Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân sỏi ống mật chủ có túi thừa tá tràng và không có túi thừa tá tràng
lượt xem 2
download
Túi thừa quanh papilla (PAD) không phải ít gặp khi tiến hành nội soi mật tụy ngược dòng (ERCP), nhưng đặc điểm lâm sàng bệnh nhân sỏi mật có túi thừa ít được nghiên cứu, do vậy chúng tôi nghiên cứu đặc điểm lâm sàng bệnh nhân có sỏi mật chủ ở bệnh nhân có túi thừa.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân sỏi ống mật chủ có túi thừa tá tràng và không có túi thừa tá tràng
- vietnam medical journal n01 - JANUARY - 2022 chứng lâm sàng trong thời kỳ toàn phát thường S. và cộng sự. (2015). Hospital mortality from gặp là liệt nửa người và rối loạn ngôn ngữ. atrial fibrillation associated with ischemic stroke: a national data report. Int J Neurosci, 125(12), - Hầu hết bệnh nhân có mức độ hồi phục kém 924–928. sau điều trị với thời gian nằm viện trung bình là 5. Lê Thị Thúy Hồng L.V.T. (2015). Đặc điểm lâm từ 1 đến 2 tuần. sàng, chụp cắt lớp vi tính và các yếu tố tiên lượng của bệnh nhân nhồi máu não có bệnh lý tim mạch. TÀI LIỆU THAM KHẢO 6. Akanksha W.G., Paramdeep K., Gagandeep S. 1. GBD 2016 Stroke Collaborators (2019). và cộng sự. (2017). Clinical Features, Risk Global, regional, and national burden of stroke, Factors, and Short-term Outcome of Ischemic 1990-2016: a systematic analysis for the Global Stroke, in Patients with Atrial Fibrillation: Data Burden of Disease Study 2016. Lancet Neurol, from a Population-based Study. Ann Indian Acad 18(5), 439–458. Neurol, 20(3), 289–293. 2. 2020 ESC Guidelines for the diagnosis and 7. Chu Bá Chung (2017). Nghiên cứu các yếu tố management of atrial fibrillation developed in tiên lượng tử vong trên bệnh nhân nhồi máu não collaboration with the European Association of trong bốn tuần đầu. . Cardio-Thoracic Surgery (EACTS) | European Heart 8. Arauz A., Ruiz-Navarro F., Barboza M.A. và Journal | Oxford Academic. , accessed: Stroke: Long-Term Follow-Up Study. J Vasc Interv 18/10/2020. Neurol, 9(6), 5–11. 3. Đỗ Minh Chi C.P.P. (2014). Nghiên cứu các yếu 9. Goel D., Gupta R., Keshri T. và cộng sự. tố tiên lượng trên bệnh nhân nhồi máu não có (2020). Prevalence of atrial fibrillation in acute rung nhĩ. ischemic stroke patients: A hospital-based study 4. Kongbunkiat K., Kasemsap N., Travanichakul from India. Brain Circ, 6(1), 19–25. NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG BỆNH NHÂN SỎI ỐNG MẬT CHỦ CÓ TÚI THỪA TÁ TRÀNG VÀ KHÔNG CÓ TÚI THỪA TÁ TRÀNG Nguyễn Công Long¹, Nguyễn Thị Dân² TÓM TẮT nhiễm trùng đường mật nặng hơn ở bệnh nhân có sỏi ống mật chủ. 57 Mục tiêu: Túi thừa quanh papilla (PAD) không phải ít gặp khi tiến hành nội soi mật tụy ngược dòng Từ khóa: Viêm đường mật, sỏi ống mật chủ, túi thừa (ERCP), nhưng đặc điểm lâm sàng bệnh nhân sỏi mật có túi thừa ít được nghiên cứu, do vậy chúng tôi SUMMARY nghiên cứu đặc điểm lâm sàng bệnh nhân có sỏi mật CHARACTERISTICS OF CLINICALLY IN chủ ở bệnh nhân có túi thừa. Đối tượng và phương pháp: 60 bệnh nhân sỏi ống mật chủ được tiến hành COMMON BILE DUCT STONE PATIENTS ERCP quan sát túi thừa quanh papilla từ tháng 7 năm ARE ASSOCIATED WITH PERIAMPULLARY 2019 đến tháng 9 năm 2020 được đưa vào nghiên cứu DUODENAL DIVERTICULAR ghi nhận đặc điểm lâm sàng, xét nghiệm, mô tả đặc Objective: Periampullary diverticula (PAD) are điểm và phân loại túi thừa. Kết quả: Tuổi trung bình not uncommon findings during endoscopic retrograde bệnh nhân, kích thước sỏi ống mật chủ ở bệnh nhân cholangiopancreatography, but its clinical significance có sự khác biệt giữa nhóm bệnh nhân sỏi ống mật chủ had not been established. To investigate the clinical có hoặc không có túi thừa, và loại túi thừa hay gặp characteristics associated with PAD and their nhất là type II. Triệu chứng lâm sàng khá tương đồng relationships with the type and size of PAD in patients giữa nhóm có túi thừa và không có túi thừa. Độ nặng with common bile duct (CBD) stones was aimed. viêm đường mật theo phân loại Tokyo thì ở nhóm có Subjects and methods: Sixty patients undergoing endoscopic retrograde cholangiopancreatography túi thừa PAD có biểu hiện nặng hơn nhóm không có between July 2019 and September 2020 were túi thừa tuy nhiên khác biệt không có ý nghĩa thống consecutively enrolled, and their demographics, kê. Kết luận: Nghiên cứu cho thấy túi thừa quanh laboratory data, and CBD stone-related characteristics papilla thường gặp ở người cao tuổi và thường gây according to PAD type and PAD size were analyzed. Results: Mean age, mean size of CBD stones in ¹Trung tâm tiêu hóa gan mật Bệnh viện Bạch mai patients with CBD stones differed in patients with CBD ²Bệnh huyện Văn Giang, Hưng Yên stones according to the presence or absence of PAD. Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Công Long The commonly presence of PAD was PAD type II, Email: nguyenconglongbvbm@gmail.com cholangitis symptoms were the similar in two groups Ngày nhận bài: 20.10.2021 with PAD or without PAD. The severity of cholangitis Ngày phản biện khoa học: 20.12.2021 according to Tokyo classification was higher in the Ngày duyệt bài: 28.12.2021 group with PAD than in the group without PAD, but 238
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 510 - THÁNG 1 - SỐ 1 - 2022 not statistically significant. Conclusions: PAD are - Giới: tỷ lệ % nam, tỷ lệ % nữ trên tổng số associated with older patients CBD stones and severe BN nghiên cứu. cholangitis with CBD stones. Keywords: Cholangitis, common bile duct - Lý do vào viện: sốt, đau bụng, vàng da… gallstones, diverticulum - Tiền sử bệnh lý: + Không có tiền sử I. ĐẶT VẤN ĐỀ + Sỏi đường mật từ trước không được điều trị gì. Túi thừa tá tràng là một loại dị dạng của tá + Bệnh lý nội khoa khác. tràng nguyên nhân do bẩm sinh hoặc mắc + Can thiệp đường mật từ trước phải[1]. Bệnh lý sỏi ống mật chủ khá phổ biến ở - Các triệu chứng lâm sàng: nước ta cũng như các nước đang phát triển và là + Đau hạ sườn phải bệnh lý đặc trưng của các nước nhiệt đới. Cho + Sốt (nhiệt độ ≥ 37,5oC) đến nay, tại Việt Nam tình trạng vệ sinh ăn uống + Vàng da: da niêm mạc vàng và dự phòng có tiến bộ nhiều nhưng sỏi ống mật + Túi mật to: khám lâm sàng sờ thấy túi mật to chủ vẫn còn phổ biến và gây ra nhiều biến + Rối loạn tiêu hóa: nôn, ỉa lỏng, chướng bụng. chứng trầm trọng. Tỷ lệ mắc bệnh sỏi ống mật - Các triệu chứng cận lâm sàng: Ghi nhận các chủ từ 50-60% trong số bệnh lý sỏi mật và là kết quả xét nghiệm bạch cầu, bạch cầu trung nguyên nhân chính gây tắc mật, nhiễm trùng tính, số lượng tiểu cầu, GOT, GPT, GGT, ALP, đường mật cấp tính tỷ lệ tử vong cao. Cơ chế CRP, Bilirubin. bệnh sinh của sỏi mật khá phức tạp, thường liên - Siêu âm: quan đến nhiễm trùng và ký sinh trùng đường + Nhận định mức độ giãn của OMC: giãn nhẹ mật đặc biệt là giun đũa. Nhưng một nguyên 7-10mm, giãn vừa 11-20mm, giãn to >20mm nhân sỏi ống mật chủ khá thường gặp nhưng ít + Xác định sỏi trên siêu âm: là nốt, đám tăng được chú ý đến đó là túi thừa tá tràng quanh âm kèm bóng cản trong lòng ống mật chủ và bóng Vater. Lotveit T[2] nghiên cứu và nhận chia làm 3 mức độ dựa trên kích thước sỏi (đo thấy ở bệnh nhân có túi thừa tá tràng cạnh nhú theo đường kính ngang viên sỏi lớn nhất): sỏi thì trương lực cơ và hoạt động co thắt của cơ nhỏ 1-10mm, trung bình 11-20mm, sỏi to>20mm vòng ống mật chủ tá tràng giảm nhiều so với + số lượng sỏi: 1 viên, 2 viên, ≥ 3 viên. người bình thường, đây cũng là yếu tố góp phần - Chụp CT scan: hình thành sỏi mật. Chính vì vậy chúng tôi tiến + Nhận định mức độ giãn của OMC: giãn nhẹ hành nghiên cứu: đặc điểm lâm sàng, cận lâm 7-10mm, giãn vừa 11-20mm, giãn to >20mm sàng bệnh nhân sỏi ống mật chủ có túi thừa tá + Xác định sỏi trên CT: là nốt, đám tăng âm tràng và không có túi thừa tá tràng tại khoa tiêu mạnh trong lòng ống mật chủ và chia làm 3 mức hóa bệnh viện Bạch Mai. độ dựa trên kích thước sỏi(viên lớn nhất, đo theo II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU đường kính ngang): sỏi nhỏ 1-10mm, trung bình Đối tượng: 60 bệnh nhân được chẩn đoán 11-20mm, sỏi to>20mm ống mật chủ tại khoa tiêu hóa bệnh viện Bạch Mai. + Số lượng sỏi: 1 viên,2 viên, ≥ 3 viên. Các tiêu chuẩn lựa chọn: - Đặc điểm sự phối hợp của sỏi OMC với: sỏi + Lâm sàng: Có tam chứng Charcot điển hình túi mật, sỏi trong gan. hoặc không điển hình. - Mức độ nặng nhiễm trùng đường mật khi + Cận lâm sàng: có hình ảnh sỏi ống mật chủ vào viện theo Tokyo 2018 (SOMC) trên ít nhất một phương pháp chẩn đoán - Đặc điểm về túi thừa tá tràng (TTTT) chia (Siêu âm/CT scan). làm 3 loại: + Quan sát đánh giá túi thừa qua chụp mật Type I: Papilla nằm trong túi thừa tụy ngược dòng (ERCP). Type II: Papilla nằm cạnh túi thừa Các bệnh nhân lựa chọn được chia thành 2 nhóm: Type III: Papilla nằm ngoài túi thừa + Nhóm I: 30 bệnh nhân sỏi ống mật chủ có Xử lý số liệu : Sau khi thu thập đầy đủ các túi thừa tá tràng. số liệu, quá trình xử lý được làm trên máy tính + Nhóm II: 30 bệnh nhân sỏi ống mật chủ với phần mềm xử lý số liệu SPSS 16.0, tính hệ số không có túi thừa tá tràng tương quan r, giá trị P
- vietnam medical journal n01 - JANUARY - 2022 Tần số Tỷ lệ BCTT 76.6±13 72.5± 14 0.253 Tuổi (n=60) (%) TC 240± 120 272± 107 0.288 ≤ 30 4 6,7 Bilirubin TP 63.6± 110 65.3± 106 0.952 31-40 3 5,0 GOT 156± 251 90± 120 0.209 41-50 5 8,3 GPT 125± 146 117± 119 0.810 51-60 10 16,7 ALP 241± 259 157± 124 0.414 61-70 17 28,3 CRP 12.4±27 38.0± 89 0.246 71-80 7 11,7 Ở nhóm sỏi OMC có TTT T có giá trị trung >80 14 23,3 bình của BCTT, GOT, GPT, ALP cao hơn nhóm Tuổi trung bình 2 không có TTTT, sự khác biệt không có ý nghĩa 64 ± 17 nhóm (n=60) thống kê. Tuổi TB nhóm có 58.3±16.9 TTTT (n=30) P=0.003 Tuổi TB nhóm không 71.4±15.1 TTTT (n=30) Nam/nữ (n=60) 42%/58% Tuổi trung bình của nhóm bệnh nhân có TTTT là 71.4 tuổi cao hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm không có TTTT là 58.3 tuổi (P=0.003). Biểu đồ 3. Mức độ nhiễm trùng theoTokyo 2018 Bảng 3. Đặc điểm kích thước sỏi trên CTscan Có TTTT Không TTTT P (n=22) (n=19) ≤10mm 7 32% 7 37% 1.000 11- 20mm 11 50% 10 52% 0.827 >20mm 4 18% 2 11% 0.414 Mean 13.8±6.9 12.3±5.6 0.465 Biểu đồ 1. Đặc điểm tần suất xuất hiện các Kích thước sỏi trung bình 2 nhóm là: triệu chứng lâm sàng 13.15±6.3mm. Kích thước trung bình của sỏi ống Tỷ lệ đau hạ sườn phải (HSP) của cả 2 nhóm mật chủ của nhóm có túi thừa (13.8±6.9mm) chiếm tỷ lệ cao >90%, không có sự khác biệt về cao hơn nhóm không có túi thừa (12.3±5.6mm). tần suất xuất hiện các triệu chứng lâm sàng giữa Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê. 2 nhóm. Bảng 4. Đặc điểm số lượng viên sỏi trên CT scan Có TTTT Không TTTT P (n=22) (n=19) 1 viên 13 59% 9 48% 0.394 2 viên 2 9% 5 26% 0.257 ≥3 viên 7 32% 5 26% 0.564 Nhóm có túi thừa có số lượng viên sỏi lớn hơn 3 cao hơn nhóm không có túi thừa (32% so với 26%). Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê. IV. BÀN LUẬN Biểu đồ 2. Đặc điểm túi thừa Qua nghiên cứu 60 bệnh nhân chúng tôi thấy Tỷ lệ túi thừa tá tràng type II chiếm tỷ lệ rất độ tuổi mắc bệnh trung bình là 64 tuổi, thấp cao 77%. Thấp nhất là typ III 3% (P=0,000). nhất 28 tuổi và tuổi cao nhất được can thiệp là Bảng 2. Kết quả xét nghiệm máu của 2 nhóm 92 tuổi. Sỏi ống mật chủ có tỷ lệ mắc gia tăng Nhóm Không có theo tuổi trong đó nhóm ≥ 60 tuổi chiếm tỷ lệ Có TTTT TTTT P cao nhất 63.3%. Tuổi trung bình của nhóm có (n=30) Chỉ số (n=30) TTTT là 71.4±5.1 tuổi cao hơn có ý nghĩa thống BC 11.7± 5.6 14.1± 19 0.516 kê so với nhóm không có TTTT là 58.3±16.9 tuổi 240
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 510 - THÁNG 1 - SỐ 1 - 2022 với P=0.003. Theo Egawa N và cộng sự, nghiên nhiễm trùng mức độ Tokyo III của nhóm có túi cứu trên 1386 bệnh nhân có hình ảnh ERCP rõ thừa 13% cao hơn nhóm không có túi thừa 3%. ràng chia làm 2 nhóm: Nhóm có TTTT và không Tuy nhiên sự khác biệt này chưa có ý nghĩa có TTTT kết quả là 64.7±10.9 tuổi với 56.2±13.6 thống kê do cỡ mẫu nhỏ. Nó gợi ý cho chúng ta tuổi có ý nghĩa thống kê với p
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nhận xét đặc điểm lâm sàng, X quang nhóm bệnh nhân cấy implant có ghép xương đồng loại đông khô khử khoáng VB KC - 09.02
7 p | 82 | 7
-
Nhận xét đặc điểm lâm sàng của bệnh Zona và một số yếu tố liên quan đến đau trong bệnh Zona tại khoa Thần kinh Bệnh viện Thanh Nhàn
7 p | 30 | 4
-
Nhận xét đặc điểm lâm sàng và các yếu tố liên quan đến tình trạng viêm nha chu mạn tính trên bệnh nhân đến khám tại Bệnh viện Trường Đại học Y - Dược Huế
6 p | 6 | 3
-
Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị nhiễm trùng do tụ cầu vàng tại khoa Hồi sức tích cực ngoại, Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An từ 1/2020 đến 8/2023
8 p | 5 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân tiền sản giật điều trị tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An năm 2019
6 p | 5 | 2
-
Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng thiếu máu ở phụ nữ mang thai đến khám tại BVĐK thị xã Kỳ Anh năm 2020
5 p | 6 | 2
-
Nhận xét đặc điểm lâm sàng của rối loạn giả bệnh ở nam quân nhân
8 p | 4 | 2
-
U xương sườn nguyên phát: Nhận xét đặc điểm lâm sàng, đặc điểm hình ảnh học của 45 trường hợp tại Bệnh viện Chợ Rẫy
7 p | 9 | 2
-
Nhận xét đặc điểm lâm sàng của bệnh Coats
4 p | 9 | 2
-
Nhận xét đặc điểm lâm sàng và XQ của bệnh nhân được chẩn đoán viêm tủy có hồi phục tại trung tâm điều trị chất lượng cao, Viện Đào tạo Răng Hàm Mặt từ tháng 9/2012 đến tháng 1/2013
3 p | 52 | 2
-
Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân viêm tuyến giáp mạn tính Hashimoto
6 p | 2 | 1
-
Nhận xét đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh loạn dưỡng nội mô giác mạc Fuchs ở Việt Nam
4 p | 3 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân ngộ độc cấp methanol tại Trung tâm chống độc Bệnh viện Bạch Mai
5 p | 5 | 1
-
Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng gãy cổ xương đùi ở người cao tuổi tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình
5 p | 16 | 1
-
Nhận xét đặc điểm lâm sàng và mô bệnh học của bệnh loạn dưỡng giác mạc dạng lưới ở Việt Nam
4 p | 1 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị u màng não độ cao tại Bệnh viện K
5 p | 9 | 1
-
Nhận xét đặc điểm lâm sàng, X-quang và đánh giá kết quả điều trị gãy xương hàm dưới do chấn thương tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An năm 2017-2019
5 p | 9 | 0
-
Đặc điểm lâm sàng và xét nghiệm của bệnh nhân bị rắn Sài cổ đỏ cắn
4 p | 2 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn