intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN

Chia sẻ: Lotus_6 Lotus_6 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

51
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu giảng dạy về toán đã được giảng dạy với mục đích cung cấp cho học sinh những kiến thức cơ bản nhất, có tính hệ thống liên quan tới toán học. Thông qua tài liệu này giúp các bạn hệ thống lại kiến thức. Chúc các bạn thành công

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN

  1. ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về: Giải bài toỏn về tỡm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Hình vẽ trong bài tập 4 vẽ sẵn vào bảng phụ, hoặc giấy khổ to. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học KIỂM TRA BÀI CŨ - Kiểm tra bài cũ: Tỡm x, biết: - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới 5 4 1 lớp theo dừi và nhận xét. 32 a) x   1 ; x:   b) 55 972 - GV nhận xét và cho điể m HS. DẠY - HỌC BÀI MỚI
  2. 2.1. Giới thiệu bài: Hụm nay, cụ - HS nghe để xác định nhiệ m vụ cựng cả lớp sẽ giải quyết một số bài của tiết học. toỏn cú dạng tỡm 2 số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của 2 số đó qua bài: Ôn tập về giải toỏn. 2.2. Hướng dẫn ôn tập a) Bài toỏn về tỡm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó - GV gọi HS đọc đề bài toán 1 trên - 1 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp bảng. đọc thầm. - GV hỏi: Bài toỏn thuộc dạng gỡ? - Bài toỏn thuộc dạng tỡ m hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ và giải - 1 HS lờn bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. bài toán. ? Số bộ: 121 Số lớn: ? Bài giải
  3. Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 5 + 6 = 11 (phần) Số bộ là: 121 : 11 x 5 = 55 Số lớn là: 121 – 5 = 66 Đáp số: Số bộ: 55; Số lớn: 66 - GV cho HS nhận xét bài làm của - HS nhận xét đúng/sai. Nếu bạn bạn trờn bảng. làm sai thì sửa lại cho đúng. - GV cho HS nêu các bước giải bài - HS trình bày: toán tỡm hai số khi biết tổng và tỉ số + Các bước giải bài toán tỡm hai số của hai số đó. khi biết tổng và tỉ của ha số là:  Vẽ sơ đồ minh họa bài toán.  Tỡm tổng số phần bằng nhau.  Tỡm giỏ trị của một phần.  Tỡm cỏc số. Bước tỡm giỏ trị của một phần và bước tỡm số bộ (lớn) cú thể gộp vào với nhau. - GV nhận xét ý kiến của HS. b) Bài toỏn về tỡm hai số khi biết
  4. hiệu và tỉ số của hai số đó - GV yêu cầu HS đọc bài toán 2. - 1 HS đọc thành tiếng đề bài trước lớp. HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - GV hỏi: Bài toỏn thuộc dạng - HS nờu: bài toỏn thuộc dạng toỏn gỡ? toỏn tỡm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ và giải - 1 HS lờn bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. bài toán. ? Số bộ: 192 Số lớn: ? Bài giải Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 (phần) Số bộ là: 192 : 2 x 3 = 288 Số lớn là: 288 + 192 = 480 Đáp số: 288 và 480
  5. - GV yờu cầu HS nhận xét bài làm - HS nhận xét bạn làm bài của bạn trờn bảng. đúng/sai. Nếu sai thì sửa lại cho đúng. - GV cho HS nêu các bước giải bài - HS trình bày: toỏn tỡm hai số khi biết hiệu và tỉ số + Các bước giải bài toán tỡm hai của hai số đó. số khi biết hiệu và tỉ của hai số là:  Vẽ sơ đồ minh họa bài toán.  Tỡm hiệu số phần bằng nhau.  Tỡm giỏ trị một phần.  Tỡm cỏc số. Bước tỡm giỏ trị của một phần và bước tỡm số bộ (lớn) cú thể gộp vào với nhau. - GV nhận xét ý kiến của HS. - GV hỏi tiếp: Cách giải bài toỏn - Hai bài toỏn khỏc nhau là: “Tỡm hai số khi biết tổng và tỉ của + Bài toỏn “Tỡm hai số khi biết hai số” cú gỡ khỏc với giải bài toỏn tổng và tỉ của hai số” ta tính tổng số “Tỡm hai số khi biết hiệu và tỉ số của phần bằng nhau còn bài toỏn “Tỡm hai số”? hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số
  6. đó” ta tính hiệu số phần bằng nhau. + Để tỡm giỏ trị của một phần bài toỏn tỡm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số ta lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau. Bài toỏn tỡm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số ta lấy hiệu chia cho hiệu số phần bằng nhau. 2.3. Luyện tập Bài 1 - GV yêu cầu HS tự làm bài, sau - HS làm bài tương tự như bài toán đó gọi HS đọc bài chữa trước lớp. 1, bài toán 2. - GV nhận xét bài làm của HS và cho điểm Bài 2 - GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầ m trong SGK. - GV yờu cầu HS làm bài. - 1 HS làm bài trờn bảng lớn – cả lớp làm vào vở. ?l
  7. Loại 1: 12 l Loại 2: ?l Bài giải Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 3 – 1 = 2 (phần) Số lít nước mắm loại hai là: 12 : 2 = 6 (l) Số lít nước mắm loại một là: 6 + 12 = 18 (l) Đáp số: 18 l và 6 l - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - GV gọi HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - GV yờu cầu HS làm bài. - 1 HS lờn bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải: Nửa chu vi của vườn hoa hình chữ nhật là: 120 : 2 = 60 (m) Ta có sơ đồ: ?m
  8. Số bộ: 60m Số lớn: ?m Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 5 + 7 = 12 (phần) Chiều rộng của mảnh vườn là: 60 : 12 x 5 = 25 (m) Chiều dài của mảnh vườn là: 60 – 25 = 35 (m) Diện tích của mảnh vườn là: 25 x 35 = 875 (m2) Diện tích lối đi là: 875 : 25 = 35 (m2) Đáp số: Chiều rộng; 25m; Chiều dài: 35m; Lối đi: 35m2 - GV gọi HS chữa bài của bạn trên - Theo dừi bài chữa của bạn và đổi bảng lớp, sau đó nhận xét và cho chéo vở để kiể m tra bài lẫn nhau. điể m HS.
  9. CỦNG CỐ - DẶN DÒ - GV tổng kết tiết học, dặn dũ HS chuẩn bị bài sau: Ôn tập và bổ sung về giải toỏn.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2