ôn thi kinh tế vi mô 2
lượt xem 84
download
Có thể kiểm chứng mô hình kinh tế bằng cách kiểm chứng tính thực tế của các giả thiết và kiểm chứng khả năng dự báo của mô hình...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: ôn thi kinh tế vi mô 2
- I. Tr¶ lêi ®óng hay sai, gi¶i thÝch và vẽ đồ thị minh hoạ 1. Có thể kiểm chứng mô hình kinh tế bằng cách kiểm chứng tính thực tế của các giả thiết và kiểm chứng khả năng d ự báo của mô hình. 2. Các mô hình kinh tế đều giả định rằng các tác nhân kinh t ế muốn tối đa hoá một cái gì đó. 3. Các mô hình kinh tế chỉ có 1 đặc điểm chung là có gi ả đ ịnh các yếu tố khác giữ nguyên. 4. Số nhân Lagrange( nhân tử Lagrange) cho biết sự thay đ ổi trong giá trị tối ưu của các biến khi hàm ràng buộc thay đ ổi 1 đơn vị. 5. Trong trường hợp 2 H2 là bổ sung hoàn hảo trong tiêu dùng thì đường bằng quan là đường tuyến tính. 6. Phân tích bàng quan ngân sách cho thấy tác đ ộng 2 chi ều của thu nhập tới cầu H2 7. Phân tích bàng quan ngân sách để xây dựng đ ường c ầu đ ối với H2, dịch vụ dốc xuống về phía phải. 8. Ảnh hưởng thay thế luôn phản ánh: Khi giá 1H 2 giảm xuống thì lượng cầu đối với H2 đó tăng lên. 9. Khi giá 1H2 tăng lên( thu nhập TD và giá H 2 khác không đổi) sẽ làm cho độ dốc của đường ngân sách thay đổi đường 10. Khi giá 1H2 tăng lên( giá các H 2 không đổi) sẽ là cho độ dốc của đường ngân sách thay đổi đường 11. Tác động của sự thay đổi về thu nhập được phân tích thành tác động của giá và tác động thay thế. 12. Ảnh hưởng thu nhập đối với H2 thứ cấp luôn phản ảnh khi giá tăng lên lượng TD cũng có xu hướng tăng lên. 13. Ảnh hưởng thu nhập của sự thay đổi giá trong l ượng TD do sự thay đổi thu nhập thực tế gây ra.
- 14. Ảnh hưởng thu nhập của sự thay đổi giá là phần thay đổi trong lượng TD do sự thay đổi thu nhập thực tế gây ra. 15. Đối với H2 bình thường và H2 cấp thấp(thứ cấp) khi giá giảm ảnh hưởng thay thế luôn luôn là số dương 16. Khi giá 1H2 giảm xuống, số lượng H2 đó được TD giảm xuống có nghĩa là: Ảnh hưởng thay thế là s ố dương, ảnh hưởng thu nhập là số âm, và giá trị tuyệt đối c ủa ảnh hưởng thay thế nhỏ hơn giá trị tuyệt đối ảnh hưởng thu nhập. 17. Khi ảnh hưởng thay thế và ảnh hưởng thu nhập trái dấu thì đường cầu chắc chắn sẽ dốc xuống. 18. Khi giá giảm xuống, thu nhập thực tế của người TD tăng lên vì thế luôn có ảnh hưởng thu nhập dương. 19. Khi giá tăng lên, thu nhập thực t ế c ủa ng ười TD gi ảm xuống vì thế luôn có ảnh hưởng thu nhập âm. 20. Quảng cáo làm dịch chuyển đường cầu về phía tay phải và làm cho cầu ít co giãn hơn. 21. Quảng cáo cho H2 thay thế sẽ làm cho cầu về 1 H2 xác định giảm đi, đường cầu về H2 đó sẽ dịch chuyển sang trái và trở nên ít co giãn hơn ở mọi mức giá. 22. Giá cân bằng tăng lên khi cung tăng và cầu giảm. 23. Thông tin về việc ăn mắm tôm có thể gây nguy c ơ tiêu chảy cấp là cầu về măm tôm dịch chuyển sang trái, c ầu về mắm tôm trở nên kém co giãn hơn ở mỗi mức giá XĐ 24. Co giãn của cầu theo giá c ủa H 2 X là -3. Khi giá của H 2 X giảm 20% thì tổng doanh thu tăng 4%. 25. Khi hàm cầu có dạng hàm mũ thì hệ số co dãn c ủa c ầu theo các biến ảnh hưởng là một hằng số. 26. Hệ số co dãn của cầu theo giá phụ thuộc vào thời gian. 27. Vào những năm được mùa lương thực, những người SX thường không phấn khởi.
- 28. Hàm lợi ích của 1 cá nhân là U = XY 2. Hàm cầu H2 X và Y của cá nhân này tương ứng là X = I/3PX và Y = 2I/3PY 29. Hàm lợi ích của 1 cá nhân là U = X 1/2Y2/3. Hàm cầu H2 X và Y của cá nhân này tương ứng là X = 2I / 3P X và Y= I/PY 30. Hàm lợi ích của 1 cá nhân là U = XY. Hàm c ầu H 2 X và Y của cá nhân này tương ứng là X = I/2PX và Y = I/2PY 31. Hàm lợi ích của 1 cá nhân là U = X 0,5Y0,5. Hàm cầu H2 X và Y của cá nhân này tương ứng là X = I/2PX và Y = I/2PY 32. Điều kiện TD tối ưu đối với kết hợp H 2 dịch vụ X và Y là: MUX/X = MUY/Y 33. Giá sàn làm giảm phúc lợi XH. 34. Thuế quan nhập khẩu sẽ làm tăng lượng SX trong nước do đó làm tăng lợi ích XH. 35. Ra quyết định trong điều kiện rủi ro, nếu 2 phương án có giá trị kỳ vọng như nhau thì người ra quyết đ ịnh s ẽ l ựa chọn phương án có độ lệch chuẩn nhỏ nhất. 36. Khi 2 phương án có giá trị kỳ vọng b ằng ti ền nh ư nhau, một người thích rủi ro sẽ lựa chọn phương án có phương sai nhỏ hơn. 37. Khi 2 phương án có kỳ vọng bằng nhau thì một người thích rủi ro sẽ lựa chọn phương án có phương sai nhỏ hơn. 38. Mức độ rủi ro của một phương án đầu tư được đo lường bằng sự khác biệt giữa giá trị bằng tiền dự kiến của P.A đó so với P.A khác. 39. Khi 2 phương án đầu tư có giá trị bằng tiền dự kiến bằng nhau thì người ra quyết định sẽ bằng quan giữa 2 P.A đó. 40. khi 2 phương án có giá trị bằng tiền dự ki ến gi ống nhau sẽ có độ rủi ro như nhau. 41. Người trung lập(bàng quan) với rủi ro có đồ thị biểu diễn lợi ích dạng cong lồi so với trục hoành.
- 42. Người trung lập(bàng quan) với rủi ro có đồ thị biểu diễn lợi ích dạng tuyến tính. 43. Người có thái độ thích rủi ro là người có l ợi ích c ận biên của tiền có xu hướng tăng dần. 44. Người có thái độ thích rủi ro là người có l ợi ích c ận biên của tiền có xu hướng giảm dần. 45. Đa dạng hoá đầu tư có thể làm giảm bớt mức độ rủi ro. 46. Giá của rủi ro được hiểu là phần thu nhập đền bù cho việc phải chịu rủi ro của người ra quyết định. 47. Những người không mua bảo hiểm là những người có hàm lợi ích lồi so với trục hoành. 48. Phí bảo hiểm công bằng bằng giá trị kỳ v ọng c ủa t ổn thất. 49. Hệ số co dãn của sản lượng theo các yếu tố s ản xuất bằng tỷ lệ giữa năng suất bình quân chia cho năng suất c ận biên. 50. Hàm sản xuất với 2 đầu vào biến đổi không cho bi ết quy luật năng suất cận biên giảm dần. 51. Hàm sản xuất Cobb-Douglas cho biết hệ số co dãn c ủa sản lượng theo từng yếu tố sản xuất là một hằng số. 52. Hàm sản xuất có dạng Q = K1/2 + L1/2 doanh nghiệp này nên mở rộng quy mô. 53. Hàm sản xuất có dạng Q = K 1/2 + L/2 phản ánh hiệu suất không đổi theo quy mô. 54. Một doanh nghiệp với hàm sản xuất có dạng Q = K 1/2 + L/2 thì doanh nghiệp này nên thu hẹp quy mô. 55. Một hãng có hàm SX ngắn hạn là Q = -5L 3 + 3L2 + 9L. Trong đó L tính bằng trăm lao động. khi L = 0,3 thì MP L = APL. 56. Khi chi phí biến đổi trung bình của hãng đạt giá tr ị c ực tiểu thì sản phẩm trung bình cực tiểu.
- 57. Năng suất cận biên giảm dần đối với các yếu t ố s ản xuất dẫn đến chi phí cơ hội giảm dần 58. Khi các yếu tố sản xuất là thay thế hoàn hảo hãng có th ể phải chọn kết hợp yếu tố sản xuất mà tại đó tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên của chúng không bằng tỷ số giá. 59. Điều kiện sử dụng tối ưu kết hợp 2 đầu vào K và L là: MPL.PK = MPK.PL 60. Để tối đa hoá sản lượng hãng phải chọn kết hợp yếu tố sản xuất sao cho: MPL/L = MPK/K 61. Khi năng suất của lao động tăng lên trong k ết hợp t ư b ản và lao động tối ưu sẽ có nhiều lao động hơn. 62. Chi phí cận biên đóng vai trò quyết định trong vi ệc ra quyết định về mức sản lượng sản xuất, còn chi phí cố định đóng vai trò quyết định trong việc xác định có nên s ản xuất không. 63. Khi tiền lương lao động tăng các đường TC,ATC,AVC,MC đều dịch chuyển lên trên 64. Từ đường mở rộng có thể tìm ra đường chi phí dài hạn của hãng. 65. Đường chi phí cận biên dài hạn là tổng các chi phí c ận biên ngắn hạn. 66. Một hãng có các hàm chi phí là: AVC = 0,5Q + 1, FC = 450. Tổng chi phí trung bình đạt mức nhỏ nhất khi Q = 30. 67. Một hãng có các hàm chi phí là: MC = 2Q + 1, FC = 100. Tổng chi phí trung bình đạt mức nhỏ nhất khi Q = 20. 68. Khi đường LAC và LMC trùng nhau có nghĩa là hi ệu su ất không đổi theo quy mô. 69. Đường chi phí cận biên dài hạn là tổng các chi phí c ận biên ngắn hạn.
- 70. Co dãn của chi phí dài hạn theo sản lượng phản ánh tính kinh tế và phi kinh tế của quy mô và được tính bằng t ỷ s ố của chi phí cận biên dài hạn trên chi phí trung bình dài hạn. 71. Ước lượng tính kinh tế của quy mô thực chất là ước lượng hàm chi phí bình quân dài hạn. 72. Trong dài hạn, các hãng sẽ đóng cửa SX khi PS < 0 73. Cân bằng dài hạn trong trường hợp CTHH phản ánh hao phí nguồn lực XH để SX H2 đó là thấp nhất. 74. Đường cung của DN ĐQ chính là đường chi phí c ận biên tính từ điểm AVC cực tiểu trở lên. 75. DNĐQ bán không bao giờ bị lỗ vốn. 76. Nhà ĐQ không có đường cung. 77. Sức mạnh thị trường của DNĐQ phụ thuộc vào mức độ phản ứng của người mua đối với sự thay đổi giá của DN. 78. Biết rằng khi P = 10, thì co dãn c ủa c ầu theo giá là E P = -1,5 doanh thu cận biên ở mức giá tương ứng của nhà đ ộc quyền sẽ bằng -5. 79. Thị trường ĐQ không mang lại lợi ích gì cho XH. 80. Chính phủ đặt trần giá đối với SP của nhà ĐQ làm gi ảm sức mạnh thị trường của nhà ĐQ. 81. Phân biệt đối sử bằng giá sẽ làm tăng l ợi ích c ủa ng ười tiêu dùng và người SX. 82. Các hình thức phân biệt giá đều làm cho thặng d ư tiêu dùng giảm. 83. ĐQ phân biệt giá cấp 1 sẽ đặt giá khác nhau cho m ỗi m ột SP. 84. Trong trường hợp doanh nghiệp độc quyền thực hiện phân biệt giá cấp 1 thì phần mất không do ĐQ gây ra s ẽ bằng 0. 85. Điều kiện để áp dụng hình thức phân biệt giá c ấp 3 là doanh nghiệp có hiệu suất không đổi theo quy mô.
- 86. Phân biệt giá cấp 3 là đặt cho mỗi khách hàng khác nhau 1 mức giá tương ứng với đường cầu. 87. Trong dài hạn hãng CTĐQ thu được lợi nhuận KT = 0 và SX với công suất dư thừa. 88. Hãng độc quyền tập đoàn tin rằng mình gặp đường c ầu gẫy khúc ở mức giá hiện hành nên thường không cạnh tranh với nhau bằng giá. 89. Trong mô hình cournot về ĐQTĐ một hãng chỉ đạo giá và các hãng cạnh tranh bằng giá. 90. Cân bằng cournot là giao điểm 2 đường phản ứng c ủa 2 hãng. 91. Cân bằng cournot đạt được khi s ản l ượng c ủa hãng 1 bằng hãng sản lượng của hãng 2. 92. Trong mô hình Stackelberg, người đi trước có l ợi thế hơn người đi sau. 93. Trong mô hình Stackelberg về độc quyền tập đoàn các hãng quyết định lựa chọn giá bán và mức sản lượng cùng một lúc( đồng xác lập giá và sản lượng) 94. Trong mô hình chỉ đạo giá, m ức giá c ủa hãng chỉ đ ạo giá đặt ra thấp hơn mức giá cân bằng cạnh tranh. 95. Các DN trong mô hình cartel phân chia s ản l ượng theo nguyên tắc bình quân. 96. Để tối đa hoá lợi nhuận chung, cartel phải hạn chế s ản lượng ở mức mà tại đó doanh thu trung bình của cartel bằng chi phí cận biên. 97. Để tối thiểu hoá tổng chi phí cho mức sản l ượng c ủa mình, cartel phải hạn phân bố sản lượng cho các thành viên sao cho lợi nhuận của mỗi hãng thành viên là tối đa. 98. Cầu lao động chính là đường s ản phẩm hiện v ật c ận biên của lao động.
- 99. Khi giá bán H2 trên thị trường giảm xuống sẽ làm cầu về lao động của DN tăng lên. 100. Đườngcầu lao động trùng với đường chi phí đầu vào c ận biên(MICL) 101. Đơn giá tiền lương trong thị trường lao động ĐQ mua thấp hơn trong thị trường lao động CTHH. 102. Theo quan điểm tân cổ điển Chính phủ nên can thi ệp vào nền KT trong mọi lĩnh vực. 103. Theo quan điểm cổ điển, Chính phủ không nên can thi ệp quá nhiều vào hoạt động của KT thị trường mà phải để thị trường đóng vai trò chính trong việc phân bổ nguồn lực. 104. Phân bổ tài nguyên không hiệu quả là một trong những lý do để chính phủ can thiệp vào thị trường. 105. CTHH tạo ra sự phân bổ tài nguyên hiệu quả. 106. Theo quan điểm của XH, nên khuyến khích vi ệc SX và tiêu dùng những SP gây ảnh hưởng hướng ngoại tích cực. 107. Chính phủ đánh thuế các hoạt động tạo ra các ảnh hưởng hướng ngoại tiêu cực để loại bỏ hoàn toàn các ảnh hưởng đó. 108. Chính phủ đánh thuế vào những hoạt động gây ảnh hưởng hướng ngoại tiêu cực để giá phản ánh chính xác hơn chi phí XH. 109. Chính phủ trợ cấp cho các hoạt động tạo ra các ảnh hưởng hướng ngoại dương để phản ánh chính xác hơn lợi ích xã hội. 110. H2 công cộng thuần tuý mang cả tính loại trừ và tính không cạnh tranh vì vậy có vấn đề kẻ ăn theo. 111. Cung cấp H2 công cộng là một thất bại của thị trường. 112. Đường cầu thị trường về H2 công cộng là tổng chiều dọc các đường cầu cá nhân.
- 113. Phân phối thu nhập không công bằng là thất bại của thị trường. 114. ĐQ tự nhiên có chi phí c ận biên c ắt đ ường chi phí bi ến đổi bình quân tại điểm thấp nhất. II. Bình luận 1. Nhập siêu là 1 đặc điểm cơ bản của thương m ại Việt Nam. Sử dụng lý thuyết cung cầu để giải thích xu hướng đó. 2. Ô nhiễm môi trường là 1 thất bại thị trường. Hãy giải thích bằng 1 vd cụ tthể của trường hợp VeĐan và đua ra gi ải phap khắc phục. II. Bµi tËp 1. Cho hàm lợi ích của một người tiêu dùng có dạng: U = lnX + lnY a. Việc tiêu dùng của người này có tuân theo quy luật lợi ích cận biên giảm dần không? Tại sao? b. Hãy sử dụng phương pháp nhân tử lagrange để viết phương trình đường cầu Marshall cho người tiêu dùng này? c. Chứng minh rằng hàm cầu thu được từ dạng hàm l ợi ích này trùng với hàm cầu thu được từ hàm lợi ích: U = X 0,5 Y0,5 d. Cho biết hệ số co dãn của cầu theo giá, hệ số co dãn của cầu theo thu nhập và hệ số co dãn của cầu theo giá hàng hoá khác của người tiêu dùng này có tính chất gì? 2. Mét hãng độc quyền sản xuất có hàm tổng chi phí là: TC = 100 – 5Q + Q2, gặp đường cÇu P = 55 – 2Q a. Hãng phải sản xuất bao nhiêu sản phẩm và đặt giá nào để tối đa hoá lợi nhuận. Tính lợi nhuận tối đa mà hãng đạt được? Thặng dư tiêu dùng được tạo ra là bao nhiêu?
- b. Giả sử chính phủ đặt giá trần là 28$. Viết phương trình đường cầu, doanh thu cận biên của hãng. Lợi nhuận của hãng thay đổi thế nào so với trường hợp không bị điều tiết? c. Nếu hãng thực hiện phân biệt giá hoàn hảo thì sản lượng sẽ là bao nhiêu? Lúc đó lợi nhuận và thặng dư tiêu dùng được tạo ra là bao nhiêu? d. Minh ho¹ các kết quả trên đồ thị. 3 Mét độc quyền Y có hàm cÇu : ($) P = 200 – Q và hàm tổng chi phí tương ứng là : TC = 0,5Q2 + 20Q + 200 a. Ở giá tối đa hoá lợi nhuận của nhà độc quyền hãy tính chhỉ số L(Lerner) và phần mất không(DWL) mà nhà độc quyền gây ra cho xã hội. b. Nếu chính phủ đánh thuế 6$/1 đơn vị SP bán ra, thì s ản lượng, giá, DWL và lợi nhuận của hãng sẽ thay đổi như thế nào? c. Nếu hãng này thực hiện chính sách phân biệt giá hoàn h ảo thì lợi nhuận của hãng sẽ tăng lên bao nhiêu $? d. Nếu nhà ĐQ muốn tối đa hoá doanh thu, quyết định là gì? e. Nếu lợi nhuận tối thiểu mà hãng này cần có là 3700 thì SX và giá bán của hãng là bao nhiêu để tối đa hoá doanh thu? f. Minh ho¹ các kết quả trên đồ thị. 4. Mét DN độc quyền bán có hàm tổng doanh thu và chi phí biến đổi như sau: TR = 32Q – 0,6Q2 VC = 0,4Q2 + 4Q g. DN này sẽ QĐ như thế nào để tối đa hoá lợi nhuận? khi đó thặng dư SX( PS) của DN là bao nhiêu? h. Tính hệ số sức mạnh ĐQ bán L(Lerner) và phần m ất không(DWL) mà nhà độc quyền gây ra cho xã hội.
