Nhu cầu về quản lý trường hợp của người bệnh và khả năng đáp ứng nguồn nhân lực khi triển khai tại bệnh viện Chợ Rẫy năm 2020 - ThS. Lê Minh Hiển
lượt xem 4
download
Tài liệu "Nhu cầu về quản lý trường hợp của người bệnh và khả năng đáp ứng nguồn nhân lực khi triển khai tại bệnh viện Chợ Rẫy năm 2020" với mục tiêu nhằm mô tả nhu cầu quản lý trường hợp của người bệnh tại Bệnh viện Chợ Rẫy năm 2020; phân tích khả năng đáp ứng nguồn nhân lực khi triển khai phương pháp quản lý trường hợp tại Bệnh viện Chợ Rẫy năm 2020. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nhu cầu về quản lý trường hợp của người bệnh và khả năng đáp ứng nguồn nhân lực khi triển khai tại bệnh viện Chợ Rẫy năm 2020 - ThS. Lê Minh Hiển
- NHU CẦU VỀ QUẢN LÝ TRƯỜNG HỢP CỦA NGƯỜI BỆNH VÀ KHẢ NĂNG ĐÁP ỨNG NGUỒN NHÂN LỰC KHI TRIỂN KHAI TẠI BỆNH VIỆN CHỢ RẪY NĂM 2020 ThS. Lê Minh Hiển, Trưởng Phòng CTXH, BV Chợ Rẫy 1
- NỘI DUNG 2
- I. ĐẶT VẤN ĐỀ “Quản lý trường hợp (QLTH)/quản lý ca trong bệnh viện là một trong những phương pháp can thiệp của công tác xã hội, trong đó nhân viên công tác xã hội sử dụng để trợ giúp người bệnh thông qua việc xác định nhu cầu, điều phối các nguồn lực, dịch vụ giữa các bên có liên quan nhằm bảo vệ và chăm sóc họ trong quá trình điều trị và sau khi xuất viện” (Phạm Tiến Nam, 2019). 3
- I. ĐẶT VẤN ĐỀ QLTH có mục đích sau: + Kết nối người bệnh với các nguồn lực bên trong và bên ngoài bệnh viện để họ có thể giải quyết vấn đề của mình và nâng cao năng lực. + Thiết lập hệ thống mạng lưới cung cấp dịch vụ và huy động nguồn lực trợ giúp người bệnh trong quá trình điều trị và sau khi xuất viện. + Đảm bảo việc cung cấp dịch vụ cho người bệnh được triển khai một cách hiệu quả, tránh lãnh phí và chồng chéo giữa các bên có 4 liên quan.
- I. ĐẶT VẤN ĐỀ Ở góc độ lý luận: các nghiên cứu quốc tế & trong nước đa phần tập trung vào việc mô tả các dịch vụ/hoạt động CTXH tại bệnh viện; các nghiên cứu về QLTH của người bệnh & khả năng đáp ứng nguồn nhân lực còn đang rất hạn chế hiện nay. Bệnh viện Chợ Rẫy là bệnh viện tuyến trung ương, đã triển khai nhiều hoạt động CTXH trong những năm qua. Tuy nhiên, sự áp dụng phương pháp QLTH trong việc hỗ trợ người bệnh còn khá mờ nhạt. 5
- MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 6
- II. ĐÔÍ TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1. Thời gian địa điểm nghiên cứu Từ 01/2020 đến 09/2020 Tại Bệnh viện Chợ Rẫy. 2. Thiết kế nghiên cứu Nghiên cứu mô tả cắt ngang, kết hợp phương pháp nghiên cứu định lượng và định tính. 7
- II. ĐÔÍ TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3. Đối tượng nghiên cứu và cỡ mẫu Định lượng: Chọn 155 NB (mẫu thuận tiện theo ngày điều tra) khám và điều trị ngoại trú tại KKB I, BV Chợ Rẫy, đủ 18 tuổi, làm chủ hành vi, thực hiện đủ quy trình lâm sàng và CLS, đồng ý tham gia nghiên cứu. Loại trừ: NB là NVYT và người nhà NVYT. Định tính: PVS đại diện lãnh đạo phòng CTXH; TLN 06 nhân viên CTXH; TLN 06 cộng tác viên CTXH. 8
- II. ĐÔÍ TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4. Phương pháp thu thập số liệu Bộ công cụ định lượng: Nhóm nghiên cứu xây dựng bộ công cụ định lượng dựa trên tài liệu Quản lý trường hợp trong bệnh viện của tác giả Phạm Tiến Nam & nhóm cộng sự (2020) Bộ công cụ định tính: Nhóm nghiên cứu xây dựng bộ công cụ định tính dựa trên nghiên cứu “Nhu cầu và khả năng cung cấp dịch vụ CTXH cho bệnh nhân ung thư tại Bệnh viện K” năm 2017 của tác giả Phạm Tiến Nam & nhóm cộng sự (2017). 9
- II. ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4. Phương pháp thu thập số liệu Định lượng Tiếp Tập Chọn Thu thập số cận đối huấn mẫu liệu, thống kê, tượng ĐTV (NB) phân tích NC Định tính Sử dụng bản hướng dẫn phỏng vấn sâu (PVS) & thảo luận nhóm (TLN). Thời gian: khoảng 30 45 phút/PVS, 45 60 phút/TLN 10
- II. ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 5. Phương pháp phân tích số liệu Định lượng Thu thập Làm Nhập liệu Xử lý Stata số liệu sạch Epidata 3.1 14.2 Định tính Làm sạch, Gỡ băng, Tổng hợp: tóm phân loại, mã đánh word tắt, phân tích hóa 11
- III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 1. Thông tin đối tượng nghiên cứu Thông tin chung Nữ Nam Tổng N 77 78 155 18 - 39 tuổi 21 (28%) 44 (56%) 65 (41,9%) Năm sinh 40 - 59 tuổi 28 (36% 24 (32%) 52 (33,36%) Trên 60 tuổi 28 (36%) 10 (13%) 38 (24.5%) Có 26 (34%) 16 (21%) 42 (27.1%) Tôn giáo Không 51 (66%) 62 (79%) 113 (72.9%) Thành thị 26 (34%) 20 (26%) 46 (29.7%) Nơi sinh sống Nông thôn 51 (66%) 58 (74%) 109 (70.3%) Không đi học (không biết chữ) 4 (5%) 4 (5%) 8 (5.2%) Tiểu học 12 (16%) 6 (8%) 18 (11.6%) Trung học cơ sở 28 (36%) 22 (28%) 50 (32.3%) Trình độ học vấn Trung học phổ thông 29 (38%) 26 (33%) 55 (35.5%) Trung cấp/Cao đẳng 2 (3%) 10 (13%) 12 (7.7%) Đại học/ Sau đại học 2 (3%) 10 (13%) 12 (7.7%) Chưa lập gia đình 14 (18%) 24 (31%) 38 (24.5%) Tình trạng hôn nhân Đã kết hôn 51 (66%) 48 (62%) 99 (63.9%) Góa/ly hôn/ly thân 12 (16%) 6 (8%) 18 (11.6%) Làm công ăn lương (cán bộ nhà nước/tư nhân) 28 (36%) 14 (18%) 42 (27.1%) Tự làm (buôn bán nhỏ, làm nông/lâm/ngư nghiệp) 17 (22%) 42 (54%) 59 (38.1%) Nghề nghiệp Lao động gia đình (nội trợ) 12 (16%) 0 (0%) 12 (7.7%) Khác 20 (26%) 22 (28%) 42 (27.1%) Khá 12 (16%) 8 (10%) 20 (12.9%) Mức sống của gia đình Trung bình 45 (58%) 56 (72%) 101 (65.2%) 12 Cận nghèo/Nghèo 20 (26%) 14 (18%) 34 (21.9%)
- III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 1. Thông tin đối tượng nghiên cứu (tiếp) Thông Tin chung Nữ Nam Tổng N 77 78 155 Bản thân ông/bà 20 (26%) 42 (54%) 62 (40.0%) Bạn đời 10 (13%) 6 (8%) 16 (10.3%) Người kiếm tiền chính trong gia đình Vợ/chồng như nhau 21 (27%) 6 (8%) 27 (17.4%) Được trợ cấp 6 (8%) 2 (3%) 8 (5.2%) Khác 20 (26%) 22 (28%) 42 (27.1%) Vợ/Chồng 28 (36%) 34 (44%) 62 (40.0%) Bố/mẹ 8 (10%) 16 (21%) 24 (15.5%) Con 23 (30%) 14 (18%) 37 (23.9%) Người chăm sóc chính Anh/chị/em 12 (16%) 4 (5%) 16 (10.3%) Họ hàng 4 (5%) 6 (8%) 10 (6.5%) Không có 2 (3%) 4 (5%) 6 (3.9%) Khoa thận nhân tạo 24 (31%) 18 (23%) 42 (27.1%) Khoa Phỏng tạo hình 8 (10%) 26 (33%) 34 (21.9%) Khoa đang điều trị Khoa huyết học 20 (26%) 34 (44%) 54 (34.8%) Đơn vị tuyến vú 24 (31%) 0 (0%) 24 (15.5%) Các khoa khác 1 (1%) 0 (0%) 1 (0.6%) Cá nhân/ gia đình trang trải được 61 (79%) 48 (62%) 109 (70.3%) Khả năng chi trả kinh phí điều trị Cần vay mượn 16 (21%) 30 (38%) 46 (29.7%) 13
- KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 1. Thông tin đối tượng nghiên cứu (tiếp) Thông tin chung Nữ Nam Tổng N 77 78 155 Có 75 (97%) 74 (95%) 149 (96.1%) Bảo hiểm y tế Không 2 (3%) 4 (5%) 6 (3.9%) 0% 2 (3%) 4 (5%) 6 (3.9%) 40% 2 (3%) 0 (0%) 2 (1.3%) Mức bảo hiểm y tế 80% 45 (58%) 48 (62%) 93 (60.0%) 95% 4 (5%) 6 (8%) 10 (6.5%) 100% 24 (31%) 20 (26%) 44 (28.4%) 14
- KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 2. Nhu cầu QLTH của người bệnh tại BV Chợ Rẫy 2.1. Nội dung của quy trình QLTH Nội dung của quy trình QLTH trong BV Nữ Nam Tổng p-value 77 78 155 Tiếp nhận thông tin và đánh giá nguy cơ sơ bộ 0.23 Có 57 (74%) 64 (82%) 121 (78.1%) Không 20 (26%) 14 (18%) 34 (21.9%) Thu thập thông tin và đánh giá toàn diện 0.82 Có 58 (75%) 60 (77%) 118 (76.1%) Không 19 (25%) 18 (23%) 37 (23.9%) Xây dựng kế hoạch can thiệp trợ giúp 0.96 Có 59 (77%) 60 (77%) 119 (76.8%) Không 18 (23%) 18 (23%) 36 (23.2%) Thực hiện các hoạt động can thiệp 0.24 Có 55 (71%) 62 (79%) 117 (75.5%) Không 22 (29%) 16 (21%) 38 (24.5%) 15
- KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 2.2. Nhu cầu tiếp nhận thông tin & đánh giá nguy cơ suy bộ Các hình thức tiếp nhận thông tin phù hợp với người bệnh Nữ Nam Tổng p-value N 77 78 155 Nhân viên CTXH tiếp nhận trực tiếp người bệnh 0.96 Có 53 (69%) 54 (69%) 107 (69.0%) Không 24 (31%) 24 (31%) 48 (31.0%) Người bệnh chủ động tìm đến nhân viên CTXH để tìm kiếm sự hỗ trợ 0.034 Có 56 (73%) 44 (56%) 100 (64.5%) Không 21 (27%) 34 (44%) 55 (35.5%) Nhân viên CTXH tiếp nhận người bệnh thông qua sự giới thiệu của bên 0.036 thứ ba Có 45 (58%) 58 (74%) 103 (66.5%) Không 32 (42%) 20 (26%) 52 (33.5%) Nhân viên CTXH tiếp nhận thông qua hồ sơ bệnh án của người bệnh 0.059 Có 26 (34%) 38 (49%) 64 (41.3%) Không 51 (66%) 40 (51%) 91 (58.7%) 16
- KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 2.2. Nhu cầu tiếp nhận thông tin & đánh giá nguy cơ suy bộ Thông tin cần thiết phải được đánh giá nguy cơ sơ bộ Nữ Nam Tổng p-value N 77 78 155 Thông tin chung 0.032 Có 47 (61%) 60 (77%) 107 (69.0%) Không 30 (39%) 18 (23%) 48 (31.0%) Thông tin nhân khẩu học của người bệnh 0.33 Có 55 (71%) 50 (64%) 105 (67.7%) Không 22 (29%) 28 (36%) 50 (32.3%) Hoàn cảnh gia đình của người bệnh 0.002 Có 57 (74%) 72 (92%) 129 (83.2%) Không 20 (26%) 6 (8%) 26 (16.8%) Thông tin ban đầu về tình trạng, nhu cầu khẩn cấp của người 0.013 bệnh Có 58 (75%) 44 (56%) 102 (65.8%) 17 Không 19 (25%) 34 (44%) 53 (34.2%)
- KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 2.3. Nhu cầu thu thập thông tin & đánh giá toàn diện Nguồn thông tin nào cần thiết phải thu thập Nữ Nam Tổng p-value N 77 78 155 Người bệnh, người nhà người bệnh, gia đình, ngươi chăm sóc chính, bạn bè, 0.98 đồng nghiệp của người bệnh,… Có 71 (92%) 72 (92%) 143 (92.3%) Không 6 (8%) 6 (8%) 12 (7.7%) Cán bộ y tế là những người trực tiếp thăm khám và điều trị cho người bệnh 0.60 Có 67 (87%) 70 (90%) 137 (88.4%) Không 10 (13%) 8 (10%) 18 (11.6%) Từ hồ sơ bệnh án của người bệnh 0.12 Có 44 (57%) 54 (69%) 98 (63.2%) Không 33 (43%) 24 (31%) 57 (36.8%) Thu thập thông tin từ những người bệnh cùng phòng
- KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 2.3. Nhu cầu thu thập thông tin & đánh giá toàn diện Nội dung thông tin cần thiết phải được thu thập Nữ Nam Value p-value N 77 78 155 Thông tin về các vấn đề sức khỏe thể chất và tinh thần, các vấn đề khó khăn ,.. 0.046 Có 67 (87%) 58 (74%) 125 (80.6%) Không 10 (13%) 20 (26%) 30 (19.4%) Mối quan hệ của người bệnh với thành viên trong gia đình, với cộng đồng, tổ chức 0.16 Có 45 (58%) 54 (69%) 99 (63.9%) Không 32 (42%) 24 (31%) 56 (36.1%) Hoàn cảnh gia đình, khả năng kinh tế, mức thu nhập của người bệnh và gia đình 0.004 Có 77 (100%) 70 (90%) 147 (94.8%) Không 0 (0%) 8 (10%) 8 (5.2%) Kiến thức, kỹ năng chăm sóc người bệnh của người chăm sóc chính 0.93 Có 44 (57%) 44 (56%) 88 (56.8%) Không 33 (43%) 34 (44%) 67 (43.2%) 19 Khả năng và sự cam kết các nguồn lực trong và ngoài bv hỗ trợ người bệnh 0.30
- KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 2.3. Nhu cầu thu thập thông tin & đánh giá toàn diện Phương pháp thu thập thông tin phù hợp Nữ Nam Tổng p-value N 77 78 155 Phỏng vấn trực tiếp 0.30 Có 71 (92%) 68 (87%) 139 (89.7%) Không 6 (8%) 10 (13%) 16 (10.3%) Quan sát tìm hiểu thông tin về SK thể chất, tinh thần và thông tin liên quan 0.008 Có 31 (40%) 48 (62%) 79 (51.0%) Không 46 (60%) 30 (38%) 76 (49.0%) Đến tại nhà, tại cộng đồng của người bệnh để thu thập và kiểm chứng 0.019 thông tin Có 18 (23%) 32 (41%) 50 (32.3%) Không 59 (77%) 46 (59%) 105 (67.7%) Thu thập thông tin qua hồ sơ bệnh án, hồ sơ xã hội và tài liệu có liên quan 0.020 Có 33 (43%) 48 (62%) 81 (52.3%) 20 Không 44 (57%) 30 (38%) 74 (47.7%)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Các học thuyết về Tâm lý y học - ThS. Lê Minh Thuận
40 p | 219 | 48
-
Hướng dẫn quốc gia: Dinh dưỡng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
85 p | 172 | 27
-
Bệnh do nguồn nước bị ô nhiễm
5 p | 123 | 12
-
Nguyên nhân và sinh bệnh học của bệnh Duhring Brocq
6 p | 122 | 10
-
ĐẶC ĐIỂM VẬN ĐỘNG TÂM THẦN TRẺ EM
12 p | 113 | 8
-
Industrial Safety and Health for Goods and Materials Services - Chapter 11
18 p | 77 | 8
-
Cất Giữ Để Dành Thịt
9 p | 81 | 8
-
Tác dụng phụ của thuốc kháng virut
6 p | 135 | 7
-
Những ảnh hưởng của bệnh tim đến cơ thể
4 p | 122 | 6
-
Bài giảng Quản lý trường hợp nhiễm khuẩn lây qua tình dục - BS, Vũ Hồng Thái
225 p | 50 | 4
-
FELDENE (Kỳ 4)
5 p | 81 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn