intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nội dung ôn tập cuối học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THCS&THPT Như Thanh, Thanh Hóa

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

23
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Nội dung ôn tập cuối học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THCS&THPT Như Thanh, Thanh Hóa” sau đây làm tư liệu tham khảo giúp rèn luyện và nâng cao kĩ năng giải đề thi, nâng cao kiến thức cho bản thân để tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức. Mời các bạn cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nội dung ôn tập cuối học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THCS&THPT Như Thanh, Thanh Hóa

  1. NỘI DUNG ÔN TẬP CUỐI KỲ I - NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: VẬT LÍ 11 I. TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 1: ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG Bài 1: Điện tích. Định luật Cu-lông - Nhận biết và hiểu được nội dung định luật Cu-lông. Bài 2: Thuyết electron. Định luật bảo toàn điện tích -Nhận biết được nội dung thuyết electron. Bài 3: Điện trường và cường độ điện trường. Đường sức điện - Nhận biết được định nghĩa và công thức tính cường độ điện trường tại một điểm. Bài 4: Công của lực điện: - Nhận biết được đặc điểm công của lực điện - Hiểu được công thức tính công của lực điện. Bài 5: Điện thế. Hiệu điện thế: - Nhận biết được định nghĩa, đơn vị của điện thế và hiệu điện thế. Bài 6: Tụ điện: - Nhận biết được định nghĩa, đơn vị của điện dung. - Sử dụng được công thức tính điện dung của tụ điện. CHƯƠNG 2: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI Bài 7: Dòng điện không đổi. Nguồn điện - Nhận biết được định nghĩa cường độ dòng điện, suất điện động của nguồn điện. - Sử dụng được công thức ,E để tính các đại lượng trong công thức khi biết các đại lượng khác Bài 8: Điện năng. Công suất điện. - Nhận biết và sử dụng được công thức tính: + điện năng tiêu thụ, công suất điện. + nhiệt lượng và công suất tỏa nhiệt. + công và công suất của nguồn điện. Bài 9: Định luật Ôm toàn mạch - Nhận biết và hiểu được nội dung của định luật Ôm toàn mạch. Bài 10: Ghép các nguồn thành bộ - Nhận biết và sử dụng được công thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn nối tiếp và song song. CHƯƠNG 3: Dòng điện trong các môi trường Bài 13: Dòng điện trong kim loại - Nhận biết được bản chất dòng điện trong kim loại. - Sử dụng được công thức điện trở suất phụ thuộc vào nhiệt độ. Bài 14: Dòng điện trong chất điện phân - Nhận biết được bản chất dòng điện trong chất điện phân. - Nhận biết được công thức trong định luật Fa-ra-day 1, Fa-ra-day 2. Bài 15: Dòng điện trong chất khí - Nhận biết được bản chất dòng điện trong chất khí. II. TỰ LUẬN - Sử dụng được công thức cường độ điện trường do điện tích gây ra tại một điểm. - Sử dụng được công thức tính công của lực điện trường. - Sử dụng được công thức định luật Ôm toàn mạch, công thức ghép bộ nguồn để giải bài toán về mạch điện. - Sử dụng được công thức Fa-ra-day để tính các đại lượng trong công thức khi biết các đại lượng khác.
  2. ----------HẾT---------- I. TRẮC NGHIỆM MINH HỌA Câu 1. Lực tương tác giữa hai điện tích điểm đặt cố định trong một điện môi là A. lực hấp dẫn. B. lực tĩnh điện. C. lực đàn hồi. D. lực lạ. Câu 2. Cho hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cách nhau một khoảng r trong chân không, k là hệ số tỉ lệ (k =9.109 Nm2/C2). Lực tương tác giữa hai điện tích đó được tính theo công thức nào sau đây? A. B. C. . D. . Câu 3. Theo thuyết êlectron thì một vật A. nhiễm điện dương là vật có số prôtôn nhiều hơn số êlectron. B. nhiễm điện dương là vật có số prôtôn ít hơn số êlectron. C. nhiễm điện âm là vật có số prôtôn nhiều hơn số êlectron. D. nhiễm điện âm là vật chỉ có điện tích âm. Câu 4. Khi nói về điện trường, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Điện trường gắn liền với điện tích. B. Điện trường là dạng vật chất bao quanh điện tích. C. Điện trường tác dụng lực điện lên mọi vật đặt trong nó. D. Điện trường tác dụng lực điện lên điện tích khác đặt trong nó. Câu 5. Công thức nào để xác định cường độ điện trường do một điện tích điểm Q gây ra tại điểm M cách nó một khoảng r ? . . . Câu 6. Công của lực điện làm di chuyển điện tích trong một điện trường đều không phụ thuộc vào A. cường độ điện trường. B. độ lớn điện tích. C. hình dạng đường đi. D. vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi. Câu 7. Công của lực điện làm di chuyển điện tích trong một điện trường đều A. phụ thuộc vào hình dạng đường đi. B. có đơn vị J/s (Jun trên giây). C. là đại lượng luôn luôn dương. D. phụ thuộc vị trí điểm đầu và điểm cuối. Câu 8. Đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện là A. cường độ điện trường. B. suất điện động của nguồn điện. C. cường độ dòng điện. D. công suất của nguồn điện Câu 9. Định luật Jun - Len-xơ dùng để xác định đại lượng nào dưới đây? A. Động lượng. B. Hóa năng. C. Động năng. D. Nhiệt lượng. Câu 10. Đặt một hiệu điện thế không đổi U vào hai đầu một đoạn mạch chứa điện trở R thì cường độ dòng điện qua mạch là I. Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch sau thời gian t được xác định theo công thức nào sau đây? A. B. C. D. Câu 11. Điện năng tiêu thụ của một mạch điện được đo bằng A. tích của hiệu điện thế và cường độ dòng điện. B. tích của điện trở và bình phương cường độ dòng điện. C. công của lực điện làm các điện tích dịch chuyển có hướng. D. công của lực lạ làm các điện tích dịch chuyển có hướng. Câu 12. Công suất điện được đo bằng đơn vị nào sau đây? A. kW.h (Kilô oat giờ). B. kW (Kilô oat). C. J (Jun). D. V (Vôn). Câu 13. Nhiệt lượng tỏa ra ở một vật dẫn khi có dòng điện chạy qua tuân theo định luật nào sau đây? A. Định luật Fa-ra-day. B. Định luật Ôm.
  3. C. Định luật Jun - Len-xơ. D. ĐịnhluậtCu-lông. Câu 14. Điện dung của tụ điện được xác định bằng A. hiệu của điện tích của tụ điện và hiệu điện thế giữa hai bản của nó. B. tích của điện tích của tụ điện và hiệu điện thế giữa hai bản của nó. C. thương số của điện tích của tụ điện và hiệu điện thế giữa hai bản của nó. D. tổng của điện tích của tụ điện và hiệu điện thế giữa hai bản của nó. Câu 15. Khi nói về điện tích của tụ điện, phát biểu nào sau đây đúng? A. Hai bản của tụ điện luôn nhiễm điện cùng dấu. B. Điện tích của tụ điện là tổng điện tích của hai bản. C. Điện tích của tụ điện là hiệu điện tích của hai bản. D. Điện tích của bản dương và bản âm cùng độ lớn nhưng trái dấu. Câu 16. Điện dung của một tụ điện là đại lượng A. đặc trưng cho độ biến thiên cường độ dòng điện. B. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai bản tụ. C. tỉ lệ thuận với điện tích của tụ. D. đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ. Câu 17. Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu của một tụ điện có điện dung C thì điện tích Q của tụ là A. . B. . C. . D. . Câu 18. Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện? A. Điện thế. B. Điện dung. C. Điện trường. D. Điện tích. Câu 19. Điện tích của tụ điện được quy ước là A. tổng độ lớn điện tích của hai bản. B. điện tích của bản âm. C. điện tích của bản dương. D. tổng đại số điện tích của hai bản. Câu 20. Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho A. khả năng thực hiện công của nguồn điện. B. khả năng tích điện cho hai cực của nguồn điện. C. khả năng dự trữ điện tích của nguồn điện. D. khả năng tác dụng lực của nguồn điện. Câu 21. Đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện là A. suất điện động của nguồn điện. B. cường độ dòng điện. C. cường độ điện trường. D. công suất của nguồn điện. Câu 22. Hằng số điện môi của môi trường chân không luôn A. lớn hơn 0. B. bé hơn hoặc bằng 1. C. bằng 1. D. lớn hơn hoặc bằng 1. Câu 23. Dòng điện không đổi là dòng điện A. có chiều không thay đổi theo thời gian. B. chỉ có chiều không thay đổi theo thời gian. C. có cường độ không thay đổi theo thời gian. D. có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian. Câu 24. Hạt tải điện trong kim loại là A. ion dương. B. electron tự do. C. ion âm. D. proton. Câu 25. Cho A là khối lượng mol nguyên tử của chất, t tính bằng giây, n là hóa trị của nguyên tố tạo ra ion. Công thức tính đương lượng điện hóa của nguyên tố đó là Câu 26. Bản chất dòng điện trong chất điện phân là A. dòng ion dương và dòng ion âm chuyển động có hướng theo hai chiều ngược nhau. B. dòng ion âm dịch chuyển ngược chiều điện trường. C. dòng electron dịch chuyển ngược chiều điện trường.
  4. D. dòng ion dương dịch chuyển theo chiều điện trường. II. TỰ LUẬN MINH HỌA Bài 1. Cho hai điểm A và B cách nhau 10cm trong không khí. Tại A đặt một điện tích điểm q1 = 4.10-8C. Tính cường độ điện trường do q1 gây ra tại B. Bài 2. Trong không khí, đặt điện tích q = 3.10-8 C tại điểm A. Biết cường độ điện trường do q gây ra tại B có độ lớn E = 1,2.104 V/m và k = 9.109 . Tính khoảng cách AB. Bài 3. Một electron di chuyển một đoạn 0,6 cm từ điểm M đến điểm N dọc theo một đường sức điện của 1 điện trường đều thì lực điện sinh công 9,6.10-18 J. a. Tính cường độ điện trường E b. Tính công mà lực điện sinh ra khi e di chuyển tiếp 0,4 cm từ điểm N đến điểm P theo phương và chiều nói trên? c. Tính hiệu điện thế UMN; UNP d. Tính vận tốc của e khi nó tới P. Biết vận tốc của e tại M bằng không. Bài 4. Cho mạch điện như hình vẽ: Nguồn điện có suất điện động 20V và điện trở trong r = 0,5 Ω; điện trở R1 = 3 Ω. Bình điện phân chứa dd CuSO4 có điện cực bằng Đồng và có điện trở Rp = 1,5 Ω. Hãy tính: a/ Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính. b/ Tính khối lượng đồng bám vào cực dương trong thời gian 10 phút. Cho F = 96500 C/mol, đồng có khối lượng mol A = 64 g/mol và hóa trị n = 2. Bỏ qua điện trở của dây nối. Bài 5. Cho mạch điện như hình vẽ: Hai nguồn điện giống nhau có E = 6 V; r = 0,2 Ω, R1 = 9Ω, R2 = 6Ω và một bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 với cực dương làm bằng đồng, điện trở của bình điện phân Rp = 4Ω. Tính: a/ Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn. b/ Cường độ dòng điện qua mạch chính? c/ Khối lượng đồng thoát ra ở điện cực trong 16 phút 5 giây? (Biết A Cu = 64 và nCu = 2, F = 96500C/mol) Bài 6. Cho mạch điện như hình vẽ: Mỗi nguồn có suất điện động và điện trở trong là E = 6V, r = 0,75Ω. Mạch ngoài gồm R1 = 5Ω, R2= 10Ω, R3 = 3Ω (R3 là điện trở bình điện phân dựng dung dịch CuSO4 có cực dương làm bằng đồng). Cho F = 96500 C/mol, đồng có khối lượng mol A = 64 g/mol và hóa trị n = 2. Bỏ qua điện trở của dây nối. a/ Tính cường độ dòng điện qua mạch chính. b/ Sau thời gian bao lâu khối lượng đồng bám vào điện cực là 1,6g ? c/ Mắc song song với điện trở R2 một ampe kế có điện trở RA = 0. Tính số chỉ ampe kế.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2