Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả đông lạnh nhanh phôi bò in vitro
lượt xem 3
download
Bài viết Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả đông lạnh nhanh phôi bò in vitro được nghiên cứu nhằm nâng cao hiệu quả đông lạnh nhanh phôi bò trong ống nghiệm. Tỉ lệ phôi sống sau giải đông cũng bị ảnh hưởng bởi yếu tố nguồn gốc của tế bào trứng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả đông lạnh nhanh phôi bò in vitro
- Vietnam J. Agri. Sci. 2023, Vol. 21, No. 9: 1186-1193 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2023, 21(9): 1186-1193 www.vnua.edu.vn NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ ĐÔNG LẠNH NHANH PHÔI BÒ IN VITRO Nguyễn Thị Ngọc Anh, Nguyễn Đức Trường, Nguyễn Thị Thu Trang, Nguyễn Văn Thành, Đỗ Thị Kim Lành* Khoa Thú y, Học viện Nông nghiệp Việt Nam * Tác giả liên hệ: dtklanh@vnua.edu.vn Ngày nhận bài: 17.04.2023 Ngày chấp nhận đăng: 29.08.2023 TÓM TẮT Nghiên cứu được thực hiện nhằm nâng cao hiệu quả đông lạnh nhanh phôi bò trong ống nghiệm. Tế bào trứng 6 bò được nuôi thành thục và thụ tinh trong ống nghiệm ở nồng độ 1, 2 hoặc 5 × 10 tinh trùng/ml trong 6 giờ. Sau đó, các phôi nang được đông lạnh nhanh trong môi trường sử dụng TCM199 + BSA (Tissue culture medium-199 + Bovine serum albumin) hoặc DPBS + FBS (Dulbecco's phosphate-buffered saline + Fetal bovine serum). Không có sự khác biệt đáng kể về tỉ lệ tế bào trứng thành thục khi nuôi trong môi trường BO-IVM hoặc TCM-199. Trứng bò thụ 6 tinh trong ống nghiệm với nồng độ 2 × 10 tinh trùng/ml trong 6 giờ cho tỉ lệ thụ tinh và tỉ lệ phôi nang cao nhất. Đông lạnh và giải đông phôi bò trong môi trường đông lạnh nhanh DPBS + FBS và TCM199 + BSA cho tỉ lệ phôi sống sau giải đông lần lượt là 92,96% và 82,71%, tuy nhiên không có sự khác biệt thống kê về tỉ lệ này giữa hai môi trường. Tỉ lệ phôi thoát màng sau giải đông của môi trường TCM199 + BSA đạt 54% cao hơn (P
- Nguyễn Thị Ngọc Anh, Nguyễn Đức Trường, Nguyễn Thị Thu Trang, Nguyễn Văn Thành, Đỗ Thị Kim Lành quá trình (Vajta & cs., 1998; Siqueira & cs., länh phôi góp phæn täo nguồn nguyên liệu phôi 2011; Villamil & cs., 2012; Do & cs., 2014). bò chçt lþợng cho sân xuçt thþĄng mäi và các Ngoài ra, thành phæn các chçt bâo vệ länh nội nghiên cĀu chuyên sâu. bào nhþ ethylene glycol (EG) và dimethylsulfoxide (DMSO) cüng đþợc thay đổi 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU nhìm täo ra một hỗn hợp hiệu quâ để thâm nhêp vào các tế bào và mô (Vajta & cs., 1996, 2.1. Vật liệu 1998; Yokota & cs., 2000; Rodrigues & cs., Đối tþợng nghiên cĀu chính là phôi bò nuôi 2004a; b; Madeira & cs., 2014). cçy trong ống nghiệm nhìm đánh giá hiệu quâ Ở nþĆc ta trong nhĂng nëm gæn đåy, nhiều cûa môi trþąng nuôi cçy tế bào trĀng bò, môi nghiên cĀu đþợc triển khai nhìm nhân nhanh trþąng thý tinh và môi trþąng đông länh nhanh đàn bñ để thăc hiện “Chiến lþợc phát triển chën phôi bò. Buồng trĀng bñ đþợc thu tÿ các lò mổ nuôi đến nëm 2020” do Thû tþĆng chính phû đề täi đða bàn huyện Đông Anh - Hà Nội và tînh ra (16/1/2008). Tuy nhiên, các nghiên cĀu này Bíc Ninh. Tinh bò H’Mông đông länh cûa Trung còn gặp khò khën do bñ là động vêt đĄn thai, tâm tinh bò giống Moncada, có chçt lþợng tốt, thąi gian mang thai kéo dài, ânh hþćng đến đþợc sā dýng thý tinh ống nghiệm vĆi tế bào hiệu quâ nhân nhanh và câi täo giống. Việc Āng trĀng bñ để täo ra phôi đþợc nuôi trong các môi dýng công nghệ cçy truyền phôi trên bñ là bþĆc trþąng tổng hợp và điều kiện nuôi in vitro thích tiến quan trọng giúp nhån nhanh đàn bñ, đồng hợp. Sau đò, tiến hành thu phôi nang ngày 7, thąi khai thác đþợc þu thế di truyền cûa câ bò đông länh nhanh và giâi đông phôi đánh giá đăc giống và bò cái giống. Tuy nhiên, hiệu quâ chçt lþợng phôi sau giâi đông. cçy truyền phôi phý thuộc vào să đồng pha giĂa tuổi phôi và giai đoän động dýc cûa bò nhên. Vì 2.2. Phương pháp nghiên cứu vêy, phôi bò sân xuçt ra thþąng đþợc yêu cæu đông länh và bâo quân trong nitĄ lóng để luôn 2.2.1. Nghiên cứu ânh hưởng của môi sẵn sàng vào thąi điểm cçy phôi thích hợp trên trường nuôi thành thục trứng đến tỉ lệ bò nhên phôi. Tuy nhiên, chçt lþợng phôi bò sau thành thục của trứng bò in vitro giâi đông chþa cao, do đò việc nghiên cĀu nâng Tế bào trĀng loäi A và B thu đþợc cò 2 đến 4 cao hiệu quâ bâo quân phôi bò bìng phþĄng lĆp tế bào cên noãn (cumulus) bao quanh trĀng, pháp thûy tinh hóa là việc làm cçp thiết. Thûy các lĆp tế bào cên noãn này dày, đều đặn, đồng tinh hóa là quá trình làm länh méu trĀng hoặc nhçt và liên kết chặt chẽ vĆi nhau, nguyên sinh phôi vĆi thąi gian rçt nhanh, trong suốt quá chçt cûa trĀng đồng đều, toàn bộ trĀng nhìn trình hä nhiệt độ, toàn bộ khối vêt chçt bên trong và đæy đặn, đþợc nuôi trong môi trþąng trong và bên ngoài tế bào chuyển thành däng TCM199 hoặc môi trþąng BO-IVM. Khoâng 50 khối đặc, trong suốt giống nhþ thûy tinh (glass- tế bào trĀng loäi A và B đþợc nuôi trong 500ul like). Hiện nay, thûy tinh hòa là phþĄng pháp môi trþąng nuôi trĀng bao gồm TCM19 chĀa tối þu nhçt đþợc sā dýng để đông länh phôi do muối Earle’s (Invitrogen, Carlsbad, CA, USA) bổ tính tiết kiệm về mặt thąi gian, không tốn chi sung 0,6mm cysteine (Sigma-Aldrich, St. Louis, phí về mặt thiết bð đồng thąi cüng không hình MO, USA), 0,02 AU/ml follicle stimulating thành tinh thể đá làm tổn thþĄng tế bào nhþ hormone (FSH-Kyoritsuseiyaku Co., Tokyo, phþĄng pháp đông länh chêm (Mogas, 2019). Japan), 5% huyết thanh bê (FBS; Invitrogen) và Nghiên cĀu này đþợc thăc hiện nhìm tìm 50 µg/ml gentamicin (Sigma-Aldrich) hoặc trong ra môi trþąng nuôi thành thýc trĀng, môi môi trþąng BO-IVM trong 22 gią, nuôi trong đïa trþąng thý tinh ống nghiệm, nồng độ tinh trùng 4 giếng (Nunc A/S, Roskilde, Denmark). Quá thích hợp và điều kiện nuôi phôi tối þu nhìm trình nuôi trĀng đþợc thăc hiện ć 38,5°C trong nâng cao hiệu quâ täo phôi bò trong phòng thí tû cçy chĀa 5% CO2, độ èm không khí bão hoà nghiệm, đồng thąi so sánh hiệu quâ hai môi (Mori & cs., 2002). Sau 22 gią nuôi cçy, các tế trþąng đông länh nhanh là TCM199 + BSA và bào trĀng đþợc loäi bó màng tế bào cên noãn (tế DPBS + FBS qua đò nång cao hiệu quâ đông bào cumulus) sā dýng dung dðch Hyaluzonidaza 1187
- Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả đông lạnh nhanh phôi bò in vitro (150IU) và tác động cĄ học sā dýng pipet thuỷ ANOVA cho kết quâ so sánh cò ý nghïa thống kê tinh. Sau đò tế bào trĀng đþợc nhuộm bìng (P
- Nguyễn Thị Ngọc Anh, Nguyễn Đức Trường, Nguyễn Thị Thu Trang, Nguyễn Văn Thành, Đỗ Thị Kim Lành Bảng 2. Ảnh hưởng của nồng độ tinh trùng đến tỉ lệ phôi phân chia và số lượng phôi nang (ngày thĀ 7) Nồng độ tinh (triệu/ml) Số trứng (n) Số phôi phân chia Tỷ lệ phôi phân chia (%) Số phôi nang Tỷ lệ phôi nang (%) a 1 216 88 41,83 ± 6,31 24 11,26c ± 1,85 2 203 142 69,87b ± 4,07 59 29,1d ± 4,11 5 174 82 47,46 a ± 3,27 35 20,53e ± 1,49 Ghi chú: Số liệu được biểu diễn dưới dạng: giá trị trung bình (Mean) ± sai số chuẩn (SE); Số lần nhắc lại thí nghiệm là 5-6 lần; Trong cùng một cột, các chữ cái khác nhau a, b và c, d thể hiện sự khác biệt có ý nghĩa thống kê P
- Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả đông lạnh nhanh phôi bò in vitro Bảng 3. Khả năng phát triển của phôi bò sau giải đông Số phôi sống Tỷ lệ phôi sống Số phôi Tỷ lệ phôi thoát màng Môi trường Số phôi sau giải đông sau giải đông (%) thoát màng (%) DPBS + FBS 367 332 92,96 ± 1,38 85 28,8a ± 3,2 TCM199 + BSA 45 39 82,71 ± 6,74 25 54b ± 13,25 Ghi chú: Số liệu được biểu diễn dưới dạng: giá trị trung bình (Mean) ± sai số chuẩn (SE); Số lần nhắc lại thí nghiệm là 5-6 lần; Trong cùng một cột, các chữ cái khác nhau a, b thể hiện sự khác biệt có ý nghĩa thống kê P
- Nguyễn Thị Ngọc Anh, Nguyễn Đức Trường, Nguyễn Thị Thu Trang, Nguyễn Văn Thành, Đỗ Thị Kim Lành cûa xung điện chînh sāa gen không làm ânh cho tî lệ phôi sống sau giâi đông đät 96,07% cao hþćng đến khâ nëng sống sót cûa phôi sau giâi hĄn đáng kể tế bào trĀng thu tÿ nhóm bò sĂa và đông mà cñn làm tëng khâ nëng thoát màng cûa bò Úc (89,2% và 79,54%) phôi sau giâi đông. Bâng 5, chúng tôi thu méu buồng trĀng cûa LỜI CẢM ƠN ba giống bò: bò H’Mông, bò sĂa và bò Úc. Sau Nhóm tác giâ xin chân thành câm Ąn Học đò, täo phôi và tiến hành đông länh phôi nang. viện Nông nghiệp Việt Nam đã täo điều kiện hỗ Kết quâ thí nghiệm cho thçy, tổng số phôi trợ để thăc hiện đề tài “Đánh giá hiệu quâ nghiên cĀu cûa ba giống bò H’Mông, bò sĂa và đông länh nhanh phôi bò sā dýng môi trþąng bò Úc læn lþợt là 222, 149 và 41, trong đò số TCM199 + BSA và DPBS + FBS”. Mã số đề tài: phôi nang sống sau giâi đông tþĄng Āng 211, T2022-09-34. 129 và 31. Qua đò, nhên thçy tî lệ phôi sống sau giâi đông cûa phôi bò H’Mông đät 96.07% cao hĄn đáng kể so vĆi nhóm bò sĂa và bò Úc là TÀI LIỆU THAM KHẢO 89,2% và 79,54% (P
- Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả đông lạnh nhanh phôi bò in vitro Lilia Kuleshova, Luca Gianaroli, Cristina Magli, Anna triển phôi bò sữa cao sản. Tạp Chí Khoa học Và Ferraretti & Alan Trounson (1999). Birth Công nghệ Việt Nam. 57(9). following vitrification of a small number of human Nguyễn Thị Thương Huyền (2008). Thu nhận trứng bò, oocytes: Case Report. Human Reproduction. heo để cải thiện quy trình đông lạnh trứng trong 14(12): 3077-3079. điều kiện Việt Nam. Báo cáo Tổng kết Đề tài Luyet B.J. (1937). The vitrification of organic colloids Nghiên cứu Khoa học cấp trường Khoa Sinh học, and of protoplasme. Biodynamica. 1(29): 1-14. Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh. Madeira E.M., Mion B., Silva J.F., Pereira M.M., Otoi T., Yamamoto K., Koyama N., Tachikawa S. & Campos F.T., Rincón J.A.A., Viegas,D., Vieira Suzuki T. (1998). Cryopreservation of Mature A.D., Pegoraro L.M.C. & Lucia Jr. T. (2014). Bovine Oocytes by Vitrification in Straws. Ethylene glycol monomethyl ether: a potential Cryobiology. 37: 77-85. cryoprotectant for vitrification of bovine embryos Parkening T.A., Tsunoda Y. & Chang M.C. (1976). produced in vitro. Anim. Reprod. 11: 486. Effects of various low temperatures, cryoprotective Martino N. Songsasen & Leibo S.P. (1996). agents and cooling rates on the survival, Development into Blastocysts of Bovine Oocytes fertilizability and development of frozen-thawed Cryopreserved by Ultra-Rapid Cooling. Biology of mouse eggs. Journal of Experimental Zoology. Reproduction. 54: 1059-1069. 197(3): 369-374. Martins R.D., Costa E.P., Chagas J.S.C., Ignácio1 F.S., Polge C., Smith A.U. & Parker A.S. (1949). Revival of Torres C.A.A. & McManus C. (2005). Effects of Spermatozoa after Vitrification and Dehydration at vitrification of immature bovine oocytes on in vitro Low Temperatures. Nature. 164(4172): 666. maturation. Anim. Reprod. 2(2): 128-134. Rall W.F. & Fahy G.M. (1985). Ice-free Massip P., Van der Zwalmen, Ectors F., De Coster R., cryopreservation of mouse embryos at -196°C by D'Ieteren G. & Hanzen C. (1979). Deep freezing of vitrification. Nature. 313(6003): 573-575. cattle embryos in glass ampules or French straws. Theriogenology. 12(2):79-84. doi: 10.1016/0093- Rodrigues A.P., Amorim C.A., Costa S.H., Matos 691x(79)90012-8. M.H., Santos R.R., Lucci C.M., Báo S.N., Ohashi Men H., R.L. Monson, Rutledge RL. (2002). Effect of O.M. & Figueiredo J.R. (2004a). Cryopreservation meiotic stages and maturation protocols on bovine of caprine ovarian tissue using dimethylsulfoxide oocyte's resistance to cryopreservation. and propanediol. Anim. Reprod. Sci. 84: 211-27. Theriogenology. 57(3): 1095-1103. Rodrigues A.P., Amorim C.A., Costa S.H., Matos Mogas T. (2018). Update on the vitrification of bovine M.H., Santos R.R., Lucci C.M., Báo S.N., Ohashi oocytes and in vitro - produced embryos. O.M. & Figueiredo J.R. (2004b). Cryopreservation Reproduction, Fertility and Development. of caprine ovarian tissue using glycerol and 31(1)105-117. doi.org/10.1071/RD18345. ethylene glycol. Theriogenology. 61: 1009-24. Mori M., Otoi T. & Suzuki T. (2002). Correlation Shaw J.M., Diotallevi L. & Trounson A.O. (1991). between the cell number and diameter in bovine A simple rapid 4.5 M dimethyl-sulfoxide freezing embryos produced in vitro. Reproduction in technique for the cryopreservation of one-cell to Domestic Animals. 37(3): 181-184. blastocyst stage preimplantation mouse embryos. Morató Roser, Dolors Izquierdo, Maria Teresa Paramio Reproduction, Fertility and Development. & Teresa Mogas (2008). Cryotops versus open- 3(5): 621-626. pulled straws (OPS) as carriers for the Siqueira Filho E., Caixeta E.S., Pribenszky C., Molnar cryopreservation of bovine oocytes: effects on M., Horvath A., Harnos A., Franco M.M. & Rumpf spindle and chromosome configuration and embryo R. (2011). Vitrification of bovine blastocysts development. Cryobiology. 57(2): 137-141. pretreated with sublethal hydrostatic pressure Mukesh Kumar Gupta, Sang Jun Uhm & Hoon Taek stress: evaluation of postthaw in vitro development Lee (2007). Cryopreservation of immature and in and gene expression. Reprod. Fertil. Dev. vitro matured porcine oocytes by solid surface 23: 585-90. vitrification. Theriogenology. 67: 238-248. Smith A. (1952). Behaviour of Fertilized Rabbit Eggs Nakagata N. (1989). High survival rate of unfertilized exposed to Glycerol and to Low Temperatures. mouse oocytes after vitrification. Journals of Nature. 170: 374-375. reproduction & Fertility. 87: 479-483. Tamás Somfai, András Dinnyés, Dagmar Sage, Miklós Nguyễn Thị Hương, Quản Xuân Hữu, Nguyễn Khánh Marosán, Joseph W. Carnwath, Manabu Ozawa, Vân, Đỗ Văn Hương, Vũ Thị Thu Hương, Nguyễn Kazuhiro Kikuchi & Heiner Niemann (2006). Thị Lệ Hương. (2015). Ảnh hưởng của môi trường Development to the blastocyst stage of nuôi trứng, nuôi phôi lên sự hình thành và phát parthenogenetically activated in vitro matured 1192
- Nguyễn Thị Ngọc Anh, Nguyễn Đức Trường, Nguyễn Thị Thu Trang, Nguyễn Văn Thành, Đỗ Thị Kim Lành porcine oocytes after solid surface vitrification by slow freezing or solid surface vitrification. (SSV). Theriogenology. 66(2): 415-422. Anim. Reprod. 9: 86-92. Thủ tướng Chính phủ (2008). Quyết định số: Ward F., Enright B., Rizos D., Boland M. & Lonergan 10/2008/QĐ-TTg Về việc Phê duyệt chiến lược P. (2002). Optimization of in vitro bovine embryo phát triển chăn nuôi đến năm 2020 Truy cập từ production: effect of duration of maturation, length https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Linh-vuc- of gamete co-incubation,sperm concentration and khac/Quyet-dinh-10-2008-QD-TTg-phe-duyet- sire. Theriogenology. 57(8): 2105-2117. chien-luoc-phat-trien-chan-nuoi-den-nam-2020- West J. & Gill W.W. (2016). Genome Editing in Large 61874.aspx ngày 31/03/2023. Animals LA -eng. Journal of equine veterinary Trounson O., Shea B.F., Ollis G.W. & Jacobson M.E. science. 41 AN -27766006. pp. 1-6. (1978). Frozen Storage and Transfer of Bovine Embryos. Journal of Animal Science. Willadsen S.M. (1977). Factors affecting the survival 47(3): 677-681. off sheep embryos during deep - freezing and thawing. The Freezing of Mammalian Embryos. Vajta G., Holm P., Greve T. & Callesen H. (1996). Factors affecting survival rates of in vitro produced Wurth Y.A. & Kruip ThAM (1992). Bovine embryo bovine embryos after vitrification and direct in- production in vitro after selection of the follicles straw rehydration. Anim. Reprod. Sci. 45:191-200. and oocytes. 12th International Congress on Animal Reproduction. The Hague. The Netherlands, Vajta G., Holm P., Kuwayama M., Booth P.J., Jacobsen H., Greve T. & Callesen H. (1998). Open August 23-27. I: 387-389. pulled straw (OPS) vitrification: a new way to Yokota Y., Sato S., Yokota M., Ishikawa Y., Makita reduce cryoinjuries of bovine ova and embryos. M., Asada,T. & Araki Y. (2000). Successful Mol. Reprod. Dev. 51: 53-8 pregnancy following blastocyst vitrification: case Villamil P.R., Lozano D., Oviedo J.M., Ongaratto F.L. report. Hum. Reprod. 15: 1802-3. & Bó G.A. (2012). Developmental rates of in vivo Yunus Cetin & Ayhan Bastan (2006). Cryopreservation and in vitro produced bovine embryos of immature bovine oocytes by vitrification in cryopreserved in ethylene glycol based solutions straws. Animal Reproduction Science. 92: 29-36. 1193
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Phân bón và độ phì - Chương 2: Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng cây trồng
34 p | 184 | 31
-
Bài giảng Hoạch định và phát triển nuôi trồng thủy sản - Chương 1: Tổng quan
38 p | 147 | 13
-
Các yếu tố ảnh hưởng đến gây rụng trứng nhiều ở cừu
22 p | 130 | 7
-
Bài giảng Chế biến thịt: Phần 1 - ThS. Hồ Thị Nguyệt Thu
75 p | 105 | 6
-
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự tham gia hợp đồng tiêu thụ lúa giữa nông dân và doanh nghiệp tại huyện Vĩnh Thạnh, thành phố Cần Thơ
10 p | 75 | 5
-
Ứng dụng mô hình dpsir trong việc đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển mô hình canh tác lúa ứng dụng kỹ thuật mới ở đồng bằng Sông Cửu Long
13 p | 155 | 5
-
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc tham gia mô hình cánh đồng lớn của hộ sản xuất lúa tại huyện Tịnh Biên, tỉnh An Giang
14 p | 92 | 5
-
Yếu tố ảnh hưởng tới quyết định chăn nuôi lợn theo quy trình VietGAHP của hộ nông dân tại huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên
11 p | 9 | 4
-
Nghiên cứu những yếu tố thời tiết ảnh hưởng đến nguy cơ cháy rừng ở khu vực Vĩnh Cửu - Đồng Nai
0 p | 88 | 3
-
Diễn biến mật độ và một số yếu tố ảnh hưởng đến sự gia tăng quần thể sâu đục thân mía bốn vạch đầu nâu (Chilo tumidicostalis Hampson) tại Tây Ninh năm 2017-2018
8 p | 18 | 3
-
Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định hợp tác của nông dân trong việc trồng rau an toàn
10 p | 16 | 3
-
Những yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng về nông sản tươi và việc truyền miệng của khách hàng ở chợ và siêu thị tại Thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang
10 p | 8 | 3
-
Những yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập của hộ nông dân trồng lúa tại huyện Tân Hồng, tỉnh Đồng Tháp
13 p | 41 | 2
-
Bài giảng Tập huấn trồng ca cao bài 6: Chất lượng hạt ca cao và các yếu tố ảnh hưởng
31 p | 10 | 2
-
Các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất cá lồng tại huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình
8 p | 59 | 1
-
Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chuyển đổi cơ cấu cây trồng của nông hộ tại huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận
10 p | 50 | 1
-
Những yếu tố ảnh hưởng đến ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trong sản xuất chè ở thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
7 p | 62 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn