Ô NHIỄM ĐẤT - PHẦN 2 NÔNG DƯỢC & Ô NHIỄM ĐẤT - CHƯƠNG 4
lượt xem 5
download
Tham khảo tài liệu 'ô nhiễm đất - phần 2 nông dược & ô nhiễm đất - chương 4', khoa học tự nhiên, công nghệ môi trường phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Ô NHIỄM ĐẤT - PHẦN 2 NÔNG DƯỢC & Ô NHIỄM ĐẤT - CHƯƠNG 4
- Chương 4 CÁC TIẾN TRÌNH PHÂN HŨY NÔNG DƯỢC TRONG ĐẤT 1. Các tiến trình lý học 1.1 1.1. Sự bay hơi 1.2 1.2 Sự rửa trôi 1.3 1.3 Sự hút thu của thực vật 1.4 1.4 Sự hấp phụ do keo đất 2. 2. Tiến trình phân hũy không sinh học và sinh học 2.1 2.1 Tiến trình phân hũy không sinh học 3. 2.2 Tiến trình phân hũy sinh học 4. 1. Các tiến trình lý học 4.1 1.1 Sự bay hơi Đất ẩm > đất khô Vùi vào đất hoặc sử dụng dạng hạt giảm bay hơi. Nhiệt độ đất càng cao bay hơi càng cao. 4.2 1.2 Sự rửa trôi Đất có sa cấu nhẹ Đất có tính thấm cao Đất có nhiều sét 1:1 > đất nhiều sét 2:1 Tính hoà tan cao 4.3 1.3 Sự hút thu của thực vật
- Nồng độ của nông dược trong đất sẽ bị giãm do cây hút. 4.4 1.4 Sự hấp phụ do keo đất Đường đẳng nhiệt hấp phụ (adsorption isotherm): đồ thị của l ượng chất bị đất hấp phụ và nồng độ của này trong pha lỏng ở trạng thái cân bằng với pha rắn. Sự hấp phụ của nông dược trong dung dịch: Thêm một lượng sét được biết trọng lượng vào dung dịch nông dược có nồng độ biết trước, khuấy đều để sự hấp phụ đạt đến cân bằng. Lượng nông dược được keo sét hấp phụ được tính toán từ sự thay đổi nồng độ của nông dược trong dung (moles nông dược bị hấp phụ trên gram sét). Nhiều nồng độ của nông dược được thực hiện như bước trên ở cùng một nhiệt độ, vẽ lên đồ biểu lượng nông dược bị hấp phụ (x/m) tương ứng theo nồng độ dung dịch được cân bằng (C) được gọi là đường đẳng nhiệt hấp phụ Sự hấp phụ của các hợp chất hữu cơ trong dung dịch có dạng tuyến tính khi vẽ log x/m tương ứng log C trên biểu đồ. Phương trình Freundlich: log x/m = log K + 1/n log C x/m = KC1/n hoặc: Trong đó K và 1/n là hằng số hấp phụ của mỗi loại nông dược ở nhiệt độ cố định. Để so sánh sự hấp phụ của nhiều loại nông dược, có thể sử dụng hệ số phân bố (distribution coefficient):. Xem bảng : cấu trúc, tính hoà tan và Kd của một số nông dược Nồng độ nông dược trong dung dịch thường được sử dụng là - - 10 moles/l;
- Các phân tứ mang điện tích âm hoặc không mang điện ít hấp - - phụ trên keo sét (mang điện tích âm); Do bề mặt mang điện tích âm lớn hơn, sự hấp phụ nông dược - - của monmorillonite lớn hơn kaollinite; pH của dung dịch đặc biệt quan trọng đối với nông dược mang - - tính kiềm và acid. Có thể phân chia các đường đẳng nhiệt thành bốn dạng: 5. 2. Tiến trình phân hũy không sinh học và sinh học 5.1 2.1 Tiến trình phân hũy không sinh học (Nonbiological Degradation of Pesticides)
- Nhìn chung, những phản ứng không sinh học bao gồm tất cả các phản ứng không có sự xúc tác của enzym. Sự phân hũy quang hoá a. a. Nông dược hấp thụ ánh sáng > 285nm và
- Sự hydroxy hoá có thể chuyển một loại thuốc trừ cỏ từ độc đối với thực vật đến không độc: sự oxy hóa, sự khử ... Các oxid kim loại cũng có thể thúc đẩy sự oxy hóa khử và các phản ứng khác. Thí dụ, MgO làm gia tăng sự phân hủy DDT. Các cation kim loại như Cu2+, Zn2+, Mn2+, Al3+ và Fe3+ cũng là các chất xúc tác đối với nhiều phản ứng hóa học. 5.2 2.2 Tiến trình phân hũy sinh học (Nonbiological Degradation of Pesticides) Sự biến các nông dược trong đất được xúc tác bởi các enzym do vi sinh vật được xem là tiến trình chủ yếu của sự phân hủy nông dược. Được khởi xướng bởi sự biến đổi bằng enzym các phần không có vòng thơm trong phân tử. Các phản ứng bao gồm sự hydroxyl hóa, sự loại nhóm alkyl, sự loại nhóm carboxyl, sự khử chlor, sự thủy phân nhóm ester, sự sulfoxide hóa (sự oxid hóa các chất nông dược có gốc S).
- Sự biến đổi của nông dược do VSV a. a. (i) Sự phân hủy sinh học / Sự khoáng hóa (Biodegradation / Mineralization); ii) Sự đồng chuyển hóa (Cometabolism): các vi sinh vật làm biến đổi thuốc nhưng không nhận carbon lẫn năng lượng từ phản ứng; (iii) Sự đa phân hóa (Polymerization) hay sự liên hợp (Conjugation): các phân tử thuốc liên kết với các phân tử thuốc khác, hay với các hợp chất tự nhiên khác tạo thành một đa phân tử lớn hơn; (iv) Sự tích lũy (Accumulation): các nông d ược liên kết vào cơ thể vi sinh vật; và (v) Những ảnh hưởng thứ cấp (Secondary effects): Sự hình thành những sản phẩm trung gian cho các phản ứng tiếp theo, dẫn đến sự biến đổi thứ cấp (sự biến đổi không do enzym xúc tác) Các yếu tố ảnh hưởng tốc độ phân hũy của VSV b. b. Tính mẫn cảm của cấu trúc phân tử chất hữu cơ đối với các phản ứng hóa 1. 1. học được xúc tác bởi enzym;
- Gốc hoá học, thí dụ: So sánh tốc độ phân hũy của các gốc hoá học trong nông dược gốc Chlorophenoxy Nhanh nhất 1/4 của 2,4 D 1/2 của 2,4 D Cấu trúc của phân tử càng phức tạp, tốc độ phân hũy càng chậm, thí dụ: sự phân hũy của phenyl urea khởi đầu phải là sự loại gốc alkyl trong chuổi công thức: Mức độ dễ tiếp cận của chất hữu cơ hấp phụ; 2. 2.
- Liều lượng và tần số sử dụng nông dược: 3. 3. Sử dụng liều lượng cao và nhiều lần đối với 1 loại nông dược sẽ tạo nên sự thích nghi VSV phân hũy do đó tốc độ phân hủy c àng nhanh Đặc tính hóa học của môi trường đất (Eh, pH, v.v..): 4. 4. pH thích hợp: 6.5 - 8.0 Đặc tính lý học của môi trường đất (thí dụ, nhiệt độ): 5. 5. Nhiệt độ thích hợp: 20 - 30oC; Nhiều phân tử hữu cơ hấp phụ khó tiếp cận hoặc có cấu trúc khó bị phân hủy bởi vi sinh vật sẽ lưu tồn lâu dài trong đất. Mức lưu tồn càng dài, nguy hiểm gây ô nhiễm đất càng lớn. Tốc độ phân hũy trong đất do VSV c. c. Sự phân hủy của thuốc trừ cỏ trong đất thường có tương quan tuyến tính với sinh khối vi sinh vật đất và sự hoạt động sinh khối này.
- Hiệu quả của thuốc trừ cỏ khi áp dụng vào đất bị mất đi có thể là do sự phát triển của quần thể vi sinh vật có khả năng phân hủy nhanh các hợp chất n ày.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Phục hồi ô nhiễm đất bằng cỏ
7 p | 115 | 86
-
Biến đổi khí hậu ảnh hưởng tới sức khỏe-2
7 p | 292 | 43
-
Bài giảng Vệ sinh an toàn thực phẩm: Chương 2 - TS. Đàm Sao Mai
72 p | 162 | 36
-
Đánh giá thực trạng công tác quản lý nước thải tại khu công nghiệp Đình Trám, tỉnh Bắc Giang
6 p | 145 | 14
-
Đất 8 - các hình thức ô nhiễm tiêu chuẩn và thiết lập
25 p | 67 | 8
-
Ảnh hưởng của hàm lượng đồng đến sự nảy mầm và phát triển của hạt bưởi trong đất trồng cam Cao Phong, Hòa Bình
7 p | 87 | 7
-
Đánh giá hiện trạng môi trường đất và sự tích lũy một số kim loại nặng, nitrat trong rau trồng ở phường Yên Nghĩa, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội
7 p | 117 | 6
-
4 nhóm đất và 15 loại
3 p | 93 | 5
-
Nghiên cứu lựa chọn dung môi rửa đất và đề xuất công nghệ phục hồi đất ô nhiễm kim loại nặng phục vụ ứng phó sự cố hóa chất
6 p | 36 | 4
-
Thực trạng ô nhiễm môi trường làng nghề cơ khí ở xã Nam Giang
5 p | 79 | 4
-
Mô phỏng lan truyền chất ô nhiễm khu vực phá Tam Giang - Cầu Hai, Thừa Thiên - Huế bằng mô hình delft 3d
8 p | 79 | 4
-
Cảnh báo ô nhiễm hữu cơ ở các khu vực nuôi tôm tại thành phố Hội An
11 p | 38 | 3
-
Tạp chí Môi trường: Chuyên đề 2/2016
72 p | 63 | 3
-
Xác định một số yếu tố nguy cơ ô nhiễm nước giếng khoan tại xã Bách Thuận, huyện Vũ Thư tỉnh Thái Bình năm 2017
5 p | 61 | 3
-
Vấn nạn ô nhiễm môi trường tại Việt Nam
253 p | 38 | 2
-
Nghiên cứu ảnh hưởng của pH đến khả năng hấp thụ Asen (As) và chì Pb) của cây sậy (phragmites australis)
5 p | 85 | 2
-
So sánh mức độ ảnh hưởng của một số vật liệu đối với quá trình cố định Asen trong đất bị ô nhiễm
11 p | 11 | 2
-
Nghiên cứu hiện trạng môi trường trầm tích đảo Bạch Long Vĩ
6 p | 56 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn