Tổng Quan Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Số 4 * 2015<br />
<br />
<br />
NHỮNG TIẾN BỘ MỚI TRONG ĐIỀU TRỊ LUPUS TỔN THƯƠNG THẬN<br />
Huỳnh Thoại Loan*<br />
<br />
LỊCHSỬ phẩm của hiện tượng apoptosis.<br />
<br />
Lupus là một bệnh lý viêm mạn tính, dễ tái Cơ chế bệnh sinh<br />
phát, thường kèm sốt gây tổn thương đa cơ quan Cơ chế bệnh sinh của lupus tổn thương thận<br />
của hệ thống mô liên kết, như da, khớp, thận và được phân ra hai giai đoạn ngoài thận và trong<br />
các màng thanh dịch. thận(2).<br />
Lupus được đề cập đến từ rất lâu, khoảng Giai đoạn ngoài thận<br />
thế kỷ thứ 10 trong văn chương anh quốc, từ Qua các quá trình như sau<br />
"lupus" có nghĩa la-tinh là sói, vì mô tả các sang Hiện tượng chết tế bào và khả năng kiểm<br />
thương da như tổn thương do con vật này gây soát giải quyết hiện tượng này.<br />
ra. Tuy nhiên Hippocrat được xem là người đầu<br />
Tế bào chết, phân hủy nhân tế bào và cơ<br />
tiên đề cập đến bệnh này dưới tên "herpes<br />
thể lại nhận diện lầm nhân tế bào như là một<br />
esthiomenos", là một dạng sang thương da(4).<br />
kháng nguyên siêu vi và sản xuất tự kháng thể<br />
Bước quan trọng thứ 2 là các tác giả đã mô tả chống lại.<br />
lupus như là một bệnh toàn thân với các biểu<br />
Vai trò của nhiễm siêu vi thúc đẩy quá trình<br />
hiện như sốt, trong đó William Osler là tác giả<br />
nhận diện lầm này đã được chứng minh.<br />
của một nghiên cứu 29 bệnh nhân (1894 đến<br />
1903), với biểu hiện ban và tổn thương nội tạng. Hiện tượng tăng sản tế bào lymphô quá<br />
mức.<br />
Giai đoạn kế tiếp là tác giả Malcolm<br />
Hargraves mô tả tế bào LE cell, vai trò trong Tế bào răng cưa và tế bào lymphô B có<br />
chẩn đoán bệnh lupus. Sau đó, George Friou nhiệm vụ thực hiện nhiệm vụ nhận diện<br />
phát hiện ra kháng thể kháng nhân (ANA) trên kháng nguyên cho tế bào lymphô T.<br />
bệnh nhân lupus. Bệnh nhân lupus có sự kết hợp giữa yếu tố di<br />
Lupus gây tổn thương nhiều cơ quan, nên từ truyền trong việc hạn chế khả năng ngăn cản<br />
năm 1971 đã xuất hiện tiêu chuẩn chẩn đoán việc nhận diện thành phần nhân với hệ thống<br />
bệnh lupus (4/14), sau đó vào năm 1982 tiêu miễn dịch và khả năng hoạt hóa thụ thể nhân tế<br />
chuẩn này được Hiệp hội Thấp hoa kỳ bổ sung. bào nhận diện siêu vi.<br />
Bên cạnh đó có vai trò của yếu tố nội tiết và<br />
Định nghĩa<br />
môi trường thúc đẩy quá trình này ở các mức độ<br />
Cơ chế bệnh sinh của lupus rất phức tạp. Yếu<br />
khác nhau.<br />
tố di truyền, các cytokin tiền viêm và viêm, tự<br />
kháng thể, các tế bào lymphô cũng như các bất Giai đọan trong thận<br />
thường hệ thống bổ thể đều có vai trò trong cơ Tổn thương bệnh học liên quan đến phức<br />
chế bệnh sinh của lupus(3). hợp miễn dịch kháng nguyên kháng thể.<br />
Lupus được đặc trưng bởi hiện tượng mất cơ Tế bào lymphô ngoài việc sản xuất kháng<br />
chế tự dung nạp (self-tolerance) và sản xuất tự thể, còn còn kích hoạt tế bào lymphô T và các<br />
kháng thể chống lại kháng nguyên nhân tế bào. hiệu ứng tiền viêm.<br />
Tự kháng thể này được sản xuất đầu tiên qua Chính các phức hợp miễn dịch kháng<br />
nhiều cơ chế, bao gồm việc đào thải các sản<br />
<br />
* Bệnh viện Nhi Đồng 1<br />
Tác giả liên lạc: TS.BS Huỳnh Thoại Loan ĐT: 0918729603 Email: huynhthoailoan@ymail.com<br />
<br />
16 Chuyên Đề Thận Niệu<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Số 4 * 2015 Tổng Quan<br />
<br />
nguyên kháng thể gây tổn thương nhiều hơn là Bên cạnh đó các thành phần khác trong quá<br />
tác động của kháng thể lên thành phần nhân của trình viêm như các cytokin tiền viêm IFN và IFN<br />
tế bào tại thận. beta.<br />
Kháng thể kháng DNA hoạt hóa tế bào nội<br />
mô và tế bào trung mô tại thận theo nhiều cơ chế<br />
khác nhau.<br />
Tế bào chết Bạch cầu ĐNTT<br />
<br />
<br />
Vi khuẩn<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Tế bào răng cưa non<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Phức hợp Tương bào<br />
DNA-LL37-HNP<br />
<br />
<br />
Tế bào răng cưa trưởng thành Phức hợp miễn dịch KN-KT<br />
Tế bào T<br />
<br />
<br />
<br />
Tế bào B<br />
<br />
Cơ chế bệnh sinh của Lupus và viêm thận do Lupus(5)<br />
Lupus tổn thương thận Là một biến chứng nặng của lupus, xuất<br />
hiện từ 40-80% bệnh nhân lupus.<br />
Lupus tổn thương thận<br />
Các biểu hiện lâm sàng của tổn thương<br />
thận trong lupus rất đa dạng[1]<br />
Hội chứng Dấu hiệu lâm sàng Dấu hiệu sinh học Giải phẫu bệnh<br />
Hội chứng bệnh cầu thận Triêu chứng ngoài thận Tiểu đạm dưới ngưỡng thận hư Lupus WHO III, IV<br />
mạn Tiểu máu vi thể, suy thận, cao huyết áp<br />
Hội chứng thận hư Phù, thuyên tắc Tiểu đạm ngưỡng thận hư, giảm albumin Lupus WHO IV, V<br />
máu, tiểu máu vi thể.<br />
Viêm cầu thận tiến triển Triệu chứng ngoài thận, viêm Suy thận nhanh, tiểu máu vi thể, tiểu đạm ít Lupus WHO III, IV<br />
nhanh mạch máu do lupuc, thiểu niệu<br />
Thuyên tắc vi mạch máu và HA cao, dấu hiệu thần kinh, Thiếu máu tán huyết, kháng thể kháng Tổn thương huyết<br />
HC antiphosphlipid thuyên tắc động mạch và tĩnh cardiolipin, tiểu đạm ít, tiểu máu vi thể<br />
khối vi mạch, thuyên<br />
mạch tắc<br />
Bệnh thận mô kẽ HC Sjogren Tiểu bạch cầu, Ant-SSA, anti-SSB Thâm nhập tế bào<br />
mô kẽ<br />
Nhóm Giải phẫu bệnh<br />
Giải phẫu bệnh lupus tổn thương thận<br />
I Cầu thận bình thường trên KHV quang học<br />
Theo WHO, các phân loại giải phẫu Trên KHV điện tử có lắng đọng miễn dịch<br />
bệnh(8) II Thay đổi vùng trung mô<br />
<br />
<br />
<br />
Chuyên Đề Thận Niệu 17<br />
Tổng Quan Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Số 4 * 2015<br />
<br />
Nhóm Giải phẫu bệnh Nhóm Giải phẫu bệnh<br />
a.Vùng trung mô giãn rộng d. Kết hợp nhóm IV<br />
b.Tăng sinh tế bào trung mô<br />
Các giai đoạn tiếp cận điều trị lupus tổn<br />
III Viêm cầu thận tăng sinh khu trú<br />
a.Tổn thương hoại tử hoạt tính thương thận(6)<br />
b.Tổn thương hoại tử hoạt tính và xơ hóa Các chuyên gia về bệnh lý viêm thận do<br />
c.Tổn thương xơ hóa<br />
lupus đã đề nghị lưu đồ điều trị sau đây được<br />
IV Viêm cầu thận lan tỏa<br />
a. Không có tổn thương khu trú<br />
nhiều tác giả trên thế giới đồng thuận, hiện tại<br />
b.Tổn thương hoại tử hoạt tính bệnh viện Nhi đồng 1 cũng áp dụng phác đồ<br />
c.Tổn thương hoại tử và xơ hóa điều trị này, tuy nhiên thuốc Rituximab vẫn<br />
d.Tổn thương xơ hóa chưa được sử dụng.<br />
V Viêm cầu thận màng lan tỏa<br />
a.Viêm cầu thận màng thuần<br />
b. Kết hợp nhóm II<br />
c. Kết hợp nhóm II<br />
Viêm thận do Lupus<br />
<br />
<br />
Nhóm III hay IV V Nhóm V<br />
<br />
<br />
Da trắng hay châu Á Da đen hay Hispanic Tiểu đạm ngưỡng thận Tiểu đạm dưới<br />
hư ngưỡng thận hư<br />
Corticosteroids và<br />
mycophenolatemofetil hay Corticosteroids và Corticosteroids và<br />
mycophenolate mofetil cyclophosphamide hay<br />
cyclophosphamide liều thấp<br />
mycophenolate mofetil<br />
hay azathioprine hay<br />
Đáp ứng Đáp ứng không Đáp ứng Đáp ứng không Corticosteroids và<br />
hoàn toàn hoàn toàn calcineurin inhibitor<br />
hoàn toàn hoàn toàn<br />
<br />
Duy trì ức chế miễn Corticosteroids và Duy trì ức chế miễn Corticosteroids và Duy trì ức chế miễn Angiotensin-<br />
dịch liều thấp với cyclophosphamide dịch liều thấp với cyclophosphamide dịch liều thấp với converting-<br />
corticosteroids và liều cao hay kèm corticosteroids và liều cao hay kèm corticosteroids và enzyme inhibitor<br />
mycophenolate thêm rituximab hay mycophenolate thêm rituximab mycophenolate mofetil hay angiotensin-<br />
calcineurin inhibitor mofetil hay hay azathioprine hay receptor blocker<br />
mofetil hay<br />
azathioprine calcineurin inhibitor<br />
azathioprine<br />
<br />
Điều trị lupus tổn thương thận qua các giai Các thuốc điều trị theo cơ chế bệnh sinh[8]<br />
đoạn Dựa vào cơ chế bệnh sinh của viêm thận do<br />
Giai đoạn kinh điển lupus, các tác giả đã tìm ra các thuốc tương ứng<br />
Các thuốc đã được sử dụng trong gần 50 năm với các giai đoạn của cơ chế này.<br />
qua, bao gồm steroid và các thuốc ức chế miễn Điều trị hiện tại của viêm thận do lupus bao<br />
dịch không chọn lọc như: steroid, gồm các thuốc: steroid, cyclophosphamide,<br />
cyclophosphamide, azathioprine, mycophenolate azathioprine, mycophenolate mofetil là những<br />
mofetil và là các thuốc điều trị xuất hiện sớm nhất, thuốc ức chế miễn dịch không có chọn lọc và các<br />
vẫn giữ vai trò quan trọng trong điều trị viêm thuốc này ức chế nhiều thành phần trong cơ chế<br />
thận do lupus. miễn dịch đáp ứng.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
18 Chuyên Đề Thận Niệu<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Số 4 * 2015 Tổng Quan<br />
<br />
A. Hiện tượng chết và đào thải tế bào bị rối loạn<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Apoptosis Hiện tượng thực<br />
lymphocyte chết<br />
Opsonin hóa<br />
bào Tiêu hóa DNA<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Lưu thông các phần tử chứa acid nhân<br />
gây kích thích miễn dịch<br />
Hoại tử<br />
<br />
B. Hiện tượng tự tiêm chủng với kháng nguyên nhân<br />
<br />
<br />
Trưởng<br />
thành<br />
<br />
<br />
Tế bào T<br />
<br />
Tế bào răng Tế bào răng<br />
cưa trưởng cưa non<br />
thành<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Kháng thể<br />
<br />
Tế bào B T ng<br />
bào<br />
<br />
<br />
<br />
Hình thành phức hợp miễn dịch KN-KT và viêm cầu thận<br />
Phức hợp miễn<br />
dịch KN-KT<br />
<br />
<br />
Bổ thể<br />
<br />
Mô viêm<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Thận<br />
Cầu thận<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Đại thực bào Bạch cầu ĐNTT<br />
<br />
Chuyên Đề Thận Niệu 19<br />
Tổng Quan Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Số 4 * 2015<br />
<br />
Các thuốc này đã được chứng minh là có cứu viêm thận do lupus đề kháng cho thấy tỷ lệ<br />
hiệu quả làm giảm hoạt tính của viêm thận do đáp ứng là 75%, tuy nhiên nghiên cứu đa trung<br />
lupus, nhưng lại không chứng tỏ được sự cải tâm phân bố ngẫu nhiên có đối chứng không cho<br />
thiện nhiều hơn trong 30 năm gần đây. thấy bất cứ tác dụng khi nào bổ sung các thuốc<br />
Các thuốc ức chế miễn dịch không chọn lọc này khi điều trị tấn công bằng các thuốc ức chế<br />
này đều gây nên các biến chứng nhiễm trùng đe miễn dịch cổ điển.<br />
dọa tính mạng bệnh nhân. Vì vậy nhu cầu tìm Điều trị ức chế CD22, là sialoglycoprotein<br />
kiếm các thuốc mới có các tác dụng can thiệp vào xuyên màng nằm trên bề mặt tế bào B, nhưng<br />
cơ chế bệnh sinh của bệnh lupus và ít gây tác không có trên tương bào và tế bào B ghi nhớ,<br />
dụng phụ hơn. bằng epratuzumab có thể cải thiện các đợt cấp<br />
a. Hiện tượng chết tế bào lệch lạc và khả của bệnh nhân lupus, nhưng lại không có hiệu<br />
năng đào thải tế bào chết bị khiếm khuyết. quả trong điều trị viêm thận do lupus.<br />
<br />
Hiện tại không có thuốc sinh học nào có thể BLyS (B lymphocyte stimulator) là yếu tố bị<br />
kiểm soát đặc hiệu hiện tượng này. Việc dùng ức chế bởi belimumab, nghiên cứu với thuốc này<br />
kem chống nắng và tránh ánh sáng mặt trời là cho thấy có khả năng giảm hoạt tính bệnh lâu<br />
quan trọng. dài, được FDA và EMA công nhận cho điều trị<br />
duy trì bằng belimumab đối với bệnh nhân viêm<br />
b. Hiệu quả kích thích sinh miễn dịch của<br />
thận nặng do lupus.<br />
nhân tế bào và miễn dịch thông qua INF alpha.<br />
e. Tương bào có thời gian sống kéo dài.<br />
Toll-like receptor 7/9 blockade có thể ức chế<br />
hiện tượng tự gắn nhân tế bào gây nên hiệu ứng Tương bào có thời gian sống dài có vai trò<br />
miễn dịch, tuy nhiên các thuốc này vẫn còn quan trọng trong việc điều hòa và sản xuất<br />
trong giai đoạn thử nghiệm trên bệnh nhân kháng thể. Các tế bào này xuất phát ở tủy xương<br />
lupus, còn trên bệnh nhân viêm thận do lupus và cơ quan lymphô trong tế bào viêm. Các tế bào<br />
vẫn chưa chứng minh được hiệu quả. được ức chế bởi globulin kháng tế bào tuyến ức,<br />
ức chế proteasome, kháng thể kháng CD138/CD<br />
c Trình diện kháng nguyên và hoạt hóa tế<br />
38. Tuy nhiên các thuốc này chưa được chứng<br />
bào T<br />
minh là có hiệu quả trong điều trị viêm thận do<br />
Dùng thuốc bất hoạt sự tương tác giữa CD80 lupus.<br />
và CD86 trên tế bào trình diện kháng nguyên và<br />
f. Chất trung gian của hiện tương viêm ở<br />
CD28 trên tế bào T sẽ ức chế hiệu quả hiện tượng<br />
mô<br />
hoạt hóa tế bào T sau ghép thận.<br />
Hiện tượng viêm ở mô ảnh hưởng đến nhiều<br />
Tuy nhiên Abatacept lại cho thấy không hiệu<br />
cytokine tiền viêm, vài chất có thể được ức chế<br />
quả trong những nghiên cứu ngẫu nhiên về điều<br />
với các thuốc sinh học: TNF-alpha (infliximab),<br />
trị tấn công viêm thận do lupus WHO III, IV,<br />
Interleuline -6 (tocilizumab), Interleukine-12<br />
nhưng lại có hiệu quả trên kháng thể kháng ds<br />
(ustekinumab), Interleukine-17 (ixekizumab và<br />
DNA và việc hồi phục bổ thể.<br />
secukinumab), và TWEAK (BIIB023).<br />
d. Tế bào B và tương bào có thời gian sống<br />
Thuốc ức chế TNF là infliximab có khả năng<br />
ngắn<br />
cải thiện viêm thận do lupus nặng nhưng lại<br />
Tế bào B và tương bào có thời gian sống khiến bệnh nhân có nguy cơ nhiễm trùng nặng.<br />
ngắn có tham gia vào cơ chế bệnh sinh của lupus<br />
Tiến bộ trong cơ chế bệnh sinh và điều trị lupus tổn<br />
và viêm thận do lupus nên việc điều trị có sử<br />
thương thận(7).<br />
dụng thuốc ức chế CD20 và tương bào như<br />
rituximab, ocrelizumab, ofatumunab. Các nghiên Trong hơn 20 năm qua đã có rất nhiều<br />
<br />
<br />
<br />
20 Chuyên Đề Thận Niệu<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Số 4 * 2015 Tổng Quan<br />
<br />
nghiên cứu về cơ chế bệnh sinh và các thử Biểu đồ sau đây cho phép tổng kết lại các<br />
nghiệm điều trị bệnh lupus và viêm thận do thành tựu đã đạt được cũng như các khó khăn<br />
lupus, đã có rất nhiều thành công tuy nhiên cũng trong tương lai trong việc đối phó với căn bệnh<br />
vẫn còn đầy thách thức cho bệnh lý phức tạp này.<br />
này.<br />
Nhận diện microRNAs như là<br />
biomarker của SLE trong cặn<br />
nước tiểu. Vai trò của<br />
Hiểu biết vai trò của Các nghiên cứ về anmicroRNA trong cơ chế bệnh<br />
microRNA trong hệ sinh viêm thận lupus<br />
toàn và hiệu quả của<br />
thống Rituximab trong viêm<br />
Ghi nhận chức microRNAs ghi mi n d ch Vai trò microRNAs<br />
thận tăng sinh lupus co của tế bào Bvà tự<br />
Phát hiện năng chính của nhận là 1 các kết quả thấp<br />
microRNAs biomarkers trong kháng thể trong bệnh<br />
microRNAs lupus được nhận diện<br />
viêm thận lupus Hiểu biết vai trò của Nghiên cứu tiền cứu đối<br />
Lần đầu sử dụng nephritis tế bào B dẫn đến sử chứng giả dược của Vấn đề thiết kế nghiên<br />
Rituximab điều trị dụng Rituximab trong Rituximab trên bệnh cứu được đặt ra chú<br />
bệnh ở người viêm thận lupus nhân viêm thận lupus không phải bản thân<br />
(lymphoma) trung bình-nặng cho các Rituximab dẫn đến kết<br />
kết quả thất vọng quả hạn chế<br />
<br />
<br />
<br />
1992 1994 2004 2006 2008 2010 2012 2014<br />
<br />
<br />
Các nghiên cứu thử<br />
nghiệm giai đoạn II về<br />
ức chế Phase II trial về<br />
ức chế kháng thể<br />
kháng Tweak<br />
Tự kháng thể từ<br />
tương bào tạo ra<br />
Hiệu quả tiền viêm Tweak nước tiểu phức hợp miễn dịch<br />
của Tweak/Fn14 tại được ghi nhận là KN-KT gây viêm thận<br />
Tweak/Fn14 được<br />
các tế bào ở thận biomarker của lupusNghiên cứu<br />
Tương bào nhận diện trên thận<br />
được ghi nhận viêm thận lupus thêm về các đặc tính<br />
của bệnh nhân viêm<br />
tế bào B tại thận giúp<br />
microRNAs thận lupus. Các<br />
Tương bào tự hoạt hóa cho các nghiên cứu<br />
nghiên cứu ức chế<br />
Tweak/Fn14 pathway có thể tích tụ tại ống thận điều trị trúng đích<br />
Tweak trên chuột<br />
mô kẻ và gây nên hiện (CD40-silencing RNA,<br />
được công bố<br />
Rituximab tượng viêm kéo dài BAFF inhibition)<br />
<br />
<br />
<br />
KẾT LUẬN bào trong bệnh lupus. Tuy nhiên viêm thận do<br />
lupus là một trường hợp viêm cầu thận do phức<br />
Cơ chế bệnh sinh của viêm thận do lupus hợp miễn dịch ảnh hưởng hiện tượng viêm thận<br />
phát triển từ ngoài thận và trong thận. Các yếu<br />
qua trung gian bổ thể, được khuếch đại bởi hiện<br />
tố ngoài thận là một phức hợp bao gồm các yếu<br />
tượng thấm nhập của bạch cầu và nhiều<br />
tố di truyền của nhiều con đường miễn dịch cytokine tiền viêm. Tổn thương thận do hiện<br />
khác nhau ở mỗi bệnh nhân, do đó dẫn đến các tượng viêm và tái cấu trúc mô dẫn đến rối loạn<br />
đáp ứng lâm sàng rất khác nhau khi điều trị chức năng thận và bệnh thận mạn do lupus do<br />
bằng thuốc sinh học. Vì vậy việc điều trị viêm đó việc sử dụng thuốc khánh viêm sinh học là<br />
thận do lupus với 1 loại thuốc sinh học sẽ là một một kết hợp đáng ghi nhận với các thuốc ức chế<br />
thách thức. Các thuốc ức chế miễn dịch không miễn dịch không chọn lọc hiện tượng tự miễn<br />
chọn lọc vẫn còn cần thiết để ức chế các phức toàn thân.<br />
hợp miễn dịch của nhiều loại tế bào miễn dịch<br />
góp phần vào miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế<br />
<br />
<br />
Chuyên Đề Thận Niệu 21<br />
Tổng Quan Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Số 4 * 2015<br />
<br />
5. Rekvig OP, Van der Vlag J, (2014) The pathogenesis and<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
diagnosis of systemic lupus erythematosus: still not<br />
1. Karras A (2015) Lupus nephritis: Up-to-date. La Revue de resolved. Semin Immunopathol, 36: p. 301-311.<br />
médecine interne, 2015. 36: p. 98-106. 6. Rovin BH, Parikh SV (2014) Lupus Nephritis: The<br />
2. Liu Y, Anders HJ, (2014) Lupus Nephritis: From Evolving Role of Novel Therapeutics. Am J Kidney Dis.,<br />
Pathogenesis to Targets for Biologic Treatment. Nephron 63(4): p. 677-690.<br />
Clin Pract, 128: p. 224-231. 7. Schwartza N, Goilavb B, Puttermanc C, (2014) The<br />
3. Liu Z, Davidson A (2012), Taming lupus—a new pathogenesis, diagnosis and treatment of lupus nephritis.<br />
understanding of pathogenesis is leading to clinical Current Opinion in Rheum., 26 (5): p. 502-509.<br />
advances. Nature medicine, 18 (6): p. 871-882. 8. Weening JJ, D'agati VD, Melvin M (2004) The<br />
4. Mallavarapu RK, Grimsley EW, (2007) The History of Classification of Glomerulonephritis in Systemic Lupus<br />
Lupus Erythematosus. South Med J. 100(9): p. 896-898. Erythematosus Revisited. J Am Soc Nephrol, 2004. 15: p.<br />
241–250.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
22 Chuyên Đề Thận Niệu<br />