intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Ôn thi đại học môn văn –chuyên đề về tác gia Nguyến Ái Quốc

Chia sẻ: Mi Hoa | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:19

319
lượt xem
80
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh và Tuyên ngôn độc lập Chuyên đề này giúp các em có những kiến thức cơ bản và xử lí các dạng đề liên quan tới tác gia Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh và tác phẩm Tuyên ngôn độc lập.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Ôn thi đại học môn văn –chuyên đề về tác gia Nguyến Ái Quốc

  1. Ôn thi đại học môn văn –phần 23 Chuyên đề : Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh và Tuyên ngôn độc lập Chuyên đề này giúp các em có những kiến thức cơ bản và xử lí các dạng đề liên quan tới tác gia Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh và tác phẩm Tuyên ngôn độc lập. Những đặc điểm nào trong cuộc đời đã ảnh hưởng tới sự nghiêp văn chương của Bác? Quan điểm sáng tác xuyên suốt các tác phẩm là gì? Phong cách nghệ thuật Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh có gì đặc biệt? Tại sao Tuyên ngôn độc lập được coi là một trong những tác phẩm chính luận xuất sắc?
  2. II. KIẾN THỨC CƠ BẢN A. NGUYỄN ÁI QUỐC – HỒ CHÍ MINH 1. Cuộc đời (1890- 1969) + Quê quán: Nam Đàn, Nghệ An > Giàu truyền thống yêu nước. + Xuất thân: gia đình nhà nho yêu nước. + Học vấn: thủa bé học chữ Hán sau đó học chữ quốc ngữ và tiếng Pháp > Am hiểu văn hóa, văn học phương Đông (Trung Quốc) và văn hóa, văn học phương Tây (Pháp) > hai dòng phương Đông và Phương Tây quyện chảy trong huyết mạch văn chương. + Quá trình hoạt động cách mạng:
  3. • 1911: ra đi tìm đường cứu nước. • 1918 – 1922: hoạt động Cách mạng trên đất Pháp, tích cực viết báo, viết sách tuyên truyền chống chủ nghĩa thực dân và đoàn kết các dân tộc thuộc địa. • 1923 – 1941: chủ yếu hoạt động ở Liên Xô, Trung Quốc, Thái Lan. • 1942-1943: bị chính quyền Tưởng Giới Thạch bắt và giam giữ ở các nhà ngục Quảng Tây, Trung Quốc. • 2- 9 - 1945: đọc bản Tuyên ngôn độc lập… - Vị lãnh tụ vĩ đại đồng thời là nhà văn, nhà thơ lớn với di sản văn học quí giá. 2. Sự nghiệp sáng tác
  4. a. Quan điểm sáng tác + Văn học là một thứ vũ khí lợi hại phụng sự cách mạng, nhà văn là người chiến sĩ xung phong trên mặt trận văn hoá tư tưởng (“Nay ở trong thơ nên có thép/ Nhà thơ cũng phải biết xung phong, “ Văn hoá nghệ thuật cũng là một mặt trận. Anh chị em là chiến sĩ trên mặt trận ấy.”…) + Coi trọng tính chân thật và tính dân tộc: - Tính chân thật: cảm xúc chân thật, phản ánh hiện thực xác thực. - Tính dân tộc: nội dung hướng vào đời sống cách mạng toàn dân tộc, hình thức ngôn ngữ trong sáng, phát huy “cốt cách dân tộc”, đồng thời đề cao sự sáng tạo.
  5. + Sáng tác xuất phát từ mục đích, đối tượng tiếp nhận để quyết định nội dung và hình thức tác phẩm. Bác luôn đặt 4 câu hỏi: Viết cho ai (Đối tượng)? Viết đề làm gì (Mục đích)? Viết cái gì (Nộidung)? Viết như thế nào (Hình thức)? - Tóm lại + Quan điểm sáng tác được thực thi, thể hiện nhuần nhuyễn, linh hoạt trong tất cả các tác phẩm của Người. + Hệ thống quan điểm nghệ thuật đúng đắn, có giá trị, thể hiện tầm vóc tủ tưởng của một nhà văn lớn. b. Sự nghiệp văn học và phong cách nghệ thuật
  6. + Nhận định chung về phong cách nghệ thuật Hồ Chí Minh: - Độc đáo, đa dạng - Bắt nguồn từ: • Truyền thống gia đình, hoàn cảnh sống, quá trình hoạt động cách mạng, chịu ảnh hưởng và chủ động tiếp thu tinh hoa văn hoá thế giới. • Quan điểm sáng tác. + Văn chính luận:
  7. - Cơ sở: khát vọng giải phóng dân tộc khỏi ách nô lệ. - Mục đích: đấu tranh chính trị, tiến công trực diện kẻ thù, giác ngộ quần chúng, thể hiện những nhiệm vụ cách mạng của dân tộc qua những chặng đường lịch sử. - Phong cách: ngắn gọn, tư duy sắc sảo, lập luận chặt chẽ, lí lẽ đanh thép, bằng chứng thuyết phục, giàu tính luận chiến và đa dạng về bút pháp. - Tác phẩm tiêu biểu: • Bản án chế độ thực dân Pháp (1925) tố cáo đanh thép tội ác của thực dân Pháp ở thuộc địa, lay động người đọc bởi tính chân thực của các sự việc; tính chân xác của các dẫn chứng; chất sắc sảo, trí tuệ của nghệ thuật châm biếm, đả kích; tính mãnh liệt của tình cảm.
  8. • Tuyên ngôn độc lập (1945): công bố với toàn thể dân tộc và thế giới sự ra đời của nước Việt Nam độc lập; bố cục ngắn gọn, súc tích; lập luận chặt chẽ; lí lẽ đanh thép; bằng chứng xác thực; ngôn ngữ hùng hồn, giàu tính biểu cảm; thể hiện những tình cảm cao đẹp của Bác với dân tộc, nhân dân, nhân loại… • Các tác phẩm khác: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (1946), Không có gì quí hơn độc lập tự do (1966)… + Truyện và kí - Mục đích: • Vạch trần bộ mặt tàn ác, xảo trá, bịp bợm của chính quyền thực dân, châm biếm sâu cay vua quan phong kiến hèn nhát liếm giầy
  9. xâm lược. • Lòng yêu nước nồng nàn và tinh thần tự hào về truyền thống anh dũng bất khuất của dân tộc. - Phong cách: Chất trí tuệ và tính hiện đại trong nghệ thuật trào phúng vùa sắc bén thâm thuý của phương Đông vừa hài hước hóm hỉnh của phương Tây. - Tác phẩm: Lời than vãn của bà Trưng Trắc (1922), Vi hành (1923), Những trog lố hay là Varen và Phan Bội Châu (1925)… + Thơ ca: thể hiện sâu sắc nhất phong cách đa dạng độc đáo của Hồ Chí Minh.
  10. - Nhật kí trong tù: • Mục đích: sáng tác trong thời gian bị cầm tù trong nhà giam Tưởng Giới Thạch từ mùa thu 1942 – mùa thu 1943 > “ngày dài ngâm nguội cho khuây”. • Nội dung: ghi chép chân thực, chi tiết những điều mắt thấy tai nghe trong nhà tù và trên đường đi đày; bức chân dung tự hoạ về con người tinh thần Hồ Chí Minh (nghị lực phi thường; tâm hồn khao khát hướng về Tổ quốc; vừa nhạy cảm trước vẻ đẹp thiên nhiên, dễ xúc đông trước nỗi đau con ngươi vừa tinh tường phát hiện những mâu thuẫn của xã hội mục nát để tạo tiếng cười đầy chất trí tuệ…) - Sáng tác ở Việt Bắc (1941- 1945): Mục đích: tuyên truyền và thể hiện những tâm sự “nỗi nước nhà” của vị lãnh tụ ưu nước ái dân.
  11. - Phong cách: • Thơ tuyên truyền: ngôn ngữ giản dị, mộc mạc, dễ thuộc, dễ nhớ • Thơ nghệ thuật: viết theo hình thức cổ thi hàm súc, có sự kết hợp hài hoà giữa màu sắc cổ điển và tinh thần hiện đại, chất thép và chất tình. B. TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP 1. Khái quát về tác phẩm a. Hoàn cảnh ra đời
  12. + Bối cảnh trong nước: - Cách mạng tháng Tám thành công - 8/1945: tại căn nhà số 48 phố Hàng Ngang, Bác soạn thảo bản Tuyên ngôn độc lập. - 2- 9- 1945: đọc bản tuyên ngôn tại quảng trường Ba Đình. + Bối cảnh thế giới: - Miền Bắc: quân Tưởng mà đứng sau là Mĩ đang lăm le. - Miền Nam: quân Anh cũng sẵn sàng nhảy vào. - Pháp: dã tâm xâm lược Việt Nam lần thứ 2.
  13. b. Ý nghĩa lịch sử và giá trị văn học + Ý nghĩa lịch sử - Mốc son chói lọi trong lịch sử dân tộc: đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của ách phong kiến, mở ra kỉ nguyên độc lập tự do cho đất nuớc và con người Việt Nam. - Vạch trần luận điệu xảo trá bịp bợm của bọn thực dân, đế quốc, vạch trần dã tâm xâm lược và bản chất đê hèn của chúng trước nhân dân Việt Nam và dư luận thế giới. - Với nội dung khái quát sâu sắc cùng tầm vóc lớn lao của tư tưởng giải phóng dân tộc, nó khẳng định giá trị của lập trường tư tưởng chính nghĩa, nâng cao vị trí Việt Nam trên trường quốc tế.
  14. + Giá trị văn học Áng văn chính luận mẫu mực - Nội dung: Bản cáo trạng đanh thép kết tội quân xâm lược, nêu những luận điểm cơ bản về quyền con người và quyền độc lập dân tộc. - Nghệ thuật: hệ thống lập luận chặt chẽ, lí lẽ đanh thép, dẫn chứng hùng hồn, ngôn ngữ chính xác, tình cảm mãnh liệt > văn bản ngắn gọn, khúc chiết, trong sáng. c. Bố cục: tuân thủ bố cục chặt chẽ của một tuyên ngôn - Đoạn 1 (từ đầu – không ai có thể chối cãi được): nguyên lí chung của Tuyên ngôn độc lập. - Đoạn 2 (tiếp – dân tộc đó phải được độc lập):Cơ sở thực tế của
  15. bản Tuyên ngôn (Tội ác của thực dân Pháp và thực tế đấu tranh giành độc lập của nhân dân) - Đọan 3 (còn lại): Lời tuyên ngôn và những tuyên bố về ý chí bảo vệ nền độc lập tự do của dân tộc 2. Phân tích văn bản a. Đoạn 1 + Mở đầu bằng cách trích dẫn 2 bản tuyên ngôn của Pháp và Mĩ + Ý nghĩa cách mở đầu: - 2 bản tuyên ngôn nổi tiếng trong lịch sử tư tưởng nhân loại - Vừa khôn khéo (tỏ ra tôn trọng tư tưởng đúng đắn của cha ông kẻ xâm lược), vừa kiên quyết (gậy ông đập lưng ông, lấy chính lí
  16. lẽ thiêng liêng của tổ tiên chúng để phê phán chúng) - Ngầm gửi gắm lòng tự hào tự tôn dân tộc (sánh ngang bản tuyên ngôn khai sinh dân tộc Việt Nam với các bản tuyên ngôn bất hủ trên thế giới) + Trích dẫn sáng tạo - Mĩ và Pháp: “con người” - Hồ Chí Minh: nâng thành phạm vi “ dân tộc” Đóng góp quan trọng nhất trong tư tưởng giải phóng dân tộc của Hồ Chí Minh. Mở đầu xúc tích, ngắn gọn, lập luận chặt chẽ, cách trích dẫn sáng tạo để đi đến một bình luận khéo léo, kiên quyết “Đó là những lí lẽ không ai chối cãi được”
  17. b. Đoạn 2 + Tố cáo tội ác của thực dân Pháp - Câu mở đầu: Câu chuyển tiếp tương phản với các lí lẽ đoạn 1 > Thực daâ Pháp đã phản bội tuyên ngôn thiêng liêng của tổ tiên chúng, pản bội tinh thần nhân đạocủa nhân loại - Tố cáo trên 2 phương diện: gây ra tội ác trên mọi mặt dời sống (chính trị, kinh tế…), gây ra cho mọi đối tượng tầng lớp (dân cày, dân buôn, tư sản…) - Nghệ thuật: thủ pháp liệt kê, điệp từ (chúng), động từ mạnh > Tội ác chồng chất, tiếp nối khó rửa hết. Tố cáo đanh thép quyết liệt làm hiên hiện tội ác của thực dân Pháp.
  18. + Vạch trần bản chất hèn nhát để đập lại luận điệu bảo hộ xảo trá của Pháp - Chỉ ra: những việc Pháp làm ở Việt Nam không phải là công mà là tội. - Dẫn chứng cụ thể, chi tiết ( để 2 triệu người chết đói, lê gối đầu hàng, ta lấy nước từ Nhật chứ không phải từ Pháp…) - Khẳng định: “thoát li hẳn”, “xóa bỏ hết” sợi dây ràng buộc Việt – Pháp + Phản ánh quá trình đấu tranh bền bỉ giành độc lập của dân tộc: - Sự ra đời của nước Việt Nam như một tất yếu lịch sử ( Pháp chạy, Nhật Hàng, vua Bảo đại thoái vị > 9 chữ ngắn gọn khái quát
  19. cả trăm năm lịch sử, mang âm vang sử thi hào hùng). - Buộc các nước đồng minh phải công nhận độc lập (Chúng tôi tin rằng) c. Đoạn 3 + Kết luận giản dị nhưng chắc chắn về quyền độc lập của VN > quyền bất khả xâm phạm, có tính chất chân lí. + Kêu gọi tha thiết toàn dân đoàn kết chống lại âm mưu kẻ thù.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0