Nhận xét bệnh cảnh lâm sàng của những bệnh nhân có dụng cụ tử cung lạc chỗ tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương
lượt xem 1
download
Bài viết mô tả một số đặc điểm lâm sàng của những trường hợp có dụng cụ tử cung lạc chỗ tại Bệnh viện PSTW. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang bằng phương pháp hồi cứu số liệu trên hồ sơ bệnh án có sẵn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nhận xét bệnh cảnh lâm sàng của những bệnh nhân có dụng cụ tử cung lạc chỗ tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương
- PHỤ KHOA TỔNG QUÁT VÀ KHỐI U VŨ VĂN DU, NGUYỄN BÁ THIẾT, PHAN THỊ ANH, NGUYỄN YẾN LÊ NHẬN XÉT BỆNH CẢNH LÂM SÀNG CỦA NHỮNG BỆNH NHÂN CÓ DỤNG CỤ TỬ CUNG LẠC CHỖ TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG Vũ Văn Du, Nguyễn Bá Thiết, Phan Thị Anh, Nguyễn Yến Lê Bệnh viện Phụ Sản Trung ương Tóm tắt Abstract Mục tiêu nghiên cứu: Mô tả một số đặc điểm lâm ASSESSMENT OF THE CLINICAL CASES OF IUD MIGRATION sàng của những trường hợp có dụng cụ tử cung lạc AT NATIONAL HOSPITAI OF GYNECOLOGY AND OBSTETRICS chỗ tại Bệnh viện PSTW. Phương pháp nghiên cứu: Objective: AReviews of the clinical cases of IUD Nghiên cứu mô tả cắt ngang bằng phương pháp hồi migration at national hospitai of gynecology and cứu số liệu trên hồ sơ bệnh án có sẵn. Kết quả nghiên obstetrics. Materials and methods: Retrospective cứu: Loại DCTC lạc chỗ : 71,5% là TCu, 25,5% là DANA. study based on records of 39 patients with intrauterine Có 16% bệnh nhân DCTC lạc chỗ là được phát hiện device (IUD) migration at national hospitai of trong tuần đầu tiên sau đặt; Những trường hợp này gynecology and obstetrics from 01/2010 to 12/2014. khi mổ ra đều có thủng tử cung và đều được đặt tại Result. Types of IUD: 71,5% TCu, 25,5% DANA. 16% of trạm y tế xã. 21 % bệnh nhân DCTC lạc chỗ là được patients with IUD migration detected in the first weeks phát hiện trong tháng đầu tiên sau đặt. 100% các after inserting. These patients inserted at medical trường hợp phát hiện dụng cụ tử cung lạc chỗ trong station and have uterine perforation. 100% of the tháng đầu tiên sau đặt đều có các triệu chứng cơ năng cases diagnosed IUD migration in the first month after như: ra máu âm đạo bất thường, đau bụng hạ vị…. inserting have symptoms such as abnormal vaginal Nếu DCTC lạc chỗ được phát hiện sau 6 tháng sau bleeding, abdominal pain lower. If IUD migration đặt thì 95% là không có các triệu trứng cơ năng. 60% detected after 6 months later, 95% is no symptoms. trường hợp có vòng DANA lạc chỗ là ở trong ổ bụng, 60% of cases with DANA migrated in the above ở tiểu khung là 30%; Ngược lại đối với vòng TCu thì abdomen, 30% in the lower abdomen; In contrast to 43% là lạc trong tiểu khung và 14% là trong ổ bụng. TCu : 43% in the lower abdomen and 14% in the above Từ khóa: dụng cụ tử cung lạc chỗ. abdomen. Key words: IUD 1. Đặt vấn đề nên chúng tôi thực hiện đề tài nghiên cứu : “ Nhận xét Có rất nhiều phương pháp để tránh có thai, trong bệnh cảnh lâm sàng của những bệnh nhân có dụng đó có phương pháp sử dụng dụng cụ tử cung (DCTC). cụ tử cung lạc chỗ tại Bệnh viện PSTW từ tháng 1 năm Theo thống kê của Tổng Cục Dân Số Kế Hoạch Hoá 2010 đến tháng 12 năm 2014” với mục tiêu: Mô tả một Gia Đình năm 2012 thì tỷ lệ sử dụng biện pháp tránh số đặc điểm lâm sàng của những trường hợp có dụng thai tại Việt Nam là 76,2% [1], trong đó số người lựa cụ tử cung lạc chỗ tại Bệnh viện PSTW chọn sử dụng DCTC chiếm tới 51 - 56 % [2]. Như vậy so với các biện pháp tránh thai khác thì DCTC vẫn là 2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu lựa chọn hàng đầu ở Việt Nam hiện nay. 2.1 Đối tượng nghiên cứu: Là 39 bệnh nhân có Tuỳ từng loại dụng cụ tử cung mà hiệu quả tránh dụng cụ tử cung lạc chỗ đã đươc chẩn đoán và điều thai có thể từ 96 đến 98%. Đây là một phương pháp trị tại Bệnh viện Phụ Sản Trung Ương từ tháng 1/2010 tránh thai khá hiệu quả, tuy nhiên trên một số trường đến tháng 12/2014 hợp có thể có những biến chứng sau đặt như: đau bụng 2.2. Thiết kế nghiên cứu: Mô tả cắt ngang. hạ vị nhiều, ra máu âm đạo kéo dài, viêm phần phụ và 2.3. Cỡ mẫu: 39 phụ nữ. Mẫu không xác suất. Toàn đặc biệt là dụng cụ tử cung bị lạc chỗ. Theo thống kê bộ hồ sơ đáp ứng đủ tiêu chuẩn lựa chọn đều được lấy của tổ chức y tế thế giới thì tỷ lệ bị dụng cụ tử cung vào nghiên cứu. Các biến số nghiên cứu được thu thập lạc chỗ dao động trong khoảng 0,1 - 0,3%. Ở Việt nam theo mẫu, các biến số được xử lý bằng phần mềm Epi còn rất ít nghiên cứu về biến chứng hiếm gặp này. Vậy info 3.1 và phần mềm SPSS 16.0. Tạp chí PHỤ SẢN Tác giả liên hệ (Corresponding author): Nguyễn Bá Thiết, email: bacsithiet1983@gmail.com Ngày nhận bài (received): 20/03/2015. Ngày phản biện đánh giá bài báo (revised): 15/04/2015. Ngày bài báo được chấp nhận đăng (accepted): 25/04/2015 32 Tập 13, số 02 Tháng 05-2015
- TẠP CHÍ PHỤ SẢN - 13(2), 32-34, 2015 3. Kết quả nghiên cứu - 89% số trường hợp có vị trí DCTC trong ổ bụng, 28% là nằm trong cơ tử cung, Có 2(7%) trường hợp Bảng 1. Thông tin chung DCTC lạc chỗ ở thành bụng. Thông tin chung Số lượng % < 25 3 8 26 – 35 13 33 4. Bàn luận: Nhóm tuổi 36 – 50 15 39 Theo bảng 1 thì đa phần bệnh nhân có DCTC lạc chỗ >50 8 20 nằm trong độ tuổi sinh đẻ ( 10 năm 14 36 trạm y tế xã, và khi mổ ra thấy dụng cụ tử cung trong ổ T Cu 28 71,5 bụng cùng 1 lỗ thủng ở thân tử cung. Như vậy có thể nói DANA 10 25,5 yếu tố nguy cơ trên những trường hợp này là liên quan Loại DCTC Multiload 1 3 Mirena 0 0 đến kinh nghiệm chuyên môn trong quy trình kỹ thuật < 2 con 25 64 đặt DCTC của nhân viên y tế. Số con >2 con 14 36 21% bệnh nhân được phát hiện DTTC lạc chỗ trong Có 4 10 tháng đầu tiên. Nếu DCTC lạc chỗ trong vòng 1 tháng sau Tiền sử mổ đẻ Không 35 90 đặt được cho là sớm thì tỷ lệ này là khá cao. Tuy nhiên tỷ Có 14 36 Tiền sử nạo hút thai lệ này còn có thể cao hơn bởi vì không phải tất cả những Không 25 64 bệnh nhân đều đi kiểm tra lại trong tháng đầu tiên mặc - 41 % bệnh nhân có DCTC lạc chỗ nằm trong độ dù có các triệu trứng cơ năng hay không. tuổi sinh đẻ (
- PHỤ KHOA TỔNG QUÁT VÀ KHỐI U VŨ VĂN DU, NGUYỄN BÁ THIẾT, PHAN THỊ ANH, NGUYỄN YẾN LÊ Khi nghiên cứu xem việc nạo hút thai có phải là nguy Tỷ lệ DCTC lạc chỗ ở các vị trí của 2 loại DCTC TCu cơ dẫn đến lạc chỗ DCTC không người ta thường sẽ chia ra và DANA thấy có sự khác nhau khá rõ, đặc biệt là ở vị trí 2 nhóm có sử dụng DCTC để tránh thai: 1 nhóm có tiền sử nằm xa trong ổ bụng: vòng DANA chiếm tới 60%, trong nạo hút thai và 1 nhóm không có tiền sử nạo hút thai. Sau khi đó vòng TCu ở vị trí này chỉ chiếm có 14 %. Sự khác đấy theo dõi xem tần suất xuất hiện DCTC lạc chỗ ở 2 nhóm biệt này có ý nghĩa thống kê (p
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Suy tim cấp và sốc tim - TS.BS. Nguyễn Ngọc Quang
64 p | 302 | 50
-
Bài giảng Bệnh sốt rét - BS. Phan Vĩnh Thọ
26 p | 160 | 27
-
Nghiên cứu một số đặc điểm cận lâm sàng ở bệnh nhân bệnh động mạch chi dưới mạn tính
5 p | 104 | 6
-
Đánh giá kết quả điều trị bảo tồn gãy kín trên lỗi cầu xương cánh tay bằng kéo nắn đặt nẹp cánh cẳng tay ở trẻ em
8 p | 23 | 4
-
Thăm khám lâm sàng khối u vùng cổ
11 p | 85 | 4
-
Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị thông động mạch cảnh xoang hang týp A tại Bệnh viện Quân y 103
6 p | 67 | 4
-
Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng và xét nghiệm của bệnh nhân hẹp động mạch cảnh nặng do xơ vữa có triệu chứng tại Bệnh viện Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh
7 p | 50 | 3
-
Dấu hiệu nhận biết về bệnh tim mạch
6 p | 93 | 3
-
Viêm cầu thận liềm thể nhóm ít phức hợp miễn dịch kèm ban xuất huyết dưới da và xuất huyết tiêu hoá nặng: Báo cáo ca lâm sàng
7 p | 9 | 3
-
Nhận xét đặc điểm lâm sàng và hình ảnh tổn thương hệ động mạch cảnh trong trên phim chụp cắt lớp vi tính ở 124 bệnh nhân nhồi máu não, tại Bệnh viện Quân y 110
4 p | 8 | 2
-
Ca lâm sàng: Phẫu thuật sửa chữa toàn bộ một thì dị tật teo tịt động mạch phổi kèm thông liên thất ở bệnh nhân trưởng thành
7 p | 31 | 2
-
Nhận xét các trường hợp ong đốt tại khoa Nội BV An Giang trong 2 năm 2002-2003
4 p | 25 | 2
-
Viêm màng bồ đào trước cấp tính do virus trên người bệnh không mắc suy giảm miễn dịch
4 p | 22 | 2
-
Triệu chứng phân ly ở bệnh nhân rối loạn cơ thể hóa
4 p | 5 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng của các trường hợp viêm cơ tim tại Khoa Nội Tim mạch - Bệnh viện Chợ Rẫy
5 p | 28 | 1
-
Một số nhận xét về u mũi và xoang cạnh mũi ở trẻ em (Nhân 11 trường hợp u mũi và xoang cạnh mũi ở trẻ em gặp ở Bệnh viện Tai Mũi Họng TP.HCM 2000-2005)
3 p | 76 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng và hình ảnh học của bệnh nhân thông động mạch cảnh xoang hang thể gián tiếp
4 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn