NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THẺ THANH TOÁN
lượt xem 57
download
Tham khảo luận văn - đề án 'những vấn đề cơ bản về thẻ thanh toán', luận văn - báo cáo phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THẺ THANH TOÁN
- Chuyên đ ềtốt nghiệp Thẻ thanh toán-VCB NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THẺ THANH TOÁN Nguyễn Thế Hoà - Lớp KDThương Mại K16 1
- Chuyên đ ềtốt nghiệp Thẻ thanh toán-VCB MỤC LỤC I. TỔNGQUANVỀTHẺTHANHTOÁN ............................................................................................. 4 1. Lịch sử hình thành và phát triển củ a thẻ thanh toán ....................................................................... 4 2. Phân loại thẻ thanh toán.................................................................................................................... 5 3. Đặc điểm và cấu tạo củ a thẻ thanh toán .......................................................................................... 7 A. Mặt trước của thẻ ............................................................................................................................. 7 4. Các chủ thể tham gia trên thị trường th ẻ thanh toán ....................................................................... 8 5. Vai trò và tính tiện ích củ a th ẻ thanh toán ..................................................................................... 11 6. Các nhân tốảnh hưởng đến sự phát triển của thẻ thanh toán ........................................................ 12 II. NGHIỆPVỤPHÁTHÀNHVÀTHANHTOÁNTHẺ ..................................................................... 14 1. Phát hành thẻ ................................................................................................................................... 14 2. Sử dụng thẻ trong thanh toán ......................................................................................................... 14 3. Một số rủi ro tron g phát hành, sử dụng và thanh toán th ẻ ............................................................ 15 III.KINHNGHIỆMỞMỘTSỐNƯỚCTRONGKINHDOANHTHẺ ................................................ 17 1. Kinh doanh thẻở Mỹ ....................................................................................................................... 17 2. Kinh doanh thẻ tín dụng ở Anh ...................................................................................................... 17 3. Thị trư ờng thẻ khu vực Châu á - Thái Bình Dương...................................................................... 17 4. Đánh giá và dự báo các thị trường thẻ trên thế giới...................................................................... 18 CHƯƠNG II: ....................................................................................................................................... 20 I.GIỚITHIỆUTỔNGQUANVỀSỞGIAODỊCH – NGÂNHÀNGNGOẠITHƯƠNGVIỆTNAM. 21 1. Tính cấp thiết của việc thành lập Sở giao dịch.............................................................................. 21 3. Nhân lực........................................................................................................................................... 22 II. THỰCTRẠNGPHÁTHÀNHVÀTHANHTOÁNTHẺTẠI SỞ GIAO DỊCH - NGÂNHÀNGNGOẠITHƯƠNG VIỆT NAM (VCB) ..................................................................... 23 1.Hoạt động phát hành thẻ thanh toán tại Sở giao dịch- Ngân hàng Ngo ại thương Việt Nam (VCB) ................................................................................................................................................... 23 2. Ho ạt động thanh toán thẻ tại Sở Giao Dịch- Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam ................... 33 Nguyễn Thế Hoà - Lớp KDThương Mại K16 2
- Chuyên đ ềtốt nghiệp Thẻ thanh toán-VCB III. Đánh giá hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tại Sở Giao Dịch -Ngân hàng ngoại thương Việt Nam .............................................................................................................................................. 38 1.Những kết quảđạt được và nguyên nhân ........................................................................................ 38 2. Một số yếu kém còn tồn tại của Sở Giao Dịch và nguyên nhân cần khắc phục trong th ời gian tới. ........................................................................................................................................................ 42 CHƯƠNG III ....................................................................................................................................... 47 I. THỰCTRẠNG HOẠTĐỘNGPHÁTHÀNHVÀTHANHTOÁNTHẺTẠI VIỆT NAMTRONGTHỜIGIANQUA......................................................................................................... 47 1. Tình hình thanh toán thẻ ................................................................................................................. 47 2. Tình hình phát hành thẻ .................................................................................................................. 49 II. TRIỂNVỌNGTHỊTRƯỜNGTHẺTHANHTOÁNT ẠIVIỆTNAM ............................................ 50 1. Sự cần thiết phải phát triển thẻ thanh toán tại Việt Nam .............................................................. 50 2. Bố i cảnh thuận lợi cho sự phát triển củ a hoạt động khai thác dịch vụ thẻ trong thời gian tới ... 51 3. Kế hoạch mở rộng khai thác dịch vụ thẻ các ngân hàng trên thị trường Việt nam trong thời gian tới.......................................................................................................................................................... 52 III. ĐỊNHHƯỚNGPHÁTTRIỂNHOẠTĐỘNGPHÁTHÀNHVÀTHANHTOÁNTHẺTẠI VIETCOMBANKTRONGTHỜIGIANTỚI...................................................................................... 54 1.Trong nghiệp vụ phát hành th ẻ........................................................................................................ 54 2. Trong nghiệp vụ thanh toán thẻ ..................................................................................................... 55 3. Trong việc nâng cao ch ất lượng nguồn nhân lực .......................................................................... 56 III. GIẢIPHÁPMỞRỘNGHOẠTĐỘNGKINHDOANHDỊCHVỤTHẺTHANHTOÁNTẠISỞGIAOG IAODỊCHNGÂNHÀNGNGOẠITHƯƠNGVIỆTNAM .................................................................. 56 1.Phát triển khách hàng sử dụng thẻ thanh toán ................................................................................ 56 2.Phát triển mạng lưới thanh toán thẻ ................................................................................................ 58 3. Đầu tư công nghệ và con người để tạo thuận lợi và an toàn trong thanh toán ............................ 58 4.Phát triển các dịch vụ gắn với thanh toán thẻ................................................................................. 61 5.Các giải pháp khác ........................................................................................................................... 61 KẾT LUẬN ......................................................................................................................................... 64 Nguyễn Thế Hoà - Lớp KDThương Mại K16 3
- Chuyên đ ềtốt nghiệp Thẻ thanh toán-VCB CHƯƠNG I NHỮNGVẤNĐỀCƠBẢNVỀTHẺTHANHTOÁN I. TỔNGQUANVỀTHẺTHANHTOÁN 1. Lịch sử hình thành và phát triển của thẻ thanh toán Nhiều người trong chúng ta hẳn đ ã từng gặp những tình huống khó xử khi trong người không có tiền mặt (ngay cảđối với những người “tiền nong không thành vấn đ ề”). Chiếc thẻđầu tiên đánh dấu cuộc cách mạng về thẻ tín dụng ra đời từ một tình huống tương tự thế. Đó là vào một buổi tối năm 1949, sau khi ăn tối ở một nhà hàng, ô ng Frank Mc Namara, một doanh nhân người Mỹ, bỗng phát hiện mình khô ng mang theo tiền mặt vàô ng buộc phải gọi điện về nhàđể người nhà mang tiền đến trả. Cũng vào thời gian này, ở Mỹ, người ta đã sử dụng khá phổ b iến các lo ại thẻđể mua hàng, mua xăng nhưng tiền mặt vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong các giao dịch. Từ những bất cập đó , Frank đã sáng tạo ra thẻ “Diners Club”, một loại thẻ tín dụng đầu tiên trên thế giới. Với lệ phí hàng năm là 5USD, những người mang thẻ “ Diners Club” có thể ghi nợ khi đi ăn ở 27 nhà hàng nằm trong hoặc ven thành phốNew York. Đến năm 1951, hơn 1 triệu USD đ ược chi tiêu bằng thẻ này tại Mỹ. Cũng trong năm 1951, Ngân hàng Franklin National Bank ởLongIsland, New York phát hành thẻ tín dụng đầu tiên của mình. Tại đây, khách hàng đ ệ trình đ ơn xin vay vàđược thẩm định khả năng thanh toán . Các ngân hàng đ ủ tiêu chuẩn sẽđược duyệt cấp thẻ. Thẻ này dùng thanh toán cho các thương vụ bán lẻ hàng hoá- dịch vụ. Các chủ thẻ rất thích hình thức này vìđược hưởng khoản tín dụng khô ng tính lãi do ngân hàng cấp, cò n các ĐVCNT cũng bán được nhiều hơn. Chính vì sự tiện lợi của Diners Club cũng như sựưa thích củ a cả chủ thẻ lẫn ĐVCNT nên đ ến năm 1955, hàng loạt các loại thẻ tương tự ra đời, như: Trip Charge, Goldenkey, Gourment, Guest Club, Esquire Club, … Năm 1958 Carte Blanche và American Express ra đời và thống lĩnh thị trường. Trong giai đoạn này, phần lớn thẻ dành cho giới doanh nhân giàu có , những người có thu nhập cao. Sau đó , các ngân hàng đã cảm nhận rằng giới bình dân mới làđối tượng sử dụng thẻ chủ yếu trong tương lai. Vì vậy, các ngân hàng b ắt đầu đ ểýđến phân đoạn thị trường rộng lớn này. Khi tầng lớp bình dân bắt đầu sử dụng thẻ Bank Americard do Bank of American phát hành (vào năm 1960) thì việc kinh doanh của ngân hàng này trở nên phát đạt và dậy lên làn sóng học hỏi của các ngân hàng thương mại khác. Chẳng bao lâu, năm 1967 Bank Americard gặp phải sự cạnh tranh khốc liệt của Mastercharge (do tổ chức Western States Bankcard Association phát hành). T ừđây, kinh doanh loại hình dịch vụ mới này phát triển rầm rộ không chỉ trên đ ất Mỹ. Để p hù hợp với sự p hát triển này, Bank Americard đ ã trở thành Nguyễn Thế Hoà - Lớp KDThương Mại K16 4
- Chuyên đ ềtốt nghiệp Thẻ thanh toán-VCB VISA USA (1977) và sau đó là T ổ chức VISA Quốc tế còn Mastercharge trở thành Tổ chức Mastercard Quốc tế (1979). Nhận ra rằng người tiêu dùng khô ng nề hà v iệc trả lãi 16%-20% trên bảng quyết toán thẻ tín dụng của họ, các công ty viễn thông quốc tế, công ty xe hơi, bảo hiểm, các hãng hàng không… đã vào cuộc. Ngày nay, với doanh số giao dịch hàng trăm tỷ USD mỗ i năm Mastercard và VISA card chỉđứng sau tiền mặt và séc trong hệ thống thanh toán toàn cầu. Cùng với nó , thẻ JCB, Diners Club và AMEX cũng chiếm lĩnh thị trường rộng lớn. Hiện nay, trên thế giới, thẻ tín dụng quốc tếđược xem như một công cụ thanh toán hiện đ ại, văn minh, thuận tiện đặc biệt làở các nước phát triển. Sự phát triển khô ng ngừng của khoa họ c công nghệđã liên tục cải tiến và hoàn thiện hơn những tính năng của thẻ tín dụng, giúp cho thẻ tín dụng trở thành phương thức thanh toán nhanh gọn, chính xác, an toàn và tiện lợi. 2. Phân loại thẻ thanh toán a/ Theo công nghệ sả n xuấ t Thẻ băng từ ( Magnetic Stripe) Thẻđược sản xuất dựa trên kĩ thuật thư tín với hai b ăng từ chứa thông tin được mã hoáở mặt sau của thẻ. Thẻ này được sử dụng phổ biến trong vòng 20 năm trở lại đây nhưng cũng có thể b ị người khác lợi dụng vì thông tin ghi trong thẻ hẹp và mang tính cốđịnh nên không thểáp dụng kĩ thuật mã hóa an toàn, có thểđọc được dễ dàng băng thiết bị gắn máy vi tính. Thẻ thô ng minh ( Smart Card ) Là thế hệ thẻ mới nhất của thẻ thanh toán, có tính an toàn bảo mật rất cao. Thẻ thô ng minh dựa trên kĩ thuật x ử lý tin học nhờ gắn vào thẻ một chíp điện tử có cấu trúc giống như một máy tính hoàn hảo. Tuy vậy, do là công nghệ mới, có giá thành cao nên việc phát hành chấp nhận thanh toán loại thẻ này mới chỉ phổ biến ở các nước phát triển. b/ Theo chủ thể phát hành Thẻ do ngâ n hàng phát hành ( Bank Card ) Đây là loại thẻ do ngân hàng phát hành giúp cho khách hàng sử dụng một cách linh hoạt tài khoản của mình tại ngân hàng, hoặc sử dụng một số tiền do ngân hàng cấp tín dụng. Thẻ do tổ chức phi ngâ n hàng phá t hà nh ( Non-bank Card ) Đây là thẻ du lịch và giả trí của các tập đoàn kinh doanh lớn phát hành bởi các công ty x ăng dầu, điện thoại, các cửa hiệu lớn. c/ Theo tính chấ t thanh toá n của thẻ: Nguyễn Thế Hoà - Lớp KDThương Mại K16 5
- Chuyên đ ềtốt nghiệp Thẻ thanh toán-VCB Thẻ tín dụng ( Credit Card ) Đây là loại thẻ cho phép chủ thẻ sử dụng thẻđể thanh toán cho các hàng hoá dịch vụ với hạn mức chi tiêu nhất định mà ngân hàng cho phép căn cứ vào khả năng tài chính, số tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp của chủ thẻ. Thẻ tín dụng là một hình thức chi tiêu trước, trả tiền sau với thời hạn ưu đ ãi không thu lãi (khoảng từ 10 dến 45 ngày). Chủ thẻ có thể thanh toán một phần hoặc có thể là toàn bộ số tiền đ ã chi tiêu vào cuối mỗi kỳ tín dụng theo sao kê hàng tháng. Thẻ Ghi Nợ ( Debit Card ) Đây là loại thẻ do ngân hàng phát hành cho người có tài khoản tiền gửi mở tại ngân hàng cho phép chủ thẻ dù ng thẻđ ể thanh toán cho chủ hàng toàn bộ hay một phần số dư của thẻ. Việc thanh toán này đ ược tiến hành trên cơ sở chuyển khoản tiền từ tài khoản của chủ thẻ sang tài khoản của người bán hàng. Chủ thẻđược chi tiêu trong phạm vi mình có, nhưng để gia tăng tính cạnh tranh sản phẩm thẻ của mình, các ngân hàng có thể cấp cho chủ thẻ một mức thấu chi. Có hai loại thẻ ghi nợ cơ b ản: Thẻ online: Là thẻ ghi nợ mà giá trị giao dịch đ ược khấu trừ ngay lập tức vào tài khoản chủ thẻ Thẻ offline: là thẻ ghi nợ mà giá trị những giao dịch s ẽđựơc khấu trừ vào tài khoản ngay sau giao dịch vài ngày. Thẻ rút tiền mặt ( Cash card ) Là loại thẻ với chức năng chuyên biệt để rút tiền mặt tại các máy ATM hoặc ở các ngân hàng. Chủ thẻ phải ký q uỹ tiền gửi tại tài khoản ở ngân hàng hoặc phải được cấp tín dụng thấu chi mới sử dụng thẻđược. Số tiền rút ra mỗi lần sẽđược trừ dần vào số tiền ký quỹ. Cash Card có những loại sau: - Thẻ rút tiền mặt ATM ( Automatic Teller Machine ) - Thẻđảm b ảo thanh toán séc ( Check Guarantee Card) - Các loại thẻ Debit với các thương hiệu như C IRCUS, IDPLUS của VISA; MASTRO của Master Card. Thẻ lưu giữ g iá trị ( Stored Value Card ) Thẻđược phát hành bằng cách nộp một số tiền nhất định để mua thẻ, mỗi lần sử dụng thì số tiền trên thẻ bị trừ dần. Thẻ này thường được sử dụng để mua bán hàng hoá có giá trị tương đối nhỏ như xăng dầu ở các trạm bán xăng tựđ ộng, gọi đ iện thoại, thanh toán phí cầu đường. d/ Theo phạm vi lã nh thổ Thẻ nội địa Nguyễn Thế Hoà - Lớp KDThương Mại K16 6
- Chuyên đ ềtốt nghiệp Thẻ thanh toán-VCB Là loại thẻđ ựơc giới hạn trong phạm vi lãnh thổ một quốc gia, do vậy đồng tiền được sử dụng trong giao dịch mua b án hàng hoá hay rút tiền mặt phải làđ ồng bản tệ. Thẻ quốc tế Đây là loại thẻđược chấp nhận trên toàn cầu, sử dụng ngoại tệ mạnh để thanh toán,. Thẻ quốc tếđược hỗ trợ và quản lý bởi những tổ chức tài chính lớn như Master Card, VISA. hoặc các công ty đ iều hành như AMEX, JCB, Diners Club..., hoạt động theo một hệ thống thống nhất, đ ồng b ộ. e/ Theo mục đích sử dụng Thẻ kinh doanh hay cò n gọi là thẻ công ty ( Business Card ) Là loại thẻđược phát hành cho nhân viên của công ty sử dụng, nhằm giúp cho công ty quản lý chặt chẽ việc chi tiêu vào các cô ng việc chung của nhân viên công ty mình. Hàng tháng, hàng quý, hàng năm công ty sẽđược cung cấp những thông tin quản lý một cách tóm tắt và chi tiết về sự chi tiêu này. Thẻ du lịch v à giải trí ( Travel and Entertainment Card ) Là loại thẻ do các tập đ oàn hay công ty tư nhân lớn phát hành để p hục vụ cho ngành du lịch và giải trí. 3. Đặc điểm và cấu tạo của thẻ thanh toán 3.1 Đặc điểm của thẻ thanh toán A. Mặt trước của thẻ (1) Thương hiệu của tổ chức thẻ quốc tế ( nếu là thẻ q uốc tế ), đồng thời thể hiện loại thẻ: VISA, MASTER CARD, AMERICAN EXPRESS, JCB. (2) Tên tổ chức, ngân hàng phát hành thẻ: nằm phía trên bên trái thẻ. (3) Biểu tượng của thẻ: - Đối với thẻ Visa: Nằm ở góc bên phải thẻ, có hình chim bồ câu đang bay được in chìm trên thẻ, phía dưới là phù hiệu Visa gồm 3 đường kẻ ngang màu xanh tím, màu trắng và màu vàng nâu, chữ Visa màu vang chạy ngang đường kẻ trắng. - Đối với thẻ Master: Biểu tượng gồm hai phần: Hologram: Hình ảnh nổ i ba chiều có in hình quảđịa cầu giao nhau với các lục địa, phần hình nổi lazer này có thể thấy được và có vẻ như di chuyển khi nghiêng thẻ. Phù hiệu Master Card : nằm trên 2 đ ường trò n đỏ vàng giao nhau. Nguyễn Thế Hoà - Lớp KDThương Mại K16 7
- Chuyên đ ềtốt nghiệp Thẻ thanh toán-VCB - Đối với thẻ Amex: biểu tượng của thẻ chính là người lính la mãđ ội mũ sắt. - Đối với thẻ JCB: biểu tượng của thẻ là chữ JCB được lồng trong 3 đ ường gạch song song liền nhau với màu sắc khác nhau. (4) Số thẻ: Đây là số dành riêng cho mỗ i chủ thẻ, sốđược dập nổi lên trên thẻ. (5) Ngày hiệu lực của thẻ: Là thời hạn mà thẻđược lưu hành. (6) Họ và tên chủ thẻ: in bằng chữ nổi, hàng dưới cù ng viết theo lối Anh Mĩ ( tên trước họ sau ) (7) Ký tự an ninh trên thẻ, số mật mã của đợt phát hành: mỗi loại thẻ luô n có ký tự an ninh kèm theo, in phía sau của ngày hiệu lực. Ví dụ: Thẻ Visa có chữ V ( hoặc CV, PV, RV,GV ), thẻ MASTER có chữ M và chữ C lồng vào nhau. B. Mặt sau của thẻ: a. Giải từ tính: là b ăng màu đ en chạy dọc theo cạnh dài ở phía trên mặt sau của thẻ, chứa các thông tin: số thẻ, ngày hiệu lực của thẻ, tên chủ thẻ, tên ngân hàng phát hành, mã số b í mật cá nhân ( PIN - Personal Identification Number ). Riêng thẻ thô ng minh có một con chíp vi mạch lưu trữ thông tin về người cầm thẻ. Chúng cũng lưu giữ chi tiêt tối đ a là 200 giao dịch dùng thẻđược thực hiện gần nhất. b. Băng chữ ký: Khi lập hóa đ ơn, cơ sở chấp nhận thẻ sẽđối chiếu chữ ký trên hoáđơn với chữ ký mẫu đ ể so sánh. Băng chữ ký này được làm từ một nguyên liệu đ ặc biệt có khả năng ngăn cản mọi sự cố gắng tẩy xoá sửa đ ổi b ề mặt thẻ vàđược ép chặt trên nền thẻ, không thể dùng tay cậy lên đ ược. c. Số của thẻ có thểđược in lại hoặc hình chủ thẻ 3.2 Cấu tạo của thẻ thanh toán Dù là bất cứ loại gì, thẻ thanh toán bao giờ cũng cóđặc điểm chung nhất: Được làm bằng Plastic, có tiêu chuẩn quốc tế là 5 .5cm x 8.5 cm. Trên thẻ có in đầy đủ các yếu tố như: nhãn hiệu thương mại của thẻ, số hiệu của thẻ, số thẻ, tên chủ thẻ và ngày hiệu lực. 4. Các chủ thể tham gia trên thị trường thẻ thanh toán 4.1 Chủ thẻ ( Card Holder ) Chủ thẻ là cá nhân hoặc là người đ ược uỷ quyền nếu là thẻ cô ng ty được ngân hàng phát hành cấp thẻđể sử dụng. Chỉ có chủ thẻ mới có quyền sử dụng thẻđứng tên mình đ ể thanh toán tiền hàng hoá dịch vụ hay rú t tiền mặt trong giới hạn ngân hang quy định. Chủ thẻ có thể gồm chủ thẻ chính và chủ thẻ phụ: Nguyễn Thế Hoà - Lớp KDThương Mại K16 8
- Chuyên đ ềtốt nghiệp Thẻ thanh toán-VCB Chủ thẻ chính : là người đứng tên xin cấp thẻ vàđược ngân hàng phát hành cấp thẻđ ể - sử dụng - Chủ thẻ phụ : là người được cấp thẻ theo đề nghị của ch ủ thẻ chính. Quyền hạn: Sử dụng thẻđ ể thanh toán tiền hàng hoá dịch vụ hay rú t tiền mặt tại máy ATM tại ngân hàng thanh toán hay tại cơ sở chấp nhận thanh toán thẻ. Khiếu nại ngân hàng phát hành khi có sai só t hay nghi ngờ có sai sót trong bảng kê giao dịch hay ĐVCNT yêu cầu phải trả thêm phụ phí khi nhận thanh toán bằng thẻ Các quyền khác theo hợp đồng sử dụng thẻ Nghĩa vụ Cung cấp đ ầy đ ủ và chính xác các thông tin cần thiết theo yêu cầu của ngân hàng phát hành thẻ khi xin sử dụng thẻ và trong quá trình sử dụng thẻ. Thanh toán đầy đủ vàđú ng hạn cho ngân hàng phát hành các khoản vay, lãi và phí phát sinh do việc sử dụng thẻ theo quy định của ngân hàng. Các nghĩa vụ khác theo hợp đồng sử dụng thẻ. 4.2 Ngâ n hàng phá t hà nh thẻ - NHPHT ( Issuing bank ) NHPHT là ngân hàng được ngân hàng nhà nước cho phép thực hiện nghiệp vụ phát hành thẻ. Đối với thẻ nộ i địa, NHPHT phải có năng lực tài chính, không vi phạm pháp luật, đ ảm bảo hệ thống trang thiết bị phù hợp tiêu chuẩn an toàn cho hoạt đ ộng phát hành và thanh toán thẻ, cóđội ngũ cán bộđ ủ năng lực chuyên môn để vận hành và q uản lý. Đối với thẻ quốc tế, NHPHT phải được NHNN cấp giấy phép hoạt động ngoại hối và cho phép thực hiện dịch vụ thanh to án quốc tế, phải là thành viên của tổ chức thẻ quốc tế. Quyền hạ n: Xem xét việc phát hành thẻ cho chủ thẻ và hướng dẫn chủ thẻ cách sử dụng cũng như các quy định cần thiết khi sử dụng thẻ.Thu các khoản lãi và phí trong các hoạt động phát hành và thanh toán thẻ Yêu cầu NHTTT vàĐVCNT cung cấp thông tin và thực hiện các biện pháp cần thiết nhằm đảm bảo an toàn trong hoạt đ ộng thanh toán thẻ và khô ng phải chịu trách nhiệm về các thiệt hại do việc khô ng tuân thủ các yêu cầu này gây ra. Nghĩa v ụ : Tuân thủ các quy định về phát hành thẻ của tổ chức thẻ q uốc tế và NHNN. Nguyễn Thế Hoà - Lớp KDThương Mại K16 9
- Chuyên đ ềtốt nghiệp Thẻ thanh toán-VCB Đăng ký mẫu thẻ và nhãn hiệu thương mại in trên thẻ t ại NHNN Thanh toán đầy đủ kịp thời cho NHTTT vàĐ VCNTđ ối với các giao d ịch thẻđúng hợp đ ồng. Trách nhiệm khác theo hợp đồng sử dụng thẻ và hợp đồng thanh toán thẻ. 4.3 Ngâ n hàng thanh toá n thẻ - NHTTT ( Acquiring Bank ): NHTTT là những ngân hàng chỉ làm chức năng trung gian thanh toán giữa chủ thẻ và NHPHT. NHTTT nhận thanh toán thẻ qua mạng lưới các cơ sở chấp nhận thẻ mà nó ký hợp đồng thanh toán thẻ. Khi tham gia thanh toán thẻ, NHTTT thu đ ược các khoản phí chiết khấu đại lý , đồng thời cung cấp các dịch vụđại lý khác cho các ĐVCNT như: dịch vụ thấu chi; xử lý tổng kết; giải quyết khiếu nại, thắc mác cho các ĐVCNT. Quyền hạ n : Yêu cầu NHPHT thanh toán đầy đ ủ và k ịp thời đ ối với các giao dịch thẻđược thực hiện theo đú ng hợp đồng sử dụng thẻ Yêu cầu ĐVCNT hoàn trả tiền đối với các giao dịch thực hiện không đúng hợp đồng thanh toán thẻ, thu giữ thẻ không hợp lệ. Yêu cầu ĐVCNT cung cấp các thô ng tin cần thiết liên quan đ ến các giao dịch thẻ của chủ thẻ tại ĐVCNT Các quyền khác theo hợp đồng thanh toán thẻ. Nghĩa v ụ : Hướng dẫn các biện pháp, quy trình kĩ thuật nghiệp vụ và bảo mật trong thanh toán thẻđối với ĐVCNT theo quy đ ịnh của NHPHT và phải chịu trách nhiệm về các thiệt hại gây ra do không thực hiện đ úng các quy đ ịnh đó . Cung cấp kịp thời vàđầy đ ủ bảng tin cảnh giác – Warning Bulletin do tổ chức thẻ quốc tế cung cấp. Trách nhiệm khác theo hợp đồng thanh toán thẻ 4.4 Đơn v ị chấp nhận thẻ (ĐVCNT ) ĐVCNT làđơn vị bán hàng hoá - dịch vụ có ký kết h ợp đ ồng chấp nhận thanh toán thẻ với NHTTT hoặc với NHPHT. ĐVCNT có thể là nhà hàng, khách sạn, sân bay, cửa hàng, siêu thị hay các đ ơn vị nhận ứng tiền mặt, các ngân hàng đại lý . Quyền hạ n: Yêu cầu NHPHT, NHTTT thanh toán một cách đầy đủ, kịp thời các giao dịch thẻđược thực hiện theo đúng hợp đồng. Nguyễn Thế Hoà - Lớp KDThương Mại K16 10
- Chuyên đ ềtốt nghiệp Thẻ thanh toán-VCB Kiểm tra tính hiệu lực của thẻ hoặc tiêu chuẩn thẻ theo qui đ ịnh của NHPHT hoặc NHTTT và từ chối chấp nhận thẻ hoặc tiêu chuẩn theo quy định của NHPHT hoặc NHTTT và từ chối chấp nhận thẻ khô ng còn hiệu lực, hay khô ng đ ủ các tiêu chuẩn qui đ ịnh Các quyền khác theo hợp đồng thanh toán thẻ Nghĩa v ụ: Giữ b í mật các thông tin liên quan đến thẻ và chủ thẻ trừ trường hợp chủ thẻđồng ý hay NHPHT và NHTTT yêu cầu. Thực hiện đầy đủ các quy trình k ỹ thuật nghiệp vụ liên quan đ ến các giao dịch thẻ của chủ thẻ mà NHTTT hoặc ngân hàng phát hành thẻ yêu cầu và hướng dẫn. Các nghĩa vụ khác theo hợp đồng 4.5 Tổ chức thẻ quốc tế Là tổ chức quốc tế cấp phép thành viên cho các NHPHT và NHTTT có nhiệm vụ cung cấp một mạng lưới viễn thông toàn cầu phục vụ cho quy trình thanh toán, cấp phép của các ngân hàng thành viên.Đưa ra các luật lệ q uy định v ề thẻ thanh toán và là trung gian giải quyết các tranh chấp khiếu nại giữa các thành viên.Bên cạnh đó xây dựng các chương trình khuếch trương mở rộng thương hiệu của mình 5. Vai trò và tính tiện ích của thẻ thanh toán Nâng cao vai trò của hệ thống ngân hàng, giảm khối lư ợng tiền mặt trong lưu thông Tăng khối lượng chủ chuyển, thanh toán trong nền kinh tế Thực hiện chính sách quản lý vĩ mô của nhà nước Tạo mô i trường thương mại văn minh, mở rộng hộ i nhập 5.2 Đối với người sử dụng thẻ Nhanh chóng và thuận tiện Tiết kiệm, hiệu quả An toàn vàđược bảo vệ Văn minh 5.3 Đối với Đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT ) Tăng doanh số bán hàng và thu hú t thêm khách hàng Đảm bảo chi trả, tăng vòng quay của vốn, giảm chi phí Nguyễn Thế Hoà - Lớp KDThương Mại K16 11
- Chuyên đ ềtốt nghiệp Thẻ thanh toán-VCB Hưởng ưu đãi từ p hía ngân hàng Tăng uy tín 5.4 Đối với ngâ n hàng Tăng doanh thu và lợi nhuận ngân hàng Đa dạng hoá các loại hình dịch vụ, tăng cường các mối quan hệ trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng Hiện đại hoá cô ng nghệ ngân hàng Tăng uy tín và danh tiếng của ngân hàng 6. Các nhân tốảnh hưởng đến sự phát triển của thẻ thanh toán 6.1 Nhó m nhân tố chủ quan 6.1.1 Vốn Điều dễ nhân thấy là việc phát hành và thanh toán thẻđòi hỏi một chi phíđầu tư cao cho viêc lắp đặt những thiết bị và cô ng nghệ hiện đại như các terminal đầu cuối, máy rút tiền tựđ ộng ATM hay máy thanh toán thẻ tại các điểm bán hàng(POS). Vì vậy, vốn đầu tư làđiều kiện đầu tiện và quan trọng nhất đối với các ngân hàng trong bước đầu triển khai dịch vụ thẻ trên thị trường. 6.1.2 Trình độ kĩ thuật công nghệ của ngâ n hà ng Một yếu tố khô ng kém phần quan trọng là trình đ ộ kĩ thuật công nghệ của ngân hàng. Nếu hệ thống máy mó c thiết b ị có trục trặc và khô ng được khắc phục kịp thời thì sẽ gây ách tắc trong toàn bộ hệ thống. Vì vậy, cung cấp dịch vụ thẻđ ồng thời ngân hàng phải đảm bảo một hệ thống kĩ thuật cô ng nghệ hiện đại theo kịp với yêu cầu hiện nay. 6.1.3 Nhâ n lực Là một phương tiện thanh toán hiện đ ại, thẻ thanh toán mang tính chuẩn hoá cao độ và có quy trình vận hành thống nhất nên nóđòi hỏi phải có một đ ội ngũ nhân lực có khả năng, trình độ và kinh nghiệm tiếp cận, đảm bảo cho quy trình phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ diễn ra một cách thông suốt, an toàn và hiệu quả, phát huy được những tiện ích vốn có của thẻ thanh toán. 6.2 Nhó m nhân tố khách quan 6.2.1 Các điều kiện v ề mặt xã hộ i Thói quen sử dụng tiền mặt của công chúng: thẻ thanh toán rất khó có thể phát triển trong một xã hội mà chi tiêu bằng tiền mặt đã trở thành một thó i quen cố hữu, khó thay đổi trong cô ng chúng. Trên thế Nguyễn Thế Hoà - Lớp KDThương Mại K16 12
- Chuyên đ ềtốt nghiệp Thẻ thanh toán-VCB giới, tại các nước công nghiệp phát triển, người ta mất hơn nửa thế kỉđể công chú ng có thể làm quen với thẻ thanh toán và các tiện ích do thẻ mang lại. Đối với Việt nam, đây thực sự là một thách thức lớn mà các ngân hàng phải đối mặt khi triển khai dịch vụ thẻ thanh toán tại thị trường trong nước. Thói quen giao dịch qua ngân hà ng: Đây là một nhân tốđặc biệt quan trọng tác động đến sự phát triển của thẻ thanh toán tại mỗi quốc gia. Thẻ thanh toán là một sản phẩm dịch vụ do ngân hàng cung cấp. Sự thành cô ng của nó p hụ thuộc vào niềm tin của công chú ng vào hệ thống ngân hàng, từđó tăng cường các hoạt đ ộng giao dịch, mở tài khoản thanh toán tại ngân hàng. Trình độ dân trí: là một phương tiện thanh toán hiện đại, sự phát triển của thẻ thanh toán phụ thuộc rất nhiều vào mức đ ộ am hiểu của công chúng với nó . Trình độ dân tríởđây đ ược xem như là các kiến thức về dịch vụ ngân hàng, khả năng tiếp cận và sử dụng thẻ thanh toán, cũng như việc nhận đ ược những tiện ích mà nó mang lại. Sựổ n định chính trị-xã hộ i:đây làđiều kiện quan trong và cần thiết của tất cả các ngành kinh tế nó i chung và ngành ngân hàng nói riêng, trong đ ó có hoạt động kinh doanh thẻ thanh toán. 6.2.2 Các điều kiện v ề kinh tế Tiền tệổn định:đây làđ iều kiện cơ bản cho việc mở rộng sử dụng thẻ thanh toán đối với bất kỳ một quốc gia nào. Ngược lại việc mở rộng sử dụng thẻ thanh toán tạo điều kiện cho sựổn định tiền tệ, giữa chú ng có mối quan hệ nhân quả với nhau. Sự phá t triển ổ n định của nền kinh tế: Sự p hát triển của ngành công nghiệp tiền nhựa cũng như các ngành kinh tế khác phụ thuộc chủ yếu vào sự phát triển của nền kinh tế. Sở dĩ như thế là vì phát triển kinh tế luô n gắn liền với thu nhập dân cư mà việc sử dụng thẻ lại phụ thuộc vào thu nhập. Khi thu nhập cao, nhu cầu mua sắm. du lịch, giải trí của con người cũng cao hơn rất nhiều và thẻ thanh toán sẽđáp ứng nhu cầu này của họ. 6.2.3 Điều kiện về khoa học công nghệ: Thẻ thanh toán sẽ chỉ là một tấm nhựa b ình thường nếu nó khô ng được gắn các chip điện tử và những dải băng từ mang những thông tin cần thiết, cũng như không có khả năng thanh toán nếu nó không được đưa vào máy đọc thẻ và hệ thống mạng máy tính kết nối các trung tâm phát hành và thanh toán. 6.2.4 Điều kiện về môi trường pháp lý Hoạt động phát hành và thanh toán thẻ của các ngân hàng phụ thuộc rất nhiều vào môi trường pháp lý của mỗi quốc gia. Một hành lang pháp lý thống nhất sẽ tạo cho các ngân hàng sự chủđ ộng và an toàn khi tham gia thị trường thẻ cũng như trong việc đề ra nh ững chiến lược kinh doanh của mình, củng cố nền tảng vững chắc cho việc phát triển thẻ trong tương lai. 6.2.5 Điều kiện cạnh tranh: Nguyễn Thế Hoà - Lớp KDThương Mại K16 13
- Chuyên đ ềtốt nghiệp Thẻ thanh toán-VCB Mở rộng phát hành và thanh toán thẻ p hụ thuộc rất nhiều vào cạnh tranh trên thị trường. Sự cạnh tranh lành mạnh bắt buộc các ngân hàng phải có suy nghĩ nghiêm tú c cho việc đ ầu tư phát triển loại hình thanh toán hiện đại này, tạo cho ngân hàng sự chủđộng, sáng tạo trong việc cung cấp những sản phẩm thẻ chất lượng tốt nhất, đem lại lợi ích cao nhất cho khách hàng đ ể thu lợi nhuận tối ưu. II. NGHIỆPVỤPHÁTHÀNHVÀTHANHTOÁNTHẺ 1. Phát hành thẻ Hoạt động phát hành thẻở mỗi quốc gia, mỗ i ngân hàng có thể khác nhau về thủ tục và các điều kiện do có nhiều yếu tố ràng buộc về luật pháp, chính trị hay kinh tế xã hội. Tuy nhiên, xét một cách toàn diện, nó bao gồm những nội dung sau: 1.1 Yêu cầu phát hành Khi một khách hàng có nhu cầu sử dụng thẻ, NHPHT yêu cầu khách hàng cung cấp các hồ sơ, chứng từ cần thiết. Hồ sơ chứng từ này có thể khác nhau tuỳ thuộc vào từng ngân hàng, từng quốc gia trên thế g iới nhưng về cơ bản làđể chứng minh nhân thân của khách hàng, khả năng thanh toán của khách hàng cũng như của các tổ chức, cá nhân có quan hệ. 1.2 Phá t hà nh thẻ Sau khi thẩm đ ịnh, nếu thấy đủđ iều kiện ngân hàng sẽ p hát hành thẻ cho khách hàng, đồng thời hướng dẫn cách sử dụng và bảo q uản thẻ. 2. Sử dụng thẻ trong thanh toán Chủ thẻ sử dụng thẻđ ể thanh toán tiền hàng hoá dịch v ụ hay rú t tiền mặt tại các cơ sở chấp nhận thẻ. 2.1 Chấ p nhậ n thẻ ĐVCNT kiểm tra khả năng thanh toán của thẻ. Nếu s ố tiền thanh toán nhỏ hơn hạn mức cho phép của NHTTT thìĐVCNT chỉ cần kiểm tra bảng tin cảnh giác ( warning bulletin ) đ ểđ ảm bảo tính hiệu lực của thẻ. N ếu số tiền thanh toán lớn hơn hạn mức cho phép thìĐ VCNT cũng phải xin chuẩn chi của NHTTT bằng điện thoại, telex( nếu là máy cà tay) hoặc truyền thông tin giao d ịch ( nếu là thiết bịđ ọc thẻđiện tử). Các thông tin này sẽ lần lượt được truyền qua hệ thống mạng của tổ chứ c thẻ quốc tế về NHPHT và phản hồi cho ĐVCNT. 2.2 Cung cấp hàng hóa dịch vụ Nguyễn Thế Hoà - Lớp KDThương Mại K16 14
- Chuyên đ ềtốt nghiệp Thẻ thanh toán-VCB Nếu nhận đ ược mã chuẩn chi, ĐVCNT yêu cầu chủ thẻ ký tên lên hoáđơn và so sánh chữ kýđó và chữ ký mẫu trên thẻ. Sau đó cơ sở chấp nhận thẻ cung cấp hàng hoá - dịch vụ cho chủ thẻ cùng với một liên hoáđơn. 2.3 Nộp hóa đơn Với máy cà tay, ĐVCNT lập hoáđơn và bản sao kê nộp cho NHTTT ( khô ng quá 5 ngày kể từ khi thương vụ xảy ra ). Với thiết bịđọc thẻđiện tử, dữ liệu thanh toán đ ược truyền về NHTTT và hoáđơn nộp định kỳ. 2.4 Thanh toán cho ĐVCNT NHTTT sau khi kiểm tra tính hợp lệ của các thô ng tin trên hoáđơn, sẽ ghi Nợ tạm ứng thanh toán thẻ, ghi Có cho ĐVCNT. 2.5 Gửi thông tin dữ liệu NHTTT tổng hợp toàn b ộ hoáđơn, chứng từ về các giao dịch và gửi đ ến trung tâm (tổ chức thẻ quốc tế). 2 .6 Xử lý bù trừ thanh toá n Trung tâm ghi Nợ và báo Nợ cho NHPHT, ghi Có và báo Có cho NHTTT số tiền giao dịch sau khi trừ phí trao đ ổi thông tin. 2.7 NHPHT chấp nhận thanh toán Sau khi nhận đ ược thông tin từ trung tâm, nếu không có khiếu nại gì, NHPHT chấp nhận thanh toán cho trung tâm. 2.8 Thô ng báo cho chủ thẻ Định kỳ hàng tháng, NHPHT lập bảng thông báo giao dịch gử i đến cho chủ thẻ và yêu cầu chủ thẻ thang toán. 2.9 Thanh toán cho NHPHT Sau khi nhận được bảng thông báo giao dịch, nếu không thấy có sai sót gì, chủ thẻ tiến hành thanh toán cho NHPHT Khiếu nạ i và xử lí tranh chấp: Trong quá trình trên, tổ chức thẻ quốc tế, NHPHT, NHTTT, ĐVCNT có trách nhiệm giải quyết, xử lý tất cả các khiếu nại tra soát, đò i bồi hoàn và những tranh chấp khác ở bất cứ khâu nào có liên quan. 3. Một số rủi ro trong phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ Rủi ro do khách hà nh thiếu trung thực Nguyễn Thế Hoà - Lớp KDThương Mại K16 15
- Chuyên đ ềtốt nghiệp Thẻ thanh toán-VCB Khách hàng cố tình gian dối, sử dụng thẻở các Đ VCNT khác nhau với mức thanh toán thấp hơn hạn mức cho phép nhưng tổng số tiền lại cao hơn hạn mức cho phép. Điều này chỉđược phát hiện khi NHTTT kiểm tra hoáđơn do ĐVCNT gửi đ ến và ngân hàng có thể chịu rủi ro khi chủ thẻ mất khả năng thanh toán. Chủ thẻ cũng có thể lợi dụng tính chất thanh toán toàn cầu của thẻđể thô ng đồng với người khác, giao thẻ cho người đ ó sử dụng ở các nước khác nhau bằng chữ ký giả mạo và từ chố i thanh toán khi bị NHPHT đò i tiền. Ngoài ra, chủ thẻ cò n có thể cố tình lấy tiền ngân hàng b ằng cách thông báo với NHPHT là thẻđã b ị thất lạc nhưng sau đó tiếp tục sử dụng thẻ trong thời gian thẻ chưa được đ ưa vào bản tin cảnh giác. Rủi ro do chưa kịp thời cập nhật thô ng tin Rủi ro này NHTTT phải chịu do khô ng kịp thời cung cấp danh sách các thẻ b ị cấm lưu hành cho các ĐVCNT bởi nhiều nguyên nhân khác nhau trong khi các giao d ịch đãđược ĐVCNT thực hiện. Rủi ro do trục trặc hệ thống kĩ thuật: Đây là loại rủi ro có thể xảy đến với bất cứ chủ thẻ nào vàở bất cứ khâu nào của quy trình phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ. Thiệt hại do loại rủi ro này gây ra có thể rất lớn. Các rủi ro khách quan: - Rủi ro về sử dụng thẻ giả mạo trùng với thẻđang lưu hành cua NHPHT. - Chủ thẻ vô tình để lộ số PIN vàđồng thời bị mất thẻ mà chưa kịp báo cho NHPHT, do một sự trùng hợp người lấy thẻ b iết đ ược số PIN và họ có thể dùng thẻđể rút tiền mặt tại máy ATM. Do rút tiền mặt tại máy ATM chỉ hoàn toàn dựa trên số PIN nên khô ng thể kiểm tra được người rút tiền có phải là chủ thẻ hay không. Trường hợp này chủ thẻ hoàn toàn chịu rủi ro về số tiền b ị mất. Cho đ ến nay, để p hòng ngừa và q uản lý rủi ro, các tổ chức thẻ q uốc tếđã xây dựng nên một hệ thống các quy tắc tiêu chuẩn về quản lý rủi ro và b ảo mật cho các ngân hàng thành viên tuân thủ, hình thành một hệ thống mạng trực tuyến để xử lý , trao đổi thông tin trên phạm vi toàn cầu. Bên cạnh đó, các tổ chức thẻ quốc tế cũng tổ chức những chương trình dịch vụ hỗ t rợ, chương trình tập huấn, đ ào tạo nghiệp vụ nhằm nâng cao trình đ ộ cũng như trợ giúp kĩ thuật cho các ngân hàng thành viên trong việc phòng ngừa quản lý rủi ro. Nhưng vấn đ ề thiết yếu là tự bản thân các ngân hàng thanh viên phải có sự q uan tâm đ ặc biệt đến vấn đ ề này, tìm ra những biện pháp phù hợp để giải quyết nhằm tạo lập niềm tin cho công chú ng vàđối tác, từđó nâng cao hiệu quả hoạt đ ộng kinh doanh thẻ của mình. Nguyễn Thế Hoà - Lớp KDThương Mại K16 16
- Chuyên đ ềtốt nghiệp Thẻ thanh toán-VCB III.KINHNGHIỆMỞMỘTSỐNƯỚCTRONGKINHDOANHTHẺ 1. Kinh doanh thẻở Mỹ Mỹ có một thị trường hoàn hảo cho việc phát triển thẻ thanh toán. Luật phát Mỹ có những quyđịnh và chế tài hết sức rõ ràng và chặt chẽ cho hoạt đ ộng thẻ. Tội làm giả mạo thẻ và tiến hành các giao dịch giả mạo có liên quan đến thẻđược đ iều chỉnh theo luật tín dụng tiêu dùng. Người Mỹ từ lâu đã hình thành thói quen giao dịch sử dụng các tiện ích của ngân hàng. Thêm vào đó , một hệ thống ngân hàng phát triển lâu đời và hết sức năng đ ộng theo đú ng phong cách Mỹ làđiều kiện lý tưởng cho ngành kinh doanh thẻ. Gần như tất cả các ngân hàng ở Mỹđều cung cấp dịch vụ thẻ thanh toán, MASTERCARD và VISA cho biết có khoảng 2 triệu thương gia và trên 14 triêu cửa hàng đại lý chấp nhận một trong hai loại thẻ nó i trên. Số khách hàng sử dụng thẻ thanh toán ngày càng gia tăng đáng kể trong thời gian gần đây và hiện lên tới con số 7 50 triệu thẻ. 2. Kinh doanh thẻ tín dụng ở Anh Quan tâm đ ến các tiện ích của chủ thẻ là chiến lược kinh doanh của các ngân hàng Anh quốc. Thô ng thường, mỗi ngân hàng Anh quốc đều tạo điều kiện cho khách hàng sử dụng một số loại thẻ khác nhau với dịch vụ, lệ phí khác nhau nhưng mỗi loại đ ều cho phép chủ thẻđược sử dụng một khoản tín dụng miễn phí trong thời hạn dưới 8 tuần lễ. Hai loại thẻ MASTERCARD, VISA đ em lại cho người sử dụng thẻ nhiều tiện ích nhất. Với thẻ VISA loại vàng, mức bảo hiểm tai nạn du lịch là 75 nghìn bảng. Ngoài ra, chủ sở hữu 2 loại thẻ này cò n được hưởng một sốưu đãi: được chuyển đổi thẻ ngay lập tức khi ra nước ngoài, được trợ giúp về y t ế, pháp lý khi cần thiết. Tóm lại, Anh là một nước có thị trường thẻ tín dụng đa năng, biểu hiện dặc trưng cho mức phát triển cao của dịch vụ thẻ. 3. Thị trường thẻ khu vực Châu á - Thái Bình Dương Đây là khu vực có tính năng động vào bậc nhất trên thế g iới, hơn ba thập kỉ qua luôn là nơi tập trung các hoạt động kinh tế sôi đ ộng của thế giới. Tuy nhiên, hầu hết các quốc gia ( trừ Mỹ và một số nước ) đều là các nước đang hoặc mới phát triển. Do đ ó, Châu á - Thái Bình Dương luôn được ví như một thị trường chưa khai pháđ ối với tất cả các loại hình dịch vụ ngân hàng. Hầu như tất cả mọi đ ánh giá về triển vọng phát triển thẻ thanh toán ở khu vực này chỉ mới dừng lại ở mức dự báo, nhưng những gìđ ã vàđ ang diễn ra luô n cho thấy một tiềm năng to lớn của khu vực này. Nguyễn Thế Hoà - Lớp KDThương Mại K16 17
- Chuyên đ ềtốt nghiệp Thẻ thanh toán-VCB Trung quốc là một trường hợp đ iển hình. Với tốc độ tăng trưởng kinh tế trong gần hai thập kỉ q ua luôn ở mức cao, đ ây là một th ị trường đ ầy hứa hẹn với bất cứ một loại hình kinh doanh nào. Môi trường phát triển thẻ của Trung quốc cũng như nhiều nước trong khu vực đ ược nhìn nhận là có tiềm năng nhưng có một điểm bất lợi là chưa có một bộ khung pháp lýđ ầy đ ủ, có sự chồng chéo trong việc vận dụng các bộ luật khi có tranh chấp phát sinh. Một khó khăn lớn nữa là việc chịu ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ diễn ra trong khu vực nên nền kinh tế n ước này có những biến động khô ng nhỏ. Chính vì vậy, việc phát triển thẻ thanh toán ở thị trường này còn gặp nhiều khó khăn. Trung quốc hiện là một thị trường của gần 28 triệu thẻ tín dụng trong đó thị phần của MASTERCARD là 58,7%, của VISA là 23,9%. Các tổ chức thẻ q uốc tế và các ngân hàng hiện vẫn đang tập trung nỗ lực khai phá thị trường đầy hứa hẹn này. Kinh nghiệm rú t ra từ khu vực này làđây là khu vực mà nhiều quốc gia có dân cư thu nhập ở mức trung bình cho nên thế mạnh chủ yếu là khai thác thẻ tín dụng, đ ặc biệt là thẻ tín dụng có hạn mứ c tín dụng thấp. Mặt khác do những hạn chế về khung pháp lý cũng như cơ sở hạ tầng của hệ thống ngân hàng còn yếu kém nên khi mở rộng thị trường thẻ thanh toán cần thật thận trọng, tránh nóng vội muốn phát triển nhanh thị trường dễđưa đ ến những kẽ hởđể tội phạm, lừa đảo thẻ lợi dụng. 4. Đánh giá và dự báo các thị trường thẻ trên thế giới Nhận thấy, trong vò ng 5 năm tới Mỹ sẽ vẫn là thị trường dẫn đầu thế giới v ề doanh số giao d ịch thẻ. Châu Âu đứng hàng thứ hai và khu vực Châu á-Thái Bình Dương đứng hàng thứ 3 . Tuy nhiên, tỷ trọng của thị trường Mỹ sẽ giảm từ 44.28% xuống còn 39.45%, Chấu Âu giảm ít hơn từ 2 5..9% xuống còn 25.46%, trong khi đ ó khu vực Châu á-Thái Bình Dương lại tăng lên từ 21.43% lên 25.22% và ngày càng có triển vọng là một thị trường phát triển. Chiến lược chính của MASTERCARD và VISA là nhắm tới thị trường này, đặc biệt làẤn Độ và Trung quốc. Mặc dù mới chỉ x ếp hạng 3, nhưng có thể khẳng định rằng thị trường thẻ khu vực Châu Á-Thái Bình Dương sẽ là Bảng 1: Tổng kết dự báo các thị trường thẻ trên th ế giới ( đơn vị tính : tỷ USD) Năm 2000 Năm 2006 Thị Trường Doanh số Doanh số thanh Tỷ lệ(%) Tỷ lệ (%) thanh toán toán Nguyễn Thế Hoà - Lớp KDThương Mại K16 18
- Chuyên đ ềtốt nghiệp Thẻ thanh toán-VCB Mỹ 1246.61 44.28 2200.79 39.45 Châu Âu 728.16 25.9 1420.73 25.46 Châu Á-Thái Bình Dương 594.87 21.13 1407.33 25.22 Canada 81.21 2.88 121.54 2 .18 Mỹ La Tinh 109.36 3.88 283.57 5 .08 Trung Đông & Châu Phi 55.2 1.96 144.51 2 .59 Tổ ng cộ ng 2815.41 100 5578.47 100 ( Nguồn: Phòng quản lý thẻ ngân hàng ngoại thương Việt nam năm 2006 ) một thị trường đ ứng đầu thế giới trong tương lai. Đây chính là cơ hội cho các tổ chức thẻ q uốc tế trong nỗ lực phát huy vai trò và tầmảnh hưởng của mình. Nguyễn Thế Hoà - Lớp KDThương Mại K16 19
- Chuyên đ ềtốt nghiệp Thẻ thanh toán-VCB CHƯƠNG II: THỰCTRẠNGHOẠTĐỘNGKINHDOANHTHẺ TÍNDỤNGTẠISỞGIAODỊCH - NGÂNHÀNGNGOẠITHƯƠNG VIỆT NAM Nguyễn Thế Hoà - Lớp KDThương Mại K16 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo thực tập "Những vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng"
34 p | 2201 | 880
-
Đề tài "NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ XUẤT KHẨU HÀNG THỦ CÔNG MỸ NGHỆ"
36 p | 439 | 167
-
Đề tài: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
70 p | 489 | 146
-
Tiểu luận: Nghiên cứu những vấn đề cơ bản về kinh tế thị trường
11 p | 265 | 88
-
LUẬN VĂN: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
53 p | 216 | 69
-
Tiểu luận khoa học chính trị: Những vấn đề lý luận về lạm phát
18 p | 357 | 64
-
Những vấn đề cơ bản về xuất khẩu thủy sản sang thị trường Trung Quốc
38 p | 201 | 54
-
Báo cáo: Những vấn đề cơ bản về thất nghiệp
25 p | 444 | 45
-
Luận văn Thạc sĩ Ngôn ngữ học: Những vấn đề cơ bản của ngôn ngữ cử chỉ
165 p | 167 | 37
-
Đề tài: Nghiên cứu những vấn đề cơ bản về công tác quản lý và tổ chức trong Công ty cổ phần theo luật Doanh nghiệp 2005 – Thực trạng và giải pháp cho Công ty cổ phần Thể dục thể thao Việt Nam
58 p | 153 | 29
-
Tiểu luận khoa học chính trị:"Những vấn đề cơ bản về lợi nhuận và vai trò của nó trong nền kinh tế thị trường"
24 p | 135 | 20
-
Luận văn: Những vấn đề cơ bản về hợp đồng nhập khẩu và một số giải pháp hoàn thiện hoạt động ký kết và thực hiện hợp đồng nhập khẩu trong thời gian tới taị Công ty VITACO – Hà nội
64 p | 132 | 19
-
LUẬN VĂN: Những vấn đề cơ bản về lợi nhuận và vai trò của nó trong nền kinh tế thị trường
25 p | 135 | 19
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "phân tích những vấn đề cơ bản về trách nhiệm hình sự (TNHS)"
11 p | 116 | 13
-
Báo cáo " Chế định các tình tiết loại trừ tính chất tội phạm của hành vi: Những vấn đề cơ bản về khái niệm, hệ thống và bản chất pháp lí"
7 p | 115 | 11
-
Luận văn tốt nghiệp: Thành lập quỹ Bảo hiểm xã hội thành phần Bảo hiểm xã hội Việt Nam
76 p | 88 | 11
-
Những vấn đề cơ bản về kinh tế thị trường
0 p | 88 | 9
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn