Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 1 * 2019 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
<br />
NỒNG ĐỘ HUYẾT SẮC TỐ HỒNG CẦU LƯỚI<br />
VÀ PHẦN TRĂM HỒNG CẦU NHƯỢC SẮC TRONG MÁU NGOẠI VI<br />
TRÊN BỆNH NHÂN THIẾU MÁU BỆNH THẬN MẠN GIAI ĐOẠN CUỐI<br />
Đinh Hiếu Nhân *, Suzanne Monivong Cheanh Beaupha **, Trần Thị Ánh Loan ***<br />
TÓMTẮT<br />
Đặt vấn đề: Thiếu máu do bệnh thận mạn giai đoạn cuối là vấn đề quan trọng trong thực hành lâm sàng.<br />
Xét nghiệm nồng độ huyết sắc tố hồng cầu lưới và tỉ lệ phần trăm hồng cầu nhược sắc giúp chẩn đoán tình trạng<br />
thiếu máu thiếu sắttrên bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn cuối.<br />
Mục tiêu nghiên cứu: Xác định giá trị của nồng độ huyết sắc tố hồng cầu lưới và tỉ lệ phần trăm hồng cầu<br />
nhược sắc trong chẩn đoán bệnh nhân thiếu máu do bệnh thận mạn giai đoạn cuối có thiếu sắt.<br />
Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu cắt ngang mô tả, 93 bệnh nhân được chẩn đoán bệnh thận mạn<br />
giai đoạn cuối có thiếu máu.<br />
Kết quả: Giá trị trung bình của nồng độ huyết sắc tố hồng cầu lưới là 29,54 ± 2,51 pg và tỉ lệ phần trăm<br />
hồng cầu nhược sắc là 8,55% ở nhóm bệnh nhân thiếu máu do bệnh thận mạn giai đoạn cuối có thiếu sắt. Xét<br />
nghiệm CHr, %HYPO một mình không có vai trò trong chẩn đoán thiếu máu bệnh thận mạn giai đoạn cuối do<br />
thiếu sắt. Khi phối hợp cả hai xét nghiệm với nhau có giá trị trong chẩn đoán thiếu máu do bệnh thận mạn giai<br />
đoạn cuối có thiếu sắt với giá trị ngưỡng CHr < 29 pg và %HYPO ≥ 10 hoặc %HYPO ≥ 8; và giúp phân biệt với<br />
bệnh nhân thiếu máu do bệnh thận mạn giai đoạn cuối không có thiếu sắt.<br />
Kết luận: Xét nghiệm nồng độ huyết sắc tố hồng cầu lưới kết hợp với tỉ lệphần trăm hồng cầu nhược sắc có<br />
thể giúp xác định thiếu máu liên quan đến thiếu sắt trên bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn cuối.<br />
Từ khóa: nồng độ huyết sắc tố hồng cầu lưới, tỉ lệ phần trăm hồng cầu lưới, thiếu máu thiếu sắt<br />
ABSTRACT<br />
RETICULOCYTE HEMOGLOBIN CONTENT AND PERCENTAGE OF HYPOCHROMIC RED BLOOD<br />
CELLS IN PATIENTS WITH ANEMIA AND END STAGE CHRONIC KIDNEY DISEASE<br />
Dinh Hieu Nhan, Suzanne Monivong Cheanh Beaupha, Tran Thi Anh Loan<br />
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Supplement of Vol. 23 - No 1- 2019: 232 - 236<br />
Background: Diagnosis of anemia related to end stage chronic kidney disease has an important problem in<br />
clinical practice. Reticulocyte hemoglobin content and percentage of hypochromic red blood cell tests help to<br />
diagnose iron deficiency anemia in patients with end stage chronic kidney disease.<br />
Objectives: Estimation of reticulocyte hemoglobin content and percentage of hypochromic red blood cell<br />
tests in diagnosis of iron deficiency anemia in patients with end stage chronic kidney disease.<br />
Materials and methods: Cross-sectional descriptive study, 93 patients were diagnosed anemia with end<br />
stage chronic kidney disease.<br />
Results: Mean value of reticulocyte hemoglobin content and percentage of hypochromic red blood cells in<br />
patients with anemia and end stage chronic kidney disease were 29.54 ± 2.51 pg and 8.55%, respectively.<br />
<br />
*Bộ môn Nội Tổng quát, Bộ môn Dược lý - Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh<br />
**Bộ môn Huyết Học – Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh<br />
***Khoa Xét Nghiệm Huyết Học – Bệnh Viện Chợ Rẫy<br />
Tác giả liên lạc: TS.BS. Đinh Hiếu Nhân ĐT: 0903649222 Email: dinhhieunhan@hotmail.com<br />
<br />
<br />
<br />
Chuyên Đề Nội Khoa 232<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 1 * 2019<br />
<br />
Separately reticulocyte hemoglobin content or percentage of hypochromic red blood cell test has no diagnosing role<br />
of iron deficiency anemia. Combination of both tests with the cut-off value CHr < 29 pg and %HYPO ≥ 10 or<br />
%HYPO ≥ 8 can diagnose exactly iron deficiency anemia in patients with end stage chronic kidney disease.<br />
Conclusions: Combination of both tests of reticulocyte hemoglobin content and percentage of hypochromic<br />
red blood cells can diagnose exactly iron deficiency anemia in patients with end stage chronic kidney disease.<br />
Keywords: reticulocyte hemoglobin content, percentage of hypochromic red blood cells, iron deficiency anemia<br />
ĐẶTVẤNĐỀ khoa Thận nhân tạo.<br />
Thiếu máu là một trong những biến chứng Cỡ mẫu<br />
có thể gây tử vong cho bệnh nhân bệnh thận 93 trường hợp thiếu máu do bệnh thận mạn<br />
mạn giai đoạn cuối(7,9). Thiếu hụt erythropoietin giai đoạn cuối.<br />
và nhiều yếu tố liên quan đến sắt như do điều Phương pháp nghiên cứu:<br />
kiện dinh dưỡng, khả năng hấp thu, trị liệu như<br />
Nghiên cứu mô tả cắt ngang, tiến cứu.<br />
thẩm phân phúc mạc, chạy thận nhân tạo,<br />
Phương tiện nghiên cứu<br />
truyền máu v.v…ảnh hưởng đến chuyển hoá<br />
của sắt cũng là một trong các nguyên nhân gây Nghiên cứu được thực hiện trên máy phân<br />
thiếu máu cho bệnh nhân bệnh thận mạn(1,3). tích huyết học tự động ADVIA 2120i. Mẫu máu:<br />
Xác định được nguyên nhân thiếu máu có thể 2ml máu kháng đông EDTA.<br />
giúp quản lý tốt bệnh nhân trong quá trình điều Các thông số nghiên cứu<br />
trị, giúp giảm chi phí điều trị và cải thiện chất Hemoglobin, Ferritin, transferrin, độ bảo hòa<br />
lượng sống của nguời bệnh. Khác với các xét transferrin, eGFR, CHr, %Hypo.<br />
nghiệm giúp đánh giá tình trạng sắt của cơ thể KẾTQUẢ<br />
như ferritin, transferrin, độ bão hoà transferrin<br />
Đặc điểm nhóm bệnh nhân nghiên cứu<br />
chưa thực hiện được ở tất cả các bệnh viện và<br />
gây tốn thêm chi phí cho bệnh nhân, xét nghiệm Tuổi trung bình là 54 tuổi, phân bố nhiều<br />
nồng độ huyết sắc tố của hồng cầu lưới (CHr) và nhất là nhóm trên 50 tuổi chiếm 57% (53/93<br />
tỉ lệ phần trăm hồng cầu nhược sắc (%HYPO) là bệnh nhân). Tỉ lệ nam: nữ = 1,58. Nhóm bệnh<br />
những xét nghiệm sẵn có trong bộ xét nghiệm nhân thiếu máu bệnh thận mạn giai đoạn cưới<br />
công thức máu nên không cần phải chi trả thêm không thiếu sắt (TM BTM GĐC KTS) chiếm<br />
phí xét nghiệm, nhưng lại hữu ích giúp chẩn 48,4%, và nhóm bệnh nhân thiếu máu bệnh<br />
đoán thiếu máu do thiếu sắt ở bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn cưới không thiếu sắt (TM<br />
thận mạn giai đoạn cuối(6,10). BTM GĐC + TS) chiếm 51,6%.<br />
<br />
Mục tiêu nghiên cứu Giá trị trung bình của CHr và %HYPO<br />
Xác định giá trị trung bình và vai trò của Giá trị tham chiếu của CHr là 31,21 ±<br />
CHr và % HYPO trong chẩn đoán bệnh nhân 1,21pg(5), trung bình của CHr ở nhóm bệnh<br />
thiếu máu do bệnh thận mạn giai đoạn cuối có nhân thiếu máu bệnh thận mạn giai đoạn cuối<br />
thiếu sắt. không thiếu sắt là 31,62pg (± 2,11pg) và nhóm<br />
ĐỐITƯỢNG- PHƯƠNG PHÁPNGHIÊNCỨU bệnh nhân thiếu máu bệnh thận mạn giai đoạn<br />
Nghiên cứu được thực hiện tại Chợ Rẫy từ cuối có thiếu sắtlà 29,54 pg (± 2,51pg).Trung<br />
tháng 9/2016 đến tháng 3/2017. bình của %HYPO nhóm tham chiếu là 2,56% (±<br />
Đối tượng nghiên cứu 1,63%). So với nhóm bệnh thận mạn giai đoạn<br />
Tất cả những bệnh nhân thiếu máu được cuối không thiếu sắt là 4,1% (3,69-7,52 %) và<br />
chẩn đoán và bệnh thận mạn giai đoạn cuốitheo<br />
KDIGO 2012(6) tại phòng khám, khoa Nội thận,<br />
<br />
<br />
233 Chuyên Đề Nội Khoa<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 1 * 2019 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
nhóm bệnh thận mạn giai đoạn cuối có thiếu %HYPO: Diện tích dưới đường cong là<br />
sắt là 8,55 (10,40-17,98%) (Bảng 1). 0,559; độ tin cậy 95% là0,473 - 0,646 (p>0,05; p =<br />
0,2). Xét nghiệm không có giá trị cho chẩn<br />
Bảng 1. Kết quả xét nghiệm<br />
XÉT NGHIỆM<br />
đoán TMBTMGĐCKTS.<br />
TM BTM<br />
TM BTM GĐC KTS<br />
(TB ± ĐLC) GĐC+TS Nhóm thiếu máu bệnh thận mạn giai đoạn<br />
Hb **(g/l) 94 (83,9 - 111) 96 (84 - 108) cuối có thiếu sắt<br />
MCV** (fl) 94,4 (91,3 - 97,3) 90,15 (85 - 94,6)<br />
eGFR* 9,7 (± 3,11)<br />
Khi khảo sát đường cong ROC của CHr và<br />
2 9,9 (± 2,74)<br />
(ml/phút/1,73m ) %HYPO ở nhóm thiếu máu bệnh thận mạn giai<br />
311,7 đoạn cuối có thiếu sắt cho thấy:<br />
Ferritin** (ng/ml) 491,9 (319 - 951)<br />
(109,25 - 610,55)<br />
CHr: Diện tích dưới đường cong là 0,549;<br />
Độ bão hòa 9,93<br />
29,82 (25,49 - 35,73) độ tin cậy 95% là 0,468 - 0,630 (p>0,05; p = 0,2).<br />
transferrin** (%) (5,37 - 15,98)<br />
170,35 CHr = 30,85pg là giá trị xác ngưỡng cho nhóm<br />
Transferrin** (ng/ml) 164 (142,6 - 188,9)<br />
(143,25 - 198,55) TMBTMGĐC+TS với độ nhạy 66,7% và độ đặc<br />
CHr* (pg) 31,62 (± 2,1) 29,54 (± 2,5)<br />
hiệu là 47,8%. Xét nghiệm CHr không có giá trị<br />
8,55<br />
HYPO** (%) 4,1 (3,69 - 7,52) cho chẩn đoán TMBTMGĐC+TS.<br />
(10,40 - 17,98)<br />
*: TB ± SD; **: Trung vị (khoảng tứ phân vị) %HYPO: Diện tích dưới đường cong là<br />
0,559; độ tin cậy 95% là 0,605 - 0,758<br />
Giá trị chẩn đoán của chr và %Hypo trong<br />
(p