- i. Nếu chính phủ đánh thuế 4$/1 đơn vị SP làm cho s ản lượng, giá và lợi nhuận của DN sẽ thay đổi như thế nào? j. Nếu DN ĐQ thực hiện chính sách phân biệt giá hoàn hảo( cấp 1) thì họ sẽ SX tại mức sản lượng là bao nhiêu? Khi đó tổng doanh thu của DN là bao nhiêu? k. Minh ho¹ các kết quả trên đồ thị. 5. Công ty M bán hàng tại 2 thị trường có các đường D được cho bởi: Thị trường I : P1 = 80 – 0,5Q1 Thị trường II : P2 = 140 – 2Q2 Hàm tổng chi phí của công ty là: TC = 100 + 60Q a. Viết phương trình đường cầu tổng cộng và phương trình doanh thu biên tương ứng. c. Nếu 2 thị trường tách biệt, tại mỗi thị trường sẽ bán giá và sản lượng bằng bao nhiêu để tối đa hoá lợi nhuận? d. Nếu 2 thị trường hòa thành một và Công ty buộc phải bán hàng trên cả 2 thị trường. hãy xác định sản lượng, giá bán và lợi nhuận tối đa đạt được là bao nhiêu? e. Vẽ đồ thị minh họa các kết quả trên. 6. Mét hãng đang hoạt động trong thị trường s ản phẩm X do một số hãng kiểm soát và gặp hàm cầu về sản phẩm của mình: Q = 15 – P với P > 12 Q = 9 – 0,5P với P
- b. Tìm khoảng thẳng đứng của MR trong đó MC có thể thay đổi mà không làm thay đổi giá và sản lượng tối ưu c ủa hãng c. Nếu chi phí của hãng tăng thành TC = 3,5Q + Q 2 thì giá và sản lượng tối ưu của hãng sẽ thay đổi như thế nào? d. Vẽ đồ thị minh họa các kết quả trên. 7. Công ty Big One hoạt động trong thị trường ĐQTĐ có hàm cầu như sau: P = 7 – Q/3 với 0
- P = 16 – Q, trong đó giá tính bằng trăm nghìn đồng, sản lượng tính bằng nghìn đơn vị. a. QĐ của nhà độc quyền này là gì? Tính m ất không(DWL) do nhà độc quyền gây ra cho xã hội. b. Giả sử có hãng thứ 2 gia nhập thị trường. Gọi sản l ượng của hãng 1 và hãng 2 tương ứng là q1 và q2. giả sử chi phí của hãng 2 giống chi phí của hãng 1 và các hãng cư sử theo lối không hợp tác. Ở cân bằng cournot mỗi hãng thu được bao nhiêu lợi nhuận. c. Minh ho¹ các đường phản ứng trên một đồ thị. 10. Mét hãng duy nhất cung cấp rau sạch cho 1 thị trấn tách biệt với xung quanh. Chi phí bình quân và chi phí cận biên không đổi ở mức AC = MC = 5. Cầu rau sạch hàng tuần của thị trấn này là: Q = 11 – P, trong đó giá và chi phí tính bằng trăm nghìn đồng, sản lượng tính bằng nghìn đơn vị. a. QĐ SX của nhà độc quyền này là gì? Tính m ất không(DWL) do nhà độc quyền gây ra cho xã hội. b. Giả sử có hãng thứ 2 gia nhập thị trường. Gọi s ản l ượng của hãng 1 và hãng 2 tương ứng là q1 và q2(Q = q1 + q2). Giả định chi phí của hãng 2 giống chi phí của hãng 1 và các hãng cư sử theo lối không hợp tác. Ở cân bằng cournot mỗi hãng thu được bao nhiêu lợi nhuận. c. Minh ho¹ các đường phản ứng trên một đồ thị. 11. Mét độc quyền Y có 2 nhà máy với chi phí c ận biên tương ứng là : MC1 = 2 + 0,1Q1 và TC2 = 6 + 0,1Q2 . Chi phí cố định bằng 0. CÇu về sản phẩm của nhà ĐQ được cho bởi: Q = 106,5 – P. Trong đó giá và chi phí tính bằng trăm nghìn đồng, sản lượng tính bằng nghìn đơn vị.
- a. QĐ SX của nhà độc quyền này là gì? Tính phần mất không do nhà độc quyền gây ra. Minh ho¹ các kết quả trên đồ thị. b. Sản lượng của mỗi hãng nhỏ là bao nhiêu để tối đa hoá tổng chi phí cho tập đoàn( giải bằng phương pháp nhân tử Lagrange) 12. Mét độc quyền Y có 2 nhà máy với 2 hàm tổng chi phí tương ứng là : TC1 = 0,05Q12 + 4Q1 và TC2 = 0,025Q22 + 6Q2 Đường cÇu sản phẩm của hãng như sau: P = 10 – 0,03Q a. Nhà độc quyền này sẽ phân phối sản lượng giữa 2 nhà máy dựa vào tiêu thức nào? Giải thích. V ẽ đồ thị minh hoạ. b. Xác lập hàm chi phí cận biên của nhà độc quyền nếu như nhà độc quyền này sử dụng tối ưu nhà máy của mình. c. Giá và sản lượng tối đa hoá l ợi nhuận c ủa c ả hãng là bao nhiêu? mỗi nhà máy sản xuất bao nhiêu sản phẩm? 13. Mét Cartel gồm 2 thành viên sx sp A. Hàm cÇu về sản phẩm A của Cartel này được cho bởi: P = 20 – 0,1Q. 14. Hàm chi phí cận biên tương ứng là : MC1 = 0,1Q1 + 3 và MC2 = 0,1Q2 + 2 a. Xác lập hàm chi phí cận biên tổng cho Cartel. b. Xác định giá và sản lượng tối đa hóa lợi nhuận cho Cartel. c. Cartel phân chia sản lượng cho mỗi hãng thành viên là bao nhiêu. d. Vẽ đồ thị minh hoạ.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi kinh tế vi mô (có đáp án) - 2
6 p | 876 | 239
-
Giáo trình kinh tế công cộng tập 1 - PGS. TS. Phạm Văn Vận, ThS Vũ Cương (đồng chủ biên).
382 p | 813 | 234
-
7 Đề thi Kinh tế vi mô
7 p | 697 | 196
-
Lý thuyết và bài tập Kinh tế vi mô: Phần 2
114 p | 923 | 162
-
Lý thuyết và bài tập Kinh tế vi mô: Phần 1
116 p | 1023 | 150
-
Ôn Tập KINH TẾ VĨ MÔ 2
6 p | 876 | 120
-
Đề thi môn kinh tế vi mô - Đề số 2
6 p | 262 | 91
-
Đề thi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô (khóa 30): Đề số 2
4 p | 440 | 53
-
Bộ đề thi kinh tế vi mô
53 p | 159 | 40
-
Đề thi hết môn học lỳ II năm học 2012 - 2013 Môn Kinh tế vĩ mô II - Đề thi số 2
4 p | 210 | 36
-
Đề thi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô (khóa 29): Đề số 2
4 p | 228 | 26
-
Ôn thi Cao học ngành Kinh tế vĩ mô trường ĐH Kinh tế TP. Hồ Chí Minh (Phần 2)
83 p | 149 | 17
-
Đề thi tuyển sinh đại học môn Kinh tế vi mô (năm học 2010)
7 p | 115 | 13
-
Giáo trình Kinh tế vĩ mô 2 - TS. Nguyễn Tất Thắng
107 p | 62 | 11
-
Kinh tế vĩ mô: Phần 2 - Nguyễn Văn Ngọc
128 p | 14 | 7
-
Đề thi kết thúc học kỳ I năm học 2019-2020 môn Kinh tế vi mô - ĐH Ngoại ngữ
1 p | 63 | 5
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô 2: Chương 1 - ThS. Nguyễn Thị Hồng
112 p | 28 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn