PHẨN BIỆT Tơ DẺ NHẦM TRONG TIẾNG HOA<br />
<br />
M) niăo ĐIẺU Chim.<br />
wũ ô OMàu đen: ~ ,f„/<br />
<br />
©Con quạ:<br />
<br />
ft •$<br />
<br />
~ °ệ .<br />
<br />
[Phân tích ] Vì hình chữ gần giống nhau nên hay bị<br />
nhầm. Hai chữ đều là chữ tượng hình, trong Văn giáp cốt<br />
đều giống hình con chim, chúng ta có thể căn cứ vào nét<br />
chữ để phân biệt như sau: ằỊ gồm 5 nét, vì mắt của loài<br />
chim thường sáng và đen, còn lông vũ trên mình thường<br />
không phải là màu đen, cho nên phần bên trên của chữ Ị ,<br />
có một nét chấm đen nhỏ biểu thị mắt. 4 gồm 4 nét, vì<br />
mắt và toàn thân của con quạ đều đen như nhau, giống<br />
như là không có mắt vậy, cho nên phần bên trẽn của chữ<br />
ẼỊ không có nét chấm.<br />
<br />
THANH HÀ<br />
<br />
^<br />
<br />
pà BẠC Khăn tay: -f-~/ Ậk~.<br />
<br />
pãi PHÁCH ©Đánh; vỗ; đập: ~ ị r l ~ịê.. © C ái vợt; cái<br />
vỉ (để đánh): ÍẬ~/ ix ~ . ©Đánh; phát (điện tín, điện báo): ~<br />
t , ị l . OChụp (ảnh); quay (phim):<br />
. © N hịp (âm nhạc):<br />
© Tâng bốc; bợ đỡ; nịnh nọt: ~-5,.<br />
[Phân tíc h ] Vì hình chữ gần giống nhau nên hay bị<br />
nhầm. Hai chữ đều là chữ hình thanh, thuộc kết cấu trái<br />
phải, thanh bàng đều là ỂJ. + chỉ cái khăn thường dùng<br />
Ố<br />
để lau tay, lau m ặt hoặc vấn đầu, cho nên có bộ<br />
■ịb chỉ<br />
hành động dùng tay hoặc đồ vật để đánh, cho nên có bộ<br />
ị , nghĩa hiện nay chúng ta thường dùng đều là nghĩa mờ<br />
rộng của nó.<br />
<br />
97<br />
<br />
PHẨN BIỆT Từ DẾ NHẦM TRONG TIẾNG HOA<br />
<br />
ĩậr péi BỒI OTiếp; đi cùng: ~ # / ~|S). © G iúp đỡ từ bên<br />
cạnh; làm nền: ~ ‘ệ /<br />
mề péi BỒI OĐền; đền bù; bồi thường: ~ # / ~|fc. ©Nhận<br />
lỗi; chịu lỗi: ÌL Ẹ . © H ụt vốn; thua lỗ:<br />
[P hân tích ] Vì hình chữ gần giống nhau và âm đọc<br />
giống nhau nên hay bị nhầm. Hai chữ đều là chữ hình<br />
thanh, thuộc kết cấu trái phải, thanh bàng đều là P. Nghĩa<br />
gốc của ĩề là cho thêm một lớp đất dày, cho nên có bộ Ậ<br />
( ĩ ) biểu thị sự nâng lên hạ xuống của địa hình địa thế,<br />
nghĩa mờ rộng là "tiếp; đi cùng". Nghĩa gốc của ĩề là bồi<br />
thường tổn thất, liên quan đến tiền bạc, cho nên có bộ í!.<br />
<br />
98<br />
<br />
THANH HÀ<br />
<br />
/fe7 qĩT H É Pha; ngâm bằng nước sôi:<br />
qì THÉ OXây (gạch, đá): iậ ~ . © Bậc thềm:<br />
[Phân tích ] Vì hình chữ gần giống nhau nên hay bị<br />
nhầm. Hai chữ đều là chữ hình thanh, thuộc kết cấu trái<br />
phải, thanh bàng đều là<br />
;fej chỉ việc ngâm hoặc pha<br />
bằng nước sôi, cho nên có bộ<br />
. ăn chỉ việc dùng hồ để<br />
xây gạch hoặc đá thành từng hàng với nhau, cho nên có<br />
bộ /5.<br />
<br />
99<br />
<br />
PHAN BIỆT Từ DỄ NHẦM TRONG TIẾNG HOA<br />
<br />
qì KHỈ © K hí; hơi: ~ : j<br />
ầ<br />
© Không khí: ~JLI<br />
©M ùi: # ~ / $L~I<br />
OHiện tượng nóng lạnh: - ậ . /<br />
~ f i . © H ơi thở: ~'>&l<br />
© Trạng thái tinh thằn:<br />
© Tác phong: $F~/ P 0 '!£~. © N ổi cáu; bực bội:<br />
JJP<br />
~ lt - © Làm cho bực bội: % ~ K l •Ỉ£'fÉ.ỉề'~íố 7 .<br />
<br />
ặ.~.<br />
~&I<br />
~w<br />
'X~l<br />
<br />
qì KHÍ Hơi (do chất lỏng hoặc chất rắn bốc lên): ~;è/<br />
[Phân tíc h ] Vì hình chữ gần giống nhau và âm đọc<br />
giống nhau nên hay bị nhầm. \ là chữ tượng hình, trong<br />
Văn giáp cốt nó giống hình khói mây bay trên bầu trời,<br />
cho nên nghĩa gốc của \ chỉ "hơi mây; khói mây", nghĩa<br />
hiện nay chúng ta thường dùng đều là nghĩa mở rộng của<br />
nó. ì% là chữ hình thanh, thuộc kết cấu trái phải, thanh<br />
bàng lả<br />
Do nghĩa gốc chỉ thể khí được tạo thành bời<br />
quá trình tác động nhiệt vào thể lỏng tạo nên, vì thế có bộ<br />
<br />
100<br />
<br />