liên t c bành trư ng, kích thư c. M i v t th trong b i c nh v n gi nguyên các v trí tương i c a chúng. K t qu là chúng ta nhìn th y ch th m i lúc m t l n mà không có c m giác r ng mình ang th t s n g n ch th .
- 2.5.2, Khi quay nh ng c nh ph ng v n Tránh khuôn hình c t ngang nhân v t nh ng kh p n i t nhiên. Nên ch n nh ng i m c t gi a ư ng chân tr i luôn n m ngang khuôn hình, theo nguyên t c phân ba, ólà hai ư ng th ng ngang trong khuôn hình, và hai ư ng th ng ng. Nên t các nhân v t chính ư ng giao tuy n này. Khi b c c khuôn m t quay ph ng v n nên b trí sao cho ôi m t nhân v tn m 1/3 khuôn hình t trên nhìn xu ng, nh dành kho ng không gian thu hình ch n mái tóc. Khi quay gương m t trông nghiêng này hãy b trí nhân v t khuôn hình sao cho phía trư c c a nhân v t có nhi u kho ng tr ng hơn phía sau. Chú ý h u c nh nh t là khi quay ph ng v n không g i u h lên c t èn, thân cây, nhánh cây. Ch c n d ch chuy n camera là d dàng tránh ư c nh ng h u c nh này. Góc thu hình là t m nhìn c a camera hư ng t i ch th thêm vào ó c nh quay chuy n ti p mư t mà d hi u t cú máy này sang cú máy khác. Chúng ta luôn luôn nh nh ng gì trư c o n phim b n ang quay và nh ng gì ti p sau ó, d a trên b n góc camera cơ b n s d ng chúng: ngang t m m t, góc th p, góc cao – qua vai, ây là kĩ thu t tiêu bi u chu n b khi quay m t cu c i tho i hai ngư i. Thông thư ng, camera hư ng ng kính v phía ngư i tr l i qua vai ngư i ph ng v n, chúng ta có th cho ngư i xem th y dáng c a ngư i phóng viên, m t ph n gương m t trông nghiêng c a ngư i ph ng v n t sau lưng t i. Có lúc b n mu n trình bày ph n ng c a ngư i nghe trư c nh ng l i c a ngư i nói, trong trư ng h p này b n i cách quay bàng cách o v trí ã nói trên và thu hình tr n gương m t c a ngư i nghe. Ho c có th di chuy n t i lui thu hình h t qua vai ngư i này n qua vai ngư i kia. tránh sai tr c hình nh b n ph i nh l i úng v trí mà b n ã ng trư c ây. Ví d : N u b n kh i u b ng cú b m máy quay t phía b vai bên trái c a cùng nhân v t thì c tr l i v trí ó. N u b n i qua v trí b vai bên ph i c a cùng nhân v t ó thì khi xem l i s th y nhân v t c a b n b t ng i ch . N u
- b n mu n thay i v trí camera hay c a các ch th thì hãy báo cho ngư i xem bi t b n s p làm i u ó. Cách t t nh t th c hi n s thông báo này là di chuy n camera theo chi u ngang lư i qua c a ch th trong khi quay, ho c ta có th o di n cho các ch th , ho c thay i v trí trong cú b m máy trong khi camera v n gi nguyên m t ch . Trong b c c nhi u nhân v t nên b trí trong hoàn c nh tho i mái h p v trí c a h trong khuôn hình ư c t nhiên. N u phù h p v i m c ích n i dung câu chuy n thì chúng ta nên s p x p cho u các nhân v t nh ng cao khác nhau và khuôn m t nhìn theo nh ng hư ng khác nhau, tránh x p nhi u nhân v t theo m t hàng ngang, t t c u nhìn v phía camera. Khi quay phong c nh mà lia máy ngang, trong lúc ang thu hình ng tác ưa camera ph i trơn tru, nên camera trên chân máy có bi m b o cho chuy n ng ư c êm và n nh. N u gi camera b ng tay thì ng th t v ng, n u lia máy ph i chu n b trư c tư th ng. N u tĩnh nên có i m tì gi camera kh i rung, c nh lia cũng như c nh tĩnh ph i rõ ràng, d t khoát i m u và i m cu i, cú lia quay trong c nh nên có ti n c nh t o chi u sâu. S p x p khuôn hình khi i c nh d ng thì i c c nh (toàn, trung, c n, ct ) i góc camera t cú máy này sang cúmáy khác. M c khác bi t gi a toàn c nh và trung c nh, c n c nh ph i rõ ràng, phân bi t ch không mơ h , do d . Vi c thay i góc t ng t quá khi n khán gi khó ch u. ng bao gi o ngư c t m nhìn c a b n i v i ch th mà không cung c p nh ng thông tin hình nh báo trư c cho ngư i xem, là b n i hư ng nhìn; và ng bao gi dùng m t th pháp cho hai cú máy riêng l liên ti p nhau. S liên t c c a các ho t ng, các c nh trư c, song ph i nh t quán nghĩa là hãy gi cho hành ng chuy n t cú máy quay này sang cú máy quay khác theo m t phong thái h p lí và rõ ràng trong m t trình t liên t c c a hành ng, các m un i ng tác khuôn hình sau ph i liên t c khuôn hình trư c dù khuôn hình có thay i nh ng ph n ch n l c c a hành ng.
- Các m u n i ph i ng tr c, mu n phá tr c hình nh ph i có c nh truy n. Màu s c gi a hai khuôn hình không ư c tương ph n l n cũng như hành ng cú quay trư c, hành ng c a cú quay sau. N u hành ng thay i t ng t thì ph i nh thay i m t s thông tin hình nh, có th là b ng m t cú quay ph báo cho ngư i xem bi t trư c. 2.5.3, Hư ng chuy n ng ng làm ngư i xem b i r i vì chuy n ng c a nhân v t trong phim chuy n hư ng b t thình lình. Khi m t ch th i ra phía trái khuôn hình thì hãy cho nhân v t i t phía ph i trong các cú quay sau. C n nh là khán gi ch th y nh ng gì trên màn nh ch không th y toàn b c nh trí c a b n. Ngư i quay phim, n u chi u hư ng c a chuy n ng thay i thì b n ph i gi i thích b ng hình nh lí do i hư ng. 2.5.4, Tính nh t quán c a ngu n sáng Ngu n sáng không ng nh t cũng có th gây khó ch u như nhân v t t nhiên thay i mà không th y ti n trình thay i gi a c nh êm và ngày, nên có c nh m. N u quay phim trong nhà thì ta d b trí ngu n sáng cho nh t quán. Khi quay ngoài tr i, c g ng thu hình cùng gi gi c trong ngày v i nh ng ánh sáng chi u cùng m t hư ng m i cú quay.T t nhiên không có th i u khi n ư c th i ti t cho nên ôi lúc chúng ta ph i tìm gi i pháp tho hi p. 2.6, Ánh sáng Video – Camera có kh năng t o ra ch t lư ng hình nh t i ưu dư i nhi u tình hu ng ánh sáng bi n i, các ch m ng kính t ng, kích sáng … s h at ng nâng cao hình nh t ng hay i u ch nh b ng tay. Nh ng cơ ch nói trên ch ki m soát ư c lư ng sáng ch không quy t nh ư c tính th m m c a ánh sáng. sáng m c tiêu u tiên c a chúng ta là cung c p cho camera m t lư ng sáng thích h p t o hình nh rõ, trong sáng, chú ý ng th a sáng ho c thi u sáng, ho c thi u chi u sâu. Khi chi u sáng ph i ph i t o ư c kh i, chi ti t b t i và ngư i xem không nhìn th y ư c, và t o ra ư c kh i và chi ti t nâng tính th m m c a ánh sáng.
- 2.6.1, Ngu n sáng pha tr n Nên tránh nh ng ngu n sáng pha tr n b i vì nó làm cho màu s c c a hình nh không úng, còn tái t o l i hình nh chúng ta có th dùng kính l c xanh kêt h p v i gi y t n sáng. Ánh sáng b trí thư ng c n b n ngu n sáng cơ b n: èn ch quang, èn ph quay, èn ven, èn phông. 2.6.2, Ánh sáng thiên nhiên Ngu n sáng ngoài tr i thông thư ng là m t tr i, tính ch t c a ngu n sáng này thư ng bi n i r t l n t ánh n ng tr c ti p, tương ph n sang ánh sáng hoàn toàn phân tán c a b u tr i y mây. 2.6.3, Ngư c sáng Tránh dùng ngu n sáng ngư c làm ngu n sáng duy nh t tr khi b n mu n ghi hình ch th thành bóng en. Nhưng ánh sáng ngư c có th tr nên h p d n khi ta dùng ngu n sáng ph hay t m ph n quang. M t tr i ch ch sau ch th cho ánh sáng xem r t p. M t tr i lúc này là ánh sáng chính còn ng trư c ch th có th dùng ph n quang.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
NGUYÊN LÝ TRUYỀN HÌNH
15 p | 708 | 284
-
Cơ sở lý luận báo chí truyền thông - ba mô hình lý thuyết truyền thông hiện đại
17 p | 1033 | 115
-
Lý luận và Thực tiễn báo Truyền hình
8 p | 329 | 94
-
Bình luận truyền hình - Phần 1
10 p | 246 | 91
-
TRUYỀN HÌNH SỐ VÀ MULTIMEDIA - Phần 3
19 p | 155 | 37
-
Biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo tín chỉ của giảng viên trường Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông – Đại học Thái Nguyên
4 p | 102 | 6
-
Motif săn bắt trong truyện ngắn của Nguyễn Huy Thiệp
7 p | 49 | 6
-
Sự hình thành và phát triển của tiểu thuyết hiện đại và lý luận tiểu thuyết hiện đại ở Việt Nam nửa đầu thế kỷ XX trong quan hệ với tiểu thuyết và thi pháp tiểu thuyết của nước ngoài
13 p | 58 | 6
-
Hình tượng nhân vật cô Hiền trong truyện ngắn Một người Hà Nội của nhà văn Nguyễn Khải
5 p | 31 | 5
-
Biểu đạt truyện kể bằng tranh ảnh và phim trong dạy học các quy luật của triết học duy vật biện chứng (môn Giáo dục công dân 10)
7 p | 60 | 5
-
Thực trạng và một số biện pháp nâng cao chất lượng dạy và học học phần Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam tại trường Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông – Đại học Thái Nguyên
8 p | 20 | 4
-
“Truyện Kiều và chủ nghĩa hiện thực của Nguyễn Du” của Lê Đình Kỵ nhìn từ hệ hình tư duy lý luận văn học thời kỳ đổi mới
9 p | 11 | 4
-
Tiếp cận truyện cổ Tà Ôi
7 p | 104 | 4
-
“Nguyên lý tính mẫu” trong truyền thống văn học Việt Nam
6 p | 81 | 3
-
Ứng dụng mạng nơ-ron nhân tạo dự báo nguyện vọng đăng ký vào ngành sư phạm của học sinh trung học phổ thông ở tỉnh Quảng Nam
11 p | 10 | 3
-
Tổ chức xã hội Cơ-tu truyền thống từ góc nhìn của lý thuyết xã hội dân sự
8 p | 68 | 2
-
Những tiền đề hình thành tư tưởng chính trị của Huỳnh Thúc Kháng
7 p | 65 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn